Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

GA Lớp 4( Tuần 15-18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.57 KB, 89 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đem lại cho đám trẻ mục đồng.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, tha
thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn những trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK )
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bằng tranh và lời
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm, kết hợp
giải nghĩa từ mới và hướng dẫn đọc.
- Đọc đoạn trong nhóm
- Đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:


- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Trong bài có những chi tiết nào tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho đám trẻ
niềm vui lớn như thế nào?
- Giải nghĩa từ: mục đồng (Trẻ chăn trâu, bò,
dê....)
- Cho HS đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi:
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
những ước mơ đẹp như thế nào?
- 2 HS đọc bài
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn (2 đoạn)
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 2.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm,
có nhiều loại sáo.
+ “ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét
nhau thả diều thi … Chúng tôi sung
sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu
trời”.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn

1
- Giải nghĩa từ “khát vọng” (Điều mong muốn,
đòi hỏi rất mạnh mẽ)
+ Yêu cầu HS tìm câu mở bài, kết bài. Qua mở
bài, kết bài tác giả nói điều gì về cánh diều
tuổi thơ?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính
- GV chốt lại
* Ý chính: Niềm vui sướng và khát khao tốt
đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ
mục đồng.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát
vọng của tuổi ngọc ngà.
- Lắng nghe
- HS nêu
- 1 HS đọc
- Đọc thầm
- 2 HS đọc
- Theo dõi, nhận xét
Toán:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có
liên quan.
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: (9  21) : 3 = ? (15  24) : 6 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000
- Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100;
- Yêu cầu tính và nêu kết quả
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10;
100; 1000 …
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính, nêu kết quả
- HS nhắc lại
2
* Ôn tập về chia một số cho một tích

- Nêu phép tính: 60 : (10  4) = ?
- Tiến hành tương tự như ý a
* Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia
đều có chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =?
- Cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho
một tích rồi tính
- Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở
tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực
hiện
320: 40 = 32 : 4 = 8
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
* Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận
cùng của số bị chia nhiều hơn số chia
- Nêu phép tính: 32000: 400 = ?
- Cho HS thực hiện phép tính bằng cách
chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết
quả
- Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho
400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị
chia và số chia.
- Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính
00320
//
004
//
00
0

80
- Kết luận (SGK)
c) Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tìm x
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa
biết và làm bài
- Theo dõi
- Nêu nhận xét
- Thực hiện phép tính
320 : 40 = 320 : (10  4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- HS nêu nhận xét
- Thực hiện phép tính
032
/
04
/
0 8
- HS nêu cách thực hiện
- Tính kết quả
32000 : 400 = 32000 : (100  4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4 = 80
- HS nêu nhận xét

- Đặt tính, tính kết quả
- Nêu kết luận
- HS nêu
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
- Theo dõi
a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230
- 1 HS nêu
- HS nhắc lại, làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
3
- Nhận xét, chữa bài:
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HSvề xem lại các bài tập.
- Theo dõi
a)
x
 40 = 25600

x
= 25600 : 40


x
= 640
b)
x
 90 = 37800

x
= 37800 : 90

x
= 420
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng
thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng
thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe
b) 6 toa xe
Lịch sử:
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS biết: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông
nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, SGK để tìm kiến thức.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng tránh lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK)
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì?
+ Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết?
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 2 trả lời
4
- Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- Chốt lại câu trả lời: Sông ngòi cung cấp nước cho
nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội
làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan
tâm tới đê điều của nhà Trần?

- Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời.
- Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê
và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh
mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham
gia đắp đê, bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi
tự mình trông nom việc đắp đê.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát tranh vẽ
- Cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ
lụt?
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- HS trả lời
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận và trả lời
- Quan sát
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Hệ thống đê dọc theo những con
sông chính được xây đắp, nông
nghiệp nhờ vậy phát triển.

- HS nêu
- 2 HS đọc
Đạo đức:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T2 )
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS hiểu: công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh.
2. Kĩ năng: - HS có hành động và thái độ thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô
giáo.
3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Kéo, giấy màu, hồ dán
- HS: Kéo, giấy màu, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo,
- Hát
- HS nêu
5
cô giáo?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1 (bài tập 3 SGK)
- Cho HS làm việc cá nhân
+ Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cô giáo?
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu

tầm được (BT
4, 5
– SGK)
- Gọi HS trình bày, giới thiệu.
- Cả lớp và GV nhận xét
* Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu
- Chia nhóm, tổ chức cho các nhóm làm bưu thiếp và
trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, nhắc nhở HS gửi bưu thiếp mà mình làm
được tặng thầy cô giáo cũ.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Cả lớp theo dõi
- Suy nghĩ
- 3 – 4 HS kể
- 4 HS trình bày, giới thiệu
- Lắng nghe
- Làm bưu thiếp theo nhóm 4,
trưng bày sản phẩm
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính và áp dụng để làm các bài toán có liên
quan.

3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
2500 : 500 = ? 93000 : 300 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Hát
- HS làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
6
b) Ví dụ:
* Trường hợp chia hết:
- Viết phép chia lên bảng 672 : 21= ?
- Yêu cầu HS nhận xét về số bị chia, số chia
- Hướng dẫn HS thực hiện
672 21
63 32
42
42
0
Vậy: 672 : 21 = 32
- Nêu cách chia (như SGK)
* Trường hợp chia có dư:

Nêu phép tính: 779 : 18 =?
- Tiến hành tương tự như phép chia hết
779 18
72 43
59
54
5
- Nêu câu hỏi:
+ Đây là phép chia hết hay chia có dư?
+ Hãy so sánh số dư với số chia
- Kết luận: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
- Giúp HS tập ước lượng thương tìm được
trong mỗi lần chia.
c) Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài
- Kiểm tra, nhận xét:
Bài 2 :
- Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
Tóm tắt:
- HS nêu nhận xét
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- Nghe và trả lời câu hỏi
+ Là phép chia có dư.
+ Số dư nhỏ hơn số chia.

- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng
288 24 470 45
24 12 45 10
48
48
0
20
469 67 397 56
469 7 392 7
0 09
- 1 HS đọc bài toán
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Theo dõi, nhận xét
Bài giải
Mỗi phòng học xếp được số bộ bàn ghế
7
15 phòng: 240 bộ bàn ghế
1 phòng: ….. bộ bàn ghế?
Bài 3: Tìm x
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm chữa bài
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài, làm bài VBT.
là:
240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ bàn ghế
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Theo dõi
Đáp án:
x
 34 = 714

x
= 714 : 34

x
= 21
846 :
x
= 18

x
= 846 : 18

x
= 47
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi; những trò chơi có lợi, có hại
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm; thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
2. Kĩ năng: - HS làm đúng các bài tập
3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng ghi yêu cầu bài tập 3

- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu miệng lại bài tập 3 (ý 1; 3) của
tiết LTVC trước
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nói tên đồ chơi; trò chơi được tả
trong các bức tranh SGK
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- Gọi HS làm mẫu tranh 1
- Nhận xét
- Yêu cầu HS nói tên đồ chơi, trò chơi
theo từng tranh.
- Nhận xét, bổ sung
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- Quan sát
- 1 HS làm mẫu
- Theo dõi, nhận xét
- Lần lượt nói theo nội dung tranh
-Theo dõi, nhận xét
Đồ chơi Trò chơi

1 Diều Thả diều
8
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ tên đồ
chơi hoặc trò chơi khác
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Gọi 1 số nhóm trình bày theo từng ý
- Nhận xét, chốt lại đáp án:
Bài 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ
- Gọi 1số HS nối tiếp nhau trình bày
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
2
Đầu sư tử, đàn gió
Đèn ông sao
Múa sư tử
Rước đèn
3
Dây thừng

Búp bê
Bộ xếp hình
Nhà cửa, bếp nấu
Nhảy dây
Cho búp bê ăn bột
Xếp hình
Nấu cơm
4
Màn hình
Bộ xếp hình
Trò chơi điện tử
Lắp ghép hình
5 Dây thừng Kéo co
6
Khăn bịt mặt Bịt mắt bắt dê
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu
- Thảo luận, làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
a) Những trò chơi các bạn nam ưa thích đá
bóng; đấu kiếm; cờ tướng; lái máy bay.
- Những trò chơi các bạn gái ưa thích:búp bê,
nhảy dây, trồng nụ, trồng hoa …
- Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích:
thả diều, rước đèn, xếp hình …
b) Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn,

nhảy dây, xếp hình
+ Chúng có ích: vui, khoẻ, rèn trí thông minh
+ Các trò chơi đồ chơi ấy nếu ham chơi quá sẽ
có hại đến sức khoẻ và việc học tập
c) Những đồ chơi; trò chơi có hại
Ví dụ: đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương);
súng phun nước (làm ướt, làm bẩn người khác).
Chơi điện tử ham quá gây hại mắt, học hành bỏ
bê).
- 1 HS nêu, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, làm bài
- HS nối tiếp trình bày
- Theo dõi, nhận xét
9
- Dặn học sinh về xem lại các bài tập.
Khoa học:
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
- Giải thích được lí do vì sao phải tiết kiệm nước
2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Giấy vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm

để bảo vệ nguồn nước?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm
nước và làm thế nào để tiết kiệm nước?
- Cho HS quan sát hình vẽ (SGK trang 60 –
61).Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào hình vẽ nêu những việc nên và
không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Tại sao cần phải tiết kiệm nước ?
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế
- Gợi ý để HS nêu kết luận
* Kết luận: SGK
- Gọi HS đọc lại kết luận
* Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền
tiết kiệm nước
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hát
- 2 HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm, quan sát và trả lời câu
hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
+ H1, 3, 5: Thể hiện những việc nên làm

để tiết kiệm nước
+ H2, 4, 6: Thể hiện những việc không
nên làm để tránh lãng phí nước
+ H7, 8: Các lí do cần phải tiết kiệm
nước.
- HS nêu việc sử dụng nước của cá nhân
và địa phương mình
- HS nêu
- 2 HS đọc lại
- Thảo luận nhóm 6, vẽ tranh
10
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền, cổ động mọi người tiết kiệm nước
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành bài vẽ
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm có ý
tưởng thể hiện tranh cổ động hay.
4. Củng cố: - Liên hện thực tế
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình
- Theo dõi, nhận xét
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Hiểu câu chuyện trao đổi được với các bạn về tính cách nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện

2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
đồ chơi của trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em
- Chú ý nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV + HS: Sưu tầm truyện về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “ Búp bê của ai “ bằng lời kể
của búp bê?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập
Đề bài: Kể một câu chuyện đã đọc hay được nghe có
nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những
con vật gần gũi với trẻ em.
- Cho HS đọc đề bài
- Giúp HS xác định và nắm vững yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Gợi ý cho HS kể 3 câu chuyện đúng với chủ điểm
như đã gợi ý SGK. Ngoài ra có thể kể những truyện
ngoài SGK như: Dế Mèn …kẻ yếu; Chim sơn ca và
bông cúc trắng; Voi trắng.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Hát
- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Quan sát
- 2 – 3 HS kể
- Thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm
11
- Yêu cầu HS kể chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, kể hay nhất.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài
sau.
2.
- 4 -5 HS nối tiếp nhau kể câu
chuyện của mình và nói về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: -HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính chia.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
740 : 45 = ? 397 : 56 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
- Nêu ví dụ 8192 : 64 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ra nháp, 1
HS thực hiện trên bảng lớp.
- Thống nhất lại cách tính như SGK
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
- Cho HS nhận xét phép chia (Phép chia
hết)
- GV nêu ví dụ: 1154 : 62 = ?
- Thực hiện như ví dụ a.
1154 62
62 18
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- HS thực hiện yêu cầu.

- Theo dõi
- Nêu nhận xét
12
534
496
38
- Nhận xét để rút ra: Phép chia có dư
c) Thực hành;
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Bài 2:
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài tập 3b.
- Lắng nghe
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng
- Theo dõi, nhận xét
4674 82 2488 35
410 57 245 71
574

574
0
38
35
3
5781 47 9146 72
47 123 72 127
108
94
141
141
0
194
144
506
504
2
- 1 HS đọc bài
- Theo dõi
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Theo dõi
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì
và thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 bút chì
Thừa 8 bút chì
- Làm bài vào nh áp , 1HS lên bảng
a) 75 

x
= 1800

x
= 1800 :
75

x
= 24
Tập đọc:
TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài ( phần chú giải )
13
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, du ngoạn nhiều nơi nhưng
cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng đọc nhẹ nhàng, hào
hứng trải dài ở khổ thơ 2, 3.
3. Thái độ: - Yêu quê hương đất nước và yêu thương mẹ.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ” trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Học sinh học sinh luyện đọc và tìm hiểu
nội dung bài:
* Luyện đọc
- Đọc nối tiếp các khổ thơ
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giúp HS hiểu
nghĩa một số từ ( phần chú giải )
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm
- Đọc toàn bài trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bạn bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, trả lời các câu hỏi:
+ Ngựa con theo ngọn gió đi rong chơi ở
đâu?
- Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi:
+ Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh
đồng hoa?
- Cho HS đọc khổ thơ 4, trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con muốn nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài
thơ này em sẽ vẽ thế nào?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài
Ý chính: Cậu bé tuổi ngựa thích du ngoạn
- Hát
- 2 HS đọc bài
- Cả lớp theo dõi
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ

- Lắng nghe
- Đọc bài nhóm 2
- 2 HS đọc, nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HSđọc, lớp đọc thầm, trả lời
+ Tuổi ngựa
+ Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một
chỗ, tuổi ấy thích đi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời
+ Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt,
qua cao nguyên đất đỏ, qua cánh rừng đại
ngàn và triền núi đá..
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm . Suy nghĩ, trả
lời
+ Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương
thơm ngào ngạt của hoa huệ gió và nắng
xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc
dại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Suy nghĩ, trả
lời
+ Tuổi ngựa nhưng dù đi đâu nhưng vẫn
nhớ đường về với mẹ.
- HS nêu
14
nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, luôn nhớ
đường về với mẹ
- Yêu cầu HS đọc lại ý chính
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và
học thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS đọc lại bài thơ

- Cho HS nhắc lại giọng đọc
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Cho HS đọc thuộc toàn bài
4. Củng cố:
- Liên hệ thực tế
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc lại
- 1 HS đọc
- HS nêu lại giọng đọc
- 2 HS đọc
- Cả lớp đọc
- 2 HS đọc, nhận xét
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần mở bài, thân bài, kết luận của
một bài văn miêu tả đồ vật: trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò quan trọng trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của
lời tả với lời kể
2. Kĩ năng: - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả
3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng viết lời giải bài tập 1b, dàn ý bài tập 2.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn miêu tả?
- Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đọc bài văn, trả lời câu hỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài: “Chiếc xe đạp
của chú Tư”. Yêu cầu HS thực hiện.
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài
b. Phần thân bài chiếc xe đạp được tả theo
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện các
yêu cầu của bài
15
trình tự như thế nào?
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những
giác quan nào? d. Tìm lời kể xen lẫn lời miêu
tả trong bài … với chiếc xe.
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét.
Bài 2: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc hôm nay
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS lập dàn ý
- Yêu cầu HS lập dàn ý
- Gọi HS trình bày bài
- Nhận xét:
+ Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay
+ Thân bài: Tả bao quát
Tả bộ phận
+ Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập 2.
- HS trình bày bài
- Theo dõi
a. Mở bài: “Trong làng tôi … xe đạp của
chú”
Thân bài: “ở xóm vườn … nó đá đó”
Kết bài: Câu cuối
b. Tả từ bao quát đến bộ phận.
+ Tả bao quát: Chiếc xe của chú là chiếc
xe đẹp nhất, xe có màu vàng.
+ Tả bộ phận: Vành bong láng, hai tay
cầm gắn 2 con bước bằng thiếc ...
c. Bằng mắt, bằng tai
d. Chú rất yêu quí chiếc xe đạp của mình
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
- HS làm bài
- 1 số HS trình bày

- Theo dõi, nhận xét
Kỹ thuật:
CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự
chọn của học sinh.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các sản phẩm dựa trên kiến thức đã học.
3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh quy trình các bài đã học. Mẫu khâu, thêu đã học.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: - Hát
16
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã
học trong chương 1
- Ôn lại các mũi khâu thêu đã học
- Ôn lại quy trình các mũi khâu thêu
+ Cắt vải theo đường vạch dấu
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường
+ Khâu viền đường ghấp mép vải bằng mũi
khâu đột
+ Thêu móc xích

- Dùng tranh quy trình để củng cố lại kiến
thức
* Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho giờ sau
- Chuẩn bị đồ dùng
- Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học
- Nhận xét, bổ sung
+ Khâu thường
+ Khâu đột thưa
+ Khâu đột mau
+ Thêu móc xích
- Trả lời câu hỏi nhắc lại các quy trình
các cách khâu đã học.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- HS thực hành
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức, thực hiện bài toán về phép chia có dư
2. Kỹ năng: Rèn cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 3b (82)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Hát
- 1HS lên bảng
17
b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt lại:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt lại lời giải
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:

- Về làm bài 4a vào vở.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng
- Theo dõi
855 45 579 36 900
9
33 927
6
39
45 19 36 16 66 273 78 233
405
405
0
219
216
3
240
231

99

99

0
147
117

306

273


33
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm ra nháp, 2 HS lên bảng
- Theo dõi
b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
= 46980
601759 – 1988 : 14 = 601759 - 142
= 601617
- 1 HS đọc
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Mỗi xe cần số nan hoa là:
36 × 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia: 5260 : 72 = 73 dư 4
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và thừa 4 nan
hoa.
Đáp số: 73 chiếc xe đạp thừa 4 nan hoa.
Chính tả: (Nghe – viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh
diều tuổi thơ
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng
chữ ch/tr
- Miêu tả đồ vật hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT
2
sao cho các bạn hình dung được
đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

18
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một vài đồ chơi cho bài tập 2, 3.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết vào bảng con từ: sáng sủa, sặc sỡ,
xem xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết ?
- Yêu cầu HS viết một số từ khó: diều,
sướng, sáo, sao sớm
- Đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
- Chấm 1 số bài, nhận xét
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi bắt
đầu bằng ch/tr
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và làm bài
- Gọi 2 nhóm làm thi trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Ví dụ:
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò
chơi nói trên
- Nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS quan sát 1 số đồ chơi nêu ở bài 2
- Yêu cầu HS chọn đồ chơi, trò chơi miêu tả
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài tập 3 vào vở bài tập.
- Hát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu (Niềm vui sướng của đám trẻ khi
được chơi thả diều)
- Viết vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe, soát lỗi chính tả
- Thảo luận, làm bài nhóm 4
- 2 nhóm làm trên bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét
Bắt đầu Đồ chơi Trò chơi
Ch
Chong chóng,
chó bông …
Chọi dế, chơi
chuyền…
tr
Trống ếch,
trống cơm …
Trốn tìm, trồng

nụ trồng hoa …
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chọn đồ chơi để miêu tả
- 1 số HS trình bày
- Theo dõi, nhận xét
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối thoại.
19
2. Kỹ năng: Biết cách hỏi trong trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm đối với người
giao tiếp
3. Thái độ: Biết phép lịch sự khi hỏi truyện người khác
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS làm bài 1, 2, 3c
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt lại bài làm
Bài 2: Hãy đặt câu hỏi thích hợp để hỏi sở

thích của mọi người trong cách ăn mặc, vui
chơi, giải trí.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Ghi yêu cầu bài 3
- Yêu cầu HS thảo luận đưa ra câu trả lời
- Chốt lại: Để giữ phép lịch sự cần tránh
những câu hỏi làm phiền lòng người khác
hoặc câu hỏi tò mò
c. Ghi nhớ: SGK
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời

- Hát
- 3 HS làm bài

- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Làm bài cá nhân
- Lắng nghe, ghi nhớ
Đáp án:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi! Con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện sự lễ phép: Lời gọi “Mẹ
ơi!”
- 1 HS đọc
- Làm bài ra nháp
- Lớp theo dõi, nhận xét

- Theo dõi
Đáp án:
+ Thưa cô! Cô có thích mặc áo dài không
ạ?
+ Thưa cô! Cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không
ạ?
+ Bạn có thích búp bê không?
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận đưa ra câu trả lời
- Theo dõi
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
- Theo dõi
Lời giải đúng:
20
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Gọi HS trả lời
- Chốt lại: Câu hỏi trong đoạn văn thích
hợp thể hiện sự tế nhị thương cảm với mọi
người
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về học bài, ghi nhớ kiến thức
- Quan hệ thầy trò:
+ Thầy Rơ nê: ân cần, trìu mến
+ Lu-i: Lễ phép, kính trọng thầy
b. Quan hệ thù địch

+ Tên phát xít: hống hách, tàn bạo
+ Em bé: yêu nước, hiên ngang
- 2 HS đọc nối tiếp
- Suy nghĩ, trả lời
- Theo dõi
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được định nghĩa về không khí
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật và các
chỗ rỗng trong mỗi vật
3. Thái độ: Giữ gìn và bảo vệ không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trong SGK
- HS: vỏ chai, túi ni lông, 1 viên gạch khô, 1 chậu nước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm để tiết kiệm nước?
- Tại sao lại tiết kiệm nước?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí ở chung quanh
mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật
- Gọi HS đọc SGK
- Chia nhóm, yêu cầu làm thí nghiệm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Chốt lại:

Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật và ở chỗ
rỗng của các vật.
* Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc SGK
- Làm thí nghiệm như SGK
theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết
quả, nêu kết luận
21
tính chất bị nén và giãn ra
- Cho HS làm thí nghiệm
- Các nhóm trình bày kết quả
Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định nó có
thể bị nén lại hoặc bị giãn ra.
* Hoạt động 3; Định nghĩa về khí quyển
- Gọi HS đọc thông tin SGK
+ Hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- Chốt lại: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí
quyển
4. Củng cố:
-Cho HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
- Liên hệ thực tế
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Quan sát hình vẽ SGK,
làm thí nghiệm
- Trình bày kết quả thí
nghiệm
- 1 HS đọc thông tin ở SGK

- HS nêu
- 1 HS đọc
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
2. Kỹ năng: Có kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phép chia số có hai chữ số
3. Thái độ: Yêu thích học toán, hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
855: 45 và 9276 : 39
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Ví dụ:
* Trường hợp chia hết:
- Ghi ví dụ: 10105 : 43 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Cho cả lớp làm bài
- Nhận xét, chốt lại cách thực hiện.
(Đặt tính, tính từ trái sang phải )
10105 43
105 235
215

00
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Làm ra nháp, 1 lên bảng
- Theo dõi
22
* Trường hợp chia có dư
- Ví dụ: 26345 : 35 = ?
- Hướng dẫn HS thực hiện như VD1
- Nhận xét, chốt lại kết quả
26354 35
184 752
095
25
Vậy 20345 : 35 = 752 dư 25
- Hướng dẫn HS tập ước lượng ở mỗi lần
chia
c) Thực hành
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Yêu cầu nêu cách làm
Bài 2:
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
4. Củng cố:

- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại các bài tập
- HS thực hiên theo yêu cầu
- Theo dõi
- 1 HS nêu
- Làm vào bảng con, 4 HS lên bảng lớp.
- Theo dõi
a) 23576 56 31628 48
117 421 282 658
056
0
428
44
a) 18510 15 42546 37
35 1234 55 1149
51
060
0
184
366
33
- 1 HS đọc
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút : 38km 400m
Trung bình 1 phút: ..………….. mét?
Bài giải

1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38400 mét
Trung bình mỗi phút đi được là:
38400 : 75 = 512(m)
Đáp số: 512 mét
Tập làm văn:
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
23
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý bằng nhiều cách.
2. Kĩ năng: - Phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ
vật khác
- Dựa vào kết quả quan sát có thể lập được một dàn ý để tả một đồ chơi em đã
chọn
3. Thái độ:- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng viết sẵn một dàn ý tả một đồ chơi
- HS: Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài văn tả chiếc áo em mặc hôm nay.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Nhận xét
Bài 1: Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại
những điều quan sát được.

- Cho HS nêu yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d (Tr 154)
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi
- Cho HS đọc lại yêu cầu của bài và gợi ý, kết hợp
quan sát đồ vật đã chọn để làm bài
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Theo em khi quan sát đồ vật em cần chú ý
những gì?
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý ở BT
1
để phát biểu
- Nhận xét
- GV chú ý cho HS về cách quan sát để miêu tả đồ vật
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc
* Luyện tập:
Đề bài: Dựa theo kết quả quan sát được, lập một
dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn
- Hướng dẫn HS xác định đề bài
- Cho HS dựa theo kết quả quan sát để làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất
- Cho HS tham khảo dàn ý đã chuẩn bị trên bảng
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS đ ọc
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu

- HS giới thiệu đồ chơi
- Đọc thầm SGK, quan sát làm
bài
- 2 HS trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- Theo dõi
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 số HS trình bày
- Nhận xét
- Tham khảo dàn ý
24
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về hoàn thành dàn bài.
Địa lý:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (T
2
)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
2. Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm tiêu biểu về đời sống của người dân ĐB Bắc Bộ
3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
- HS:

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao nói ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai cả
nước?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
vùng này?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
3. Đồng bằng Bắc Bộ nơi có hàng trăm
nghề thủ công truyền thống
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Cho HS quan sát tranh ảnh và nội dung ở
SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các làng ghề và sản phẩm thủ
công nổi tiếng của người dân ở ĐBBB mà
em biết ?
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát hình ở SGK để tự tìm hiểu
về các công đoạn sản xuất gốm
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét,
4. Chợ phiên
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh ở
SGK và vốn hiểu biết để kể về chợ phiên ở

vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Hát
- 2 HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát, thảo luận nhóm 2
- Trả lời câu hỏi
+ Lụa - Vạn Phúc, gốm sứ - Bát Tràng,
chiếu cói - Kim Sơn, chạm bạc- Đồng Sâm,
đồ gỗ - Đồng Kị...
- Quan sát, tìm hiểu
- HS trình bày
+ Các công đoạn làm gốm: Phơi gốm, vẽ
hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản
phẩm gốm.
- Thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×