ÑAÏI SOÁ 8
Tiết 33
PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: 05-12-2010
A- Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức
A
B
(
0
A
B
≠
) là phân thức
B
A
, nắm
vững quy tắc chia hai phân thức.
- Kĩ năng:Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài toán cụ thể.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, làm việc có quy trình.
B- Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
C- Chuẩn bị của GV – HS:
- Giáo viên: GA, phấn màu.
- Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số và phép nhân các phân số
D- Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp(1ph)
II. Kiểm tra bài cũ: : ( 10 phút)
Thực hiện các phép tính sau:
HS1:
5 10 4 2
.
4 8 2
x x
x x
+ −
− +
HS2:
2
36 3
.
2 10 6
x
x x
−
+ −
II. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:Chia các phân thức đại số như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hai phân thức nghịch đảo có tính chất gì? (12 phút).
GV :Đưa nội dung ?1
-Muốn nhân hai phân thức ta làm như thế
nào?
HS :…
GV :Tích của hai phân thức bằng 1 thì phân
thức này là gì của phân thức kia?
HS :….
GV :Vậy hai phân thức gọi là nghịch đảo của
nhau khi nào?
HS :…
GV :Tổng quát: Nếu
A
B
là phân thức khác 0
thì
. ?
A B
B A
=
A
B
gọi là gì của phân thức
B
A
?
B
A
gọi là gì của phân thức
A
B
?
HS :….
1/ Phân thức nghịch đảo.
?1
3
3
5 7
. 1
7 5
x x
x x
+ −
=
− +
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của
nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Ví dụ: (SGK)
ÑAÏI SOÁ 8
GV : đưa nội dung ?2
GV :Hai phân thức nghịch đảo với nhau nếu
tử của phân thức này là gì của phân thức kia?
HS : hoàn thành lời giải bài toán theo gợi ý.
GV : hoàn chỉnh lời giải.
?2
Phân thức nghịch đảo của
2
3
2
y
x
−
là
2
2
3
x
y
−
; của
2
6
2 1
x x
x
+ −
+
là
2
2 1
6
x
x x
+
+ −
; của
3 2x +
là
1
3 2x +
Hoạt động 2:Tìm hiểu quy tắc. (14 phút).
-GV :Muốn chia phân thức
A
B
cho phân thức
C
D
khác 0, ta làm như thế nào?
HS :….
GV :Đưa nội dung ?3
-Vậy ta cần áp dụng phương pháp nào để
phân tích ?
HS :….
GV :Nếu áp dụng quy tắc đổi dấu thì 1 - x =
- ( ? )
HS :….
GV :Yêu cầu HS hoàn thành lời giải bài toán
theo gợi ý.
HS:…
GV :Đưa nội dung ?4
: : ?
A C E
B D F
=
-Hãy vận dụng tính chất này vào giải.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Quy tắc: Muốn chia phân thức
A
B
cho phân
thức
C
D
khác 0, ta nhân
A
B
với phân thức
nghịch đảo của
C
D
:
: .
A C A D
B D B C
=
, với
0
C
D
≠
.
?3
)4(2
)21(3
)21(2)4(
3).21)(21(
42
3
.
4
41
3
42
:
4
41
2
2
2
2
+
+
=
−+
+−
=
−
+
−
=
−
+
−
x
x
xxx
xxx
x
x
xx
x
x
x
xx
x
?4
2
2
2
2
2
2
4 6 2
: :
5 5 3
4 5 3
. .
5 6 2
4 .5 .3
1
5 .6 .2
x x x
y y y
x y y
y x x
x y y
y x x
=
= =
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (6 phút)
.GV:Đưa bài tập 42 trang 54 SGK.
-Hãy vận dụng quy tắc để thực hiện.
HS : Lên làm ở bảng.
Bài tập 42 trang 54 SGK.
232
3
2
3
25
4
5
.
3
20
5
4
:
3
20
)
xx
y
y
x
y
x
y
x
a
==
−
−
( )
( )
( )
( )
( ) ( )
2
2
3 3
4 12
) :
4
4
4 3
4 4
.
3 3 3 4
4
x
x
b
x
x
x
x
x x
x
+
+
+
+
+
+
= =
+ +
+
IV- Củng cố:(1ph) Phát biểu quy tắc chia các phân thức.
V- Hướng dẫn học tập ở nhà:(1ph)
a.Bài vừa học:Quy tắc chia các phân thức. Vận dụng giải bài tập 43, 44 trang 54 SGK.
b.Bài sắp học: Xem trước bài 9: “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức” (đọc kĩ mục 3
trong bài).