Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giao an lop 5 tuan 11-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.71 KB, 117 trang )

Tuần 15 Giáo án lớp 5B
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Chuyện một khu vờn nhỏ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu
hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Từ ngữ: săm soi, cầu viện,
- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi tr-
ờng sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Một sớm đâu hả cháu
III. Các hoạt động dạy học
2
/
1. Kiểm tra:
32
/
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.
? Bé Thu thích ra ban công để làm
gì?


- để đợc ngắm nhìn cây cối, nghe
ông kể chuyện về từng loài cây trồng
ở ban công.
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Cây quỳnh: lá dây, giữ đợc nớc.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo
gió ngọ nguậy nh những cái vòi voi
bé xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều
vòng.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ
hang nhọn nhất, xoè những tán lá
nâu rõ to,
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công. Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công nhà mình cũng là vờn hoa.
? Em hiểu Đất lành chim đậu là
thế nào?
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có con ngời đều sinh
sống làm ăn.
? Nêu nội dung bài. - Học sinh nêu.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
1
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện

đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát- nhận xét.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
1
/
3. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
Lịch sử
ôn tập: Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp
xâm lợc và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm
1858 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ, hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử
ngày 2/9/1945.
32
/
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hớng dẫn học sinh ôn tập.
? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3.

- Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên treo bảng thống kê dán
từng nội dung một.
- Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2,
3.
- Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá
nhân đã làm ở nhà.
- Học sinh trình bày.
Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý
nghĩa lịch sử) của sự kiện
Các nhân vật
lịch sử tiêu biểu
1/9/1858 Pháp nổ song xâm
lợc nớc ta
Mở đầu quá trình Thực dân
Pháp xâm lợc
1859
1864
-Phong trào chống
Pháp của Trơng
Định
- Phong trào nổ ra từ những
ngày đầu khi Thực dân Pháp
vào đánh chiếm Gia Định.
Bình Tây Đại
Nguyên Soái Tr-
ơng Định

3/2/1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời

- Cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo.

8/1945 Cách mạng tháng - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
2
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
8 cách mạng tháng 8 của nớc
ta.
2/9/1945 Bác Hồ đọc bản
Tuyên Ngôn Độc
lập tại quảng trờng
Ba Đình.
- Tuyên bố với toàn thể quốc
dân quyền tự, do, độc lập.
Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tơng
ứng với các năm trên trục thời gian.
b) Hớng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô
chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Biểu dơng.
- Học sinh làm cá nhân- trình bày.
- Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài.
3. Củng cố(1
/
) - Hệ thống nội dung.
- Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:

- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để
tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
3
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
3
/
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài
tập 3 (52)
30
/
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm
cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Học sinh làm cá nhân, chữa.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
= 57,01 + 8,44
= 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
= 36,43 + 11,23
= 47,66
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.

? Tính bằng cách thuận tiện.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + 10,00
= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
= 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
Bài 3: Hớng dẫn học sinh tự
làm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Học sinh tự làm
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48

- Học sinh đọc đề, tóm tắt tự làm cá
nhân.
Số m vài ngời đó dệt trong ngày thứ hai
là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vài ngời đó dệt trong ngày thứ ba
là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vài ngời đó dệt đợc trong cả ba
ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
4
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
Giáo viên chấm- nhận xét Đáp số: 91,1 m
2
/
3. Củng cố: - Hệ thống nội
dung.
- Liên hệ nhận xét.
Về học bài- làm vở bài tập.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
(gv chuyên ngành lên lớp)
Kĩ thuật
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn trong gia đình.

- Có ý thức giúp gia đình
II. Chuẩn bị
- Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
2
/
1. Bài cũ: Nêu tác dụng của việc
bày dọn bữa ăn trong gia đình?
32
/
2. Bài mới: a.GTB- Ghi tên bài
b. Tìm hiểu tác dụng của việc rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống
+Nếu dụng cụ nấu ăn và ăn uống
không đợc rửa sạch thì sẽ ra sao?
- Hs liên hệ
- Sẽ bị nhiễm khuẩn hoặc vi trùng gây
bệnh
KL: Các dụng cụ ăn uống hoặc nấu
ăn nếu không đợc rửa sạch sẽ thì bị
nhiễm các loại vi trùng gây bệnh và
sẽ bị hỏng dụng cụ đó..
+ Trớc khi rửa bát ta cần phải làm
gì?
- Dồn hết phần thức ăn thừa còn lại
trên bát đĩa, tráng qua bát đĩa một lợt
bằng nớc sạch
+ ở nhà em rửa bát bằng cách nào? - Pha nớc rửa bát vào một chút nớc sau
đó cọ rửa từng dụng cụ rồi tráng lại
bằng nớc sạch, úp vào rổ hoặc giàn

cho khô ráo
+Vào mùa đông em cần rửa thế nào - Pha thêm một chút nớc nóng vào
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
5
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
cho sạch hơn? chậu rửa.
+ ở nhà bạn nào đã rửa bát giúp đỡ
cha mẹ?
- Hs liên hệ
KL: Các em cần giúp đỡ cha mẹ
những công việc mà mình có thể
làm đợc để bố mẹ đỡ vất vả.
1
/
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN chuẩn bị bài giờ sau
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
đại từ xng hô
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô.
- Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn; bớc đầu biết sử dụng đại từ xng hô
thích hợp trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét qua bài kiểm
tra giữa học kì I.
32
/
2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1:
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.
Thóc gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
? Những từ nào chỉ ngời nói? - chúng tôi, ta.
? Những từ nào chỉ ngời nghe? - chị, các ngời.
? Từ nào chỉ ngời hay vật đợc nhắc
tới?
- chúng.
Những từ chị, chúng tôi, con ng-
ời, chúng, ta gọi là đại từ xng
hô.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh đọc lời của từng nhân vật,
nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ
Bia.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
6
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
+ Cách xng hô của cơm:

+ Cách xng hô của Hơ Bia:
(Xng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị)
Tự trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
(Xng là ta, gọi cơm là các ngời)
- Kiêu căng, thô lỗ, coi thờng ngời đối
thoại.
+ Trong cuộc sống hàng ngày em
cần xng hô nh thế nào?
+ Với thầy cô giáo: em, con
+ Với bố, mẹ: con.
+ Với anh: chị: em.
+ Với em: anh (chi)
+ Với bạn bè: tôi, tớ, mình
Bài 3:
- Tìm những từ em vần xng hô với
thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em với
bạn bè:
c. Phần ghi nhớ:
- Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ
sgk.
d. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh tìm
những câu nói có đại từ xng hô
trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ x-
ng hô.
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi
chữa.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xng hô là ta, gọi rùa là chú em:

kiêu căng, coi thờng rùa.
+ Rùa xng là tôi, gọi thỏ là anh, tự
trọng lịch sự với thỏ.
Bài 2: - Học sinh đọc thầm to đoạn văn.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn văn
sau khi đã điền đủ đại từ xng hô.
- Giáo viên viết lời giải đúng vào ô
trống.
Thứ tự cần điền vào ô trống: 1- tôi; 2-
tôi; 3- nó; 4- tôi; 5- nó; 6- chúng ta.
1
/
3 Củng cố- dặn dò:
- Một học sinh đọc lại nội dung
phần ghi nhớ trong bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.

Khoa học
ôn tập con ngời và sức khoẻ (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
7
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
- Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ
em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A
4

, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học
sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về
phòng tránh sử dụng chất gây
nghiện
* Chất gây nghiện:
? Nêu ví dụ các chất gây nghiện? + Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là
những chất gây nghiện.
? Tác hại của các chất gây nghiện? + Gây hại cho sức khoẻ ngời dùng và
những ngời xung quanh. Làm tiêu
hao tiền của bản thân, gia đình, làm
mất trật tự an toàn xã hội.
* Xâm hại trẻ em.
? Lu ý phòng tránh bị xâm hại? + Không đi một mình nơi tối tăm,
vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một
mình với ngời lạ.
+ Không nhận quà, tiền
* HIV/ AIDS
? HVI là gì? + HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập
vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ
bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm
? AIDS là gì? + AIDS là giai đoạn cuối của quá
trình nhiễm HIV.
c. Hoạt động 2: Vẽ tranh:
- Cho học sinh thảo luận tranh ảnh

sgk và đa ra đề xuất rồi cùng vẽ.
- Nhận xét
- Chia nhóm chọn chủ đề.
- Học sinh vẽ.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài - Nhận xét giờ.
- Dặn về hoàn thiện và vận dụng
những điều đã học.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
8
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
Thể dục
động tác toàn thân
trò chơi: chạy nhanh theo số
( Gv chuyên ngành lên lớp)
Toán
Trừ 2 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết trừ 2 số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1
/
33
/
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: hớng dẫn trừ 2
số thập phân.
* Ví dụ 1: - Đọc ví dụ 1.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
? Tính BC làm nh thế nào? 4,29 1,84 = ? (m)
? Đổi sang cm đợc:
4,29 m = 429 cm
1,84 m = 184 cm
Hay:
429 184 = 245 (cm)
Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 1,84 = 2,45 (m)
- Giáo viên kết luận: Thông th-
ờng ta đăt tính rồi làm nh sau:
2,45
1,84
4,29

(m)
+ Thực hiện phép trừ nh trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
* Ví dụ 2:
- Ta đặt tính rồi làm nh sau
26,54
19,26
45,8


- Đọc ví dụ 2:
+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ nh trừ số tự
nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các
dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Đa ra qui tắc trừ 2 số thập
sgk trang 53)
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
9
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
phân.
- 2 đến 3 học sinh nhắc lại.
c. Hoat động 2:
Bài 1:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) b) c)

42,7
5,7
68,4
2


37,46
9,34
46,8

31,554

19,256
50,81

Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài.
a) b) c)

41,7
30,4
72,1


4,44
0,68
5,12


61,15
7,85
69

d. Hoạt động 3: Làm bảng con:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Còn lại làm bảng con.
- Nhận xét.
Giải:
Cách 1:
Số kg đờng đã lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg còn lại là:
28,75 18,5 = 10,25 (kg)

Cách 2:
Số kg đờng còn lại sau khi lấy 10,5 kg
là:
28,75 10,5 = 18,25 (kg)
Số kg đờng còn lại sau khi lấy 8 kg là:
18,25 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta
làm nh thết nào?
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài,
chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
Chính tả ( Nghe- viết)
Luật bảo vệ môi trờng
I.Mục tiêu
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
10
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
- Nghe- viết đúng chính tả 1 đoạn trong Luật Bảo vệ môi trờng.
- Ôn lại những tiếng có từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, giấy khổ to.- Phiếu bốc thăm ghi bội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
34
/
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung:
- Học sinh đọc lại.
? Hoạt động bảo vệ môi trờng là nh thế
nào?
- Học sinh trả lời.
- Hớng dẫn viết xuống dòng, viết hoa
- Giáo viên đọc chậm
- Học sinh chép- chữa lỗi sai.
c. Hoạt động 2: Bốc thăm.
d. Hoạt động 3: Nhóm: thi nhanh.
- Giáo viên phổ biến thi.
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc yêu cầu bài 2b.
- Học sinh lần lợt bốc thăm-
mở- đọc to- viết nhanh lên bảng.
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và
chuẩn bi bài sau.
Thứ t ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc
xót thơng, ân hận trớc cái chết thơng tâm của chim sẻ nhỏ.
2. Cảm nhận đợc tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả. Vì vô tâm đã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu đợc điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trớc những sinh
linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc bài chuyện 1 khu vờn
nhỏ, trả lời câu hỏi.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
11
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
32
/
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, giọng
đọc của từng em.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
Gợi ý cho học sinh hiểu 2 câu thơ
cuối bài: Nhà thơ không thể nào ngủ
yên trong đêm vì ân hận, day dứt trớc
cái chết của chú chim sẻ nhỏ ..

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn
cảnh đáng thơng nh thế nào?
- Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó
lạnh ngắt, bị mèo tha đi. Sẻ chết để
lại trong tổ những quả trứng. Không
còn mẹ ủ ấp, những chú chim non sẽ
mãi mãi chẳng ra đời.
2. Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt
về cái chết của chim sẻ?
- Trong đêm ma bão, nghe cánh chim
đập cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả
không muốn dậy mở cửa cho sử
tránh ma, tác giả ân hận vì đã ích kỉ,
vô tình gây nên hậu quả đau lòng.
3. Những hình ảnh nào đã để lại ấn t-
ợng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
- Hình ảnh những quả trứng không
có mẹ ấp ủ để lai ấn tợng sâu sắc,
khiến tác giả they chúng cả trong
giấc ngủ, tiếng lăn nh đá ở trên ngàn.
Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài
thơ là Tiếng vọng.
4. Hãy đặt tên khác cho bài thơ. - Cái chết của con sẻ nhỏ/ Sự ân hận
muộn màng/ Xin chớ vô tình
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm.

- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
diễn cảm bài thơ. Giọng nhẹ nhàng,
trầm buồn, bộc lộ cảm xúc day dứt,
xót thơng, ân hận
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 đến 2 em đọc cả bài.
Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh đọc lại.
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học kĩ bài và chuẩn bị bài sau.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
12
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
Địa lí
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nớc
ta
- Biết đợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Nêu đợc tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi
phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
2

/
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò nh thế
nào trong sản xuất nông nghiệp ở n-
ớc ta?
32
/
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Hãy kể tên các hoạt động chính của
ngành lâm nghiệp?
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời
câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai
thác gỗ và lầm sản khác.
? Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi
diện tích rừng của nớc ta?
- Từ năm 1980 1995: diện tích
rừng bị giảm do khai thác bừa bãi,
đối xứng làm nơng rẫy.
- Từ năm 1995 2004: diện tích
rừng tăng do nhà nớc, nhân dân tích
cực trồng rừng.
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả
lời câu hỏi.

? Nớc ta có điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản?
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lới sông ngòi dày đặc.
- Ngời dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng
tăng.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
13
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có
nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học sgk.
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn luyện kĩ năng trừ 2 số thập phân.
- Tìm 1 thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh
chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu
bài.
b) Giảng
bài:
Bài 1: - Học sinh chữa bài , nêu cách thực hiện
phép trừ 2 số thập phân.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
a) b) c)
38,81
29,91
68,72


43,83
8,64
52,37


45,24
30,26
75,5


Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh cách tìm

thành phần cha biết.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
- Học sinh lên bảng chữa.
a)
x
+ 4,32 = 8,67

x
= 8,67 4,32

x
= 4,35
b) 6,85 +
x
= 10,29

x
= 10,29 6,85

x
= 3,44
c)
x
- 3,64 = 5,86
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
14
Tuần 15 Giáo án lớp 5B

x
= 5,86 + 3,64


x
= 9,5
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
Tóm tắt:
3 quả da: 14,5kg
Quả thứ nhất: 4,8 kg
Quả thữ hai: nhẹ hơn 1,2 kg
Quả thứ ba: ? kg
- Học sinh đọc đề toán.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
Giải
Quả thứ hai cân nặng là:
4,8 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là:
14,5 (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1 kg.
- Giáo viên cho học sinh nhận
xét để nhận ra làm theo cách 2
thuận tiện hơn cách 1.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm các bài tập trong vở bài tập toán
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình

bày, chính tả.
- có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhân vật biết u
điểm của những bài văn hay, viết lại đợc 1 đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Một số lỗi sai điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý cần chữa.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Nhận xét về kết
quả làm bài của học sinh.
- Viết đề lên bảng.
- Nêu 1 số lỗi sai điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc về
+ Ưu điểm: xác định yêu cầu của đề
bài, bố cục bài tốt.
- Chữ viết đẹp chỉ còn 1 số bạn còn
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
15
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
ý.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
- Thông báo điểm.
cẩu thả.
+ Khuyết điểm: sai chính tả còn
nhiều...
c. Hoạt động 2: HD học sinh chữa
bài:
* Hớng dẫn chữa lỗi chung.
- Viết các lỗi cần chữa lên bảng.
- Nhận xét.

- Học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét.
* Hớng dẫn từng học sinh sửa lỗi
trong bài:
- Đọc lời nhận xét, phát hiện lỗi sai
trong bài.
d. Hớng dẫn học tập những đoạn
văn hay, bài văn hay.
- Cho học sinh đọc bài, đoạn hay.
- Tự chữa 1 đoạn trong bài cho hay
hơn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn viết
lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
Thực hành giữa kì i
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- áp dụng kiến thức đã học vào xử lí các tình huống trong cuộc sống.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ logíc và ý thức tích cực rèn luyện và học tập.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1
/
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở
bài tập của học sinh.

33
/
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
- Kể tên các bài đạo đức đã học ở
lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10?
- Học sinh trả lời:
1: Em là học sinh lớp 5.
2: Có trách nhiệm về việc làm của
mình
3: Có trí thì nên.
4: Nhớ ơn tổ tiên.
5: Tình bạn.
- Học sinh thảo luận trình bày trớc
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
16
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm
Nhóm 1: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này?
Kể về các học sinh lớp 5 gơng mẫu?
Nhóm 2: Xử lí tình huống sau:
a) Em mợn sách của bạn, không may em làm mất?
b) Lớp đi cắm trại, em nhận đem nớc uống. Nhng chẳng may bị ốm, em không
đi đợc.
Nhóm 3: Kể câu chuyện nói về gơng học sinh có trí thì nên hoặc trên sách báo
ở lớp, trờng, địa phơng.
Nhóm 4: Kể một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, đất nớc mình? Vì
sao ta phải Biết ơn tổ tiên.
Nhóm 5: Kể những tình bạn đẹp trong lớp, trờng mà em biết? Hát 1 bài về chủ đề

Tình bạn.
- Giáo viên tổng hợp ý từng nhóm và nhận xét.
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- áp dụng bài học trong cuộc sống
hằng ngày.
Khoa học
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song đợc sử dụng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47. - Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
33
/
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Làm việc với sách.
- Phát phiếu học
tập ghi nội dung
bài.
- Đại diện lên trình
bày.
- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
Hoàn thành bảng sau:
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
17
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
- Nhận xét, cho
điểm
Tre Mây, song
Đặc
điểm
- Cây mọc đứng cao
khoảng 10- 15 m,
thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn
hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài,
không phân nhánh, hình
trụ
Công
dụng
- Làm nhà, đồ dùng
trong gia đình
- Đan lát, làm đồ mĩ
nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm
bàn, ghế.
c. Hoạt động 2:
Quan sát và thảo
luận.
Thảo luận đa ra

những kết luận.
- Đại diện lên trình
bày.
- Nhận xét
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nớc
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ
dùng mà em biết
làm bằng tre, song.
- Dát giờng, rổ ,rá
? Nêu cách bảo
quản có trong nhà
em.
2
/
3. Củng cố
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị bài sau
Thể dục
động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân
Trò chơi chạy nhanh theo số
( Gv chuyên ngành lên lớp)
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thực hiện thành thạo, đúng cộng, trừ số thập phân.
- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
18
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học
sinh lên chữa bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
32
/
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Lên bảng
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1:
a) 605,26 + 217,3 = 822,6

b) 800,56 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 10,3
= 21,64 10,3
= 11,34
c. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng
làm.
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2:
a)
x
- 5,2 = 1,9 + 3,8
x
- 5,2 = 5,7
x
= 5,7 - 5,2
x
= 0,5
b)
x
- 2,7 = 8,7 + 4,9
x
- 2,7 = 13,6
x
= 13,6 -
2,7
x
= 10,9
d. Hoạt động3: Làm nhóm
đôi.

- Phát phiếu học tập cho các
nhóm.
- Đại diện lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55)+ 6,98
= 20,00 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
e. Hoạt động 4: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm.
- Đại diện lên bảng.
Bài 4:
Giờ thứ hai đi đợc là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba đi đợc là:
36 - (13,25 + 11,75) = 9 (km)
Đáp số: 9 km/ h
g. Hoạt động 5: Thi làm
nhanh.
- Cho 2 học sinh xung phong
lên làm nhanh.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 5.
Giải
Số thứ ba là:

8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
19
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2
1
/
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài
sau.
:
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm Quan hệ từ
- Nhận biết đợc 1 vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thờng dùng, hiểu tác dụng của
chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung về
đại từ xng hô và làm bài 2.

- Nhận xét cho điểm.
32
/
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc mục I phần
nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
? Từ in đậm đợc dùng làm gì?
Nối các từ trong câu hoặc nối các
câu với nhau nhằm giúp ngời đọc
hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong
câu hoặc quan hệ ý giữa các câu.
? ý ở câu đợc nối với nhau bở cặp từ
biểu thị quan hệ nào?
a) và nối say mây với ấm lòng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ
Mi.
c) nh nối không đơm đặc với hoa
đào.
d) nhng nối 2 câu trong đoạn.
c. Ghi nhớ:
- Ghi bảng.
d. Luyện tập:
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
20
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
Bài 1: Nhóm đôi.

- Gọi nhóm trởng đại diện từng nhóm
lên trả lời.
a) Nêu thì: (điều kiện, giả thiết kết
quả)
b) Tuy nhng: (quan hệ tơng phản)
- Nhận xét, chữa.
Bài 2: Nhóm bàn.
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ.
-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in
đậm.
- và nối Chim, Mây, Nớc với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ
Mi.
- rằng nôíi cho với bộ phận đúng sau.
- và nối to với nặng.
- nh nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
Bài 3: Cá nhân. + Đọc yêu cầu bài.
a) Vì nên (quan hệ nguyên
nhân- kết quả)
b) Tuy nhng (quan hệ tơng
phản)
- Cá nhân làm
Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó
khăn nhng bạn Lan vẫn học giỏi.
1
/
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
- Viết đợc một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắng gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ
các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn,
bài văn trớc?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh viết đơn
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
21
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn xem
lá đơn.
- Giáo viên hớng dẫn nội dung từng
đề.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn
(1 hay 2)
* Lu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc
có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động
nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.

- Lá đơn sẽ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài cha xong và
chuẩn bị tuần sau.
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bớc đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài
tập của học sinh.
33
/
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
1. Hình thành quy tắc nhân một số
thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hớng dẫn cách tính chu
vi hình tam giác.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và có phép
tính.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài

toán trở thành phép nhân 2 số tự
nhiên.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Nhận xét cách nhân một số thập
phân với một số tự nhiên?
- Học sinh trả lời:
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
Quy tắc sgk
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: nh nhân 2 số tự nhiên:
Đếm phần thập phân của thừa số
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
22
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta
dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy
nhiêu chữ số (một chữ số kể từ phải
sang trái)
* Lu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách. - Học sinh làm tơng tự nh trên.
Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc
nhân 1 số thập phân với 1 số tự
nhiên.
2. Thực hành:
Bài 1:
17,5
7

2,5

ì
20,90
5
4,18


ì
2,048
0,256

8
ì
102,0
68
340
15
6,8


+
ì
Bài 2:
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở
chấm và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số
Thừa số

Tính
3,18
3
9,54
8,07
3
24,21
2,389
10
23,890
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi đợc là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Ngời đi săn và con nai
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dới tranh phỏng đoán
đợc kết thúc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
23
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học:
2
/
1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện một
lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng.
32
/
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b)Giáo viên kể chuyện Ngời đi săn
và con nai
- Giáo viên kể 4 đoạn + tranh (2 3
lần)
- Đoạn 5: Học sinh tự phỏng đoán.
Giáo viên hớng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ
cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng ngời đi
săn.
c) Hớng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể từng đoạn câu chuyện. - Học sinh kể gắn với tranh.
- Kể theo cặp.
- Đoán xem câu chuyện kết thúc nh
thế nào? Kể tiếp câu chuyện theo
phỏng đoán đúng khống?
- Kể trớc lớp.
- Học sinh trả lời.
+ Kể theo cặp kể trớc lớp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- 1 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
- Học sinh thảo luận và trả lời.

Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên,
bảo vệ các loài vật quý- Đừng phá
huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện Ngời đi
săn và con nai.
Âm nhạc
Tập đọc nhạc: Bài tập đọc nhạc số 3
(Gv chuyên ngành lên lớp)
Sinh hoạt
Kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh thấy đợc những u, nhợc điểm của mình trong tuần để có hớng khắc phục
sửa chữa.
- Đề ra phơng hớng cho tuần sau
II.Nội dung
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
24
Tuần 15 Giáo án lớp 5B
1.Giáo viên nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua
- Học sinh đi học đều và đúng giờ.
- Có ý thức học tập tốt
- Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp
- Thực hiện tốt những nội quy, quy đinh của trờng, của Đội
Tồn tại:
- Còn hiện tợng học sinh đi học muộn
- Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ
2. Phơng hớng của tuần sau
- Phát huy u điểm, khắc phục nhợc điểm .

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả
Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.
- Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ
của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Thảo quả trên rừng không gian.
III. Các hoạt động dạy học:
3
/
1. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối
Gv: Nguyễn Thị Thanh Quý
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×