Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung tại bệnh viện c thái nguyên năm 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 106 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI NGUYÊN

HOÀNG THỊ KIM NGÂN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
NỘI SOI BÓC U XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN C
THÁI NGUYÊN NĂM 2009 – 2011

Chuyên ngành: Sản Phụ khoa
Mã số: CK 62.72.13.03

LUẬN ÁN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐỨC HINH

THÁI NGUYÊN - 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và
chưa từng công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Tác giả luận án

Hoàng Thị Kim Ngân


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận án này tơi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp.


Với tất cả lịng kính trọng tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, Bộ môn Phụ sản trường Đại
học Y Dược Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập và thực hiện hồn thành luận án.
Với lịng biết ơn chân thành tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Đức Hinh - Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội,
GS.TSKH. Nguyễn Đức Vy, BS.CKII. Phạm Thị Quỳnh Hoa, BS.CKII.
Nguyễn Minh Hồng, BS.CKII. Đỗ Minh Thịnh, những người thầy, những nhà
khoa học đã dành nhiều thời gian cơng sức, đóng góp cho tơi những ý kiến
q báu về phương pháp nghiên cứu cũng như trong lĩnh vực chun ngành
giúp tơi hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các các thầy cô trong Hội đồng thông qua đề
cương, Hội đồng chấm luận án tốt nghiệp đã hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn
thành nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, khoa
Gây mê hồi sức, khoa Phụ Sản Bệnh viện C Thái Nguyên đã tạo điều kiện tốt
cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, giúp đỡ tơi hồn thành
luận án.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, chồng, con, người thân và bạn bè
đồng nghiệp đã ln động viên tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành
luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn những tình cảm q báu đó..
Thái Ngun, ngày 05 tháng 12 năm 2011

Hoàng Thị Kim Ngân


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BN


: Bệnh nhân

BVPSTU

: Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Hb

: Hemoglobine

PT

: Phẫu thuật

PTNS

: Phẫu thuật nội soi

TC

:Tử cung

UXTC

: U xơ tử cung


MỤC LỤC
Lời cam đoan

Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình vẽ
Đặt vấn đề .......................................................................................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Tổng quan .................................................................................................................................................................... 3
1.1. Một số đặc điểm giải phẫu của tử cung liên quan đến PT ........................................ 3
1.2. U xơ tử cung

.............................................................................................................................................................................

6

1.3. Vài nét về lịch sử phẫu thuật nội soi .................................................................................................. 17
1.4. PTNS điều trị bóc UXTC .................................................................................................................................... 18
1.5. Tình hình PTNS tại Thái Nguyên và Bệnh viện C ........................................................ 20
1.6. Chỉ định, chống chỉ định của PTNS bóc UXTC ............................................................... 20
1.7. Quy trình và những kỹ thuật cơ bản trong PTNS bóc UXTC

.......................

21

.................................

23

...................................................................


27

.............................................................................................................................................

27

1.8. Các đặc điểm của UXTC ảnh hưởng đến PTNS bóc u xơ
Chƣơng 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu

2.2. Phương pháp nghiên cứu

....................................................................................................................................

28

2.3. Vật liệu, phương tiện và phương pháp PT áp dụng trong nghiên cứu ...... 28
2.4. Kỹ thuật thu thập số liệu
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu

.....................................................................................................................................

32

........................................................................................................................................

33

2.6. Xử lý số liệu .......................................................................................................................................................................... 35

2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu

..........................................................................................................

36

Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu ................................................................................................................................... 37
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

.............................................................................

37


3.2. Các đặc điểm của UXTC trong PT
3.3. Kết quả PTNS

......................................................................................................

41

....................................................................................................................................................................

42

3.4. Các yếu tố của UXTC liên quan đến kết quả PTNS bóc u xơ

......................

47


Chƣơng 4: Bàn luận ...................................................................................................................................................................... 51
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

.............................................................................

51

4.2. Đặc điểm UXTC trong PT ................................................................................................................................. 53
4.3. Kết quả PT

..............................................................................................................................................................................

4.4. Các yếu tố liên quan đến kết quả PT

.................................................................................................

56
65

Kết luận ............................................................................................................................................................................................................. 71
1. Một số đặc điểm của UXTC liên quan đến PT ......................................................................... 71
2. Kết quả PT và một số yếu tố liên quan đến kết quả PT

...............................................

71

Kiến nghị ......................................................................................................................................................................................................... 72
Tài liệu tham khảo

Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Danh sách bệnh nhân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu ............................................................... 37
Bảng 3.2. Nghề nghiệp của người bệnh.................................................................................................................. 38
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo địa dư ...................................................................... 38
bảng 3.4. Tiền sử thai sản........................................................................................................................................................... 39
Bảng 3.5. Mức độ thiếu máu trước phẫu thuật ............................................................................................ 40
Bảng 3.6. Số lượng u xơ

.............................................................................................................................................................

41

Bảng 3.7. Vị trí u xơ ........................................................................................................................................................................... 41
Bảng 3.8. Kích thước khối u lớn nhất trên một đối tượng nghiên cứu ....................... 42
Bảng 3.9. Thời gian phẫu thuật .......................................................................................................................................... 42
Bảng 3.10. Khâu cầm máu qua nội soi và số mũi khâu trung bình............................... 43
Bảng 3.11. Lượng máu mất trong phẫu thuật ................................................................................................ 43
Bảng 3.12. Thời gian trung tiện sau phẫu thuật......................................................................................... 44
Bảng 3.13. Thời gian vận động sau phẫu thuật .......................................................................................... 44
Bảng 3.14. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật ........................................................................................... 45
Bảng 3.15. Liên quan giữa UXTC và thời gian phẫu thuật ........................................................ 47
Bảng 3.16. Liên quan giữa UXTC và lượng máu mất trong PT.......................................... 49
Bảng 3.17. Kết quả phỏng vấn sau phẫu thuật ............................................................................................ 50
Bảng 4.1. Số lượng UXTC trung bình của một số tác giả ............................................................... 54

Bảng 4.2. Kích thước UXTC trung bình của một số tác giả

........................................................

Bảng 4.3. Thời gian phẫu thuật trung bình của một số tác giả

..................................................

55
56

Bảng 4.4. Lượng máu mất trung bình của một số tác giả ................................................................. 60
Bảng 4.5. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật của một số tác giả .......................................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Tử cung và các phần phụ.................................................................................................................................. 3
Hình 1.2. Các vị trí của UXTC ............................................................................................................................................... 8
Hình 2.1. Dàn máy nội soi KARL - STORZ (Đức) ................................................................................ 29
Hình 2.2. Máy cắt vụn mơ (Morcellator) ............................................................................................................. 30


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Lý do vào viện

..................................................................................................................................................

39


Biểu đồ 3.2. Lý do chọn phẫu thuật bóc u xơ tử cung ..................................................................... 40
Biểu đồ 3.3. Phương pháp sử dụng kháng sinh
Biểu đồ 3.4. Tai biến sau phẫu thuật

.........................................................................................

45

........................................................................................................................

46

Biểu đồ 3.5. Tương quan kích thước u và thời gian phẫu thuật ......................................... 47
Biểu đồ 3.6. Tương quan kích thước u và lượng máu mất trong phẫu thuật ... 49


ĐẶT VẤN ĐỀ
U xơ tử cung (UXTC) là mộ t khố i u là nh tính ở tử cung gặ p
khoả ng 20% các phụ nữ trong lứa tuổ i sinh đ ẻ [4]. UXTC chiế m tỷ lệ
25 – 30% ở phụ nữ trên 35 tuổ i, 40% ở phụ nữ trên 40 tuổ i và 50% ở
phụ nữ trên 50 tuổ i [4]. Bệ nh hiế m gặ p ở phụ nữ trẻ tuổ i và đ ã mãn
kinh. Biể u hiệ n lâm sà ng củ a UXTC rấ t đ a dạ ng mà giai đ oạ n đ ầ u
phầ n lớn là khơng có triệ u chứng. Bệ nh đ ược phát hiệ n trong nhiề u
hoà n cả nh khác nhau như: rong kinh, rong huyế t, vô sinh, sẩ y thai, đ ẻ
non [26], [41].
Việ c chẩ n đ ốn UXTC khơng đ ồ ng nghĩ a với việ c bắ t buộ c phả i
đ iề u trị , trừ trường hợp các UXTC to hoặ c u xơ có biế n chứng. Có rấ t
nhiề u phương pháp đ iề u trị UXTC có biế n chứng, bao gồ m: đ iề u trị
nộ i khoa và đ iề u trị ngoạ i khoa. Điề u trị nộ i khoa nhằ m mụ c đ ích

hạ n chế sự phát triể n củ a khố i UXTC đ ồ ng thời là m giả m các triệ u
chứng như đ au bụ ng, ra huyế t. Có nhiề u cách đ iề u trị khác nhau như
phương pháp gây tắ c mạ ch [22], phương pháp sử dụ ng các chấ t nộ i tiế t
[22], [24], [47] hay các thuố c đ ông y [24].
Điề u trị ngoạ i khoa là hướng chính cho các bệ nh nhân UXTC. Tùy
theo tuổ i, số con, đ ặ c đ iể m u xơ, …mà có thể có những chỉ đ ị nh can
thiệ p ngoạ i khoa khác nhau như: cắ t tử cung toà n phầ n, cắ t tử cung bán
phầ n, PT bóc u xơ. Các phương pháp PT áp dụ ng có thể mổ mở đ ường
bụ ng, đ ường âm đ ạ o hoặ c qua nộ i soi.
Phương pháp PT bóc UXTC trong nhiề u thậ p niên trước đ ây đ ược
thực hiệ n bằ ng phương pháp mổ mở [3]. Phương pháp nà y đ ã đ em lạ i
kế t quả tố t cho việ c loạ i bỏ đ ược khố i u xơ mà vẫ n bả o tồ n đ ược
tử cung nhằ m duy trì chức nă ng sinh sả n và những nhu cầ u bả o tồ n tử
cung đ ơn thuầ n cho người bệ nh trẻ tuổ i.


Trên thế giới, trong những nă m gầ n đ ây, với sự tiế n bộ củ a các
phương pháp PT, đ ặ c biệ t là ứng dụ ng rộ ng rãi củ a phẫ u thuậ t nộ i soi
(PTNS), PT bóc UXTC qua nộ i soi đ ã đ ược thực hiệ n và tỏ ra có nhiề u
ưu đ iể m hơn so với PT mở [45]. PTNS bóc u xơ đ ược mơ tả lầ n đ ầ u
tiên và o cuố i những nă m 1970, lúc đ ó, người ta chỉ thực hiệ n đ ố i với
những u xơ dưới thanh mạ c. Nă m 1991, Nezhat và cộ ng sự đ ã báo cáo
kế t quả thực hiệ n kỹ thuậ t nà y với tỷ lệ thà nh công (tức là không
phả i chuyể n mổ mở) cao 92,5% và tai biế n là 11,3% [57]. Theo tác giả
T. Guerra, tỷ lệ thà nh công lên đ ế n 96,7% [40].
Ở Việ t Nam, PTNS bóc UXTC đ ã đ ược thực hiệ n tạ i các trung tâm
y tế chuyên sâu như Bệ nh việ n Từ Dũ [16], Bệ nh việ n Phụ sả n Trung
ương (BVPSTƯ) [6]. Việ c tổ ng hợp, đ ánh giá và hoà n thiệ n các thông
tin kỹ thuậ t về những vấ n đ ề xung quanh PTNS bóc UXTC đ ã đ ược
nhiề u nghiên cứu đ ề cậ p và đ ược đ ánh giá là mộ t phương pháp ưu

việ t, có tính khả thi, an tồ n, đ áp ứng chỉ đ ị nh đ iề u trị , bả o tồ n
đ ược tương lai sinh sả n cho người bệ nh, góp phầ n và o việ c lựa chọ n
mộ t phương pháp tố i ưu cho đ iề u trị bóc UXTC. Tuy nhiên, PT bóc
UXTC qua nộ i soi chưa thực sự đ ược phát triể n rộ ng rãi ở các bệ nh
việ n tuyế n tỉ nh. Nhằ m góp phầ n và o việ c mở rộ ng sự lựa chọ n mộ t
phương pháp PT cho người bệ nh có chỉ đ ị nh bóc UXTC và đ ánh giá
hiệ u quả củ a PTNS bóc UXTC tạ i Bệ nh việ n C Thái Nguyên, tôi tiế n
hà nh thực hiệ n nghiên cứu đ ề tà i: “Đánh giá kế t quả phẫ u thuậ t nội
soi bóc u xơ tử cung tạ i Bệ nh việ n C Thái Nguyên từ 2009 “ 2011“ với
2 mụ c tiêu sau đ ây:
1. Mô tả mộ t số đ ặ c đ iể m củ a u xơ tử cung liên quan đ ế n phẫ u
thuậ t nộ i soi bóc u xơ tử cung.
2. Đánh giá kế t quả đ iề u trị bóc u xơ tử cung bằ ng phẫ u thuậ t
nộ i soi và xác đ ị nh mộ t số yế u tố liên quan đ ế n kế t quả phẫ u thuậ t
nộ i soi bóc u xơ tử cung.


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số đặ c điể m giả i phẫ u của tử cung liên quan đế n PT
1.1.1. Hình thể ngồ i củ a tử cung

Hình 1.1. Tử cung và các phầ n phụ
Nguồn: “Atlat giả i phẫ u người“ NXB Y học 2004 trang 400


Tử cung nằ m trong chậ u hơng, phía sau bà ng quang, phía trước trực
trà ng, dưới các quai ruộ t non và đ ạ i trà ng Sigma, trên âm đ ạ o. Tử cung
có hình nón cụ t, rộ ng ở trên và hẹ p ở dưới, mặ t trước hơi cong, hai bờ
bên dà y, bờ trên là đ áy tử cung, hai góc là hai sừng tử cung (hình 1.1).

Tử cung gồ m có 3 phầ n [4]:
Thân tử cung hình thang kích thước 4cm × 4,5cm.
Eo tử cung thắ t nhỏ lạ i dà i khoả ng 0,5cm.
Cổ tử cung kích thước 2,5cm × 2,5cm.
1.1.2. Hình thể trong
Tử cung là mộ t khố i cơ rỗ ng ở giữa tạ o thà nh mộ t khoang gọ i là
buồ ng tử cung giố ng như tam giác ngược. Đáy củ a tam giác tương ứng
với đ áy tử cung. Đỉ nh củ a tam giác tương ứng với eo tử cung (cũ ng tạ i
nơi đ ây eo tử cung tiế p nố i với ố ng cổ tử cung và thông với âm đ ạ o).
Hai thà nh trước và sau củ a buồ ng tử cung áp sát và o nhau. Chiề u sâu
trung bình từ lỗ cổ tử cung tới đ áy buồ ng tử cung khoả ng 7cm.
1.1.3. Cấ u tạ o củ a tử cung
Tử cung đ ược cấ u tạ o từ ngoà i và o trong, bao gồ m:
- Lớp thanh mạ c hay lớp ngoà i tử cung. Lớp nà y là phúc mạ c bao
bọ c tử cung, lớp phúc mạ c dính chặ t ở phầ n thân nhưng dễ bóc tách ở
phầ n eo.
- Lớp cơ khác nhau ở phầ n thân và cổ . Ở thân tử cung, bề dà y
khoả ng 1cm, bao gồ m 3 lớp: lớp cơ dọ c ở ngồ i, lớp cơ vịng ở trong
và lớp cơ chéo ở giữa. Lớp ở giữa rấ t dà y, gồ m các thớ cơ đ an chéo
và o nhau chằ ng chị t quấ n lấ y các mạ ch máu. Ở cổ tử cung bao gồ m 2
lớp: lớp cơ dọ c ở ngoà i và lớp cơ vòng ở trong.
- Lớp niêm mạ c: bao phủ trong buồ ng tử cung, đ ược tă ng sinh, phát
triể n và sụ p đ ổ theo chu kỳ kinh nguyệ t. Lớp niêm mạ c ố ng cổ tử
cung ít chị u ả nh hưởng củ a chu kỳ kinh nguyệ t có nhiệ m vụ chế tiế t
chấ t nhầ y theo nồ ng đ ộ hormone củ a buồ ng trứng.


1.1.4. Độ ng mạ ch tử cung
Độ ng mạ ch tử cung đ ược tách ra từ đ ộ ng mạ ch hạ vị , dà i 10 –
15cm, chạ y ngang từ thà nh bên chậ u hông đ ế n tử cung. Liên quan đ ộ ng

mạ ch tử cung đ ược chia là m 3 đ oạ n:
- Đoạ n thà nh bên chậ u hông: đ ộ ng mạ ch nằ m áp sát mặ t trong cân
cơ bít trong có phúc mạ c phủ lên và tạ o nên giới hạ n dưới hố buồ ng
trứng.
- Đoạ n trong nề n dây chằ ng rộ ng: đ ộ ng mạ ch chạ y ngang từ ngoà i
và o trong nề n dây chằ ng rộ ng, ở đ ây đ ộ ng mạ ch bắ t chéo trước niệ u
quả n, chỗ bắ t chéo cách eo tử cung 1,5cm.
- Đoạ n cạ nh tử cung: khi chạ y tới sát bờ bên cổ tử cung thì đ ộ ng
mạ ch chạ y ngược lên trên theo bờ bên tử cung nằ m giữa 2 lá dây chằ ng
rộ ng, đ oạ n nà y đ ộ ng mạ ch chạ y xoắ n như lò xo.
- Nhánh tậ n: khi tới sừng tử cung, đ ộ ng mạ ch chia ra là m 4 nhánh
tậ n:
o Nhánh cho đ áy tử cung: cấ p máu cho đ áy tử cung.
o Nhánh vòi tử cung trong: chạ y giữa 2 lá mạ c treo vòi rồ i nố i với
nhánh vịi tử cung ra ngồ i củ a đ ộ ng mạ ch buồ ng trứng, cấ p máu cho
vòi tử cung và mạ c treo vòi.
o Nhánh buồ ng trứng trong: chạ y theo dây chằ ng tử cung – buồ ng
trứng tiế p nố i với nhánh buồ ng trứng ngoà i củ a đ ộ ng mạ ch buồ ng
trứng, cấ p máu cho buồ ng trứng.
o Nhánh nố i trong: nố i với nhánh nố i ngoà i củ a đ ộ ng mạ ch
buồ ng trứng.
- Ngà nh bên:
o Ngà nh cho niệ u quả n tách ở nề n dây chằ ng rộ ng.
o Ngà nh cho bà ng quang – âm đ ạ o.
o Ngà nh cho cổ tử cung có 4 – 5 nhánh chạ y xuố ng dưới, mỗ i
nhánh chia đ ơi chạ y vịng mặ t trước và mặ t sau cổ tử cung.


o Ngà nh thân tử cung: có rấ t nhiề u nhánh chạ y xuyên qua lớp cơ
tử cung.

1.2. U xơ tử cung
U xơ tử cung là khố i u là nh tính củ a cơ tử cung [4], [15], là bệ nh
lý thường thấ y nhấ t củ a tử cung, xuấ t phát từ cơ tử cung, xuấ t hiệ n
chủ yế u trong đ ộ tuổ i sinh đ ẻ , chiế m tỷ lệ khoả ng 25% ở phụ nữ trên
35 tuổ i, thường gặ p ở lứa tuổ i 35 – 50 tuổ i, ở phụ nữ ở tuổ i 20 gặ p
khoả ng 3% [4].
Tạ i Pháp, hơn 25% phụ nữ ngoà i 30 tuổ i mắ c mộ t hay nhiề u
UXTC. Tuy nhiên, tỷ lệ nà y còn cao hơn nhiề u nế u phát hiệ n bằ ng siêu
âm [64]. Hiế m thấ y UXTC trước tuổ i dậ y thì và sau mãn kinh [16].
1.2.1. Cơ chế bệ nh sinh
Cơ chế bệ nh sinh UXTC còn chưa biế t rõ rà ng, đ iề u nà y lý giả i
đ ế n nay vẫ n chưa có đ iề u trị că n nguyên [4], [17]. Nhiề u tác giả cho
rằ ng UXTC là biể u hiệ n cường estrogen. Người ta dựa và o các lý lẽ sau
đ ể giữ giả thuyế t nà y:
- Khơng có UXTC trước tuổ i dậ y thì.
- UXTC có thể tồ n tạ i hoặ c giả m bớt sau khi mãn kinh hoặ c cắ t bỏ
buồ ng trứng là dạ ng u thay đ ổ i theo estrogen cho nên còn gọ i là u cơ
trơn tử cung (leiomyome).
- UXTC tă ng đ ộ t ngộ t trong quá trình mang thai và bé đ i sau khi kế t
thúc thai nghén.
- UXTC tă ng lên khi đ iề u trị bằ ng estroprogestatif.
- U xơ to lên sau mãn kinh nế u đ iề u trị bằ ng estrogen.
- Niêm mạ c tử cung củ a người bị

UXTC cho thấ y có cường

estrogen, thơng thường có q sả n niêm mạ c tử cung gây rong kinh, rong
huyế t.
Có nhiề u giả thiế t khác đ ư ợ c nêu lên:



- Thuyế t về nộ i tiế t: Vai trò riêng rẽ củ a estrogen và progesteron
chưa đ ược xác đ ị nh, vai trị củ a chúng có thể trực tiế p hay gián tiế p
thông qua các yế u tố tă ng trưởng như EGF (Epidermal Growth Factor) và
IGF1 (Insulike growth Factor 1).
- Thuyế t về di truyề n: Người ta tìm thấ y có các rố i loạ n ở nhiễ m
sắ c thể 6, 7, 10, 11, 14 trong tế bà o khố i u [4].
Nhiề u tác giả nghĩ đ ế n vai trò củ a estrogen là m phát triể n cơ tử
cung bằ ng cách tă ng sinh về số lượng, đ ộ dà i và đ ộ lớn củ a các sợi
cơ. Chính vì vậ y, khi cường estrogen thì sẽ tă ng các sợi actomyosin
[17].
1.2.2. Phân loạ i UXTC
1.2.2.1. Phân loạ i theo vị trí trong chiề u dà y cơ tử cung
Dựa và o tương quan vị trí giữa đ ường kính ngang lớn nhấ t củ a
khố i UXTC với cơ tử cung, tác giả Dương Thị Cương [4] đ ã phân chia
các thể khác nhau như sau:
- UXTC dưới niêm mạ c: u có xu hướng phát triể n lồ i dầ n và o lịng
tử cung, có chân bám rộ ng. Đây là thể thường gây ra rố i loạ n kinh
nguyệ t, rong kinh, rong huyế t, cường kinh, bă ng kinh…. Khố i UXTC
dưới niêm mạ c có thể phát triể n thà nh u có cuố ng, lồ i và o buồ ng tử
cung. Có chỉ đ ị nh đ iề u trị PT cho dù có kích thước rấ t nhỏ khi phát
hiệ n.
- U xơ kẽ : hay còn gọ i là u xơ trong cơ. U nằ m trong bề dà y lớp
cơ tử cung, có thể rấ t to, hay gây biế n dạ ng hình thể tử cung khi có thai,
gây sả y thai, đ ẻ non, bă ng huyế t sau sinh…
- U xơ dưới thanh mạ c: u phát triể n ra bên ngoà i cơ tử cung, nằ m
ngay bên dưới lớp thanh mạ c và có thể có cuố ng với chân rộ ng hoặ c
hẹ p. Nế u u xơ nằ m lọ t giữa 2 lá củ a dây chằ ng rộ ng tạ o nên u trong
dây chằ ng rộ ng, có thể gây biế n chứng chèn ép niệ u quả n, ứ nước
thậ n.



1.2.2.2. Phân loạ i theo vị trí giả i phẫ u củ a tử cung

Hình 1.2. Các vị trí củ a UXTC [8]
Vị trí UXTC thay đ ổ i tùy theo các phầ n khác nhau củ a tử cung.
- U ở thân tử cung: là vị trí thường gặ p nhấ t, chiế m 96% [8].
- U ở eo tử cung: lớn lên trong tiể u khung, hay gây chén ép và o trực
trà ng hoặ c bà ng quang, chiế m 3% [4], [15].
- U ở cổ tử cung: phát triể n về phía âm đ ạ o, hiế m gặ p, khoả ng
1%.
1.2.2.3. Số lư ợ ng, kích thư ớ c củ a UXTC
Về số lượng khố i u: Theo Exacuostos và cộ ng sự, trong nghiên cứu
củ a mình, đ ã thấ y mộ t u xơ đ ơn đ ộ c đ ược phát hiệ n là 88% các
trường hợp và nhiề u u xơ đ ược phát hiệ n trong 12% các trường hợp
[37]. Monnier và cộ ng sự thấ y tầ n số gặ p u xơ đ ơn đ ộ c cao gấ p 3 lầ n
loạ i nhiề u u xơ [67].
Về kích thước khố i u: thay đ ổ i từ bé như hạ t đ ậ u đ ế n to 10 –
30cm đ ường kính [4].


1.2.3. Chẩ n đ ốn UXTC
Tùy theo vị trí, số lượng, thể tích củ a u xơ mà có các triệ u chứng
khác nhau. Để chẩ n đ oán UXTC, thường dựa và o các triệ u chứng sau:
1.2.3.1. Lâm sà ng
Hầ u hế t UXTC, nhấ t là khi u nhỏ , thường khơng có biể u hiệ n lâm
sà ng, mộ t số đ ược phát hiệ n khi khám đ ị nh kỳ hoặ c qua siêu âm [17];
Mộ t số khác đ ược phát hiệ n do ra máu âm đ ạ o kéo dà i hoặ c vì lí do
vơ sinh…mà đ i khám.
* Triệ u chứ ng cơ nă ng:

- Ra huyế t từ tử cung: thường dưới dạ ng cường kinh và rong kinh
hầ u hế t có phố i hợp kinh mau và vòng kinh ngắ n lạ i dầ n [4]. Triệ u
chứng ra huyế t xuấ t hiệ n ở khoả ng 30% bệ nh nhân u xơ là dấ u hiệ u
quan trọ ng vì chả y máu dẫ n đ ế n thiế u máu nhấ t là dạ ng u nằ m dưới
niêm mạ c.
- Ra khí hư loãng như nước đ ặ c biệ t trước ngà y hà nh kinh.
- Đau bụ ng: UXTC ít gây đ au, chỉ đ au khi có biế n chứng như xoắ n
hay hoạ i tử khố i u, đ au do chèn ép các tạ ng xung quanh.
- Mộ t số triệ u chứng khác ít gặ p như chén ép là m tắ c ruộ t, ứ
nước niệ u quả n, táo bón, phù chi dưới…[15].
* Triệ u chứ ng thự c thể :
- Nế u khố i u nhỏ thă m khám ngồ i sẽ khơng thấ y bấ t thường ở ổ
bụ ng, nhưng nế u khố i u to sờ nắ n sẽ thấ y khố i u ở vùng hạ vị , mậ t
đ ộ chắ c, di đ ộ ng hạ n chế .
- Đặ t mỏ vị t có thể đ ánh giá khí hư hoặ c máu từ âm đ ạ o hay
buồ ng tử cung chả y ra, khố i polyp (nế u có).
- Thă m âm đ ạ o kế t hợp với nắ n bụ ng thấ y mộ t khố i to, chắ c, bề
mặ t không đ ề u, di đ ộ ng cùng tử cung. Nế u u xơ dưới thanh mạ c có
cuố ng dà i dễ nhầ m với u buồ ng trứng. Những u xơ nằ m dưới niêm


mạ c thường gây ra máu nhiề u nhưng khi khám chỉ thấ y tử cung to hơn
bình thường ít hoặ c khơng to vì vậ y dễ bị bỏ sót chẩ n đ ốn.
- Đo buồ ng tử cung ít có giá trị chẩ n đ ốn.
1.2.3.2. Cậ n lâm sà ng
* Siêu âm
Đây là phương pháp tố t nhấ t đ ể xác đ ị nh vị trí, kích thước, số
lượng khố i u trước khi PT. Thă m dò siêu âm đ ược thực hiệ n bằ ng hai
đ ường: siêu âm qua ổ bụ ng và siêu âm qua đ ầ u dò âm đ ạ o. Nế u tử
cung nhỏ hoặ c người bệ nh béo phì thì nên siêu âm bằ ng đ ầ u dị âm

đ ạ o. Tùy theo vị trí củ a u xơ mà hình ả nh siêu âm có sự thay đ ổ i:
- UXTC dưới thanh mạ c là khố i âm vang dà y đ ặ c khác biệ t cơ tử
cung thường là m biế n dạ ng mặ t ngoà i tử cung.
- UXTC trong cơ: hình ả nh siêu âm là khố i âm vang có bờ thưa hơn
tổ chức cơ, tử cung to hơn bình thường, bề mặ t có chỗ lồ i lên nế u u
phát triể n

ra ngoà i.

- U xơ dưới niêm mạ c trên siêu âm có hình ả nh là mộ t vùng âm
vang đ ậ m trong buồ ng tử cung ranh giới rõ. Loạ i nà y ít gặ p, chiế m
khoả ng 5% [5].
* Chụ p buồ ng tử cung – vịi trứ ng có thuố c cả n quang.
Không phả i là mộ t phương pháp thường qui trong chẩ n đ oán
UXTC, ngà y nay với sự phát triể n củ a siêu âm CT (computed
tomography), MRI (magnetic resonance imaging), phương pháp nà y ít
đ ược chỉ đ ị nh. Tuy nhiên, trên phim chụ p có thể thấ y buồ ng tử cung
to, bị chốn chỗ , hình khuyế t trong buồ ng tử cung có trên mọ i phim bờ
đ ề u rõ nét, phim chụ p có giá trị giúp hướng dẫ n đ ường và o khi bóc
tách u xơ cho phép đ ánh giá đ ộ lớn củ a u. U dưới thanh mạ c thường
khơng có biể u hiệ n trên phim.
* Chụ p CT scanner ổ bụ ng có hoặ c khơng tiêm thuố c cả n quang:


Hiệ n nay là phương pháp có kế t quả chính xác đ ược nhiề u cơ sở y
tế sử dụ ng.
* Soi buồ ng tử cung: soi buồ ng tử cung có thể quan sát đ ược tồ n
bộ niêm mạ c tử cung, có thể nhìn rõ đ ược UXTC dưới niêm mạ c, polip
buồ ng tử cung…Soi buồ ng tử cung cũ ng có thể cho phép cắ t qua nộ i soi
các polip nhỏ hoặ c u xơ nằ m dưới nộ i mạ c tử cung.

* Chụ p cộ ng hư ở ng từ : giúp chẩ n đ ốn chính xác miêu tả về kích
thước, số lượng, vị trí u xơ, tuy nhiên đ ây là mộ t thă m dị có chi phí
cao.
1.2.4. Tiế n triể n và biế n chứng củ a UXTC
1.2.4.1. Tiế n triể n
- Thối hóa kính: tổ chức liên kế t mấ t đ i, thay và o đ ó là chấ t kính
(hyalin), ưa toan, khơng có tế bà o. Khi tắ c mạ ch hoà n tồ n, khố i u
thà nh thối hóa nhầ y hoặ c như chấ t keo.
- Thối hóa nhầ y: u mề m nhão, ngấ m nước và trở thà nh nang to
chứa đ ầ y dị ch nhầ y, lâm sà ng dễ chẩ n đ oán nhầ m với tử cung mề m
do có thai hay đ ó là khố i u buồ ng trứng.
- Hóa vơi: u cứng như đ á, trên phim X-quang có thế thấ y các đ iể m
vơi hóa. [17].
- Nhiễ m trùng nung mủ : thường gặ p xả y ra sau sẩ y thai, nạ o thai,
hay thời kỳ hậ u sả n, đ ố i với những u xơ dưới niêm mạ c.
- Hoạ i thư vô khuẩ n: thường gặ p khi mang thai do u to nhanh, các mạ ch
máu nuôi dưỡng khố i u phát triể n theo không kị p khiế n u bị thiế u máu ni
dưỡng.
- Thối hóa mỡ: tổ chức liên kế t đ ược thay bằ ng các tiể u thùy có
mỡ mà u và ng nhạ t. Tiế p sau đ ó là hoạ i tử hoặ c bị vôi hóa.


- Ung thư hóa: chiế m tỷ lệ khoả ng dưới 0,1% [24]. Sau khi mãn kinh
nế u thấ y u to ra đ ộ t ngộ t thì nên nghĩ ngay đ ế n biế n chứng ung thư
hóa.
1.2.4.2. Biế n chứ ng
- Biế n chứng thiế u máu: là biế n chứng thường gặ p nhấ t củ a
UXTC, gặ p 57,7% theo Malbouli [55], 60% theo Vũ Nhậ t Thă ng [17].
Khi tử cung có u xơ, có thể gây ra các rố i loạ n kinh nguyệ t như rong
kinh, rong huyế t, cường kinh, bă ng kinh.

Biế n chứng thiế u máu thường gặ p trong UXTC dưới niêm mạ c [4],
[12]. Có thể bệ nh nhân có nhiề u rố i loạ n cùng mộ t lúc, ra huyế t nhiề u
lầ n, dẫ n đ ế n thiế u máu nhược sắ c, mức đ ộ nặ ng nhẹ đ ược xác
đ ị nh qua huyế t đ ồ , đ ị nh lượng hemoglobin…
- Biế n chứng cơ giới:
+ Khố i UXTC có thể chèn ép và o niệ u quả n, đ ưa đ ế n hậ u quả ứ
nước bể thậ n. Chèn ép bà ng quang dẫ n đ ế n đ ái rắ t, đ ái khó, bí đ ái.
Chèn ép trực trà ng gây táo bón trường diễ n hoặ c chèn ép tĩ nh mạ ch gây
phù chi dưới.
+ Xoắ n khố i u xơ: gặ p ở u xơ dưới phúc mạ c có cuố ng. Mộ t biế n
chứng sau đ ẻ có thể gặ p là tử cung bị xoắ n theo trụ c dọ c, vì khố i u
phát triể n dẫ n đ ế n đ oạ n eo tử cung bị kéo dà i [17].
- Biế n chứng nhiễ m khuẩ n:
+ Nhiễ m khuẩ n có thể xả y ra tạ i khố i u xơ, niêm mạ c tử cung và
vịi trứng cấ p tính hay mạ n tính. Đặ c biệ t u xơ dưới niêm mạ c hoặ c
polyp buồ ng tử cung thường gây nhiễ m khuẩ n hoạ i tử là m cho bệ nh
nhân số t, suy sụ p toà n thân, khám thấ y có nhiề u khí hư đ ụ c, hơi, có thể
có mủ .
+ Hoạ i tử nhiễ m khuẩ n hay xả y ra ở thời kỳ hậ u sả n, thường gặ p
những u xơ dưới niêm mạ c, bệ nh nhân đ au bụ ng nhiề u, có số t và có


hộ i chứng nhiễ m khuẩ n thường nhầ m lẫ n với nhiễ m khuẩ n hậ u sả n
thông thường, ngoạ i trừ nế u biế t trước thai phụ có u xơ.
- Biế n chứng sả n khoa:
+ UXTC và thai nghén:
Bệ nh nhân bị UXTC vẫ n có thể có thai, tỷ lệ gặ p khoả ng 5 –
20%. Theo Hồ Vă n Thu [20], tỷ lệ phụ nữ có thai kèm theo UXTC so với
tổ ng số ca đ ẻ dao đ ộ ng từ 0,41% nă m 1996 tă ng lên 0,56% nă m 2000.
Xả y thai trong 3 tháng đ ầ u, khi khố i u xơ chưa chiế m toà n bộ

buồ ng tử cung, phôi thai vẫ n là m tổ và phát triể n. Khi thai đ ã lớn, tử
cung bị kích thích và có những cơn co là m cho thai nghén có nguy cơ
bị xả y trong 3 tháng đ ầ u. Theo Glavind, tầ n số xả y thai sớm thay đ ổ i
từ 4 – 8% [39].
UXTC là m thai chế t lưu trong tử cung. P. Lopes [68] quan sát thấ y
1,75% các trường hợp có thai bị chế t trong buồ ng tử cung ở người bị
UXTC, tỷ lệ nà y củ a Diluca là 3,2% [66].
UXTC gây đ ẻ non: tỷ lệ đ ẻ non ở người có UXTC là 8,5% theo
Monnier [67].
UXTC là m thai chậ m phát triể n trong tử cung. Tỷ lệ thai chậ m phát
triể n trong tử cung chiế m 3,5% theo Plopes và 3,75% theo Diluca [66].
UXTC cịn gây cả n trở sự bình chỉ nh củ a thai nhi và là nguyên
nhân là m cho ngơi bấ t thường; UXTC ở eo tử cung có thể trở thà nh u
tiề n đ ạ o trong chuyể n dạ ; gây chả y máu trong thời kỳ sổ rau: Diluca
thấ y tỷ lệ nà y tă ng gấ p 2 lầ n, nguyên nhân chả y máu ở thời kỳ nà y
thường do sót rau hoặ c đ ờ tử cung [9], [66].
UXTC cịn có thể biế n chứng hoạ i tử trong thời kỳ hậ u sả n.
+ UXTC và vô sinh
Người ta cho rằ ng UXTC là mộ t trong những nguyên nhân gây vơ
sinh. Những phân tích trong y vă n cho phép khẳ ng đ ị nh đ iề u nà y,
UXTC gây bít tắ c vịi tử cung, là m xoắ n vặ n, biế n dạ ng buồ ng tử cung,


gây khó khă n cho sự di chuyể n củ a trứng và o buồ ng tử cung. Khố i
UXTC cũ ng là m thay đ ổ i sự tưới máu củ a nộ i mạ c tử cung dẫ n đ ế n
khó là m tổ [38].
Theo nghiên cứu củ a Buttram thì 27% bệ nh nhân mổ về u xơ bị vô
sinh [25].
- Biế n chứng thiế u máu:
Thiế u máu là tình trạ ng giả m lượng huyế t sắ c tố trung bình lưu

hà nh ở máu ngoạ i vi dưới mức bình thường so với người cùng giới,
cùng lứa tuổ i và cùng môi trường số ng [3]. Thiế u máu đ ược phân 4
mức như sau:
+ Không thiế u máu:

Hb ≥ 110 g/l

+ Thiế u máu nhẹ : Hb = 90 – 109 g/l
+ Thiế u máu vừa: Hb = 71 – 89 g/l
+ Thiế u máu nặ ng:

Hb ≤ 70 g/l

Nguyên nhân dẫ n đ ế n thiế u máu do biế n chứng chả y máu củ a
UXTC mà phầ n lớn do u xơ dưới niêm mạ c, u kẽ và đ ặ c biệ t khi bị u
xơ có kèm theo lạ c nộ i mạ c tử cung trong cơ tử cung thì chả y máu rấ t
nặ ng nề . Biể u hiệ n lâm sà ng là da xanh, niêm mạ c nhợt, mạ ch nhanh,
nghe tim có thể thấ y tiế ng thổ i cơ nă ng. Tùy mức đ ộ thiế u máu củ a
bệ nh nhân có thể phả i truyề n máu trước khi mổ đ ể nâng cao thể trạ ng
cho người bệ nh tạ o đ iề u kiệ n thuậ n lợi cho thà nh công củ a PT.
1.2.5. Các phương pháp đ iề u trị UXTC
Thông thường đ ố i với phụ nữ đ ã có từ 2 con trở lên mà có UXTC
gây biế n chứng thì chỉ đ ị nh cắ t tử cung là giả i pháp tố i ưu nhấ t như:
cắ t tử cung bán phầ n hoặ c cắ t tử cung hoà n toà n cộ ng với đ ể lạ i
hoặ c cắ t cả 2 phầ n phụ tùy tình trạ ng lúc đ ó, nhưng đ ố i với những
phụ nữ có UXTC mà tuổ i cịn trẻ hoặ c muố n có con thì đ iề u trị u xơ
đ ể bả o tồ n tử cung là việ c là m cầ n đ ược áp dụ ng, có thể đ iề u trị
nộ i khoa hoặ c PT bóc tách u xơ.



1.2.5.1. Điề u trị nộ i khoa
Điề u trị nộ i khoa với mụ c đ ích hạ n chế sự phát triể n củ a khố i u
xơ đ ồ ng thời là m giả m các triệ u chứng như ra máu, đ au bụ ng và
thường đ ược áp dụ ng cho các bệ nh nhân còn trẻ tuổ i. Hiệ n nay có
nhiề u phương pháp đ iề u trị nộ i khoa đ ể bả o tồ n tử cung như:
Phương pháp đ iề u trị bằ ng thuố c [24], [28], [36]:
Progestin: là thuố c đ iề u trị

hà ng đ ầ u. Không có bă ng chứng

thuố c có tác dụ ng lên cơ tử cung, trái lạ i, thuố c có tác dụ ng lên niêm
mạ c tử cung bị quá sả n [4].
Thuố c tương tự LH (luteinising hormone) – RH (releasing hormone)
(Decapeptyl, Enantone, Suprefact, Synarel, Zoladex). Thuố c là m cho kích
thước u xơ bé đ i 50% trong mộ t nửa số trường hợp nhưng khơng thể
thay thế hồ n tồ n cho việ c PT vì hiệ u quả củ a nó khơng thường
xun. Khơng áp dụ ng đ iề u trị thuố c nà y kéo dà i trên 6 tháng vì những
tác dụ ng phụ củ a nó trên người bệ nh như: cơn bố c hỏ a, khô âm đ ạ o và
nhấ t là nguy cơ loãng xương.
RU 486 (Mifepristol): trong mộ t nghiên cứu củ a Hoa Kỳ nă m 1994
đ ề cậ p đ ế n vấ n đ ề đ iề u trị UXTC bằ ng RU 486 là mộ t chấ t kháng
progesteron với liề u 50mg/ngà y/3 tháng thì thấ y kích thước khố i u
giả m đ i 22% sau 4 tuầ n, giả m 39% sau 8 tuầ n và giả m 49% sau 12 tuầ n
đ iề u trị [48].
Thuố c đ ông y đ iề u trị UXTC: cho đ ế n nay có nhiề u cơng trình
nghiên cứu trong nước cũ ng như nước ngồ i đ ể đ i sâu tìm hiể u mộ t
số loạ i thả o dược có tác dụ ng đ iề u trị UXTC. Mộ t trong những thả o
dược đ ó là trinh nữ hồ ng cung đ ã đ ược áp dụ ng đ iề u trị

tạ i


BVPSTƯ. Nă m 2005, Nguyễ n Đức Vy và cộ ng sự [20] đ ã đ iề u trị thử
nghiệ m cho 42 bệ nh nhân bằ ng thuố c viên chế từ cao khơ trinh nữ
hồ ng cung và bước đ ầ u thu đ ược kế t quả 64,3% bệ nh nhân có kích
thước khố i u xơ nhỏ đ i sau 2 đ ợt đ iề u trị .


Phương pháp là m tắ c mạ ch tử cung: đ ây là thủ thuậ t X-quang can
thiệ p tiế n hà nh dưới tác dụ ng củ a thuố c giả m đ au và phong bế thầ n
kinh hạ vị . Phương pháp nà y là m tắ c đ ộ ng mạ ch tử cung đ ể đ iề u
trị khố i UXTC vì nó là m giả m lượng máu đ ế n khố i u, gây hoạ i tử và
là m khố i u bé đ i [22], [28] [36].
Nă m 1994, Ravina đ ã báo cáo những bệ nh nhân đ ầ u tiên đ ược
đ iề u trị hỗ trợ bằ ng phương pháp gây tắ c mạ ch trước khi đ iề u trị
PT [60]. Lứa tuổ i đ ược chỉ đ ị nh đ iề u trị phương pháp nà y cũ ng
chưa đ ược thố ng nhấ t giữa các tác giả . Theo các tác giả Hoa Kỳ [55],
phương pháp nà y đ ược thực hiệ n chủ yế u ở phụ nữ đ ã mãn kinh,
thường là trên 45 tuổ i, nhưng theo Ahmad và cộ ng sự nghiên cứu 32
bệ nh nhân đ ược là m tắ c mạ ch đ ể đ iề u trị UXTC tuổ i từ 26 – 45 thì
kế t luậ n là phương pháp an toà n trong đ iề u trị UXTC ở bệ nh nhân trẻ tuổ i
[22].
Nộ i soi thắ t đ ộ ng mạ ch tử cung là mộ t phương pháp mới hứa hẹ n
đ iề u trị UXTC có biế n chứng với ít đ au sau mổ so với phương pháp
nút mạ ch [49].
1.2.5.2. Điề u trị bằ ng PT
Điề u trị

bằ ng PT hiệ n nay vẫ n là hướng đ iề u trị chính cho

những bệ nh nhân bị UXTC. Đó là phương pháp đ iề u trị triệ t đ ể và

mang lạ i kế t quả tố t. Chỉ đ ị nh PT phụ thuộ c và o nhiề u yế u tố : tuổ i,
tính chấ t khố i UXTC, vị trí khố i UXTC, tiề n sử sinh đ ẻ , số con củ a
bệ nh nhân và những biế n chứng do UXTC gây ra trước khi đ iề u trị PT
[4].
PT UXTC có thể thực hiệ n bởi thủ thuậ t bóc u xơ hoặ c cắ t u hoặ c
cắ t bỏ tử cung.
PT bóc u xơ: nă m 1840, Amsat ở Pháp đ ã là m PT bóc u xơ đ ầ u tiên.
Tiế p đ ó là Washington Lee Atlle cũ ng PT bóc u xơ ở Mỹ . Và o nă m


×