Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Khả năng sinh sản, sinh trưởng và định hướng chọn lọc đối với lợn duroc, landrace và yorkshire luận án tiến sĩ chăn nuôi 62 62 01 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 149 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỒN PHƢƠNG THÚY

KHẢ NĂNG SINH SẢN, SINH TRƯỞNG
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHỌN LỌC ĐỐI VỚI LỢN
DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE

Chuyên ngành:
Chăn nuôi
Mã số:
62 62 01 05
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Đình Tơn
2. GS.TS. Đặng Vũ Bình

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam Ďoan Ďây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu Ďƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng
dùng Ďể bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam Ďoan rằng mọi sự giúp Ďỡ cho việc thực hiện luận án Ďã Ďƣợc
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận án này Ďều Ďƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận án

Đoàn Phƣơng Thúy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi Ďã nhận
Ďƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp Ďỡ, Ďộng viên
của bạn bè, Ďồng nghiệp và gia Ďình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi Ďƣợc bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đặng Vũ Bình và PGS.TS. Vũ Đình Tơn Ďã tận tình
hƣớng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo Ďiều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện Ďề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám Ďốc, Ban Quản lý Ďào tạo,
Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa,
Khoa Chăn nuôi - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam Ďã tận tình giúp Ďỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện Ďề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh Ďạo, cán bộ công nhân viên Công ty
Lợn giống hạt nhân Dabaco, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Bắc
Giang Ďã giúp Ďỡ và tạo Ďiều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện Ďề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia Ďình, ngƣời thân, bạn bè, Ďồng nghiệp Ďã tạo mọi
Ďiều kiện thuận lợi và giúp Ďỡ tơi về mọi mặt, Ďộng viên khuyến khích tơi hồn
thành luận án./.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Đồn Phƣơng Thúy

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam Ďoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục các hình .......................................................................................................... ix
Trích yếu luận án ............................................................................................................ xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của Ďề tài .................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu của Ďề tài ............................................................................................ 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.4.

Những Ďóng góp mới của Ďề tài ........................................................................ 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Ďề tài .......................................................... 3

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 3

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ........................................................................................... 5
1.1.


Cơ sở khoa học của vấn Ďề nghiên cứu ............................................................ 5

1.1.1.

Tính trạng số lƣợng ........................................................................................... 5

1.1.2.

Hệ số di truyền .................................................................................................. 7

1.1.3.

Hệ số lặp lại ...................................................................................................... 8

1.1.4.

Hệ số tƣơng quan di truyền ............................................................................... 9

1.1.5.

Giá trị giống ...................................................................................................... 9

1.1.6.

Hiệu quả chọn lọc ........................................................................................... 12

1.1.7.

Khuynh hƣớng di truyền ................................................................................ 12


1.2.

Khả năng sinh sản và sinh trƣởng của lợn ...................................................... 13

iii


1.2.1.

Các chỉ tiêu Ďánh giá khả năng sinh sản của lợn nái và các yếu tố
ảnh hƣởng ....................................................................................................... 13

1.2.2.

Các chỉ tiêu Ďánh giá khả năng sinh trƣởng và các yếu tố ảnh hƣởng ............ 19

1.3.

Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ..................................................... 22

1.3.1.

Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc ................................................................... 22

1.3.2.

Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 26

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 32

3.1.

Địa Ďiểm nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.2.

Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 34

3.3.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.4.

Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 34

3.4.1.

Nội dung nghiên cứu thứ nhất: năng suất sinh sản và Ďịnh hƣớng
chọn lọc Ďối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire................................. 34

3.4.2.

Nội dung nghiên cứu thứ hai: khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng và
Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và
Yorkshire ........................................................................................................ 38

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 40
4.1.


Năng suất sinh sản và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn nái Duroc,
Landrace và Yorkshire .................................................................................... 42

4.1.1.

Năng suất sinh sản của lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire ...................... 42

4.1.2.

Ƣớc tính hệ số di truyền, hệ số lặp lại và Ďịnh hƣớng chọn lọc lợn nái
Duroc, Landrace và Yorkshire ........................................................................ 48

4.2.

Khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với
lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire ................................................ 60

4.2.1.

Sinh trƣởng, dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace
và Yorkshire.................................................................................................... 60

4.2.2.

Ƣớc tính hệ số di truyền và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn Ďực hậu
bị Duroc, Landrace và Yorkshire.................................................................... 68

Phần 5. Thảo luận ....................................................................................................... 80
5.1.


Năng suất sinh sản và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn nái Duroc,
Landrace và Yorkshire .................................................................................... 80

5.1.1.

Năng suất sinh sản của lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire ...................... 80

iv


5.1.2.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới hai tính trạng số con sơ sinh sống/ổ và số
con cai sữa/ổ của lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire............................... 86

5.1.3.

Ƣớc tính hệ số di truyền, hệ số lặp lại số con sơ sinh sống/ổ và số
con cai sữa/ổ của lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire............................... 90

5.1.4.

Dự Ďoán giá trị giống và Ďịnh hƣớng chọn lọc lợn nái Duroc,
Landrace và Yorkshire ................................................................................... 93

5.2.

Khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với
lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire ............................................... 94


5.2.1.

Khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc,
Landrace và Yorkshire ................................................................................... 94

5.2.2.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire ................... 98

5.2.3.

Ƣớc tính hệ số di truyền tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire ................... 99

5.2.4.

Dự Ďoán giá trị giống và Ďịnh hƣớng chọn lọc lợn Ďực hậu bị Duroc,
Landrace và Yorkshire ................................................................................. 103

Phần 6. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 105
6.1.

Kết luận ......................................................................................................... 105

6.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 106

Danh mục các cơng trình cơng bố liên quan Ďến luận án ............................................. 107

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 108
Phụ lục

...................................................................................................................... 125

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BLUP

Best Linear Unbiased Predictions (dự Ďốn hồi quy khơng
sai lệch tốt nhất)

ĐX

Vụ Ďơng - xn

GGP

Great Grand Parents (Cụ kỵ)

GP

Grand Parents (Ơng bà)


HT

Vụ hè - thu

KLTB

Khối lƣợng trung bình

LSM

Least Square Mean (trung bình bình phƣơng nhỏ nhất)

ME

Metabolisable Energy (Năng lƣợng trao Ďổi)

MTDFREML

Multiple Trait Derivative-Free Restricted Maximum Likelihood

n

Dung lƣợng mẫu

PS

Parents Stock (Bố mẹ)

vi



DANH MỤC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Số lƣợng nái, số lứa Ďẻ, số lƣợng bố và mẹ của lợn nái ................................. 35

4.1.

Một số tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái Duroc ................................. 42

4.2.

Một số tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace ............................ 43

4.3.

Một số tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire ........................... 44

4.4.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ
của lợn nái Duroc ....................................................................................................................... 44


4.5.

Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM) và sai số tiêu chuẩn (SE)
Ďối với số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ của nái Duroc ................ 45

4.6.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ
của lợn nái Landrace .................................................................................................. 45

4.7.

Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM) và sai số tiêu chuẩn (SE)
Ďối với số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ của nái Landrace .............. 46

4.8.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ của
lợn nái Yorkshire ..................................................................................................... 42

4.9.

Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM) và sai số tiêu chuẩn (SE) Ďối
với số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ của nái Yorkshire............................. 42

4.10.

Hệ số di truyền, hệ số lặp lại số con sơ sinh sống/ổ và số con cai
sữa/ổ của nái Duroc ........................................................................................ 49


4.11.

Hệ số di truyền, hệ số lặp lại số con sơ sinh sống/ổ và số con cai
sữa/ổ của nái Landrace.................................................................................... 50

4.12.

Hệ số di truyền, hệ số lặp lại số con sơ sinh sống/ổ và số con cai
sữa/ổ của nái Yorkshire .................................................................................. 51

4.13.

Giá trị giống về số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ ở Ďời con
tƣơng ứng với các tỷ lệ chọn lọc theo giá trị giống lợn mẹ của 3 giống ............. 56

4.14.

Kết quả theo dõi kiểm tra năng suất lợn Ďực hậu bị Duroc ............................ 60

4.15.

Kết quả theo dõi kiểm tra năng suất lợn Ďực hậu bị Landrace ....................... 61

4.16.

Kết quả theo dõi kiểm tra năng suất lợn Ďực hậu bị Yorkshire ...................... 62

4.17.


Các yếu tố ảnh hƣởng tới tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc........................................................... 62

vii


4.18.

Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM), sai số tiêu chuẩn (SE) về
tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và dày mỡ lƣng theo các yếu
tố ảnh hƣởng của lợn Ďực Duroc ..................................................................... 63

4.19.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Landrace ...................................................... 64

4.20.

Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM), sai số tiêu chuẩn (SE) về
tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và dày mỡ lƣng theo các yếu
tố ảnh hƣởng của lợn Ďực Landrace ................................................................ 65

4.21.

Các yếu tố ảnh hƣởng tới tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Yorkshire ..................................................... 66

4.22.


Trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM), sai số tiêu chuẩn (SE) về
tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và dày mỡ lƣng theo các yếu
tố ảnh hƣởng của lợn Ďực Yorkshire ............................................................... 67

4.23.

Hệ số di truyền về tăng khối lƣợng và dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu
bị Duroc.................................................................................................................... 69

4.24.

Hệ số di truyền về tăng khối lƣợng và dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu
bị Landrace .................................................................................................................... 69

4.25.

Hệ số di truyền về tăng khối lƣợng và dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu
bị Yorkshire ................................................................................................................. 70

4.26.

Kết quả chọn lọc theo giá trị giống Ďối với tăng khối lƣợng trung
bình hàng ngày và dày mỡ lƣng của Ďực hậu bị Duroc ................................... 74

4.27.

Kết quả chọn lọc theo giá trị giống Ďối với tăng khối lƣợng trung
bình hàng ngày và dày mỡ lƣng của Ďực hậu bị Landrace .............................. 75

4.28.


Kết quả chọn lọc theo giá trị giống Ďối với tăng khối lƣợng trung
bình hàng ngày và dày mỡ lƣng của Ďực hậu bị Yorkshire ............................. 76

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
4.1.

Tên hình

Trang

Giá trị giống ƣớc tính về số con sơ sinh sống/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của nái
Duroc ..................................................................................................................... 52

4.2.

Giá trị giống ƣớc tính về số con cai sữa/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của nái
Duroc ................................................................................................................ 53

4.3.

Giá trị giống ƣớc tính về số con sơ sinh sống/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của
nái Landrace ..................................................................................................... 53

4.4.


Giá trị giống ƣớc tính về số con cai sữa/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của nái
Landrace ........................................................................................................... 54

4.5.

Giá trị giống ƣớc tính về số con sơ sinh sống/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của
nái Yorkshire .................................................................................................... 54

4.6.

Giá trị giống ƣớc tính về số con cai sữa/ổ theo tỷ lệ chọn lọc của nái
Yorkshire .......................................................................................................... 55

4.7.

Khuynh hƣớng di truyền về số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái Duroc .............. 57

4.8.

Khuynh hƣớng di truyền về số con cai sữa/ổ của lợn nái Duroc ....................... 57

4.9.

Khuynh hƣớng di truyền về số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái Landrace ......... 58

4.10.

Khuynh hƣớng di truyền về số con cai sữa/ổ của lợn nái Landrace .................. 58

4.11.


Khuynh hƣớng di truyền về số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái
Yorkshire .......................................................................................................... 59

4.12.

Khuynh hƣớng di truyền về số con cai sữa/ổ của lợn nái Yorkshire ................. 59

4.13.

Giá trị giống trung bình về tăng khối lƣợng của lợn Ďực Duroc theo các
tỷ lệ chọn lọc khác nhau .................................................................................... 71

4.14.

Giá trị giống trung bình về dày mỡ lƣng của lợn Ďực Duroc theo các tỷ
lệ chọn lọc khác nhau ........................................................................................ 71

4.15.

Giá trị giống trung bình về tăng khối lƣợng của lợn Ďực Landrace theo
các tỷ lệ chọn lọc khác nhau .............................................................................. 72

4.16.

Giá trị giống trung bình về dày mỡ lƣng của lợn Ďực Landrace theo các
tỷ lệ chọn lọc khác nhau .................................................................................... 72

4.17.


Giá trị giống trung bình về tăng khối lƣợng của lợn Ďực Yorkshire theo
các tỷ lệ chọn lọc khác nhau .............................................................................. 73

ix


4.18.

Giá trị giống trung bình về dày mỡ lƣng của lợn Ďực Yorkshire theo
các tỷ lệ chọn lọc khác nhau .............................................................................. 73

4.19.

Khuynh hƣớng di truyền về tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày của
lợn Ďực hậu bị Duroc .......................................................................................... 76

4.20.

Khuynh hƣớng di truyền về dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Duroc ................ 77

4.21.

Khuynh hƣớng di truyền về tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày của
lợn Ďực hậu bị Landrace ..................................................................................... 77

4.22.

Khuynh hƣớng di truyền về dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Landrace............ 78

4.23.


Khuynh hƣớng di truyền về tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày của
lợn Ďực hậu bị Yorkshire .................................................................................... 78

4.24.

Khuynh hƣớng di truyền về dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Yorkshire .......... 79

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đồn Phƣơng Th
Tên luận án: Khả năng sinh sản, sinh trƣởng và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn
Duroc, Landrace và Yorkshire
Chuyên ngành: Chăn nuôi

Mã số: 62 62 01 05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm góp phần Ďánh giá, chọn lọc nhằm nâng cao tiềm năng di truyền
Ďàn lợn giống Duroc, Landrace và Yorkshire, Ďáp ứng yêu cầu chăn nuôi lợn hƣớng
nạc năng suất cao ở nƣớc ta. Mục tiêu cụ thể của Ďề tài:
- Đánh giá khả năng sinh sản; ƣớc tính hệ số di truyền, dự Ďoán giá trị giống
của số con sơ sinh sống/ổ và số con cai sữa/ổ và xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc
Ďối với lợn nái sinh sản của ba giống Duroc, Landrace và Yorkshire nuôi tại Công
ty Lợn giống hạt nhân Dabaco.
- Đánh giá tốc Ďộ sinh trƣởng, dày mỡ lƣng; ƣớc tính hệ số di truyền, dự
Ďốn giá trị giống của hai tính trạng này và xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối

với lợn Ďực giống hậu bị của ba giống Duroc, Landrace và Yorkshire nuôi tại
Công ty Lợn giống hạt nhân Dabaco.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài có hai nội dung nghiên cứu:
- Năng suất sinh sản và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn nái Duroc,
Landrace và Yorkshire.
- Khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng và Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với lợn
Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire.
Đề tài Ďã sử dụng dữ liệu năng suất sinh sản của 1.776 lứa Ďẻ của 673 lợn
nái sinh sản thuộc 3 giống thuần Duroc, Landrace và Yorkshire, 1.236 dữ liệu về
kiểm tra năng suất lợn Ďực hậu bị của 3 giống thuần Duroc, Landrace và
Yorkshire.
Các dữ liệu Ďƣợc phân tích thống kê, Ďánh giá các yếu tố ảnh hƣởng bằng
phần mềm SAS 9.1, ƣớc tính hệ số di truyền bằng phần mềm VCE, dự Ďoán giá
trị giống bằng phần mềm PEST.
xi


Kết quả chính và kết luận
Đàn nái cụ kỵ thuộc 3 giống thuần Duroc, Landrace và Yorkshire có năng
suất sinh sản khá cao, cao hơn Ďịnh mức của Ďàn giống gốc. Một số yếu tố ảnh
hƣởng với các mức Ďộ khác nhau Ďến năng suất sinh sản của Ďàn nái gồm: nguồn
gốc bố và mẹ (nhập nội hoặc sinh tại Việt Nam), lứa Ďẻ và mùa vụ.
Hệ số di truyền và hệ số lặp lại ƣớc tính Ďƣợc về số con sơ sinh sống/ổ và
số con cai sữa/ổ Ďều có giá trị thấp và có mức Ďộ biến Ďộng cao. Các dự Ďốn giá
trị giống Ďối với 2 tính trạng này Ďã Ďạt Ďƣợc mối tƣơng Ďồng giữa giá trị giống
của lợn mẹ và giá trị giống của Ďời con. Biến Ďộng về khuynh hƣớng di truyền
qua các năm cho thấy sự cần thiết của Ďịnh hƣớng chọn lọc theo phƣơng pháp
BLUP nhằm cải tiến di truyền Ďối với 2 tính trạng nêu trên.
Lợn Ďực hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire Ďạt Ďƣợc các chỉ tiêu kiểm

tra năng suất ở mức khá tốt, cao hơn Ďịnh mức của Ďàn giống gốc. Một số yếu tố
ảnh hƣởng với các mức Ďộ khác nhau Ďến các chỉ tiêu kiểm tra năng suất gồm:
tuổi, khối lƣợng khi bắt Ďầu và kết thúc kiểm tra, năm và mùa vụ.
Hệ số di truyền ƣớc tính Ďƣợc về tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày và
dày mỡ lƣng có giá trị tƣơng Ďƣơng với nhiều nghiên cứu trong và ngồi nƣớc.
Các Ďực bố có giá trị giống cao về từng tính trạng Ďều có Ďời con với giá trị
giống cao và ngƣợc lại. Biến Ďộng về khuynh hƣớng di truyền qua các năm cho
thấy sự cần thiết của Ďịnh hƣớng chọn lọc theo phƣơng pháp BLUP nhằm cải tiến
di truyền Ďối với 2 tính trạng nêu trên.

xii


THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Doan Phuong Thuy
Thesis title: Reproductive, growth performances and selection orientation for
Duroc, Landrace and Yorkshire breeding pigs
Major: Animal Science

Code: 62 62 01 05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The subject aims to contribute evaluation, selection to enhance genetic
potential of Duroc, Landrace and Yorkshire herds and meet the requirements of
lean meat production in our country. The specific objectives as followings:
- To evaluate reproductive performance; estimate heritabilities, predict
breeding value for the two traits: number of born alive piglets and weaned piglets
per litter and build selection orientation for Duroc, Landrace and Yorkshire sows

raised at Dabaco Nuclear Breeding Pigs Company.
- To evaluate growth performance; estimate heritabilities, predict breeding
value for the two traits: average daily growth and back fat and build selection
orientation for Duroc, Landrace and Yorkshire boars raised at Dabaco Nuclear
Breeding Pigs Company.
Materials and Methods
The subject has two research contents:
- Reproductive performance and selection orientation for Duroc, Landrace
and Yorkshire sows.
- Growth performance, back fat and selection orientation for Duroc,
Landrace and Yorkshire boars.
The subject used data of reproductive performance of 1,776 litters from 673
Duroc, Landrace and Yorkshire pure sows, 1,236 data on individual tests for
Duroc, Landrace and Yorkshire pure boars.
The data were statistically analyzed, evaluated affected factors using SAS
9.1 software, estimated heritabilities using VCE software, and predicted breeding
values using the PEST software.

xiii


Main findings and conclusions
The Duroc, Landrace and Yorkshire GGP pure sow herds had a fairly high
reproductive performance, higher than standard level of original breeding herds.
Some of effect factors with various levels to productivity performance of sows
herds including: sire and dam origins (exoted or born in Vietnam), ordered number
of litters and farrowed season.
The estimated heritabilities and repeatabilities for number of born alive
piglets and weaned piglets per litter reached low values and high levels of standard
errors. The predicted breeding values for the two traits has been achieved a same

tendency between mothers and their daughters. The fluctuations in genetic
tendencies through the years showed the necessity of selection orientation using
BLUP in genetic improvement for the two mentioned traits.
The Duroc, Landrace and Yorkshire boars attended quite well growth
performance, higher than standard level of original breeding herds. Some effect
factors with various levels to individual test indicators, including: age, weight at
the start and finish of individual test, years and seasons.
The estimated heritabilities for the average daily gains and back fat were
equivalent to many studies in, outside the country. The boars that reached a high
breeding values for each trait had his son with high breeding values, and vice
versa. The fluctuations in genetic tendencies through the years showed the
necessity of selection orientation using BLUP in genetic improvement for the
two mentioned traits.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành chăn ni lợn ở nƣớc ta hiện nay Ďã có những bƣớc phát triển khá
mạnh, giữ vị trí Ďặc biệt quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm Ďáp ứng nhu
cầu Ďời sống con ngƣời. Ngày 16 tháng 01 năm 2008, Thủ tƣớng Chính phủ Ďã
phê duyệt “Chiến lƣợc phát triển chăn nuôi Ďến năm 2020”, Ďịnh hƣớng phát
triển chăn ni trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bƣớc Ďáp ứng nhu cầu
thực phẩm cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Tuy nhiên, chăn nuôi lợn ở
nƣớc ta hiện nay mới chỉ Ďạt Ďƣợc về số lƣợng còn năng suất và chất lƣợng vẫn
thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, song song với
việc cải tiến Ďiều kiện chăn nuôi, cần chú trọng tới công tác giống.
Nhằm Ďáp ứng yêu cầu của công tác giống, trong những năm qua, chúng ta
Ďã nhập khá nhiều giống lợn ngoại có năng suất cao, chất lƣợng thịt tốt từ những

nƣớc có nền chăn ni tiên tiến. Những nguồn gen quý này Ďã góp phần tích cực
nâng cao năng suất, tỷ lệ nạc trong sản xuất chăn nuôi lợn nƣớc ta. Cũng nhƣ
nhiều nƣớc chăn nuôi phát triển, trong hệ thống nhân giống lợn công nghiệp của
Việt Nam, ba giống thuần Yorkshire, Landrace và Duroc Ďang chiếm vị trí quan
trọng trong Ďàn giống cụ kỵ (GGP), nái lai F1 là con lai giữa Ďực Landrace với
nái Yorkshire hoặc giữa Ďực Yorkshire với nái Landrace cũng chiếm tỷ trọng cao
trong Ďàn bố mẹ (PS). Các lợn Ďực giống Landrace, Yorkshire, Duroc cũng nhƣ
Ďực lai PiDu (con lai giữa Piétrain và Duroc) tham gia tạo nhiều tổ hợp lai khác
nhau, góp phần nâng cao năng suất và chất lƣợng thịt của Ďàn lợn cả nƣớc.
Để phát huy hơn nhiệm vụ của công tác giống, bên cạnh việc tiếp tục bổ
sung nguồn gen, cần tập trung nghiên cứu Ďánh giá chọn lọc nhằm duy trì, nâng
cao tiềm năng di truyền một số tính trạng chủ yếu ở lợn nái sinh sản và lợn Ďực
giống của ba giống lợn ngoại nói trên. Trong những năm gần Ďây, một số nghiên
cứu trong nƣớc Ďã tập trung theo hƣớng này. Phan Xuân Hảo (2007) Ďã Ďánh giá
tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày, tỷ lệ nạc và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lƣợng Ďối với lợn Landrace và Yorkshire. Nguyễn Quế Cơi và Võ Hồng Hạnh
(2000) Ďã ƣớc tính hệ số di truyền, tƣơng quan di truyền giữa các tính trạng tăng
khối lƣợng trung bình hàng ngày, dày mỡ lƣng và khả năng chuyển hoá thức ăn
của lợn Landrace và Yorkshire. Nguyễn Hữu Tỉnh và cs. (2006) Ďã ƣớc tính hệ
1


số di truyền của tuổi Ďạt 90 kg, dày mỡ lƣng Ďối với lợn Yorkshire, Landrace và
Duroc nuôi tại các tỉnh phía Nam. Trần Thị Minh Hồng và cs. (2010) Ďã ƣớc
tính giá trị giống Ďối với tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày, dày mỡ lƣng của
lợn Landrace và Yorkshire. Cũng Ďã có khá nhiều nghiên cứu về năng suất sinh
sản của nái lai thuận nghịch giữa Yorkshire và Landrace (Lê Đình Phùng và
Nguyễn Trƣờng Thi, 2009; Phan Xuân Hảo, 2010; Vũ Đình Tơn và Nguyễn
Cơng nh, 2010; Đồn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình, 2011; Phạm Thị Đào và
cs., 2013). Trần Thị Minh Hoàng và cs. (2008a) Ďã Ďánh giá các yếu tố ảnh

hƣởng Ďến năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại Mỹ
Văn, Tam Điệp và Thuỵ Phƣơng. Nguyễn Hữu Tỉnh và cs. (2006, 2012, 2013) Ďã
Ďánh giá tiềm năng di truyền của một số tính trạng năng suất trên các giống lợn
thuần Duroc, Landrace và Yorkshire ở các tỉnh phía Nam cũng nhƣ xác Ďịnh ảnh
hƣởng di truyền cộng gộp trực tiếp và của mẹ Ďối với số con sơ sinh sống/ổ của
nái Yorkshire và Landrace thuần chủng. Nguyễn Hữu Tỉnh và Nguyễn Thị Viễn
(2011) Ďã ƣớc tính giá trị giống liên kết Ďàn thuần và Ďàn lai Ďối với một số tính
trạng sản xuất của lợn Yorkshire và Landrace.
Tuy nhiên, vẫn cịn ít các nghiên cứu Ďánh giá năng suất sinh sản ở lợn nái
cũng nhƣ khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng ở lợn Ďực hậu bị của ba giống
Duroc, Landrace và Yorkshire thuần chủng và Ďịnh hƣớng chọn lọc chúng, Ďặc
biệt là Ďối với các cơ sở nhân giống ở các tỉnh phía Bắc.
Đề tài nghiên cứu của luận án này nhằm Ďánh giá năng suất sinh sản ở lợn
nái, khả năng sinh trƣởng, dày mỡ lƣng ở lợn Ďực hậu bị của ba giống Duroc,
Landrace và Yorkshire thuần chủng trong Ďàn cụ kỵ nuôi tại Công ty Lợn giống
hạt nhân Dabaco, một trong những cơ sở lớn về nhân giống lợn ngoại ở nƣớc ta.
Trên cơ sở Ďó, xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc nhằm nâng cao năng suất sinh sản,
tốc Ďộ sinh trƣởng, giảm dày mỡ lƣng ở ba giống lợn này.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao tiềm năng di truyền Ďàn lợn giống Duroc, Landrace và Yorkshire,
Ďáp ứng yêu cầu chăn nuôi lợn hƣớng nạc năng suất cao của nƣớc ta.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khả năng sinh sản; ƣớc tính hệ số di truyền, dự Ďốn giá trị giống
của số con sơ sinh sống/ổ, số con cai sữa/ổ và xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối

2


với lợn nái sinh sản của ba giống Duroc, Landrace và Yorkshire nuôi tại Công ty

Lợn giống hạt nhân Dabaco.
- Đánh giá tốc Ďộ sinh trƣởng, dày mỡ lƣng; ƣớc tính hệ số di truyền, dự
Ďốn giá trị giống của hai tính trạng này và xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối
với lợn Ďực giống hậu bị của ba giống Duroc, Landrace và Yorkshire nuôi tại
Công ty Lợn giống hạt nhân Dabaco.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của Ďề tài là lợn Ďực và lợn nái ở ba giống lợn thuần
chủng Duroc, Landrace và Yorkshire thuộc Ďàn cụ kỵ nuôi tại Công ty Lợn giống
hạt nhân Dabaco.
Thời gian nghiên cứu: dữ liệu theo dõi và xử lý từ năm 2011 tới năm 2015.
Địa Ďiểm nghiên cứu: Công ty Lợn giống hạt nhân Dabaco, xã Tân Chi,
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, thuộc tập Ďồn Dabaco.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đã xác Ďịnh Ďƣợc hệ số di truyền, giá trị giống của bố mẹ và Ďời sau: xây
dựng Ďƣợc Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với chỉ tiêu số con sơ sinh sống/ổ, số con cai
sữa/ổ Ďối với lợn nái thuần Duroc, Landrace và Yorkshire.
- Đã xác Ďịnh Ďƣợc hệ số di truyền, giá trị giống của bố mẹ và Ďời sau: xây
dựng Ďƣợc Ďịnh hƣớng chọn lọc Ďối với chỉ tiêu tăng khối lƣợng trung bình hàng
ngày và dày mỡ lƣng Ďối với lợn Ďực giống hậu bị Duroc, Landrace và Yorkshire.
- Bổ sung vào tƣ liệu quản lý giống về năng suất sinh sản, hệ số di truyền,
giá trị giống của một số chỉ tiêu năng suất chủ yếu Ďối với 3 giống lợn quan trọng
là Duroc, Landrace và Yorkshire.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá Ďƣợc các tính trạng chủ yếu về năng suất sinh sản của lợn nái
và tốc Ďộ sinh trƣởng, dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu bị Ďối với ba giống lợn
Duroc, Landrace và Yorkshire.
- Ƣớc tính Ďƣợc hệ số di truyền, hệ số lặp lại về số con sơ sinh sống/ổ, số
con cai sữa/ổ; hệ số di truyền về tốc Ďộ sinh trƣởng, dày mỡ lƣng của lợn Ďực hậu
bị Ďối với ba giống lợn Duroc, Landrace và Yorkshire.


3


1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp thêm tƣ liệu về khả năng sản xuất, hệ số di truyền, hệ số lặp lại
Ďối với một số tính trạng năng suất chủ yếu của ba giống lợn Duroc, Landrace
và Yorkshire.
- Xây dựng Ďịnh hƣớng chọn lọc nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi Ďối
với ba giống lợn Duroc, Landrace và Yorkshire trên cơ sở Ďó góp phần Ďáp ứng
yêu cầu sản xuất chăn nuôi lợn hƣớng nạc năng suất cao ở nƣớc ta.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cải thiện năng suất sinh sản, sinh trƣởng và chất lƣợng thịt luôn Ďƣợc quan
tâm xem xét trong các mục tiêu nhân giống vật ni nói chung và giống lợn nói
riêng. Trong cơng tác giống lợn, chọn lọc Ďóng vai trị quan trọng trong việc cải
tiến di truyền Ďối với Ďàn giống vật nuôi. Chọn lọc là phƣơng thức Ďƣợc ƣu tiên
hàng Ďầu Ďối với các tính trạng có hệ số di truyền cao. Phƣơng pháp dự Ďốn hồi
quy khơng sai lệch tốt nhất (BLUP) Ďể ƣớc tính giá trị giống ngày càng Ďƣợc ứng
dụng rộng rãi trong chăn nuôi. Sử dụng BLUP cho phép dự Ďốn Ďƣợc giá trị
giống một cách chính xác nhất. Với quy mơ Ďàn giống lớn, dữ liệu giống Ďƣợc
tích luỹ qua nhiều thế hệ, thông qua việc sử dụng Ďƣợc tất cả giá trị kiểu hình của
các con vật họ hàng, BLUP khắc phục Ďƣợc cả những hạn chế Ďối với các tính
trạng vốn có hệ số di truyền thấp. Chọn lọc trên cơ sở phƣơng pháp BLUP là
Ďịnh hƣớng Ďúng Ďắn góp phần cải tiến di truyền vật ni một cách nhanh hơn và
bền vững hơn.

1.1.1. Tính trạng số lượng
Tính trạng số lƣợng là những tính trạng thể hiện một Ďại lƣợng biến thiên
liên tục, giá trị của chúng Ďƣợc xác Ďịnh bằng các phép Ďo (cân, Ďong, Ďo, Ďếm).
Hầu hết các tính trạng có giá trị về mặt kinh tế ở vật ni Ďều là những tính trạng
số lƣợng. Trong các chƣơng trình giống lợn, các tính trạng số lƣợng Ďƣợc quan
tâm nhiều nhất gồm số con sơ sinh sống/ổ, số con cai sữa/ổ, khối lƣợng cai sữa/ổ
hoặc khối lƣợng 21 ngày tuổi/ổ, tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày hoặc tuổi
Ďạt khối lƣợng xuất bán, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lƣợng, dày mỡ lƣng.
Cơ sở khoa học cho việc cải tiến di truyền các giống vật ni Ďó là hai hiện
tƣợng di truyền cơ bản liên quan Ďến tính trạng số lƣợng:
- Cơ sở di truyền của sự chọn lọc: sự giống nhau giữa các con vật thân
thuộc, quan hệ thân thuộc càng gần, các con vật càng giống nhau.
- Cơ sở di truyền của sự chọn phối Ďể nhân thuần và lai tạo: sự suy hoá cận
thân và hiện tƣợng ƣu thế lai.
Giá trị Ďƣợc sử dụng Ďể biểu thị các Ďặc tính của tính trạng số lƣợng. Giá trị
kiểu hình (Phenotype Value) của một cá thể là các giá trị thu Ďƣợc của các phép
Ďo khi Ďánh giá các tính trạng. Giá trị kiểu hình (P) bao gồm giá trị kiểu gen (G)
và sai lệch môi trƣờng (E).
5


P=G+E
Giá trị kiểu gen chịu tác Ďộng của rất nhiều gen, chúng gây ra các hiệu ứng:
cộng gộp (Addition), trội (Dominance) và át chế hoặc tƣơng tác (Interaction).
Tác Ďộng cộng gộp hay giá trị giống (A) là sự tác Ďộng có tính Ďộc lập và tích luỹ
lại của tất cả các gen. Tác Ďộng trội (D) Ďƣợc thực hiện bởi tƣơng tác giữa các
gen trong cùng locus. Tác Ďộng tƣơng tác (I) Ďƣợc thực hiện bởi tƣơng tác giữa
các gen khác locus. Nhƣ vậy, giá trị kiểu gen Ďƣợc xác Ďịnh:
G=A+D+I
Sai lệch mơi trƣờng Ďƣợc tạo ra do tính trạng số lƣợng chịu ảnh hƣởng rất

lớn bởi Ďiều kiện môi trƣờng. Sai lệch mơi trƣờng cũng Ďƣợc phân tích thành hai
phần: Sai lệch môi trƣờng chung (General Environment, Eg) hoặc sai lệch môi
trƣờng thƣờng xuyên (Permanent Environment, Ep) tác Ďộng tới tất cả các cá thể
trong cùng một quần thể. Sai lệch môi trƣờng riêng (Special Environment, Es)
hoặc sai lệch môi trƣờng tạm thời (Temporary Environment, Et) tác Ďộng tới một
số cá thể trong quần thể. Nhƣ vậy, sai lệch môi trƣờng Ďƣợc xác Ďịnh:
E = Eg + Es = Ep + Et
Do vậy:
P = A + D + I + Eg + Es
Để nâng cao năng suất của vật nuôi, những biện pháp cần phải tác Ďộng
bao gồm:
- Tác Ďộng lên yếu tố di truyền (giá trị kiểu gen): Ďƣợc thực hiện bởi các
nhà nghiên cứu về công tác giống.
+ Phƣơng pháp chọn lọc Ďƣợc thực hiện Ďể tác Ďộng vào hiệu ứng cộng gộp
(A) và sẽ có hiệu quả cao Ďối với những tính trạng có hệ số di truyền trung bình
hoặc cao. Khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng sản phẩm là những tính
trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao.
+ Lai giống Ďƣợc thực hiện Ďể tác Ďộng vào hiệu ứng trội (D), tƣơng tác gen
(I) và sẽ có hiệu quả cao Ďối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Những
tính trạng về khả năng sinh sản Ďều có hệ số di truyền thấp.
- Tác Ďộng lên yếu tố môi trƣờng (E): Ďƣợc thực hiện bằng cách cải tiến
Ďiều kiện chăn nuôi (dinh dƣỡng thức ăn, kỹ thuật chăm sóc ni dƣỡng, vệ sinh
phịng bệnh, kỹ thuật chuồng trại…).

6


1.1.2. Hệ số di truyền
Hệ số di truyền của tính trạng số lƣợng có vai trị quan trọng trong cơng tác
giống. Những tính trạng có hệ số di truyền cao, năng suất của thế hệ con Ďƣợc cải

tiến một cách nhanh chóng và chắc chắn thơng qua việc chọn lọc bố mẹ có năng
suất cao. Ngƣợc lại, những tính trạng có hệ số di truyền thấp, năng suất của thế
hệ con Ďƣợc cải tiến một cách có hiệu quả thơng qua lai giống hơn là chọn lọc.
Hệ số di truyền có thể Ďƣợc hiểu theo 2 nghĩa khác nhau: hệ số di truyền
theo nghĩa rộng và hệ số di truyền theo nghĩa hẹp.
* Hệ số di truyền theo nghĩa rộng
Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (h2G) Ďƣợc biểu thị bằng tỷ số giữa phƣơng
sai di truyền ( G2 ) và phƣơng sai kiểu hình (  2P ), hoặc Ďƣợc biểu thị bằng hồi quy
tuyến tính của giá trị di truyền theo giá trị kiểu hình, hoặc bằng bình phƣơng của
hệ số tƣơng quan giữa giá trị di truyền và giá trị kiểu hình. Hệ số di truyền theo
nghĩa rộng Ďƣợc biểu diễn bằng công thức:

h G2

G2
 2
P

* Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp
Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp (h2A) Ďƣợc biểu thị bằng tỷ số giữa phƣơng
sai di truyền cộng gộp (  2A ) và phƣơng sai kiểu hình (  2P ), hoặc Ďƣợc biểu thị
bằng hồi quy tuyến tính của giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) theo giá trị
kiểu hình, hoặc bình phƣơng của hệ số tƣơng quan giữa giá trị di truyền cộng gộp
và giá trị kiểu hình.

h 2A

2A
 2
P


Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp biểu thị phần giá trị kiểu hình Ďƣợc quy Ďịnh
bởi các gen truyền Ďạt từ thế hệ bố mẹ sang thế hệ con. Hệ số di truyền theo
nghĩa hẹp Ďƣợc sử dụng trong công tác giống vật nuôi.
* Phương pháp xác định hệ số di truyền
Phân tích hồi quy con theo bố (mẹ), con theo trung bình bố (mẹ); phân tích
phƣơng sai anh chị em nửa ruột thịt, anh chị em ruột Ďƣợc sử dụng Ďể ƣớc tính hệ
số di truyền. Trong Ďó, phân tích phƣơng sai anh chị em nửa ruột thịt Ďƣợc sử
dụng phổ biến trong các phần mềm chuyên dụng ƣớc tính hệ số di truyền.
7


* Giá trị của hệ số di truyền
Hệ số di truyền Ďƣợc biểu thị thấp nhất bằng 0 và cao nhất bằng 1 hoặc tỷ lệ
phần trăm từ 0% Ďến 100%. Hệ số di truyền Ďƣợc chia thành 3 mức Ďộ (3 nhóm)
khác nhau:
- Các tính trạng có hệ số di truyền thấp (từ 0,0 Ďến 0,2): bao gồm các tính
trạng nhƣ số con Ďẻ ra, khối lƣợng sơ sinh, khối lƣợng tồn ổ lúc cai sữa…
- Các tính trạng có hệ số di truyền trung bình (từ 0,2 Ďến 0,4): bao gồm các
tính trạng nhƣ tăng khối lƣợng trung bình hàng ngày, chi phí thức ăn cho 1 kg
tăng khối lƣợng…
- Các tính trạng có hệ số di truyền cao (từ 0,4 Ďến 1) bao gồm: dày mỡ lƣng,
diện tích mắt thịt, tỷ lệ nạc…
1.1.3. Hệ số lặp lại
Hệ số lặp lại của một tính trạng là một Ďại lƣợng biểu thị mức Ďộ trùng lặp
của tính trạng Ďó nếu Ďƣợc Ďo lƣờng nhiều lần.
Hệ số lặp lại của một tính trạng là tỷ lệ giữa tổng của phƣơng sai của giá trị
2
kiểu gen (  G2 ) và phƣơng sai của sai lệch môi trƣờng chung (  Eg
) với phƣơng sai


của giá trị kiểu hình (  P2 ).
R

2
 G2   Eg
 P2

Nhƣ vậy, hệ số lặp lại là giới hạn trên của hệ số di truyền. Hệ số lặp lại
Ďƣợc biểu thị bằng một số thập phân có giá trị từ 0 Ďến 1. Hệ số lặp lại lớn hay
nhỏ phụ thuộc vào bản chất di truyền của các tính trạng (phụ thuộc vào Ďặc Ďiểm
di truyền của quần thể) và Ďiều kiện môi trƣờng mà cá thể Ďó Ďƣợc ni dƣỡng
(Falconer, 1993). Khi tính trạng của cá thể Ďƣợc xác Ďịnh m lần, phƣơng sai sai
lệch môi trƣờng riêng (  Es2 ) sẽ giảm Ďi m lần, do vậy phƣơng sai kiểu hình trung
bình của m lần xác Ďịnh sẽ giảm Ďi. Tỷ số giữa phƣơng sai kiểu hình của m lần
xác Ďịnh (  P2 (m) ) và phƣơng sai kiểu hình (  P2 ) biểu thị Ďộ chính xác của giá trị
kiểu hình:
 P2 ( m ) 1  (m  1) R

 P2
m

Khi số lần xác Ďịnh tăng lên, tỷ lệ này giảm mạnh ở các tính trạng có hệ số
lặp lại nhỏ. Do Ďó sử dụng giá trị kiểu hình trung bình sẽ làm tăng Ďộ chính xác
8


của giá trị này trong Ďánh giá chọn lọc vật giống.
1.1.4. Hệ số tương quan di truyền
Trong thực tế sản xuất, các nhà chọn giống thƣờng quan tâm chọn lọc Ďồng

thời một số tính trạng. Về mặt di truyền, các tính trạng này thƣờng có tƣơng quan
với nhau do tính Ďa hiệu của gen và sự liên kết gen trong quá trình di truyền
(Lasley, 1972). Sự tồn tại của các tƣơng quan di truyền giữa các tính trạng Ďã
Ďƣợc quan sát thấy khi tính trạng này Ďƣợc cải thiện thƣờng kéo theo những biến
Ďổi di truyền nhất Ďịnh của tính trạng khác.
Hệ số tƣơng quan di truyền (rA), tƣơng quan ngoại cảnh bao gồm cả tác
Ďộng cộng gộp và tƣơng tác (rE) và tƣơng quan kiểu hình (rP) giữa 2 tính trạng X
và Y Ďƣợc tính theo các cơng thức sau:
- Hệ số tƣơng quan di truyền: rA 

Axy
2
  Ay

- Hệ số tƣơng quan ngoại cảnh: rE 
- Hệ số tƣơng quan kiểu hình: rP 

2
.
Ax

E x y
 Ex2 . E2 y
Pxy
 . 2Py
2
Px

Trong Ďó:


rA , rE , rP : các hệ số tƣơng quan di truyền, ngoại cảnh và kiểu hình;
Axy , Exy , Pxy : các hiệp phƣơng sai di truyền, ngoại cảnh và kiểu hình;
2
Ax2 ; Ay
, 2Ex , 2Ey , 2Px , 2Py : phƣơng sai di truyền, ngoại cảnh và kiểu hình.

Hiện nay, việc ƣớc tính các tham số di truyền thƣờng sử dụng một tập hợp
lớn các số liệu, các mơ hình hỗn hợp bao gồm cả yếu tố cố Ďịnh, yếu tố ngẫu
nhiên Ďƣợc sử dụng và một số phần mềm chuyên dụng nhƣ Harvey (1990),
MTDF.REML (Boldman et al., 1995), VCE (Groeneveld et al., 2008) Ďáp ứng
Ďƣợc yêu cầu này.
1.1.5. Giá trị giống
Giá trị di truyền cộng gộp (A) hay giá trị giống (Breeding Value, BV) là
phần mà kiểu gen truyền Ďƣợc từ thế hệ trƣớc cho thế hệ sau.
Chỉ có thể ƣớc tính Ďƣợc giá trị giống, vì vậy giá trị giống ƣớc tính

9


×