Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty tài chính bưu điện (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

PHẠM THÙY DƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN

CHUN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ:
60.34.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

HÀ NỘI - NĂM 2011


Luận văn được hồn thành tại:
Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Minh Sơn

Phản biện 1:...............................................................................
..............................................................................


Phản biện 2:...............................................................................
..............................................................................

Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn tại Học
viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ...............

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu phát triển Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam thành một tập đoàn kinh doanh đa ngành nghề, lấy phần Bưu
chính - Viễn thơng làm chủ lực, nhưng khơng hạn chế đầu tư tài chính
vào các lĩnh vực khác. Tháng 10/1998, Cơng ty Tài chính Bưu Điện
trực Tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam (nay là Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam) đã ra đời nhằm tìm kiếm, khơi thông các
luồng vốn trong nước, thu hút vốn nước ngoài và quản lý một cách tối
ưu các nguồn vốn đầu tư, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Tập đoàn.
Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập và tồn cấu hóa như hiện nay,
Cơng ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ phía các ngân
hàng thương mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong và ngồi
nước. Sự cạnh tranh đó khơng chỉ diễn ra ở các lĩnh vực ngồi ngành
Bưu chính Viễn thông nơi mà các ngân hàng, các tổ chức tài chính
khác đã xây dựng cho mình một thị phần khá lớn mà ngay đối với các
đơn vị trong ngàng vốn được coi là “sân nhà” của Công ty Tài chính
Bưu điện thì Cơng ty cũng gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc huy

động vốn. Vấn đề chủ yếu là Công ty phải làm như thế nào để tăng
thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới
góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng
của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn
Làm thế nào để tận dụng được những lợi thế của một tổ chức tài
chính thuộc một Tập đồn kinh tế lớn để từ đó đưa Cơng ty phát triển


thành một tổ chức tài chính vững mạnh, là một vẫn về được Ban Lãnh
đạo Công ty rất quan tâm.
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Cơng ty
Tài chính Bưu điện” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm giải quyết
các vấn đề nêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiểu quả quản lý và sử
dụng vốn.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của Cơng
ty Tài chính Bưu điện.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn của Cơng ty Tài chính Bưu điện trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của Cơng ty Tài
chính Bưu điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt đông quản lý và sử dụng nguồn vốn
của Cơng ty Tài chính Bưu điện trong các năm từ 2005 đến 2010
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác như: phương
pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và
phương pháp phân tích.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý và sử dụng nguồn vốn của Cơng ty Tài chính Bưu điện.


6. Kết cấu luận văn
Ngoài Mở đầu, Kết luận và các Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương
với kết cấu như sau:
- Chương 1: Lý luận chung về vốn và hiệu qủa sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
Tài chính Bưu điện
- Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Cơng ty Tài chính Bưu điện trong thời gian tới

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm chung về vốn
Vốn là một điều kiện không thể thiếu được để thành lập một
doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong
mọi loại hình doanh nghiệp vốn phản ánh nguồn tài lực chính được
đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Vốn được đưa vào sản xuất kinh
doanh với nhiều hình thái vật chất khác nhau.
Tài sản có thực tế

Tiền

TS có
thực tế


TS có tài
chính

Tài sản có tài chính

Tiền


Theo trên ta thấy đã là vốn thì chắc chắn phải là tiền, xong tiền
chưa phải là vốn. Tiền chỉ là vốn khi tiền được đưa vào sản xuất kinh
doanh và đi kèm với các điều kiện sau:
- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định
- Tiền phải được tích tụ vốn và tập trung đến một lượng nhất định
- Khi đã có đủ về lượng tiền phải nhằm mục đích sinh lời
- Tiền phải được tích tụ vốn và tập trung đến một lượng nhất định
- Khi đã có đủ về lượng tiền phải nhằm mục đích sinh lời
1.1.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp
1.1.2.1.Căn cứ theo hình thái của vốn
1.1.2.1.1.Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Vốn cố
định được dặc trưng bởi tiền, tài sản cố định ở đây dược hiểu là những
tư liệu lao động có giá trị lớn và được quy định là những tài sản cố
định trong luật pháp về kinh doanh.
Theo các quy định hiện thời của pháp luật vốn cố định phải bao
gồm hai điều kiện bắt buộc sau đây
- Thời gian sử dụng ít nhất 1 năm
- Giá trị tối thiểu là 5 triệu đồng
1.1.2.1.2.Vốn lưu động
Vốn lưu động được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu

động để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh và tái sản xuất được
bình thường.
- Tiền phải được tích tụ vốn và tập trung đến một lượng nhất định
- Khi đã có đủ về lượng tiền phải nhằm mục đích sinh lời


1.1.2.2. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn đầu tư
1.1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số tiền mà các nhà đầu tư và các nhà đóng góp
bỏ ra đẻ tham gia vào sản xuất kinh doanh, bao gồm:
- Vốn góp
- Lãi chưa phân phối
1.1.2.2.2. Nợ phải trả
Nợ phải trả đi liền với số tiền doanh nghiệp đã đi vay ở các cơ
quan hay đơn vị khác. Do tính chất đi vay mượn như trên vốn này
khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà doanh nghiệp chỉ
được sử dụng nó trong các điều khoản nhất định như lãi suất, thời han,
điều kiện sử dụng….
1.1.2.3. Căn cứ vào cở cấu vốn sản xuất kinh doanh
1.1.2.3.1. Vốn sản xuất
Doanh nghiệp khi sản xuất các sản phẩm của mình phải có một kế
hoạch cụ thể, tồn bộ các tư liệu sản xuất được sử dụng hợp lý và có
kế hoạch vào sản xuất các sản phẩm đã được lên kế hoạch trước được
gọi là vốn sản xuất.
1.1.2.3.2. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của tồn xã hội, của các cở sở sản xuất
kinh doanh và dịch vụ, là tiền tiết kiệm của toàn dân, của các tổ chức
kinh tế xã hội và các nguồn khác để đưa vào tái sản xuất xã hội nhằm
phát huy các tiềm năng và đẩy mạnh các tiềm lực sẵn có.
1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn.

1.1.2.4.1. Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn này gồm vốn chủ sở hữu và vốn dài hạn. Nguồn vốn


thường xuyên được dùng để mua sắm các tài sản cố định và một phần
nhỏ tài sản lưu động đáp ứng các nhu cầu tối thiểu thường xuyên cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.4.2. Nguồn vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp dùng để
đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn của mình, có tính chất tạm thời. Nguồn
này được hình thành từ các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác.
1.1.2.5. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.
1.1.2.5.1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp.
Bao gồm các khoản mục như lợi nhuận để lại, khấu hao tài sản cố
định, các khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định.
1.1.2.5.2. Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp.
Đây là nguồn vốn doanh nghiệp có được không xuất phát từ nội
tại công ty mà thông qua vay nợ các đơn vị hay cá nhân tổ chức khác:
Vốn vay của ngân hàng và các tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu nợ
người cung cấp và các khoản nợ khác.
1.1.3 Vai trò của vốn trong các doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, nó gắn liền với hầu hết
các hoạt động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn hợp
lý, có hiệu quả thì sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển. Cịn nếu sử
dụng khơng hợp lý, lãng phí thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn dẫn
đến thất bại trong hoạt động kinh doanh của mình.
Đối với một nền kinh tế thì vốn đầu tư là yêu cầu cấp thiết không



thể thiếu được cho sự tồn tại và phát triển. Có vốn thì xã hội mới giải
quyết thỏa đáng những vấn đề mang tính chung cho cộng đồng như
anh ninh quốc phòng, giáo dục.
1.1.4 Quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Quản lý vốn cố định
VCĐ là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc tăng
thêm VCĐ trong các doanh nghiệp có tác động lớn đến việc tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, bao gồm:
- Quản lý đầu tư vào TSCĐ
- Quản lý sử dụng, giữ gìn và sửa chữa TSCĐ
- Quản lý khấu hao TSCĐ
- Quản lý công tác kiểm kê, đánh giá lại tài sản
1.1.4.2. Quản lý vốn lưu động
Hoạt động quản lý vốn lưu động thường chiếm khá nhiều thời
gian của các nhà quản lý tài chính vì đây là nguồn vốn có liên quan
đến việc duy trì hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần nâng cao trình độ chun
mơn, khơng ngừng học hỏi thị trường, thị trường thường xuyên biến
động đòi hỏi người sử dụng vốn phải biết dùng vốn đúng chỗ và hơn
nữa là đúng thời điểm.
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các cơng ty tài
chính ln theo đuổi một mục tiêu chính-đó là hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo khả năng an tồn tài
chính cho công ty. Ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của cơng ty đó.


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.

1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/Vốn cố định bình qn
Trong đó
- Vốn cố định bình quân = (Vốn cố định đầu kỳ + Vốn cố định cuối kỳ)/2
- Vòng quay vốn lưu động = doanh thu thuần/Vốn lưu động bình qn
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả nănh sinh lời.
- Doanh lợi vốn = Lợi nhuận sau thuế/Vốn kinh doanh bình quân
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1 Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước
1.3.1.2 Các nhân tố thị trường
1.3.1.3 Các nhân tố khách quan khác.
1.3.2.Các nhân tố chủ quan
1.3.2.1 Tình hình tài chính của bản thân cơng ty
1.3.2.2 Các hình thức huy động và sử dụng vốn của cơng ty.
1.3.2.2 Uy tín, đặc điểm vật chất, cơ cấu nhân sự của cơng ty tài chính
1.3.2.3 Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ công ty
Biết quản lý nhân lực tốt luôn là sự quan tâm hàng đầu của các
nhà quản lý. Việc bố trí từng người với từng năng lực sở trường khác
nhau sẽ đem lại kết quả lớn hơn rất nhiều nếu dùng sai vị trí sở trường
của họ.


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN
2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH
2.1.1. Khái niệm Cơng ty Tài chính
Cơng ty Tài chính là một trong số các trung gian tài chính hoạt
động trong nền kinh tế thị trường.

2.1.2. Đặc điểm và phân loại Cơng ty Tài chính
2.1.2.1. Đặc điểm của Cơng ty Tài chính
- Khơng nhận tiền gửi khơng kỳ hạn hoặc thời hạn dưới một năm
và dưới hình thức mở tài khoản;
- Khơng thực hiện các dịch vụ thanh tốn;
- Các Cơng ty Tài chính thường có quy mơ vừa và nhỏ, khơng có
nhiều chi nhánh như các ngân hàng thương mại.
2.1.2.2. Phân loại Cơng ty Tài chính
- Căn cứ và quan hệ sở hữu: Cơng ty Tài chính Nhà nước; Cơng ty
Tài chính Cổ phần; Cơng ty tài chính trực thuộc các tổ chức tín dụng;
Cơng ty tài chính liên doanh; Cơng ty Tài chính 100% vốn nước ngồi.
- Căn cứ vào mục đích hoạt động kinh doanh: Cơng ty Tài chính
tiêu dùng; Cơng ty Tài chính bán hàng; Cơng ty Tài chính thương mại.
- Căn cứ và dự độc lập trong hoạt động: Các cơng ty tài chính độc
lập; Các cơng ty tài chính thuộc các tập đồn kinh tế.
2.1.3. Vai trị của Cơng ty Tài chính
2.1.3.1. Vai trị của Cơng ty Tài chính đối với nền kinh tế
2.1.3.2. Vai trị của Cơng ty tài chính đối với tập đoàn kinh tế


2.1.4. Những hoạt động chính của Cơng ty Tài chính
* Hoạt động huy động vốn
* Hoạt động tín dụng: là hoạt động truyền thống của các tổ chứ
tín dụng cũng như của Cơng ty tài chính. Bao gồm:
* Hoạt động đầu tư:
* Hoạt động tư vấn:
* Các hoạt động kinh doanh khác:
2.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN
2.1.1.Q trình hình thành và phát triển Cơng ty
Cơng ty Tài chính Bưu điện đã được thành lập và hoạt động theo

Quyết định số 415/1998/QĐ-TCCB ngày 08/07/1998 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện về việc thành lập Công ty Tài chính Bưu điện;
Vốn điều lệ hiện nay của PTF là 500 tỷ đồng, thời hạn hoạt động
của PTF là 50 năm kể từ ngày được cấp phép hoạt động (10/10/1998),
2.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy tổ chức
quản lý của Cơng ty Tài chính Bưu điện
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC 1

PHỊNG
TÍN
DỤNG

PHỊNG
KẾ
TỐN
NGÂN
QUỸ

PHỊNG PHỊNG
TIN
HÀNH
HỌC –
CHÍNH
THỐNG LỄ TÂN


PHĨ GIÁM ĐỐC 2


TỔ
TỔNG
HỢP
KIỂM
SỐT

PHỊNG
NGHIÊN
CỨU
THỊ
TRƯỜNG

PHỊNG TRUNG
ĐẦU TƯ TÂM
CHỨNG DỊCH
KHỐN VỤ TƯ
VẤN

Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức của Cơng ty Tài chính Bưu điện

TRUNG
TÂM
DỊCH
VỤ TƯ
VẤN


2.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Tài chính Bưu
điện trong những năm gần đây
2.2.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh

Bảng 2.1. Báo cáo KQKD của PTF từ năm 2006-2008
% tăng,
TT

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

giảm 2007
với 2006

% tăng,
giảm
2008 với
2007

Thu từ lãi và các
1

khoản thu nhập

162.50 548.31 282.81

237.42

-48.42


118.62 505.19 217.97

325.89

-56.85

tương tự
Chi phí lãi vay và
2

các khoản chi phí
tương tự

I

Thu nhập từ lãi

43.87

43.12

64.84

-1.71

50.37

7.96


12.65

15.55

58.92

22.92

32.36

17.41

20.86

-46.20

19.82

-24.40

-4.76

-5.31

80.49

-11.55

0.01


0.05

0.30

833.49

472.86

thuần
3

Thu từ hoạt động
dịch vụ

4

Chi phí hoạt động
dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ

II
hoạt động dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ
III

hoạt động kinh
doanh ngoại hối


% tăng,

TT

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

giảm 2007
với 2006

IV

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động mua

% tăng,
giảm
2008 với
2007

2.14

-17.36

-50.55

-911.21


-191.19

V

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động mua
bán chứng khoán
đầu tư

3.13

54.57

-5.53

1643.45

-110.13

VI

Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động khác

1.33

14.48

12.41


988.72

-14.30

0.50

2.41

20.72

379.89

759.75

VIII Chi phí hoạt động

14.92

22.78

18.21

52.68

-20.06

IX

Lợi nhuận thuần

từ hoạt động kinh
doanh trước chi
phí DPRRTD

11.65

69.73

18.06

498.56

-74.10

X

Chi phí DPRRTD

5.58

17.53

25.44

214.16

45.12

XI


Tổng lợi nhuận
trước thuế

6.07

52.20

-7.38

760.00

-114.14

5

Chi phí thuế
TNDN hiện hành

1.56

13.95

Lợi nhuận sau
thuế

4.51

38.25

-7.38


748.16

-119.29

VII

XII

bán chứng khoán
kinh doanh

Thu nhập từ góp
vốn mua cổ phần


2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN
2.3.1 Tình hình huy động vốn
* Huy động vốn bằng phương thức nhận tiền gửi trung và dài hạn
Bảng 2.2. Tông hợp nguồn vốn của PTF từ năm 2006-2008
Đơn vị: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền gửi và vay
TCTD khác
Tiền gửi của các
1

TCTD khác
Vay TCTD
2
trong nước
Tiền gửi của
II
TCKT, dân cư
Vốn tài trợ ủy
III
thác đầu tư
IV Tài sản nợ khác
Các khoản lãi
1
phí phải trả
2 Tài sản nợ khác
V Vốn và các quỹ
1 Vốn của TCTD
2 Quỹ của TCTD
Lợi nhuận chưa
3 phân phối/Lỗ
lũy kế
Tổng cộng
I

2006

2007

2008


% tăng
% tăng
giảm
giảm
2007/2006 2008/2007

1384.9 5878.7 1339.9

324.50

-77.21

1250 5469.3 1050.8

337.55

-80.79

134.87 409.38 289.08

203.54

-29.39

6.28

6.81

8.27


8.44

21.44

531.69 730.59

831.8

37.41

13.85

47.1 315.77

41.12

570.42

-86.98

39.4

37.77

23.83

-22.59

7.7 266.98
3.35

79.9 546.05 535.64
70 503.07 503.07
9.91 42.98 39.94

3367.27
583.42
618.67
333.70

-98.75
-1.91
0
-7.07

264.81

-63.14

48.79

-7,37
2049.8 7477.9 2756.7

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PTF từ năm 2006-2008)


* Huy động từ nguồn đồng tài trợ và nhận uỷ thác đầu tư
Tỷ đồng
1000
900

800
700
600
500
400
300
200
100
0

937.25
831.8
730.59
531.69

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Biểu 2.1 Hoạt động ủy thác của PTF giai đoạn 2006-2009

Uỷ thác
đầu tư
63.03%

Đồng tài

trợ
36.97%

Biểu 2.2 Tỷ trọng vốn huy động thông qua đồng tài trợ và uỷ thác
đầu tư của PTF giai đoạn 2006-2009


* Huy động vốn từ tiền gửi và vay của các tổ chức tín dụng
Tỷ đồng
5878.72
6000
5000
4000
3000
1339.89

1412.12

Năm 2008

Năm 2009

1384.87

2000
1000
0

Năm 2006


Năm 2007

Biểu 2.3 Tình hình huy động vốn từ tiền gửi và vay của các TCTD
khác tại PTF từ năm 2006-2009
(Nguồn: báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của PTF từ 2006-2009)
2.3.2 Tình hình sử dụng vốn
2.3.2.1. Hoạt động tín dụng của cơng ty
a. Tín dụng trực tiếp
Số tiền: Tỷđồng
382.63

400
350

390.22

309.18

300
250

197.27

200
150
100
50
0
Năm 2006


Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Biểu 2.4 Tình hình dư nợ cho vay khách hàng tại PTF
giai đoạn 2006-2009
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PTF qua các năm 2006-2009)


b. Tín dụng uỷ thác
Tỷ lệ: %

6.88
13.11

Cho vay trực tiếp
Cho vay ủy thác
Cho vay đồng tài trợ

80.01

Biểu 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay các TCKT của PTF các năm 2006-2009

2.3.2.2.Hoạt động kinh doanh ngân quỹ.

Bảng 2.3 Tiền gửi của PTF qua các năm 2006-2008
Đơn vị tính: Tỷ Đồng
Năm


Tỷ lệ trong

Năm

Tỷ lệ trong

Năm

Tỷ lệ trong

2006

tổng vốn

2007

tổng vốn

2008

tổng vốn

63.3179

88.58%

65.2278

51.12%


49.5

39.52%

2.2.2.3. Hoạt động đầu tư tài chính.


Số tiền: Tỷ đồng

350
303.41
300
245.89
250
Chứng khoán kinh doanh

200

97.99
77.43

100
50

Chứng khoán đầu tư

134.87

150


109.57
Chứng khoán vốn đầu tư
lâu dài

10.58 20.47
3.84

0
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Biểu 2.6 Tình hình đầu tư tài chính của PTF từ năm 2006-2008
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN
2.4.1.Kết quả đã đạt được
- Mặc dù thị trường chứng khoán Việt Nam biến động thất
thường, trong một thời gian dài chỉ số VN-Index liên tục giảm nhưng
PTF vẫn thực hiện kinh doanh chứng khoán và đã khơng những bảo
tồn vốn mà cịn thu được tỷ suất lợi nhuận cao.
- PTF đã chủ động tiếp cận và từng bước xây dựng được mối
quan hệ bền vững với hầu hết các đơn vị thành viên trong VNPT, đảm
bảo thẩm định các dự án vay theo đúng quy định, phối hợp chặt chẽ
với các đơn vị thành viên trong việc lập kế hoạch giải ngân, thủ tục
giải ngân, đẩy nhanh tiến độ giải ngân.
- So với các công ty tài chính trong các Tập đồn kinh tế thì PTF
có tổng dư nợ cho vay lớn thứ hai, sau công ty tài chính dầu khí. Mặc



dù dư nợ lớn nhưng chỉ có duy nhất năm 2001 nợ quá hạn đến 180
ngày của PTF là 100 triệu đồng, chiếm 0,04% tổng dư nợ.
- PTF đã thực hiện huy động được lượng vốn lớn bằng hình thức
nhận vốn ủy thác đầu tư, trong đó hầu hết là ủy thác cho vay từ các tổ
chức tài chính trong nước và một phần nhỏ là ủy thác đầu tư góp vốn,
mua các cổ phần từ các tổ chức, cá nhân.
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.
Một là: Công ty Tài chính Bưu điện cịn nhiều khó khăn trong
việc huy động vốn
Hai là: Hoạt động tín dụng cịn nhiều hạn chế, phạm vi cho vay hẹp
Ba là: Công ty Tài chính Bưu điện vẫn chưa có được đầy đủ lợi
thế của một cơng ty tài chính thuộc tập đồn kinh tế
Bốn là, năng lực tài chính của Cơng ty Tài chính Bưu điện cịn thấp

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TÀI CHÍNH
BƯU ĐIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của Cơng ty Tài chính Bưu Điện
trong thời gian tới
- Kinh doanh an tồn và có lãi;
- Duy trì sự ổn định và uy tín của cơng ty;
- Là đầu mối của Tập đoàn trong tác nghiệp hoạt động huy động
vốn bằng thu xếp tín dụng, phát hành trái phiếu;
- Là đầu mối kinh doanh có điều kiện vốn ủy thác của Tập đoàn;


- Là đầu mối cho vay đối với các đơn vị thành viên hạch toán độc

lập bằng vốn của Tập đoàn;
- Là đầu mối tác nghiệp hoạt động đầu tư tài chính khi Tập đồn
đầu tư ra ngồi;
3.1.2. Phương hướng phát triển trong những năm tới của Cơng ty
Tài chính Bưu Điện
- Giải quyết khắc phục khó khăn do hậu quả khủng hoảng kinh tế
và kinh doanh thiếu hiệu quả;
- Từng bước khôi phục các hoạt động kinh doanh một cách chắc
chắn, an tồn;
- Duy trì được hoạt động và uy tín trên thị trường;
- Duy trì được thu nhập và dần dần củng cố đội ngũ CBCNV có
chất lượng;
- Tiếp tục mở rộng và phát triển các nghiệp vụ kinh doanh mới
trên thị trường tài chính;
- Phấn đấu đến năm 2015 tiến hành cổ phần hóa PTF và nâng
mức vốn điều lệ của Công ty lên 1000 tỷ đồng;
- Phát triển PTF thành một tổ chức đầu tư tài chính chun nghiệp
và bán bn về vốn, bán lẻ cho vay;
- Phát triển PTF thành một định chế tài chính để kết nối Tập đồn
với các định chế tài chính khác của thị trường và của các hãng/Tập
đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước;
- Xây dựng và phát triển PTF trở thành trung tâm kinh doanh và
đầu tư tài chính của VNPT
- Khẳng định vị thế của PTF trong cộng đồng các định chế tài
chính tại Việt Nam.


3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN.

3.2.1.Giải pháp tăng cường huy động vốn.
3.2.1.1. Huy động vốn từ VNPT và các đơn vị thành viên
a. Huy động vốn từ nguồn vốn tự tích lũy và nguồn vốn ODA của VNPT
b. Huy động vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu của VNPT
c. Huy động vốn từ các đơn vị thành viên của VNPT
3.2.1.2. Tăng cường huy động vốn từ các tổ chức tín dụng trong và
ngồi nước
PTF cần phải có các chính sách đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các
tổ chức này. Ngoài các NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, Ngân
hàng liên doanh, Công ty tài chính trong nước.
3.2.1.3. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế xã hôi và dân cư
PTF nên phát triển hoạt độnghuy động vốn thơng qua hình nhận
tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm của các tổ chức và cá nhân; phát hành
kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn.
3.2.1.4. Vay tín dụng ưư đãi của Chính phủ.
PTF cần phải có các chính sách cụ thể trong các chương trình của
Nhà nước, bởi vì đây là nguồn vốn không phải đối tượng nào cũng
được vay mà phải thoả mãn một số điều kiện nhất định nào đó.
3.2.1.5. Xây dựng phương án quản lý vốn và tài sản của các đơn vị
thành viên trong Tập đoàn
Nguồn vốn này nếu huy động được sẽ là nguồn vốn rất lớn và
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn của Công ty.


3.2.1.6.Nghiên cứu áp dụng các hình thức “Bảo đảm tiền vay”một
cách có hợp lý.
Cơng ty cần nghiên cứu các hình thức bảo đảm tiền vay sao cho vừa
có thể tánh được các rủi ro tín dụng, vừa đỡ phức tạp cho khách hàng.
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2.2.1.Tối đa hoá nguồn vốn hoạt động sinh lời, tối thiểu hố

nguồn vốn hoạt động khơng sinh lời.
3.2.2.2. Cân đối giữa tỷ lệ vốn sinh lời ổn định với tỷ lệ vốn sinh lời
không ổn định, giữa đầu tư dài hạn với đầu tư ngắn hạn.
3.2.2.3. Đa dạng hoá các phương thức sử dụng vốn.
3.2.2.4. Luôn xem xét đến chi phí cơ hội khi bỏ vốn đầu tư
3.2.2.5. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt và có khả
năng cạnh tranh trên thị trường tài chính tiền tệ
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Tập đoàn bưu chính viễn thơng
- Tăng cường năng lực tài chính cho PTF thông qua vốn điều lệ.
- Giao cho PTF làm tổ chức đầu mối trong việc huy động vốn từ
các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước;
- Ủy thác cho PTF quản lý nguồn vốn tự tích lũy và nguồn vốn
ODA của VNPT để tái đầu tư;
- Ủy thác cho PTF quản lý phần vốn góp của VNPT tại các Công
ty cổ phần, Công ty liên doanh, giao cho PTF làm đại diện trực tiếp
quản lý phần vốn góp của VNPT tại doanh nghiệp;
- Triển khai nghiên cứu xây dựng phương án điều hòa vốn tạm
thời nhàn rỗi trong VNPT, giao cho PTF chủ trì xây dựng phương án


và tổ chức thực hiện; từng bước giao cho PTF quản lý các quỹ, phần
tiền tạm thời nhàn rỗi của VNPT;
- Giao cho PTF xây dựng các phwong án huy động vốn thông qua
phát hành trái phiếu của VNPT và VNPT ủy thác cho PTF giải ngân
nguồn vốn thu được từ trái phiếu;
- Tạo điều kiện thuận lợi để PTF tham gia cung cấp các dịch vụ tư
vấn cổ phần hóa, tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn tài
chính cho các đơn vị thành viên của VNPT.
3.3.2. Kiến nghị với Cơ quan quản lý Nhà nước

- Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết
định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/08/2003 theo hướng cho phép
các Cơng ty Tài chính trong Tập đồn được đứng ra làm tổ chức tín
dụng đầu mối đối với các dự án đầu tư phát triển mà Tập đoàn chủ
quản là chủ đầu tư;
- Trong nghị định về tổ chức và hoạt động của Cơng ty tài chính
nên bổ sung thêm các hoạt động cho Công ty tài chính trong Tập đồn
như quản lý, sử dụng các quỹ, vốn tạm thời nhàn rỗi và điều hòa vốn
trong Tập đồn;
- Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước cần có các biện pháp giám sát
tài chính chặt chẽ hơn nữa vì hiện nay hệ thống giám sát của chúng ta
chưa đủ hiệu quả để cảnh báo sớm rủi ro và xử lý một cách có hiệu
quả những vấn đề mới phát sinh.
- Có hệ thống văn bản riêng cho loại hình Cơng ty tài chính và có
Thơng tư hướng dẫn các Nghị định kịp thời.


KẾT LUẬN
Vấn đề huy động và sử dụng vốn trong mọi thời điểm ln là
vấn đề nóng bỏng và phức tạp. Đây luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp. Vấn đề này không phải luôn cố định tại
mọi thời điểm mà nó mang tính lịch sử. Tại các thời điểm lịch sử
khác nhau thi đặc điểm của nền kinh tế là khác nhau vì thế quan
điểm tư duy cũng như phương pháp là khác nhau. Bởi vậy Công ty
phải luôn luôn vận động, phải căn cứ vào tình hình thị trường hiện
tại, căn cứ vào các nguồn lực mà mình có để đưa ra các quyết định
chính xác nhất, Công ty phải không ngừng học hỏi nghiên cứu thị
trường để theo kịp với sự thay đổi và phát triển của nền kinh tế.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty
Tài chính Bưu điện” đã tập trung trình bày và phân tích được những

vấn đề cơ bản về quản lý và sử dụng vốn tại Cơng ty Tài chính Bưu
điện, cũng như đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong q trình sử
dụng vốn của Cơng ty.
Qua nghiên cứu và phân tích các vấn đề dựa trên phương pháp
luận khoa học kết hợp với lý luận thực tế, tác giả mong muốn đóng góp
một phần ý kiến nghiên cứu của cá nhân vào vấn đề cấp bách hiện nay
là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của Cơng ty Tài chính
Bưu điện.
Do phạm vi nghiên cứu giới hạn trong hoạt động quản lý và sử
dụng vốn của Cơng ty Tài chính Bưu điện, cùng với một số khó khăn


×