Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tiểu luận phương pháp học tập trong cuộc cách mạng công nghiệp 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.03 KB, 48 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 4
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................................4
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................5
3.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................................5
3.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận...............................................................................6
5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn....................................................................7
5.2 1. Phương pháp quan sát........................................................................................7
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát........................................................7
5.2.3. Phương pháp chuyên gia....................................................................................7
PHẦN NỘI DUNG...........................................................................................................8
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP 4.0 VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NGÀNH KINH TẾ8
1.1. Cách mạng công nghiệp 4.0.....................................................................................8
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................8
1.1.2. Cơ sở khoa học để tạo nên cách mạng công nghiệp 4.0....................................9
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của cách mạng công nghiệp 4.0...........................................12
1.1.4.Cơ hội và thách thức đối với người lao động trong thời đại cách mạng công
nghiệp 4.0.................................................................................................................. 13
1.2.Phương pháp học tập...............................................................................................16
1.2.1.Phương pháp.....................................................................................................16
1.2.2. Học tập............................................................................................................16
1.2.3.Một số phương pháp học tập............................................................................17
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG.......................................................................................21
2.1. Thực trạng nhận thức của sinh viên khoa kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Hưng yên về cách mạng công nghiệp 4.0.....................................................................21
2.1.1 Thực trạng mức độ hiểu biết của sinh viên khoa Kinh tế về CMCN 4.0..........21
1




2.1.2 Thực trạng về mức độ quan tâm của sinh viên Kinh tế đối với cuộc CMCN 4.0
................................................................................................................................... 23
2.2. Thực trạng phương pháp học tập của sinh viên khoa kinh tế trường đại học spkt
Hưng yên...................................................................................................................... 25
2.3. Đánh giá ,nhận xét chung về phương pháp học tập của sinh viên khoa kinh tế
trường đại học spkt Hưng yên.......................................................................................28
2.3.1.ưu điểm............................................................................................................. 28
2.3.2.hạn chế.............................................................................................................. 29
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP...........................................................................................30
3.1.Thay đổi định hướng, tư duy về nghề nghiệp,sinh viên chủ động nắm bắt, cập nhật
kiến thức mới theo thời đại...........................................................................................30
3.2. Trau dồi thêm kiến thức và kỹ năng.......................................................................33
3.2. 1. Nâng cao trình độ ngoại ngữ...........................................................................33
3.2.2 .Rèn luyện và trau dồi thêm kỹ năng mềm........................................................34
3.2.3.Thành thạo kỹ năng tin học..............................................................................40
3.2.4.Tích cực trong thực tập.....................................................................................41
3.2.5.Trau dồi kinh nghiệm làm việc thực tế.............................................................41
3.2.6. Tích cực tham gia các buổi giao lưu với doanh nghiệp....................................42
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................45
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU,HÌNH ẢNH

Hình 1. Các cuộc CMCN……….........................................................................................7

Hình 2.Những ngành chịu tác động nhiều nhất bởi CMCN 4.0………….………………13
Hình 3.Người lao động tìm việc làm trong cuộc CMCN 4.0…………………………….28
Hình 4:Sinh viên hang hái trong học tập và rèn luyện kĩ năng mềm………………...…..31
Biểu đồ 1: Mức độ hiểu biết của sinh viên về cuộc CMCN 4.0……………………….…19
Biểu đồ 2: Mức độ quan tâm của sinh viên về cuộc CMCN 4.0………………………....21
Biểu đồ 3: Phương pháp học tập trên lớp của sinh viên khoa kinh tế hiện nay………….23
Biểu đồ 4: Phương pháp học tập ngoài giờ lên lớp của sinh viên khoa kinh tế hiện
nay………………………………………………………………………………………
..24

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AI

Ý nghĩa
Trí tuệ nhân tạo

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

CMCN

Cách mạng công nghiệp

NCKH


Nghiên cứu khoa học

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SPKT

Sư phạm kĩ thuật

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới

4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến phương pháp học tập của
sinh viên khoa kinh tế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên.
- Sinh viên thực hiện:
- Lớp:
Khoa:
Năm thứ:
Số năm đào tạo:
- Người hướng dẫn:Ths. Bùi Thị Minh
2. Mục tiêu đề tài:


3. Tính mới và sáng tạo:

4. Kết quả nghiên cứu:

5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả
năng áp dụng của đề tài:
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp chí
nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
Ngày

tháng

năm

Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện
đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
Ngày

Xác nhận của trường đại học
(ký tên và đóng dấu)

tháng

năm

Người hướng dẫn

(ký, họ và tên)

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:

Ảnh 4x6

Họ và tên:
Sinh ngày:

tháng

năm

Nơi sinh:
Lớp:

Khóa:

Khoa:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:

Email:


II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm
đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học:

Khoa:

Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 2:
Ngành học:

Khoa:

Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
Ngày

Xác nhận của trường đại học
(ký tên và đóng dấu)

tháng

năm

Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Đỗ Thị Thuận


6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, với sự phát triển kì diệu của xã hội trên phương diện khoa học kỹ thuật và
công nghệ, nhân loại đã thực sự bước vào kỷ nguyên trí tuệ. Động thái và diện mạo của
kinh tế thế giới, nhất là các nước phát triển, đã chứng tỏ khoa học ngày càng trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp. Nền “kinh tế tri thức” đã hình thành và sẽ ngày càng cao cùng
với địi hỏi nâng cao khơng ngừng chất lượng sống của con người. Chưa bao giờ việc học
hành của từng cá nhân được coi trọng như thời đại hiện nay. Trong xu thế hội nhập của
đất nước, phương pháp học tập ngày càng trở nên quan trọng trong việc góp phần nâng
cao hiệu quả học tập của người học nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
Có thể nói, cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 tác động mạnh mẽ đến nhiều mặt của đời
sống xã hội trong đó có phương pháp học tập của đối tượng sinh viên. Liên quan tới vấn
đề này đã có một số cơng trình nghiên cứu của một số tác giả, như:
“ Xây dựng xã hội học tập trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư” – Tác giả
Đặng Quốc Bảo – Lê thị Phương Hồng ( tạp chí giáo dục , số 413- 2017)
“Sự chuẩn bị của sinh viên trước thị trường lao động thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0”–
tác giả Nguyễn Tuấn Anh (Nguồn trích: Kỷ yếu Hội nghị “Giáo dục trong thời đại Cách
mạng công nghiệp 4.0: Nhận định – Cơ hội – Thách thức – Nắm bắt”/ 2017)”
“Lớp học đảo ngược – một phương pháp dạy và học trong thời đại Cách mạng công
nghiệp 4.0”-tác giả Cao Thị Thu Hương (Nguồn trích: Kỷ yếu Hội nghị “Giáo dục trong
thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0: Nhận định – Cơ hội – Thách thức – Nắm bắt”/
2017
Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên cứu nào về tác động của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 đến phương pháp học tập của sinh viên khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Hưng Yên.
2. Lí do chọn đề tài

Chưa bao giờ con người một lúc đứng trước những cơ hội và thách thức lớn đến vậy.
Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tiến tới loại bỏ những công việc phổ thơng hoặc mang tính
chất lặp đi lặp lại, thay thế tồn bộ bằng máy móc. Nhưng đồng thời, nhu cầu về nguồn
7


lao động có tay nghề cao, tư duy sáng tạo, thực hiện những cơng việc phức tạp, làm chủ
máy móc lại tăng lên. Cuộc cách mạng công nghiệp này sẽ tác động trực tiếp đến nguồn
lao động trong vài năm tới – chính là những sinh viên đang học tập hôm nay. Chúng ta sẽ
chiến thắng và làm chủ robot hay thất bại và bị chúng đào thải, phụ thuộc vào sự chuẩn bị
từ lúc này.
Tuy nhiên, hiện nay nhiều sinh viên vẫn chưa nhận thức được cách mạng công nghiệp 4.0
là cái gì, cần gì và có sức ảnh hưởng như thế nào. Một bộ phận sinh viên thì mới hiểu biết
mơ hồ về vấn đề này, họ không có một kế hoạch, phương pháp học tập cụ thể để chuẩn bị
đối đầu với cách mạng công nghiệp 4.0. Việc này dẫn đến sự thiếu sót về kiến thức và kỹ
năng khi ra trường, kéo theo là nguy cơ thất nghiệp và làm trái ngành nghề đã học. Bên
cạnh đó, phương pháp học tập của sinh viên hiện nay chủ yếu vẫn là nghe giảng, chép bài
và làm bài tập. Liệu những phương pháp học tập truyền thống và thụ động đó có giúp sinh
viên đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng khắt khe trong thời đại công nghiệp 4.0?
Nhóm tác giả chúng tơi cho rằng việc định hướng phương pháp học tập cho sinh viên
khoa Kinh tế trường ĐH SPKT Hưng Yên để chuẩn bị trước cuộc cách mạng cơng nghiệp
4.0 là vấn đề cần thiết. Vì vậy chúng tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tác động của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 đến phương pháp học tập của sinh viên khoa Kinh tế
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên” để nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung:
Đề tài tập trung nghiên cứu những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến sự
thay đổi phương pháp học tập của sinh viên khoa kinh tế. Nêu lên thực trạng học tập của
sinh viên khoa Kinh tế hiện nay và từ đó đề xuất giải pháp để giúp sinh viên học tập tốt
hơn và đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng.

3.2. Mục tiêu cụ thể


Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cách mạng công nghiệp 4.0 và phương pháp

học tập của sinh viên.

Đánh giá mức độ nhận thức của sinh viên Kinh tế về cách mạng công nghiệp 4.0

Khảo sát và đánh giá thực trạng phương pháp học tập của sinh viên khoa Kinh tế
trường ĐH SPKT Hưng Yên.
8



-

Những thách thức mà sinh viên kinh tế phải đối mặt trong thời kỳ cách mạng công

nghiệp 4.0.
Đề xuất một số phương pháp học tập phù hợp cho sinh viên khoa Kinh tế trường ĐH
SPKT Hưng Yên để đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng học tập trong thời đại 4.0

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề tác động của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 tới phương pháp học tập của sinh viên khoa kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Hưng Yên.

Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Sinh viên khoa kinh tế trường ĐH SPKT Hưng Yên (QT.14;

QT.15; QT.16.; KT14.;KT 15.;KT.16.)
+Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12 năm 2018 đến hết tháng 4 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sưu tầm, đọc, tra cứu, nghiên cứu tài liệu, sách báo có liên quan đến vấn đề nghiên cứu,
phân tích tổng hợp hệ thống hóa theo mục đích nghiên cứu của đề tài.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2 1. Phương pháp quan sát
Theo dõi quá trình học tập trên lớp, ngoài giờ lên lớp, đặc biệt là theo dõi các buổi học tập
của sinh viên nhằm đánh giá thực trạng học tập và đề xuất phương pháp học tập nhằm
nâng cao hiệu quả cho sinh viên.
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát
Tiến hành xây dựng phiếu hỏi dành cho đối tượng là sinh viên nhằm thu thập những thơng
tin cần thiết phục vụ cho cho việc phân tích và đánh giá thực trạng học tập trong sinh
viên.
5.2.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia để xây dựng công cụ điều tra và tham khảo các ý kiến nhằm
nâng cao hiệu quả của việc tạo động lực học tập cho sinh viên trong khoa

9


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP 4.0 VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NGÀNH KINH
TẾ
1.1. Cách mạng công nghiệp 4.0
1.1.1. Khái niệm
Theo Gartner, Cách mạng Công nghiệp 4.0 (hay Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư)
xuất phát từ khái niệm "Industrie 4.0" trong một báo cáo của chính phủ Đức năm 2013.

"Industrie 4.0" kết nối các hệ thống và cơ sở sản xuất thông minh để tạo ra sự hội tụ kỹ
thuật số giữa Công nghiệp, Kinh doanh, Chức năng và quy trình bên trong. Nếu định
nghĩa từ Gartner cịn khó hiểu, Klaus Schwab, người sáng lập và chủ tịch điều hành Diễn
đàn Kinh tế Thế Giới mang đến cái nhìn đơn giản hơn về Cách mạng Cơng nghiệp 4.0
như sau:
"Cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới
hóa sản xuất. Cuộc cách mạng lần 2 diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản xuất hàng
loạt. Cuộc cách mạng lần 3 sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản
xuất. Bây giờ, cuộc Cách mạng Công nghiệp Thứ tư đang nảy nở từ cuộc cách mạng lần
ba, nó kết hợp các cơng nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và
sinh học".
Cách mạng Công nghiệp 4.0 là xu hướng hiện thời trong việc tự động hóa và trao đổi
dữ liệu trong cơng nghệ sản xuất. Nó bao gồm các hệ thống không gian mạng thực-ảo
(cyber-physical system), Internet Vạn Vật và điện toán đám mây và điện toán nhận
thức (cognitive computing).

10


Hình 1.Các cuộc cách mạng cơng nghiệp
1.1.2. Cơ sở khoa học để tạo nên cách mạng công nghiệp 4.0
“Cuộc Cách mạng Công nghiệp Thứ tư đang nảy nở từ cuộc cách mạng lần ba, nó kết hợp
các cơng nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và sinh học". Klaus
Schwab, người sáng lập và Chủ tịch điều hành Diễn đàn Kinh tế Thế Giới định nghĩa. Cụ
thể là:
Lĩnh vực kỹ thuật số (Công nghệ thơng tin): Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật Internet
(Internet of Things), Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn (Big Data).
Lĩnh vực vật lý: In 3D, Vật liệu mới, Robot cao cấp, xe tự lái.
Lĩnh vực công nghệ sinh học: Cách mạng Công nghiệp 4.0 tập trung vào nghiên cứu để
tạo ra những bước nhảy vọt trong Nông nghiệp, Thủy sản, Y dược, chế biến thực phẩm,

bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật liệu.
Trong đó lĩnh vực kỹ thuật số đóng vai trị cốt lõi: Với sự xuất hiện của robot có trí tuệ
nhân tạo, người máy làm việc thơng minh, có khả năng ghi nhớ, làm việc không biết mệt
mỏi, học hỏi vô biên, trong khi khả năng đó ở con người thường chỉ có trong thời gian
giới hạn. Vì vậy, máy móc sẽ đẩy nhanh quá trình sản xuất vật chất cho con người với
chất lượng ổn định, giúp giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
11


-Trí tuệ nhân tạo (AI-tên đầy đủ là Artificial Intelligence ): Được hiểu như một ngành
của khoa học máy tính liên quan đến việc tự động hóa các hành vi thơng minh. AI là trí
tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành
vi thơng minh như con người. Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập trình logic trong các ngơn
ngữ lập trình là ở việc ứng dụng các hệ thống học máy để mơ phỏng trí tuệ của con người
trong các xử lý mà con người làm tốt hơn máy tính. Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính
có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề,
biết giao tiếp do hiểu ngơn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi. v.v….
Chúng ta đã từng tiếp cận công nghệ nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng giọng nói; hay
“trị chuyện” với các “trợ lý ảo” như Siri của Apple, Cortana của Microsoft, Google
Assistant, nhà thông minh,… thơng qua những câu nói tưởng chừng như bình thường, các
trợ lý này có thể “học” và nắm bắt tâm trạng, ý muốn của người dùng để đưa ra những đề
nghị, hành động hợp lý. Trong lĩnh vực hàng khơng, phi cơng có thể quyết định cho máy
bay cất cánh tự động bay tương tự AI có thể làm việc như con người, thậm chí ưu việt,
chính xác hơn con người. Bởi vì, khi hoạt động, AI cần rất nhiều thơng tin để nhận biết
chính xác, đầy đủ những điều kiện thực tế môi trường xung quanh, yêu cầu cơng việc,…
thơng qua q trình “máy học” AI đưa ra quyết định hành động chuẩn xác. Những dữ liệu
này phải đến từ rất nhiều cảm biến, các hệ thống phụ trợ,… Các thông tin này cần phải
được lưu trữ và phân tích xử lý. Nếu có q ít thơng tin thì AI hoạt động sẽ khơng như ý,
càng nhiều thơng tin tức là AI học càng nhiều, AI sẽ hoạt động càng chính xác thậm chí
có khả năng tư duy, suy luận như dự báo thời tiết, động đất, núi lửa, đường đi của bão, xu

hướng thị trường...
-Vạn vật kết nối – Internet of Things (IoT): Theo định nghĩa của Wikipedia mạng lưới
vạn vật kết nối Internet hoặc là Mạng lưới thiết bị kết nối Internet viết tắt là IoT (tiếng
Anh: Internet of Things) là một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người được
cung cấp một định danh của riêng mình, và tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi thông
tin, dữ liệu qua một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người
với người, hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không
dây, công nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có khả
12


năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngồi để thực hiện một cơng việc
nào đó.
-Dữ liệu lớn (Big Data):Theo định nghĩa của Gartner: “Big Data là tài sản thơng tin, mà
những thơng tin này có khối lượng dữ liệu lớn, tốc độ cao và dữ liệu đa dạng, địi hỏi phải
có cơng nghệ mới để xử lý hiệu quả nhằm đưa ra được các quyết định hiệu quả, khám phá
được các yếu tố ẩn sâu trong dữ liệu và tối ưu hóa được q trình xử lý dữ liệu”.
Hiện nay, trên thế giới các “ông lớn” như Google, Microsoft,… đều phát triển công nghệ
lưu trữ dữ liệu, cũng như có những trung tâm lưu trữ khổng lồ. Điều đó minh chứng cho
tầm quan trọng của dữ liệu trong cuộc cách mạng 4.0.
Phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analyst) là yếu tố cốt lõi để sử dụng và phát triển vạn vật
Internet (Internet of Things) và trí tuệ nhân tạo (AI).Có 4 loại phân tích dữ liệu lớn:
+Phân tích dữ liệu miêu tả (descriptive): mơ tả những gì xảy ra ở quá khứ dựa trên những
báo cáo bằng biểu đồ, hình ảnh, nhưng khơng giải thích tại sao và tiên đốn những gì sẽ
xảy ra.
+Phân tích dữ liệu chuẩn đốn (diagnostic): giải thích những gì đã xảy ra ở quá khứ.
+Phân tích dữ liệu tiên đốn (predictive): tiên đốn những gì có thể diễn ra.
+Phân tích dữ liệu quy luật (prescriptive): hệ thống quyết định phân tích và tiên đốn dữ
liệu và đưa ra những khuyến cáo dựa trên những kết quả phân tích được
Cuộc CMCN thứ tư đang được thúc đẩy bởi siêu tự động hóa (extreme automation) và

siêu kết nối (extreme connectivity). Đầu tiên, siêu tự động hóa sẽ mở rộng phạm vi các
cơng việc có thể làm bằng tự động hóa, khơng chỉ các công việc kỹ năng thấp (lao động
phổ thông) mà cịn đối với các cơng việc kỹ năng trung bình. Trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ là
một tính năng phổ biến của cuộc CMCN thứ tư. Siêu tự động hóa cộng với AI sẽ khiến
việc tự động hóa phát triển mạnh hơn nữa, thậm chí với những kỹ năng trước đây chỉ có
con người sở hữu.
AI sẽ phát huy thế mạnh tốt nhất trong việc xử lý dữ liệu lớn (big data), có thể bao gồm
việc xử lý ngơn ngữ và hình ảnh, vốn vẫn là giới hạn của máy tính cho đến nay. Siêu tự
động hóa cực đoan có thể cho phép sự tham gia của robot và các cỗ máy có trí thơng minh
nhân tạo vào hoạt động sản xuất, phân tích kết quả, đưa ra các quyết định phức tạp và ứng
dụng những kết luận vào môi trường...
13


Siêu kết nối thông qua sự phổ biến của internet vạn vật (internet of things) và điện toán
đám mây sẽ cho phép việc truyền thông tin và giao tiếp phổ qt, tồn cầu và gần như tức
thời. Nó là tiền đề ra đời những mơ hình kinh doanh mới và mở ra những cách thức cung
cấp hàng hóa, dịch vụ mà trước đây là điều không tưởng. Thật vậy, ứng dụng taxi Uber
chỉ có thể xuất hiện khi việc sử dụng điện thoại di động có kết nối internet đã bùng nổ.
Các dịch vụ như Facebook, WhatsApp, Pinterest, Snapchat Twitter và Instagram đã đóng
một vai trị then chốt trong sự tương tác xã hội của các cơng dân trên tồn thế giới.
Siêu tự động hóa cũng có thể được kết hợp với siêu kết nối, cho phép hệ thống máy tính
kiểm sốt và quản lý các q trình vật lý và phản ứng một cách “con người” hơn bao giờ
hết. Đây là một sự dân chủ hóa khả năng giao tiếp giữa các chính phủ, các doanh nghiệp,
con người và máy móc. Sự ra đời của "hệ thống mạng vật lý" có thể cho phép robot và
các cỗ máy thơng minh, nhờ siêu tự động hóa và khả năng kết nối, sẽ "vượt qua vực
thẳm" giữa công nghệ - kỹ thuật, thế giới tự nhiên và thế giới con người.
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của cách mạng công nghiệp 4.0
Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư có những đặc điểm sau:
1) Phát triển với tốc độ ở cấp số nhân, làm biến đổi nhanh chóng nền cơng nghiệp ở mọi

quốc gia;
2) Diễn ra trên phạm vi toàn cầu, làm thay đổi toàn bộ các hệ thống sản xuất, quản lý,
quản trị; dịch vụ, nghỉ ngơi; giải trí của con người;
3) Dựa trên nền sản xuất linh hoạt, kết hợp trong đó tất cả các khâu thiết kế, sản xuất; thử
nghiệm, đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của thị trường; thậm chí tới từng cá nhân;
4) Khơng chỉ tạo ra “mơi trường cộng sinh” giữa người và rơ-bốt mà cịn tạo ra "môi
trường cộng sinh” giữa thế giới ảo và thế giới thực;
5) Mở ra kỷ nguyên rô-bốt thông minh, hoàn toàn thay thế con người trong nhiều lĩnh vực
hoạt động khác nhau;
6) Mở ra kỷ nguyên công nghệ chế tạo sản phẩm khơng có phế thải;
7) Cơng nghệ cảm biến được sử dụng phổ cập với kết quả là vào khoảng giữa thập kỷ thứ
3 của thế kỷ này, 10% dân số sẽ mặc quần áo kết nối với In-tơ-nét; 10% mắt kính kết nối

14


với In-tơ- nét, sử dụng điện thoại di động cấy ghép vào người, 30% việc kiểm tốn ở cơng
ty được thực hiện bằng trí tuệ nhân tạo;
8) Đẩy nhanh tiến độ phát triển cuộc cách mạng mới trong quân sự, trong đó sẽ ứng dụng
phổ biến các vũ khí trang bị thơng minh sử dụng trí tuệ nhân tạo và phát triển phương
thức tác chiến lấy mạng làm trung tâm. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư không chỉ
làm thay đổi toàn bộ diện mạo đời sống xã hội mà còn làm thay đổi căn bản phương thức
hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
1.1.4.Cơ hội và thách thức đối với người lao động trong thời đại cách mạng công
nghiệp 4.0
1.1.4.1.Cơ hội
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 có sự tác động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, với sự xuất
hiện của robot có trí tuệ nhân tạo, người máy làm việc thơng minh, có khả năng ghi nhớ,
học hỏi vơ biên, trong khi khả năng đó ở con người thường chỉ có trong thời gian giới
hạn. Chính vì vậy, việc các cơng nghệ cao và máy móc thơng minh sẽ tạo cơ hội cho con

người làm việc và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn bằng cách tận dụng những lợi thế
mà cuộc cách mạng công nghệ 4.0 mang lại.
Riêng tại Việt Nam, với việc đi sau và thừa hưởng những thành tựu từ cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 do thế giới để lại cũng giúp chúng ta tiết kiệm được một cơ số thời gian
nghiên cứu. Thay vào đó chúng ta có thể tập trung phát triển những thành tựu đó sao cho
phù hợp và mang lại hiệu quả tốt nhất cho nền kinh tế đất nước
1.1.4.2.Thách thức
Một trong những thách thức đặt ra đối với các quốc gia đang phát triển khi tiếp cận với
CMCN 4.0 chính là nguồn nhân lực có tay nghề cao. Trong cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, những yếu tố mà các nước như Việt Nam đã và đang tự coi là ưu thế như lực lượng
lao động thủ công trẻ, dồi dào sẽ khơng cịn là thế mạnh. Theo số liệu trong Báo cáo về
mức độ sẵn sàng cho nền sản xuất trong tương lai 2018 của WEF, Việt Nam xếp hạng
thuộc nhóm cuối trong bảng thứ hạng về lao động có chuyên môn cao. Và cũng trong báo
cáo này, thứ hạng về chất lượng đào tạo nghề của Việt Nam chỉ ở thứ 80/100, so với trong
15


nhóm các nước ASEAN thì chỉ đứng trước Campuchia (92/100). CMCN 4.0 với những
công nghệ mới, làm thay đổi nền tảng sản xuất, phát sinh thêm nhiều ngành nghề mới,
đồng thời đặt ra những yêu cầu mới về năng lực nhân sự. Ngoài ra, một thực tế nữa cho
thấy, lao động của Việt Nam vẫn hạn chế trong việc sở hữu các kỹ năng mềm, trình độ
ngoại ngữ, khả năng làm việc nhóm, kỹ năng cơng nghệ thơng tin và khả năng sáng tạo.
Nhiều lao động dù đã qua đào tạo, nhưng khi làm việc vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
khiến người sử dụng lao động mất thời gian đào tạo lại. Trong tương lai, nhiều lao động
trong các ngành, nghề của Việt Nam có thể thất nghiệp, ví dụ như lao động ngành nơng
nghiệp, dệt may, kế tốn, lắp ráp và sửa chữa thiết bị. Trong khi đó, số lao động này hiện
đang chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong lực lượng lao động của nước ta hiện nay. Có thể
nói chắc chắn rằng cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đe dọa lao động kỹ năng thấp và một số
cơng việc như hành chính, văn phịng…
Theo khảo sát của ManpowerGroup tại Đơng Nam Á, tình trạng thiếu hụt nhân tài

2016/2017, năm 2016 được coi là năm tuyển dụng khó khăn nhất trong 11 năm trở lại
đây. Tại Việt Nam, nhân sự quản lý cấp cao đang thiếu hụt trầm trọng, một phần do tình
trạng chảy máu chất xám với con số người Việt Nam làm việc tại nước ngoài năm 2015
tăng thêm 8% so với năm 2014.
Các lĩnh vực thiếu hụt nhiều nhân lực nhất như IT, sản xuất, kỹ sư, bán lẻ. Trong đó,
lĩnh vực sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất về nhu cầu tuyển dụng nhân sự, do các công ty
Nhật Bản và Hàn Quốc đầu tư khá nhiều vào Việt Nam trong những năm gần đây.

16


Tiếp đến, các vị trí kinh doanh, tiếp thị cũng chiếm tỷ lệ cao về nhu cầu tuyển dụng.
Các nhà tuyển dụng cho biết, các vị trí kinh doanh tương đối khó tuyển dụng vì u cầu
nhân viên phải vừa có kỹ năng bán hàng lại vừa cần có kiến thức về kỹ thuật.
Trong khi đó, lượng cử nhân ra trường mỗi năm không phải là nhỏ. Tuy nhiên lực
lượng lao động thiếu kỹ năng cần thiết như kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp, tư duy
phản biện, sáng tạo, quản lý nguồn lực con người, phối hợp với đồng nghiệp, trí tuệ
cảm xúc (EI), đánh giá và đưa ra quyết định, định hướng dịch vụ, đàm phán, linh hoạt
trong nhận thức.
Để chuyển dịch cơ cấu lao động đã là một điều khó, việc nâng cao kỹ năng, khả năng
của người lao động lại càng khó khăn hơn nữa. Để có thể thích nghi được điều này,
người lao động chỉ còn cách là học và tự học để nâng cao trình độ của chính mình.

17


1.2.Phương pháp học tập
1.2.1.Phương pháp
Theo Lexicon der Padagogik: “Phương pháp giúp để trình bày có lý lẽ vững vàng một
chân lý đã xác định rồi hoặc để vạch ra một con đường tìm tịi một chân lý mới”.

Theo Hegel: “Phương pháp là ý thức về hình thức của sự vận động bên trong của nội
dung”.
Như vậy có thể hiểu: Phương pháp là cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới
mục đích nhất định trong nhận thức và trong thực tiễn.
1.2.2. Học tập
Theo GS Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu dạy học theo quan điểm quá trình: “Học là
quá trình tự điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách đó hình thành
cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách tồn diện. Vai trị tự điều khiển của quá trình
học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo dưới sự điều khiển của thầy, nhằm
chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Học có 2 chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển”.
Theo từ điển Tiếng Việt của Viện khoa học xã hội Việt Nam - Viện ngôn ngữ học:
“Học tập là học và luyện tập để hiểu biết và có kỹ năng”.
Như vậy: Học tập là một loại hình hoạt động được thực hiện trong mối quan hệ chặt
chẽ với hoạt động dạy, giúp người học lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những phương
thức hành vi nhằm phát triển nhân cách toàn diện.
1.2.3.Một số phương pháp học tập
1.2.3.1. Phương pháp học tập cá nhân
a, Phương pháp học trên lớp
a1. Nghe giảng : Nghe giảng là phương pháp học có hiệu quả nhất giúp chúng ta thu
nhận kiến thức mới sâu rộng hơn để hồn thiện trình độ học vấn. Không những thế, biết
lắng nghe không chỉ giúp tiến bộ nhanh chóng trong học tập mà đồng thời cịn rèn luyện
cho chúng ta biết tu dưỡng bản thân, nó cũng là một thái độ đúng đắn, lịch sự cần có trong
giao tiếp xã hội để được mọi người yêu q. Vì vậy, phương pháp nghe để trở thành
người có năng lực biết lắng nghe là phương pháp học có hiệu quả nhất và cũng là cần
thiết trước nhất.
18


Theo Joshua D. Guilar, trong quá trình học tập của phần lớn học sinh, sinh viên hoạt động
nghe của bạn chiếm tới 53%, hơn tổng các hoạt động nói, đọc, viết cộng lại; kĩ năng nghe

giảng trên lớp vô cùng quan trọng với mỗi sinh viên.
Những điều lưu ý khi nghe giảng bài:
- Không được bỏ qua hoặc xem nhẹ thời gian đầu của tiết học.
- Tập trung theo dõi bài giảng, nói chung chưa nên nghĩ đến việc sẽ làm gì vì điều đó sẽ
phá vỡ logic của q trình nghe giảng.
- Tập trung nghe, hiểu vấn đề rồi ghi chép theo ý hiểu của mình. Chú ý ghi dàn bài để
nhìn được khái quát cấu trúc chung của bài giảng, chú ý tới trọng tâm, mấu chốt của vấn
đề.
- Tập trung vào những nội dung chính, những điểm quan trọng nhất mà giảng viên thường
nhấn mạnh qua ngữ điệu, qua việc nhắc lại nhiều lần.
- Chú ý đến các bảng tóm tắt, các sơ đồ và các tài liệu trực quan khác mà giảng viên đã
giới thiệu, vì đây là lúc người thầy hệ thống hóa, so sánh, phân tích... để nắm được trình
tự tiến dần đi đến kết luận và rút ra cái mới.
- Khi gặp chỗ khó, khơng hiểu hãy tạm thời gác lại và sẽ cố gắng tìm hiểu những điều đó
sau để q trình nghe giảng không bị gián đoạn.
- Khi bài giảng dừng lại, có thể nêu câu hỏi để đào sâu kiến thức, liên hệ thực tiễn và làm
rõ những chỗ chưa hiểu.
- Nên dành vài phút để đọc lướt qua một lượt tài liệu sẽ học trước khi nghe giảng. Biết
được những vấn đề khó để nhắc mình chăm chú hơn khi nghe giảng.
a2. Ghi chép: Ghi chép là một việc rất quan trọng trong quá trình học của bạn. Nghe,
nhìn vào người giảng và ghi chép là ba hoạt động gắn bó mật thiết trong q trình nghe
giảng.
Kỹ năng ghi chép: Cần phải viết nhanh hơn, dùng nhiều ký tự viết tắt hơn. Khơng cần
phải ghi tất cả những gì thầy cơ nói mà hãy dành thời gian để nghe các thầy cơ giải thích
kĩ hơn về định nghĩa, khái niệm, cách chứng minh… Chỉ ghi chép những gì mà chúng ta
chưa biết, những điều quan trọng mà sách không có. Ngồi ra, vở của người bạn học sẽ là
tài liệu hữu ích vì có thể lúc đãng trí bạn bỏ sót một chi tiết quan trọng trong bài giảng.
19



a3. Làm bài tập, thực hành: kết hợp với các kĩ năng trên,việc làm bài tập sau mỗi chương
sẽ giúp sinh viên hiểu bài ,vận dụng những lí thuyết đã học để thực hành. Thực hành có
thể tiến hành ở phịng thực hành hoặc phịng thí nghiệm với mục đích rèn luyện các thao
tác kỹ thuật nhằm củng cố, kiểm tra kiến thức lý thuyết đã học và để tập dượt ứng dụng
kiến thức khoa học trong thực tế.
b, Phương pháp tự học ngoài lớp
b1. Đọc sách và tài liệu tham khảo: Đọc sách là kỹ năng không thể thiếu bởi học đại học
sẽ phải học rất nhiều. Theo đó, đầu tiên các bạn phải chọn một khối lượng vừa đủ để bắt
đầu, cố gắng nắm được cách bố trí, hệ thống của tư liệu, nếu có phần tóm lượt của tư liệu
thì cần phải đọc ngay nó. Sau đó, đọc những gì bạn hiểu rõ nhất để xác định độ khó, chừa
lại những gì khơng hiểu và đừng nản chí nếu khơng hiểu. Bạn nên dùng bút đánh dấu
những chỗ quan trọng hay chưa hiểu để có thể xem lại. Trong khi đọc, thỉnh thoảng dừng
đọc và đặt những câu hỏi kích thích và tự tìm câu trả lời.
b2. Thực tập:
Thực tập là phương pháp học tập gắn kết giữa lý thuyết với thực tiễn. Sinh viên sẽ sử
dụng những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường đại học để thực
hiện những công việc thực tế phát sinh tại các doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập, sinh
viên sẽ được tiếp cận trực tiếp với nghề nghiệp trong tương lai của mình, từ đó sinh viên
có thể tích lũy kinh nghiệm làm việc cũng như nắm bắt được các địi hỏi của cơng việc.
Vì vậy, thực tập là một phương pháp học khơng thể thiếu trong các trường đại học.

20


1.2.3.2.Phương pháp học tập nhóm
a, Khái niệm về nhóm:
-Theo từ điển Tâm lý học của Vũ Dũng “nhóm là cộng đồng có hai người trở lên, giữa
các thành viên có chung lợi ích và mục đích, có sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau trong
quá trình hoạt động chung”
-Với Marvin Shaw, nhà tâm lý học phương Tây, ông cho rằng “nhóm là một cơng

đồng người có từ 3 người trở lên, giữa họ có sự tác động tương hỗ và ảnh hưởng lẫn
nhau , tồn tại trong 1 thời gian nhất định, cùng nhau thực hiện hoạt động chung”.
-Theo từ điển Tiếng Việt: Nhóm là tập hợp một số ít người hoặc sự vật được hình
thành theo những nguyên tắc nhất định.
Như vậy,chúng tơi quan niệm nhóm là tập hợp từ hai người trở lên,giữa họ có sự
tương tác trong quá tình thực hiện hoạt động chung, nhằm đạt được mục tiêu và lợi ích
chung của nhóm
b, phương pháp học tập theo nhóm
Học tập theo nhóm là một phương pháp học tập trong đó các thành viên cùng phối hợp
chặt chẽ với nhau để giải quyết một vấn đề học tập cụ thể nhằm hướng đến một mục tiêu
chung; sản phẩm của nhóm là sản phẩm của trí tuệ tập thể. Để học nhóm có hiệu quả, mỗi
thành viên trong nhóm cần có những kỹ năng sau:
+kỹ năng lắng nghe: Lắng nghe cũng giúp ta thu thập được nhiều thông tin hơn, là cơ sở
để ra quyết định và giải quyết vấn đề của nhóm một cách khoa học, khách quan
+Kỹ năng thuyết trình: Theo Wikipedia, thuyết trình là quá trình trình bày nội dung của
một chủ đề cho người nghe nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
+Kỹ năng thảo luận: Thảo luận là phần tất yếu tạo nên hoạt động học tập theo nhóm , là
hình thức các thành viên trong nhóm cộng tác với nhau để trao đổi ý tưởng, quan điểm,
chia sẻ nguồn thông tin để cùng nhau hình thành cách giải quyết vấn đề, kiểm tra giả
thuyết và đi đến kết luận.
+Kỹ năng giải quyết vấn đề : Giải quyết vấn đề là khâu cuối cùng khi hồn tất hoạt động
chung của nhóm, “Giải pháp cho một vấn đề do nhóm đề ra ln tốt hơn giải pháp chỉ do
một cá nhân nghĩ ra”.
21


+Kỹ năng hợp tác, chia sẻ: Biết chia sẻ và hợp tác là kĩ năng không thể thiếu nếu chúng ta
muốn nhóm tồn tại và hoạt động hiệu quả. Một nhóm được đánh giá là thành cơng khi kết
quả hợp tác của nhóm hồn tồn vượt xa về tính hiệu quả và khối lượng cơng việc hồn
thành, khi so sánh với kết quả được thực hiện chỉ bởi một cá nhân.


22


CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG
2.1. Thực trạng nhận thức của sinh viên khoa kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng yên về cách mạng công nghiệp 4.0.
Khoa Kinh tế trường Đại học SPKT Hưng Yên được chính thức thành lập từ ngày 18
tháng 12 năm 2007. Đến thời điểm hiện tại, Khoa Kinh tế bao gồm 3 bộ môn và 1 trung
tâm: Bộ mơn Kế tốn, Bộ mơn Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Kinh tế và Trung tâm Thực
hành Kinh tế và hỗ trợ doanh nghiệp. Tổng số sinh viên thuộc trình độ đại học của cả 3
ngành đào tạo của Khoa hiện nay là 574 sinh viên. Để có kết quả khảo sát thực tế cho đề
tài NCKH, nhóm tác giả đã thực hiện khảo sát 400 trong tổng số 574 sinh viên của 4
Khóa hiện đang học trong cả 3 ngành đào tạo của Khoa.
2.1.1 Thực trạng mức độ hiểu biết của sinh viên khoa Kinh tế về CMCN 4.0
Khi khảo sát về mức độ hiểu biết về CMCN 4.0 nhóm tác giả đã nhận được kết quả
sau đây:

-

Có 264 sinh viên trong tổng số 400 sinh viên được khảo sát chiếm tỷ lệ 66% chỉ nghe tên
về cuộc CMCN 4.0, nhóm này chiếm số lượng khá lớn. Họ khơng biết CMCN 4.0 có đặc
điểm, tác động như thế nào mà họ chỉ nghe trên phương tiện truyền thơng. Nhóm này chủ
yếu là các sinh viên năm đầu và năm thứ hai.
23


-

Nhóm thứ 2 chiếm 27% tương ứng với 108 sinh viên có biết một chút về CMCN 4.0. Tuy

nhiên, theo kết quả khảo sát cho thấy rằng mức độ hiểu biết của nhóm này cịn hạn chế.
Hầu như những sinh viên này đều biết tới một đặc điểm của cách mạng cơng nghiệp 4.0
đó là robot có thể thay thế con người làm việc và sự bùng nổ của internet. Nhưng các sinh
viên này lại cho rằng CMCN 4.0 chỉ ảnh hưởng tới đối tượng lao động chân tay mà khơng
ảnh hưởng tới bộ phận lao động trí óc, do vậy CMCN 4.0 cũng không ảnh hưởng tới đối

-

tượng là sinh viên nói chung và sinh viên ngành kinh tế nói riêng.
Nhóm thứ 3 có 20 sinh viên trong tổng số 400 sinh viên được khảo sát, chiếm tỷ lệ 5% là
hiểu rõ về CMCN 4.0, những sinh viên này chủ yếu là những sinh viên năm cuối, tuy
nhiên cũng có số ít sinh viên năm đầu và năm thứ 2, năm thứ 3 thuộc nhóm này. Các sinh
viên này đã tiếp cận với CMCN 4.0 chủ yếu qua các phương tiện truyền thông. Một bộ
phận nhỏ sinh viên đã thực sự tiếp cận với CMCN 4.0, trong đó những sinh viên năm cuối
là đã đi làm và hiện các doanh nghiệp cũng đã tiếp cận với CMCN 4.0, sinh viên chưa ra
trường họ cũng được tiếp cận với doanh nghiệp thơng qua các kỳ thực tập. Nhóm sinh
viên này đã có những hiểu biết và định hướng cụ thể trong tương lai, họ đã lên kế hoạch

-

học tập và sẵn sàng đối đầu, cưỡi lên làn sóng CMCN 4.0.
Có 8 sinh viên trong tổng số 400 sinh viên được khảo sát chiếm tỷ lệ 2% chưa từng nghe
về CMCN 4.0.
Như vậy, kết quả khảo sát thực tế cho thấy sinh viên Kinh tế hiện nay về cơ bản đã biết
tới CMCN 4.0. Sự hiểu biết của họ có được chủ yếu qua các phương tiện như intermet,
Tivi,... Tuy nhiên, mức độ hiểu biết của sinh viên về CMCN 4.0 còn rất hạn chế. Đại đa số
sinh viên chỉ nghe tới tên mà chưa thực sự biết thế nào là CMCN 4.0, cũng như không hề
biết đến cơ hội, thách thức đối với chính họ khi mà cuộc CMCN 4.0 thực sự bùng nổ.
Sinh viên cho rằng CMCN 4.0 ảnh hưởng tới những người lao động hiện đang làm việc
tại các doanh nghiệp, nguy cơ thất nghiệp chỉ xảy ra đối với những người lao động chân

tay mà họ chưa nhận thức được CMCN 4.0 ảnh hưởng tới tất cả các đối tượng trong xã
hội. Đối với những sinh viên đang chuẩn bị ra trường hay sinh viên vừa bước chân vào
giảng đường đại học đều là những đối tượng bị ảnh hưởng của cuộc CMCN 4.0. Nếu như
sinh viên khơng kịp thời nắm bắt được những địi hỏi, những yêu cầu của doanh nghiệp
đối với người lao động trong thời đại 4.0 để kịp thời điều chỉnh tư duy, phương pháp học
tập cho phù hợp thì nguy cơ thất nghiệp sẽ có thể đến với những cử nhân trong tương lai.
24


2.1.2 Thực trạng về mức độ quan tâm của sinh viên Kinh tế đối với cuộc CMCN 4.0
Trước đây các doanh nghiệp thường rất coi trọng bằng cấp. Sinh viên với tấm bằng
giỏi,bảng điểm đẹp, tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng là những tiêu chí hàng
đầu để đánh giá tuyển dụng. Tuy nhiên ngày nay thời thế đã thay đổi, trong thời kỳ
CMCN 4.0 hiện nay, tất cả sinh viên đều được xếp ngang nhau, bằng cấp khơng cịn là lợi
thế nữa,Vì thế sinh viên cần có mức độ quan tâm nhất định về cuộc CMCN 4.0.
Qua khảo sát về mức độ quan tâm của sinh viên khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm
kỹ thuật Hưng Yên, nhóm khảo sát đã thu được kết quả :

-

Có 228 sinh viên trong tổng số 400 sinh viên được khảo sát chiếm tỷ lệ 57% có một chút
quan tâm đến CMCN 4.0. Các sinh viên thuộc nhóm này biết ảnh hưởng của CMCN 4.0
đến bản thân mình như thế nào nhưng họ hầu như khơng có ý định thay đổi bản thân để
thích ứng với nó. Nhóm này thường gồm các sinh viên năm nhất và năm hai vì phần lớn
các bạn chưa quan tâm nhiều đến CMCN 4.0, chưa phải đối mặt với áp lực tìm việc làm.

-

Nhóm thứ hai là nhóm rất quan tâm tới CMCN 4.0, nhóm này có 44 sinh viên chiếm tỷ lệ
11% trong số 400 sinh viên được khảo sát. Đây chắc chắn là những sinh viên đã tìm hiểu

rất kỹ về CMCN 4.0 để nắm bắt được những thông tin cần thiết cho bản thân. Họ quan
tâm, theo dõi sát sao tới CMCN 4.0 để đưa ra hướng đi đúng cho bản thân.Hầu hết những
sinh viên năm 3, năm 4 là nằm trong nhóm này vì họ chuẩn bị ra trường, chuẩn bị tìm
25


×