Tuần 1
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng tứ ngữ cần thiết, ngắt nghó hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND bức thư : Báb Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học
thuộc đoạn: Sáu tám mươi năm…học tập của các em( trả lời được câu hỏi 1,2,3 SGK ).
- HS K,G : thể hiện được tình cảm thân ái, truyền mến, tin tưởng.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là
bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bò thực
dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác
vào những chủ nhân tương lai của đất
nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ
hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Dự kiến: “tr - s”
Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
1
so với những ngày khai trường khác? VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm
nô lệ cho thực dân Pháp.
Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thường mà Bác đã nói trong thư là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng
8 thành công...)
Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác trên
hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện
sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:
Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến
10 học sinh)
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
2
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
- Nhận xét tiết học
3
4
Tiết 1:
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn mộ phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- BT cần làm BT1,2,3,4.
- BT dành cho HS K,G.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái
niệm phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo
viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
Tên gọi phân số
Viết phân số
Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có - ... mẫu số là 1
5
mẫu số là gì?
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào?
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 0.
- Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Tổ chức thi đua:
-
.....
100
....
8
17
....
1
===
-
....
0
100
.....
99
....
0
===
-
....
....
36;
....
....
99
==
-
....
....
5;
....
....
1;
....
....
0
==
-
....
....
8:6
=
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”
- Nhận xét tiết học
:
LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
6
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Đònh là thủ lỉnh nỗi tiếng
của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu được sự kiện chủ yếu về Trương Đònh : không
tuân theo lònh vua cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Đònh quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghóa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia đònh ( 1859 ).
+ Triền đình ký hòa ước nhưởng 3 Tỉnh ở niềm đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh
cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Đònh không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học… ở đòa phương mang tên Trương Đònh
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Đònh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng
tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp
phải sự chống trả quyết liệt nên chúng
không thực hiện được kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú
ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự
chỉ huy của Trương Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp,
giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng
kháng chiến của nhân dân và đi An
7
Giang nhậm chức lãnh binh.
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về
Trương Đònh
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm
tìm hiểu nội dung sau:
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu
cầu.
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại băn
khoăn, lo nghó?
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan
mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản
nghòch, bò trừng trò thảm khốc. Nhưng
nhân dân thì không muốn giải tán lực
lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Đònh không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ->
HS nhận xét.
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
- HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghó như thế nào trước việc
TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
- HS trả lời
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa đúng nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn, từ đồng nghóa không hoàn toàn ( ND ghi nhớ ).
8
- Tìm từ đồng nghóa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặc câu được với một
cập từ đồng nghóa, theo mẩu BT3.
- HS K,G : đặc câu được với 2, 3 cập từ đồng nghóa tìm được BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài
tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa
và biết vận dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau
vì nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
9
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẩu
số các phân số ( trường hợp đơn giản ).
- BT cần làm BT1,2.
- BT dành cho HS K,G.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
10
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài
tập nhỏ
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn
tập tính chất cơ bản PS.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô
trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
4 nữa
nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy quy đồng mẫu số các phân số
sau:
5
2
và
7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm
việc gì?
- ... làm cho mẫu số các phân số giống
nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
11
-
35
14
và
35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
Bài 3: Nối phân số với kết quả
- HS giải thích vì sao nối như vậy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
Tiết 1: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi người điều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giồng với bố,
mẹ của mình.
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
12
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con
ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé
đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người
nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai
mẹ con hoặc hai bố con HS thực hành
vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại,
ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm
con mình.
Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
(trước thời gian quy đònh) là thắng,
những ai hết thời gian quy đònh vẫn chưa
tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
13
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang
5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghóa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ ?
Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới
thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm
giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc
các thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, phải nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu ND : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( trả lời được câu hỏi SGK )
- HS K, G : Đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi ý của từ ngữ chỉ mùa
vàng.
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi,
dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
14