Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Dai so 10NC chuong II.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.46 KB, 27 trang )

Giáo án Đại số 10 nâng cao
Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai.
Tiết 14.
§
1. Đại cương về hàm số
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
- Chính xác hóa khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số mà học sinh đã học ở THCS.
- Nắm khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn).
2) Về kĩ năng:
a) Khi cho hàm số bằng biểu thức, học sinh cần:
- Biết cách tìm tập xác định của hàm số.
- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm thuộc tập xác định.
- Biết cách kiểm tra 1 điểm thuộc đồ thị.
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số đơn giản.
b) Khi cho hàm số bằng đồ thị, học sinh cần:
- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
- Nhận biết được sự biến thiên và thiết lập bảng biến thiên của hàm số thông qua đồ thị.
3) Về tư duy: - phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:
- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận.
- Cẩn thận, chính xác.
- Liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1) Thực tế:
- Học sinh đã được học khái niệm hàm số, biết cách tìm điều kiện xác định của một hàm số
ở THCS.
- Học sinh đã nắm khái niệm hàm số đơn điệu trên một khoảng; biết cách kiểm tra một điểm


có thuộc đồ thị hàm số không.
2) Phương tiện:
- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.1; 2.2; + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1:Dạy - học: khái niệm hàm số - Cách cho hàm số - Đồ thị.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt ghi bảng
-Gv dẫn dắt vào định
nghĩa.
-Gv vừa giảng vừa ghi
bảng.
-Gv yêu cầu HS đọc VD
1 của SGK
-Nghe hiểu bài.
-Vừa nghe vừa ghi bài.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
1. Khái niệm về hàm số
a.Hàm số:
*) Định nghĩa:SGK / 35
Kí hiệu: f:
D R


( )x y f x
=
a
Viết là: y = f(x)
*)VD 1: SGK

Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
1
Giáo án Đại số 10 nâng cao
-GV đưa ra khái niệm.
-Hướng dẫn HS thực hiện
HĐ1.
-Hãy đọc SGK và cho
biết khái niệm đồ thị hàm
số?
* Từ đồ thị 2.1 chỉ ra giá
trị của hàm số tại: x = -3;
x = 2; x = 0; x = 1.
* Giá trị nhỏ nhất, lớn
nhất của hàm số trên
đoạn (Hvẽ)
* Dấu của f(x) trên một
khoảng
-Thực hiện HĐ 1
- Học sinh hoạt động.
- Từ đồ thị ở sgk suy ra
kết luận.
- Kết luận dấu của f(x)
trên khoảng đã nêu.
b.Hàm số cho bằng biểu thức
*)KN:SGK /36
*)Tập xác định của hàm số y = f(x):

D =
{x


R/ f(x) xác định}
*)HĐ1:a. C, b. B
*)Chú ý: SGK / 36
c. Đồ thị của hàm số:
y = f(x) , (G).
(G)={(x;f(x))\x∈D:y=f(x)}
*)VD 2 SGK / 37.
Hoạt động 2: Dạy - học Sự biến thiên của hàm số.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
1) Nhắc lại: Khái niệm hàm số, tập xác định.
2) Trắc nghiệm khách quan:
Câu1: Chọn tập xác định của f(x) =
1
1
3
x
x
− +

trong các phương án sau:
(A). (1; + ∞) (B). [1; + ∞) (C). [1; 3) ∪ (3; + ∞) (D). [1; + ∞)\{3}
Câu 2: f(x) = |2x - 3|. Tìm x để f(x) = 3.
(A). x = 3 (B). x = 3 hoặc x = 0 (C). x = ± 3 (D). Một kết quả
khác.
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
Hoạt động của gviên Hoạt động của học sinh Tóm tắt ghi bảng
* Xét y = x
2
, khi đối số x
tăng, trong trường hợp

nào thì:
- giá trị của hàm số tăng?
- giá trị của hàm số
giảm?
* Treo bảng phụ đồ thị
2.2.
*)NX về khoảng ĐB, NB
của hàm số trên các
khoảng
* Nhận biết:
- TH1: x ∈ [0; +∞)
- TH2: x ∈ (-∞; 0]
* Dựa vào bảng (hoặc
đồ thị sgk) để kết luận.
-HS trả lời, GV ghi
bảng.
2. Sự biến thiên của hàm số.
a. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
*)VD3: SGK / 37
*)HĐ 2:
*) Đn (sgk)
*)Nhận xét: Nếu hàm số đồng biến trên
K thì trên đó đồ thị của nó đi lên.Nếu
hàm số nghịch biến trên K thì trên đó
đồ thị của nó đi xuống.
*)HĐ3: Ở VD 2 thì hàm số đồng biến
trên các khoảng: (- 3; - 1), (2 ; +

) và
nghịch biến trên khoảng: (- 1; 2)

Ở VD 3 thì hàm sốnghịch biến trên nửa
khoảng (-

; 0] và đồng biến trên nửa
khoảng [0 ; +

)
*)Chú ý: SGK
2
Giáo án Đại số 10 nâng cao
3)Bài tập về nhà: 1, 2 SGk / 44
4)Hướng dẫn bài tập. : Khi tìm TXĐ của hàm số cần lưu ý những loại ham số nào về tập xác
định? (hàm số có chứa căn bậc 2 và ẩn ở mẫu)
V.Rút kinh nghiệm:
Tiết 15.
§
1. Đại cương về hàm số (t2)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và sự thể hiện các tính chất ấy qua đồ thị.
- Hiểu 2 phương pháp CM tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên 1 khoảng( nửa
khoảng hoặc đoạn):PP dùng định nghĩa và PP lập tỉ số
2 1
2 1
( ) ( )f x f x
x x



( tỉ số này gọi là tỉ
số biến thiên)
2)Về kĩ năng:
- Biết CM tính đồng biến, nghịch biến của 1 hàm số đơn giản trên 1 khoảng(đoạn hoặc
nửa đoạn) cho trước bằng cách xét tỉ số biến thiên.
- Biết cách CM hàm số chẵn, hàm số lẻ bằng định nghĩa.
3) Về tư duy: - phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và
tập thể về nội dung thảo luận.- Cẩn thận, chính xác.- Liên hệ thực tế.
II) Phương tiện:
- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.4; 2.5 + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm hàm số, định nghĩa tập xác định của hàm
số, sự biến thiên của hàm số?
Hoạt động 2. Dạy - học :Sự biến thiên của hàm số (t.t)
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
3
Giáo án Đại số 10 nâng cao
Hoạt động 3: Dạy - học: Hàm số chãn, hàm số lẻ.
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
Hoạt động của gviên Hoạt động của HS Tóm tắt ghi bảng
* Xét sự đồng biến hay
nghịch biến ta thực hiện
bằng cách nào?
-GV phân tích đi đến
cách lập tỉ biến thiên rồi
kết luận tính đơn điệu.

y = f(x) = ax
2
. Khảo sát
sự biến thiên? Lập bảng
biến thiên?(Định hướng
hệ số a: a > 0, a < 0)
-Hướng dẫn HS thực hiện
HĐ4
- Dùng định nghĩa.
- Nghe hiểu nhiệm
vụ
-Thực hiện HĐ4
b. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:
* Xét dấu của tỉ biến thiên:
2 1
2 1
( ) ( )f x f x
x x




x
1
, x
2
trên K.
Nếu
2 1
2 1

( ) ( )f x f x
x x


< 0 thì hàm số nghịch
biến trên K
Nếu
2 1
2 1
( ) ( )f x f x
x x


> 0 thì hàm số đồng biến
trên K
Ví dụ: Xét sự tăng, giảm của hàm số:
y = ax
2
.
x
-

0 +

f(x)= ax
2
(a > 0)
HĐ4: Tương tự với a < 0
4
Giáo án Đại số 10 nâng cao

Hoạt động 4. Củng cố kiến thức
Qua bài hôm nay cần biết được:
1) Khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
2) Xét tính chẵn lẻ của một hàm số.
*) Bài tập trắc nghiệm: (phát phiếu cho học sinh).
Câu 1: Trong các hàm sau, hàm số nào là hàm số lẻ
(A). y = x
3
+ 1 (B). y = x
3
- x (C). y = x
3
+ x (D). y =
1
x
.
Câu 2: Cho hàm số y = x
2
- 2x. Hàm số này đồng biến trên:
(A). R (B). (-∞ ; 0) (C). [1; + ∞) (D). (- 2; 3]
*)Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 7 ....14 SGK / 45 + 46
V.Rút kinh nghiệm:
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
Hoạt động của gviên Hoạt động của học
sinh
Tóm tắt ghi bảng
- Suy ra tính chất của
hàm số; định nghĩa.
*)Dẫn dắt đến định lí.
*)Trên hình 2.4 (sgk). Từ

định lý, hãy kết luận tính
chẵn lẻ.
*)Trắc nghiệm ghép đôi
ở h.6 (skg)
*)Hd HS thực hiện HĐ6
-HS trả lời.
- Nêu lại định nghĩa
Sgk
* (Dự kiến tình
huống)
- Tập xác định.
- f(-x) = - f(x)
* Kết luận tính chẵn
lẻ.
* Mệnh đề đúng.
- Thực hiện HĐ6
3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
a.Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ.
* Xét ví dụ:
1) y = f(x) = x
3
. Txđ: D = R.
2) y = g(x) = x
2
. Txđ: D = R.
Nhận xét gì: f(-x) và f(x);
g(-x) và g(x).
Định nghĩa (sgk).
Ví dụ: Cmr hàm số:
( ) 1 1y f x x x

= = + − −
là hàm lẻ.
Giải:
Txđ: D = [- 1; 1] ,
x D x D
∀ ∈ ⇒ − ∈
Và: f(- x)
1 1x x
= − − +
= - f(x)
Suy ra: hàm số là hàm số lẻ.
2. Đồ thị của hàm số chẵn.
Giả sử hàm số f với tập xác định D là hàm
số lẻ và có đồ thị (G). Với mỗi điểm M(x
o
;
y
o
) sao cho x
o


D. Ta xét điểm đối xứng
với nó qua gốc O là điểm M’(- x
o
; - y
o
).
Từ định nghĩa hàm số lẻ ta có: - x
o



D và f(- x
o
) = - f(x
o
).
Do đó: M

(G)

y
o
= f(x
o
)


- y
o
= - f(x
o
) = f(- x
o
)

M’

(G)
Vậy đồ thị hàm số lẻ đối xứng nhau qua

gốc toạ độ.
*)Đlí. (sgk)
*)VD:SGK / 41
*)HĐ6:
5
Giáo án Đại số 10 nâng cao
Tiết 16.
§
1. Đại cương về hàm số(t3)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ
2.Kĩ năng: Biết cách tìm hàm số có đồ thị (G’) , trong đó (G’) có được khi tịnh tiến đồ thị
(G) của 1 hàm số đã cho bởi 1 phép tịnh tiến song song với trục tọa độ đã cho.
3) Về tư duy:
- phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:
- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận.
- Cẩn thận, chính xác.
- Liên hệ thực tế.
2) Phương tiện:- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.6; 2.7 + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1. Dạy - học Sơ lược về tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ
Hoạt động của gviên Hoạt động của HS Tóm tắt ghi bảng
* Từ hình vẽ 2.6(sgk), hãy

cho biết tọa độ của M
1
, M
2
,
M
3
, M
4
.

*)GV đưa ra khái niệm.
*GV: cho (d): y = 2x - 1.
Tịnh tiến (d) qua phải 3 đơn
vị là được đồ thị hàm số nào?
* (H): y =
1
x
. Muốn có (G): y
=
2 1x
x
− +
thì ta tịnh tiến (H) ?
f(x) =
2 1x
x
− +
= -2 +
1

x
= -2 +
g(x).
⇒ phép tịnh tiến.
* Chọn phương án đúng
trong H8.
* Học sinh kết
luận
*)nghe hiểu bài.

*)HS trả lời:

+ Nhận xét f(x).
+ Đánh giá.
+ Hình thành mối
liên hệ.
4.Sơ lược về tịnh tiên đồ thị song song
với trục tọa độ.
a.Tịnh tiến một điểm: SGK/42
*)HĐ 7: M
1
(x
o
; y
o
+ 2), M
2
(x
o
; y

o

2), M
3
(x
o
+ 2 ; y
o
), M
4
(x
o
- 2; y
o
).
b. Tịnh tiến một đồ thị:
KN: SGK / 43
Định lý (sgk)
Ví dụ 6 (sgk)
Dựa vào định lý: f(x) = 2x - 1
⇒ f(x - 3) = 2(x - 3) - 1 = 2x - 7
Ví dụ 7 (sgk)
Đặt g(x) =
1
x
(H)
2 1 1
2 ( ) 2
x
g x

x x
− +
⇒ = − + = −
Vậy muốn có đồ thị của hàm số y =
2 1x
x
− +
ta phải tịnh tiến (H) xuống dưới 2
đơn vị.
*)HĐ8: A
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
6
Giáo án Đại số 10 nâng cao
*)HS trả lời.
Hoạt động 8. Củng cố kiến thức
1) Củng cố lại định lý ( tr43).
2) Bài tập trắc nghiệm: (phát phiếu trắc nghiệm cho học sinh)
Câu 1: Muốn có parabol y = 2(x + 3)
2
, ta tịnh tiến parabol y = 2x
2
.
(A). Sang trái 3 đơn vị (B). Sang phải 3 đơn vị
(C). Lên trên 3 đơn vị (D). Xuống dưới 3 đơn vị.
Câu 2: Muốn có parabol y = 2(x + 3)
2
- 1, ta phải tịnh tiến parabol y = 2x
2
.
(A). Sang trái 3 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị;

(B). Sang phải 3 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị;
(C). Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 3 đơn vị;
(D). Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
*) Hướng dẫn bài tập trắc nghiệm và bài tập ở nhà.
Tiết 17. LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về hàm số:
- Định nghĩa hàm số.
- Các tính chất của hàm số.
- Đồ thị của hàm số
- Vận dụng được phép tịnh tiến của đồ thị song song với các trục tọa độ.
2) Kĩ năng:
- Tìm tập xác định của hàm số.
- Khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng.
- Lập bảng biến thiên.
- Xác định mối qua hệ giữa hai hàm số (cho bởi công thức) khi biết đồ thị của hàm số này là
do tịnh tiến đồ thị của hàm số kia song song với trục tọa độ.
3) Tư duy: linh hoạt, áp dụng lí thuyết đã học vào từng bài toán cụ thể.
Cẩn thận, chính xác.
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
7
Giáo án Đại số 10 nâng cao
4) Thái độ: Chủ động, có sự chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1) Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà. Trọng tâm là các bài 12 → 16.
2) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ các hình trong bài.
3) Thước kẻ, phấn màu.

III. Chuẩn bị phương pháp dạy học:
Gợi mở - vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm hàm số
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Hãy phát biểu định
nghĩa hàm số.
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu 7.
* Tổ chức cho học
sinh trả lời câu 8.
Treo bảng phụ có
hình minh họa 3
trường hợp a), b),
c).
+HS trả lời câu
hỏi
+HS trả lời câu
hỏi
Bài 7 / 45 Qui tắc đã cho không xác định một hầm
số, vì mỗi số thực dương có tới 2 căn bậc hai.
Bài 8 / 45 SGK
a) (d) và (G) có điểm chung khi a ∈ D và không có
điểm chung khi a ∉D.
b) (d) và (G) có không quá 1 điểm chung vì nếu trái
lại gọi M
1
và M
2
là hai điểm chung phân biệt thì

ứng với a có tới 2 giá trị của hàm số.
c) Đường tròn không thể là đồ thị của hàm số nào
cả vì một đường thẳng có thể cắt đường tròn tại hai
điểm phân biệt.
Hoạt động 2: Ôn tập: Tập xác định của hàm số. Đồ thị của hàm số.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*- Nêu phương pháp
tìm tập xác định của
hàm số.
- Tổ chức cho học sinh
trả lời miệng các bài 1,
9, 10 (sgk), GV ghi
bảng
*- Học sinh trả lời
đối với các dạng của
hàm số:
( )
( )
A x
y
B x
=
; y =
( )A x
- Học sinh hoạt động.
Chú ý:
+Hàm số y =
( )A x
xác định khi A(x)


0
+ Hàm số
( )
( )
A x
y
B x
=
xác định khi B(x)

0.
Bài 1 / 44:
a. D = R
b. D = R \ {1; 2}
c. D = [1; 2)

(2; +

)
d. D = (- 1; +

)
Bài 9/46
a. D = R \{3; - 3}
b. D = ( -

; 0] \ {- 1}
c. D = (- 2; 2]
d. D = [1; 2)


(2; 3)

(3; 4]
Bài 10 / 46.
a. D = [- 1; +

)
b. f(- 1) = 6, f(0,5) = 3,
f(
2
2
) =
2
2( 2) 4 2
2
− − = −
f(1) = 0, f(2) =
3
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
8
Giáo án Đại số 10 nâng cao
* Hãy nhắc lại định
nghĩa đồ thị của hàm
số.
- Tổ chức cho học sinh
làm câu 11.
- Học sinh trả lời
{M / M(x, f(x)) }.
- Học trả lời câu 11,
tại chỗ.

Bài 11/46
Các điểm A, B, C không thuộc đồ thị, điểm
D thuộc đồ thị
Hoạt động 3: Ôn tập:Sự biến thiên của hàm số.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*- Nêu định nghĩa hàm
số đồng biến, nghịch
biến trên khoảng (a; b).
- Nêu phương pháp tính
đồng biến đồng biến và
nghịch biến trên (a; b).
- Tổ chức cho học sinh
làm bài 12 và bài 13:
chia lớp thành 4 nhóm,
mỗi nhóm làm 1 câu
sau đó cử đại diện lên
trình bày
* Học sinh trả lời
- Học sinh làm theo
phương pháp vừa
nêu trên.
+Nghe hiểu nhiệm
vụ.
Phương pháp chứng minh hàm số đồng biến,
nghịch biến trên một khoảng
Lập tỉ số:
2 1
2 1
( ) ( )f x f x
k

x x

=

với x
1
, x
2
∈ (a; b); x
1
≠ x
2
.
Nếu k > 0 thì hs đồng biến trên (a; b);
nếu k < 0 thì hàm số nghịch biến trên (a; b).
Bài 12/46 SGK.
a.Hàm số y =
1
2x −
nghịch biến trên mỗi
khoảng (-

; 2) và (2; +

)
b.Hàm số y = x
2
– 6x + 5 nghịch biến trên
khoảng (-


; 3) và đồng biến trên khoảng
(3; +

)
Bài 13/46:
Hàm số y =
1
x
nghịch biến trên mỗi khoảng (-

; 0) và (0; +

)
Hoạt động 4: Ôn tập: Tịnh tiến một đồ thị.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+Cho HS trả lời bài tập
15, 16 /47 SGK:trao đổi
theo nhóm rồi đại diện
trả lời.
+GV nhận xét và đánh
giá kết quả của từng
nhóm
- Học sinh hoạt
động.
Bài 15/47:
a.Gọi f(x) = 2x, suy ra: 2x – 3 = f(x) - 3 .
Do đó muốn có (d’) ta tịnh tiến (d) xuống dưới
3 đơn vị.
b.ta có: 2x – 3 = 2(x – 1,5) = f(x – 1,5).
Do đó muốn có (d’) ta tịnh tiến (d) sang phải

1,5 đơn vị.
Bài 16/47:
a.Đặt f(x) = -
2
x
. Khi tịnh tiến đồ thị (H) lên
trên 1 đơn vị ta được đồ thị của hàm số
2 2
( ) 1 1
x
f x
x x
− +
+ = − + =
(H
1
)
b.Khi tịnh tiến (H) sang trái 3 đơn vị ta được đồ
thị hàm số:
2
( 3)
3
f x
x
+ = −
+
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
9
Giáo án Đại số 10 nâng cao
c.Tịnh tiến (H) lên trên 1 đơn vị rồi sang trái 3

đơn vị, có nghĩa là tịnh tiến (H
1
) sang trái 3 đơn
vị. Do đó ta được đồ thị hàm số
2 1
( 3) 1 1
3 3
x
f x
x x
+
+ + = − + =
+ +
Hoạt động 5: Ôn tập hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Hoạt động của thầy HĐ củaHS Nội dung ghi bảng
+Hãy nhắc lại định
nghĩa hàm số chẵn,
hàm số lẻ?
+Nêu PP xét hàm số
chẵn, hàm số lẻ?
+Cho HS thảo luận và
cho biết kêt quả bài 14
và bài 5 SGK
+HS trả lời
+HS trả lời
*)PP: +Tìm TXĐ của hàm số.
+Kiểm tra x
D∈ ⇒
- x
D∈

không.
+Tính f(-x) và so sánh với f(x):
Nếu f(-x) = f(x) thì kết luận hàm số chẵn.
Nếu f(-x) = - f(x) thì kết luận hàm số lẻ.
Nếu có x để f(-x)

f(x) và f(-x)

- f(x)
thì hàm số không chẵn, không lẻ.
Bài 14/ 47:
Hàm số không chẵn, không lẻ.
Bài 5/ 45.
a.Hàm số y = x
4
– 3x
2
+ 1 là hàm số chẵn.
b.Hàm số y = - 2x
3
+ x là hàm số lẻ.
c.Hàm số y = /x + 2/ - /x – 2/ là hàm số lẻ.
d.Hàm số y = /2x + 1/ + /2x – 1/ là hàm số chẵn.
Hoạt động6: Củng cố kiến thức
1) Cách tìm tập xác định.
2) Cách xét sự biến thiên của hàm số.
3) Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
4) Tịnh tiến đồ thị song song với các trục tọa độ.
*)BTVN: hoàn thành bài tập trong SBT
V.Rút kinh nghiệm:

Tiết 18:
§
2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức:
• Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất.
• Hiểu được cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số hằng y = b và đồ thị
hàm số y = x, Biết được đồ thị hàm số y = x nhận Oy làm trục đối xứng.
Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×