Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

ga lop 4 tuan 7-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.73 KB, 116 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sụ thật( trả lời được các CH 1,2,3).
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV trang 115
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- GV sửa lỗi phát âm
- Giúp h/s hiểu từ khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi?
- Nhà vua làm gì để chọn người ?
- Thóc luộc chín có nảy mầm được không?
- Chú bé Chôm làm gì, kết quả ?
- Đến kì hạn mọi người đã làm gì ?
- Chôm có gì khác mọi người ?
- Thái độ của mọi người ra sao ?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đọc mẫu đoạn cuối


- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Em hãy liên hệ thực tế.
- VN học bài.
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam
- Nêu ý nghĩa của bài
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS
luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc chú giải
- 2 em đọc cả bài
- Theo dõi sách
- 2 em trả lời( người trung thực)
- Không nảy mầm được
- Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy
mầm.
- Mọi người chở thóc đến nộp
- Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm
- Cậu rất trung thực
- Ngạc nhiên sợ hãi
- Nhiều em nêu ý kiến cá nhân
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong
nhóm.
- Vài nhóm lên đọc theo vai
- Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay
Chính tả (nghe - viết)

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống
2. Làm đúng các bài tập phân biết l/ n ; en/ eng
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép bài 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ có r/d/gi
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
- Hát
- 3 em viết bảng lớp
- Lớp viết vào nháp
- Nhận xét và bổ sung
- Nghe, mở sách
1
- GV đọc toàn bài chính tả
- Nêu cách trình bày bài viết
- Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào?
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- Thu vở và chấm 10 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a
- Treo bảng phụ

- GV chọn cho học sinh phần 2a
- Gọi học sinh điền bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng:
Lời giải: nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản,
làm bài
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a
- GV chốt lời giải đúng:
Con nòng nọc
- Học sinh theo dõi sách, đọc thầm
- Luyện viết chữ khó vào nháp
- 2 em nêu
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu
dòng
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi
- Nghe nhân xét, tự sửa lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc thầm, đoán chữ
- Tập điền miệng chữ bỏ trống
- Lần lượt nhiều em nêu miệng
- 1 em làm bảng
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc bài đúng
- Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc câu thơ
- Học sinh nói lời giải đố
- Lớp đọc câu đố và lời giải
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học

- Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau
TOÁN
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Củng cố về số ngày các tháng trong năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366 ngày.
- Củng cố mqhệ giữa các đvị đo th/gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - Nd BT 1-VBT kẻ sẵn trên Bp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT l tập thêm ở tiết trước, đồng
thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Củng cố các kthức đã học về các đvị đo th/gian.
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nxét & cho
điểm HS.
- Y/c HS nêu lại: ~ tháng nào có 30 ngày? ~ tháng nào cóa
31 ngày? Tháng 2 có bn ngày?
- Gthiệu: ~ năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, ~ năm
tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366
ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd).
Bài 2: - GV: Y/ca HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số HS
gthích cách đổi của mình.

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét
bài làm của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nxét bài của bạn & đổi chéo bài ktra nhau.
- HS: Trả lời theo câu hỏi.
- HS: Nghe gthiệu sau đó làm tiếp phần b
- 3HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 dòng, cả lớp
2
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề & tự làm BT
- Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung
đại phá quân Thanh đến nay.
- Y/c HS tự làm các phần b & sửa bài.
3) Củng cố-dặn dò :
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.
làm VBT.
- Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII
- HS: Th/h phép trừ:
2005 -1789 = 216 năm
- HS: Làm tg tự & sửa bài.
LỊCH SỬ
BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức
theo phong tục của người Hán ).
+ nhn dn ta phải cống nạp vật quý.
+ Bọn đo hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người
Hán.
- HS kh giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đổ quan xâm lược, giữ gìn
nền đọc lập

II- Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi
nghĩa
Thời gian Cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938
- Bảng thống kê:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nước Âu Lạc
+Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? HS trả lời
+Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống
nhau? GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội
dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau
khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô
trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo
cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho
3
nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống).
3. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc
khởi nghĩa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .
Thứ 3 ngày 14 tháng 08 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
A. Mục đích, yêu cầu
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và từ hán việt thông dụng về chủ điểm trung
thực –tự trọng (Bài tập 4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm
được ở bài tập 1,2; nắm được nghĩa của từ tự trọng BT3
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4
- Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1

- GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng,
thành thật, thật tâm…
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận,
gian giảo, lừa bịp…
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng
- Nhận xét
Bài tập 3
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
+Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài tập 4
- GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét chốt lời giải đúng
+Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
+Các thành ngữ, tục ngữ : nói về lòng tự trọng
IV. Hoạt động nối tiếp
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 2
- 1 em làm lại bài tập 3
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Từng cặp h/s trao đổi, làm bài
- HS trình bày kết quả
- Làm bài đúng vào vở

- HS mở sách đọc yêu cầu bài 2
- Nghe GV phân tích yêu cầu
- Tự đặt 2 câu theo yêu cầu
- Lần lượt đc
- HS đọc nội dung bài3
- 1em làm bảng phụ
- Lớp làm bài vào vở
- 2-3 em đọc bài
- HS đọc yêu cầu bài 4
- 2 em chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Nghe GV nhận xét.
Kể chuyện
KỂ CHUỴÊN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực. Hiểu truyện, trao
đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
4
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy – học
- Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩnđánh giá bài kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: SGV trang 121
2. Hướng dẫn kể truyện
a) HD hiểu yêu cầu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác
định đúng yêu cầu.
- GV treo bảng phụ
b) Học sinh thực hành kể truỵên,nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức kể trong nhóm
- GV gợi ý kể theo đoạn
- Thi kể trước lớp
- GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá
- Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện
- GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn
- Biểu dương h/s kể hay, ham đọc truyện
- Hát
- 2 h/s kể chuyện : Một nhà thơ chân chính
- Trả lời câu hỏivề ý nghĩa truyện
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, Mở truyện đã chuẩn bị
- Tự kiểm tra theo bàn
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài
- Gạch dưới các từ trọng tâm
- 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.
- HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét.
- Mỗi bàn làm 1 nhóm tập kể
- Kể theo cặp
- 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài)
- HS xung phong kể trước lớp
- 1-2 em đọc tiêu chuẩn

- Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn h/s kể hay nhất.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tìm thêm nhiều chuyện mới luyện kể cho cả nhà nghe
Toán
Tên bài dạy : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết đc số TBC của nhiều số.
- Biết cách tính số TBC của nhiều số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hvẽ & đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên Bp.
- Bước đầu nh/biết đc số TBC của nhiều số.
- Biết cách tính số TBC của nhiều số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) KTBC :
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra
VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với số TBC
của nhiều số.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
5
*Gthiệu số TBC & cách tìm số TBC:
a) Bài toán 1:
- Y/c: HS đọc đề toán.

- Hỏi: + Có tcả bao lít dầu?
+ Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bn lít dầu?
- Y/c HS: Tr/bày lời giải bài toán.
- Gthiệu: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu. nếu rót
đầy số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói TB mỗi
can có 5 l dầu. Số 5 đc gọi là số TBC của hai số 4 & 6.
- Hỏi: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu, vậy TB
mỗi can có mấy lít dầu?
+ Số TBC của 6 & 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải btoán trên, ai có thể nêu cách tìm số TBC
của 6 & 4?
- GV: Kh/định lại (để tìm số TBC của hai số 6 & 4 ta tính tổng
của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của
tổng 4+6.
- Y/c HS: Phát biểu lại quy tắc tìm số TBC của nhiều số.
- HS: Quan sát & chỉ theo y/c.
- Là 1 giờ
- Là 1 phút.
- Bằng 60 phút.
- Kim giây.
- Kim giây chạy đc đúng 1 vòng.
- Đọc lại.
- HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm
b) Bài toán 2:
- GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi:+ Bài toán cho ta biết ~ gì? + Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của btoán ntn?
- Y/c HS làm bài.
- GV: + Nxét bài làm của HS & hỏi: Ba số 25, 27, 32 có TBC là
bn?

+ Muốn tìm số TBC của các số 25, 27, 32 ta làm thế nào?
- Y/c: Hãy tính TBC của các số: 32, 48, 64, 72.
- Y/c HS tìm thêm số TBC của một vài tr/h khác.
- Y/c: HS nêu quy tắc tìm số TBC của nhiều số.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài.
- GV sửa bài, nxét, cho điểm. (có thể viết biểu thức tính, khg cần
viết câu TL).
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c ta tính gì?
- Y/c: HS làm bài & sửa bài. GV nxét & cho điểm.
3) Củng cố-dặn dò :
- Hỏi: Quy tắc tìm số TBC của nhiều số.
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.
- HS: Theo dõi & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- Viết XIX, XX, XXI.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-1phút=60giây nên 1/3phút=60:3=20giây
- Gthích tg tự.
- HS: TLCH
- HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra.
- HS: TLCH củng cố.
Đạo đức
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến
A. Mục tiêu:
Học xong bài học này HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
- Một vài bức tranh, đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi em 3 tấm bìa: Đỏ, xanh, trắng.
6
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Khi gặp bài tập khó em sẽ làm gì?
3. Bài mới:
- Khởi động: Trò chơi "diễn tả".
- GV nêu cách chơi:
- Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh
có giống nhau không?
- GV kết luận:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Cho HS đọc các tình huống 1, 2, 3, 4.
- GV kết luận: Mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và
bày tỏ ý kiến của mình.
b) Hoạt động 2: Thảo luận đôi:
- GV cho HS làm BT 1SGK.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng; bạn
Hồng, bạn Khánh là sai.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV hướng dẫn HS giơ các tấm bìa để bày tỏ ý kiến:
Màu đỏ : tán thành; màu xanh: phản đối; màu trắng:
phân vân, lưỡng lự.
- GV nêu từng ý kiến:

- GV kết luận:
- 2 HS nêu.
- Cả lớp cùng chơi.
- HS đọc tình huống và thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ xung
- HS đọc BT và thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS giơ các tấm bìa- và giải thích tại sao chọn tấm
bìa đó.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp
em?
- VN đọc trước bài 3, 4.
Thể dục
BÀI 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI "KÉO CƯA LỪA XẺ"
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, trái, đi đều Yêu cầu động tác đúng với khẩu lệnh .
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, nhanh nhẹn và hào hứng trong khi chơi.
- Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
.II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm

- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ’’
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều,
đứng lại
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân
G hô nhịp khởi động cùng HS
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
G tổ chức cho HS chơi
G nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập G sửa động tác
sai cho HS
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập
G quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ
7
- Thi đua
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ’’.

3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố ,
- Nhận xét
.- Dặn dò
Các tổ thi đua trình diễn
G quan sát nhận xét đánh giá, sửa chữa sai sót
Tập cả lớp do G điều khiển
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi

HS ôn vần điệu
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vong tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp, sau đưng
quay mặt vào tâm
H + G. củng cố nội dung bài
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học
G nhận xét giờ học tuyên dương học sinh tập tốt
G ra bài tập về nhà


Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A. Mục đích, yêu cầu
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui ,dí dỏm .
-Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác ,thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của
kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng )
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài thơ
- Bảng phụ chép đoạn 2 để luyện đọc .
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV trang 124
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài

a) Luyện đọc
- GV kết hợp giúp h/s hiểu các từ khó
- Sửa lỗi phát âm
- Treo bảng phụ, HD ngắt nhịp thơ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Gà Trống và Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã dụ Gà xuống đất như thế nào?
- Tin Cáo nói là thật hay bịa đặt?
- Vì sao Gà không tin Cáo?
- Gà đã làm gì để doạ lại Cáo?
- Kết quả ra sao?
- Theo em con vật nào thông minh?
- Nêu ý nghĩa của truyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc
- Sĩ số, hát
- 2em nối tiếp đọc truyện : Những hạt thóc giống, trả lời
câu hỏi SGK
- Nghe,quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ theo 3 đoạn
- 1 em đọc chú giải
- Luyện phát âm từ khó
- Luyện đọc và tập ngắt nhịp thơ
- HS luyện đọc theo cặp
- Nghe, 2em đọc lại
- 2 em trả lời
- 1 em nêu,1 em nhận xét
- Đó là tin do Cáo bịa ra
- 2 em trả lời

- Tung tin có chó săn.
- Cáo bỏ chạy.
- Vài h/s nêu
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài thơ.
- HS thi đọc
- 3 em thực hiện đọc theo vai
8
- HD đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Đọc theo cách phân vai.
- HD học thuộc bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thuộc đoạn, cả bài thơ.
- Đọc cá nhân, dãy bàn, tổ, đồng thanh…
- Xung phong đọc thuộc bài.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Em thích nhân vật nào trong bài?
- Em học tập được gì ở Gà Trống?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
Tập làm văn
VIẾT THƯ ( kiểm tra viết )
A. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm
chân thành .
- Bức thư đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
B. Đồ dùng dạy- học
- Giấy viết phong bì, tem thư
- Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn cuối tuần 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định:

II. Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ- YC giờ kiểm tra
2. Hướng dẫn nắm yêu cầu đề bài
- GV treo bảng phụ
- GV hỏi h/s về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- GV đọc, chép đề bài lên bảng
- Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52
để làm bài
- GV nhắc nhở h/s:
- Lời lẽ trong thư cần chân thành
3. HS thực hành viết thư
- GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài.
- Cuối giờ thu bài

- Hát
- Tự kiểm tra việc chuẩn bị theo bàn
- Học sinh lắng nghe
- Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về
3 phần của 1 lá thư
- Vài em nêu
- Vài học sinh đọc đề bài mà em chọn Lớp đọc thầm.
- Học sinh nghe
- Vài học sinh nêu đối tượng nhận thư.
- HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong gấp thư
cho vào phong bì, viết nội dung phong bì, nộp bài cho
GV.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:

- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh
2. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại bài cho hay
- Đọc bài và chuẩn bị cho bài học sau

Toán
9
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Củng cố về số TBC, cách tìm số TBC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời
ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Củng cố các kthức đã học về số TBC, cách tìm
số TBC.
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự
làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn?
- Y/c HS: Làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.

Nếu còn thời gian giáo viên cho HS làm thêm bài tập 4, 5
SGK
3) Củng cố-dặn dò :
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét
bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS nêu quy tắc, sau đó làm bài vào VBT & đổi
chéo vở để ktra nhau. (chỉ cần viết biểu thức tính
TBC của các số)
a) ( 96+121+143 ) : 3 = 120
b) ( 35+12+24+21+43 ) : 5 = 27
- HS: Đọc đề.
- HS: Làm VBT, 1HS lên bảng làm.
- HS: Đọc đề.
- Của 5 bạn.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
ĐỊA LÝ
BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắ Bộ: Vng đồi cới đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh
nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người trung du Bắ Bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nu tc dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắ Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xầu đi.
II.CHUẨN BỊ :
-SGK.Bản đồ hành chính Việt Nam.Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1/.Bài cũ:
Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV nhận xét
10
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp
xếp các đồi)?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao
gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng
chè & cây ăn quả?
Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ
hành chính Việt Nam
Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái
Nguyên trong những năm qua
Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè

phải trải qua những khâu nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?
Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc
Giang trong những năm gần đây.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham
gia trồng rừng.
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du
Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
Một vài HS trả lời
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh
Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc…
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
HS quan sát
Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá
rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ
bừa bãi.
4/Củng cố
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
KỸ THUẬT
11
Tiết 2: KHÂU ĐỘT THƯA
I/. Mục đích – Yêu cầu:

1) Kiến thức:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2) Kĩ năng:
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
3) Giáo dục:
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
I. Chuẩn bị:
_ Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
_ Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt phải dài
khoảng 2,5cm).
_ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa
_ GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa
theo 2 bước:
Bước 1: vạch dấu đường khâu.
Bước 2: khâu đột thư a theo đường vạch dấu.
_ GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực
hiện khâu mũi đột thưa.
_ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu
cầu thực hành.
_ GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS thực hiện chưa
đúng.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS
_ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

_ GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của
mảnh vải.
+ Khâu được các mũi theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều
nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
_ GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
2. Nhận xét – Dặn dò:
_ GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của
học sinh.
_ Chuẩn bị vật liệu để học bài “Khâu đột mau”
_ HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao
tác khâu đột thưa.
_ HS thực hành khâu các mũi đột thưa.
_ HS trưng bày sản phẩm.
_ HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn
trên.
Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2010
12
Luyện từ và câu
DANH TỪ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
2. Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2( nhận xét).
- Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện…
- Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53)

C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
- Mở bảng lớp
- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp
- GV chốt lời giải đúng (SGV 128)
Bài tập 2
- Treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng (SGV 128)
- Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ
3. Phần ghi nhớ
- Thế nào là danh từ ?
- Đọc ghi nhớ (SGK 53)
4. Phần luyện tập
Bài 1
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng( điểm, đạo đức,
lòng, kinh nghiệm, cách mạng)
Bài 2
- GV ghi 1- 2 câu, phân tích
- Nhận xét và sửa
- Hát
- 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách

- 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện theo bàn
- Lần lượt nhiều em nêu kết quả
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh điền đúng vào bảng
- 1 em đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em chữa bài trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại
- 2- 3 em trả lời
- 1-2 em đọc , lớp đọc
- Học sinh tìm
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 em đọc các danh từ
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- Học sinh tự đặt câu
- Lần lượt đọc các câu vừa đặt
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Khoa học
Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. CHUẨN BỊ
 Hình trang 20, 21 SGK.
 Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt

đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
13
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều
chất béo
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội
trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem
đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc
chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP
CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật.

- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc
đạm thựcvật.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò
chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật ?
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do
các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa
chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học
tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV
trang 50
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA
MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN
 Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe
con người, đặc biệt là trẻ em.
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai
trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ
em.

- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên.
+ Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
14
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Mĩ thuật
Bài 5: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh phong cảnh.
I/ Mục tiêu.
- HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh, màu sắc của tranh.
- HS yêu thích phong cảch, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- SGK, SGV, tranh ở bộ ĐDDH.
- Một số tranh ảnh phong cảnh.
- Sưu tầm thêm một số bài vẽ phong cảnh của HS lớp trước.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
- Sưu tầm thêm một số tranh phong cảnh.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ .
B . Bài mới.

*Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu một số tranh phong cảnh.
- Thế nào là tranh phong cảnh?
- Để bảo vệ phong cảnh đẹp , môi trường sạch
đẹp em cần làm gì ?
+Hs quan sát tranh.
+ Hs: tranh vẽ về cảnh vật thiên nhiên là chính, có thể vẽ
thêm người.
*Hoạt động 1: Xem tranh.
1. Phong cảnh Sài sơn ( Khắc gỗ) của hoạ sĩ
Nguyễn Tiến Chung.
- Gv cho HS thảo luận nhóm.
- Trong tranh có những hình ảnh nào?
- Tranh vẽ đề tài gì?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Hình ảnh chính trong tranh là gì?
2. Phong cảnh Phố cổ (Sơn dầu) của hoạ sĩ Bùi
Xuân Phái.
a. Tìm hiểu về tiểu sử của hoạ sĩ.
- Quê ông ở đâu?
- Ông sinh và mất năm nào?
- Đề tài sáng tác của ông là gì?
b. Tìm hiểu về nội dung, bố cục, màu sắc trong
tranh.
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ nội dung bức tranh,
(như tranh 1).
3. Phong cảnh Cầu Thê Húc.
- Gv cho HS xem tranh.
- Gv gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung, bố cục, màu
sắc, chất liệu màu trong tranh (như tranh 1).

+ Hs quan sát tranh.
+ Hs thảo luận nhóm.
+ Hs: cây, nhà, ao, đống rơm, đàn gà, người…
+ Hs : nông thôn.
+ Hs: tươi sáng, nhẹ nhàng.
+ Hs: phong cảnh làng quê.
+ Hs : Quốc Oai, Hà Tây.
+ Hs: sinh 1920 mất năm 1988.
+ Hs: phố cổ Hà Nội.
+ Hs quan sát và nhận biết đó là tranh bột màu của bạn
Tạ Kim Chi học sinh tiểu học vẽ.
15
*Hoạt động 2: Thực hành.
- Gv hướng dẫn HS vẽ một bức tranh phong cảnh
vào phần thực hành.
Hs thực hành vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích
và vẽ màu.
*Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cùng HS nhận xét bài vẽ của HS.
- Gv nhận xét.
- Gv nhận xét giờ học.
+ Hs nhận xét bài vẽ.
*Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 6: Vẽ quả dạng hình cầu.
Toán
Tên bài dạy : BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời
ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với
biểu đồ dạng đgiản, đó là biểu đồ tranh vẽ.
*Tìm hiểu biểu đồ “Các con của năm gia đình”:
- Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ về các con của
năm gđình.
- Hỏi: + Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái / phải cho biết gì?
+ Biểu đồ cho biết về các con của ~ gđình nào?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gđình cô Hồng
+ Vậy còn gđình cô Đào, cô Cúc.
- Hãy nêu lại ~ điều em biết về các con của 5 gđình
thông qua biểu đồ.
- Hỏi: ~ gđình nào có 1 con gái / 1 con trai?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
- GV: Sửa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nd gì?
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó?
+ Cả 3 lớp th/gia mấy môn thể thao? Là ~ môn nào
+ Môn bơi có mấy lớp th/gia? Là ~ lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp th/gia nhất?
+ Hai lớp 4B & 4C th/gia tcả mấy môn? Trg đó họ cùng

th/gia ~ môn nào?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề SGK sau đó làm BT.
- GV: Lưu ý HS tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời
đc các câu hỏi khác.

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét
bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & đọc trên biểu đồ.
- Gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gđình
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng
gđình là trai hay gái.
- HS: TLCH.
- HS: Làm BT.
- Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối Bốn thgia.
- HS: TLCH.
- HS: Dựa vào biểu đồ & làm BT.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm
VBT.
16
- GV: Có thể cho HS làm (M) BT này.
3) Củng cố-dặn dò :
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.
Thể dục: BÀI 10:QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI.
TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN"
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ :Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng , đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với khẩu lệnh
- Trò chơi “Bỏ khăn”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý, phản xạ

nhanh.
- Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 6 chiếc khăn sạch, kẻ sân chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi :”Làm theo hiệu lệnh”
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại.
- Chia nhóm tập luyện
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “Bỏ khăn’’.
.3 Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân
G hô nhịp khởi động cùng HS
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
G tổ chức cho HS chơi
-G nêu tên động tác ,làm mẫu động tác ,kết hợp giảng giải
thêm
G hô khẩu lệnh cho từng tổ làm mẫu tập Chia tổ cho HS tập tổ
trưởng điều khiển

Các tổ thi đua trình diẽn
G quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt
Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên
G điều khiển HS tập, 1lần
Cán sự điều khiểm lớp tập
G cùng HS quan sát nhận xét
G kết hợp sửa sai cho HS
Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển
Các tổ thi đua trình diẽn.
G quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua các tổ tập tốt
Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên chỉ đạo
G nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội có nhiều
người tập sai
G nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi, luật chơi
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS.
G cho từng 2 tổ lên chơi
G quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chơi tốt và chơi đúng
luật.
Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp, sau đứng
quay mặt vào tâm
H + G. củng cố nội dung bài
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học.
17
- Củng cố
- Nhận xét:
- Dặn dò.
G ra bài tập về nhà.


Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục đích, yêu cầu
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
- Phiếu bài tập cho học sinh làm bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn
thành tiết trước
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (SGV 129)
2. Phần nhận xét
Bài tập 1, 2
- GV phát phiếu bài tập
- GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130)

Bài tập 3
- GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự
việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn
văn cần chấm xuống dòng
3. Phần ghi nhớ
GV nhắc học sinh học thuộc
4. Phần luyện tập

- GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa
hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
- GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt
(Tham khảo đoạn văn SGV 131)
- Hát
- Những học sinh viết lại bài nộp bài
- 1-2 em đọc bài viết ở nhà
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1-2 em đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào
phiếu bài tập.
- 1-2 em đọc bài làm
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút
ra từ 2 bài tập trên
- 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu.
- 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- Luyện đọc thuộc ghi nhớ
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
- Nghe GV giải thích
- Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng
để viết bổ xung phần thân đoạn.
- 1 số em đọc bài làm.
1. Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ
- Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần
Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
 Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
 Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
18
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 22, 23 SGK.
 Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
 Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN
NHIỀU RAU CHÍN
 Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng
ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng
cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín
được khuyên dùng với liều lượng như thế nào
trong một tháng, đối với người lớn.
- Cả rau quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn
nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.

Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng
ngày ?
- HS trả lời.
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
 Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các
chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau TLCH
1 trang 23 SGK.
- HS tra lời câu hỏi 1.
Bước 2 :
- GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện
môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn
thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo.

Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3
thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu chín
thức ăn.
- Thảo luận theo nhóm.
Bước 2 :
19
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo
những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của
mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tên bài dạy : BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS Làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ H. cột.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) KTBC :
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT2/SGK-29, đồng thời ktra
VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen

với 1 dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột.
*Gthiệu biểu đồ hình cột “Số chuột của bốn thôn
đã diệt”:
- Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ hình cột thê
hiện số chuột của bốn thôn đã diệt.
- Giúp HS nh/biết các đặc điểm của biểu đồ bằng
cách nêu & hỏi: + Biểu đồ hình cột đc thể hiện bằng
các hàng & các cột (chỉ bảng), em hãy cho biết: +
Biểu đồ có mấy cột?
+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+ Số đc ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV: Hdẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt đc của các thôn
nào?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt
đc của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt đc bn con chuột?
+ Vì sao em biết?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt đc của các thôn Đoài,
Trung, Thượng?
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột
nhiều hơn hay ít hơn?
+ Thôn nào diệt đc nhiều / ít chuột nhất?
+ Cả 4 thôn diệt đc bn con chuột?
+ Thôn Đoài diệt đc nhiều hơn thôn Đông bn con
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài
làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.

- HS: Qsát biểu đồ.
- HS: Qsát biểu đồ & TLCH.
- Có 4 cột.
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Ghi số con chuột đã diệt
- Là số con chuột đc b/diễn ở cột đó.
- HS: TLCH.
20
chuột?
+ Thôn Trung diệt đc ít hơn thôn Thượng bn con
chuột?
+ Có mấy thôn diệt đc trên 2000 con chuột? Là ~ thôn
nào?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ trg VBT & hỏi: Biểu đồ
này là biểu đồ hình gì? Biểu diễn về cái gì?
+ Có ~ lớp nào th/gia trồng cây?
+ Hãy nêu số cây trồng đc của mỗi lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp th/gia trồng cây, đó là ~ lớp
nào?
+ Lớp nào trồng đc nhiều cây nhất?
+ Số cây trồng đc của cả khối lớp 4 & khối lớp 5 là
bn cây?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc số lớp Một của trường tểu
học Hòa Bình trg từng năm học.
+ Bài toán y/c cta làm gì?
- GV: Treo biểu đồ như SGK & hỏi:
+ Cột đtiên trg biểu đồ b/diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó?
Vì sao?

+ Cột thứ hai trg bảng b/diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một?
+ Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới
cột thứ 2.
- Y/c HS làm tg tự với 2 cột còn lại.
- GV: Ktra bài làm của 1số HS rồi chuyển phần b.
3) Củng cố-dặn dò :
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.
- 2000+2200+1600+2750=8550con chuột
- 2200-2000=200 con chuột
- 2750-1600=1150 con chuột
- 2 thôn: Đoài & Thượng.
- HS: Biểu đồ hình cột b/diễn số cây của khối lớp 4 &
lớp 5 trồng.
- 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- HS: Nêu theo y/c.
- 35+28+45+40+23=171 (cây)
- HS: Nhìn SGK & đọc.
- HS: TLCH.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp điền SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm
VBT.
Ôn Tập Bài Hát: Bạn Ơi Lắng Nghe
(Dân ca: Bana- Lời Tô Ngọc Thanh)
Giới Thiệu: Âm Hình Nốt Trắng – Bài Tập Tiết Tấu
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phước viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:

- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Bạn Ơi Lắng Nghe
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Dân ca Dân Tộc Nào? Lời
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
21
của bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài
hát.
* Hoạt động 2: Bài Tập Tiết Tấu.
- Bài Tập 1:
- Giáo viên viết bài tập lên bảng.
- Giáo viên hỏi học sinh bài tập có những âm hình nốt gì?

- Giáo viên gõ mẫu quy ước với học sinh và yêu cầu học sinh gõ lại kết
hợp đọc âm hình nốt.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Bài Tập 2:
- Giáo viên viết bài tập lên bảng
- Giáo viên hỏi học sinh bài tập có những âm hình nốt gì?
- Giáo viên gõ mẫu quy ước với học sinh và yêu cầu học sinh gõ lại kết
hợp đọc âm hình nốt.
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những
em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
+ Bài :Bạn Ơi Lắng Nghe.
+ Dân ca Thái.
+ Nhạc sĩ:
Tô Ngọc Thanh.
- HS nhận xét
- HS quan sát.
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS nhận xét.
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.

Tuần 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
A. Mục tiêu
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân
vật.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An- đrây- ca.
B. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 3 h/s đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa
của truyện.
22
1. Giới thiệu bài: SGV trang 131
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: GVđọc diễn cảm cả bài
b)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- GV treo tranh minh hoạ
- Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng nước ngoài:
An- đrây- ca
- Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm?

- GV đọc mẫu, luyện đọc diễn cảm
c)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- GV luyện phát âm, giọng đọc cho h/s
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy?
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?
- Theo em An- đrây- ca là người ntn?
- GV luyện tìm giọng đọc diễn cảm
d)Thi đọc diễn cảm cả bài
- GV hướng dẫn đọc theo vai
- Nhận xét và bổ xung
- Nghe , mở sách quan sát tranh
- Nghe , theo dõi sách
- 1-2 em đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về nhà)
- Quan sát và nêu nội dung tranh
- Luyện phát âm
- 1 em đặt câu với từ : dằn vặt
- 2 em trả lời
- Mải chơi bỏ đi đá bóng
- 2 em đọc diễn cảm đoạn 1
- 1 em đọc đoạn 2(còn lại)
- Chọn giọng phù hợp
- Mẹ đang khóc, ông đã qua đời.
- Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ.
- Nhiều em trả lời
- 2 em đọc diễn cảm đoạn 2
- Từng nhóm 4 h/s đọc theo vai
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây–– ca
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Chính tả (nghe viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Người viết truyện thật thà.
2. Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả.
3.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~
B. Đồ dùng dạy- học
- Sổ tay chính tả
- Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc 1 lượt bài chính tả: Người viết truyện thật
thà
- Nói cho học sinh biết về Ban- dắc(1 nhà văn nổi
tiếng thế giới)
- GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn
lời nói trực tiếp
- GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt
- GV đọc lại toàn bài
2. Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi)
- GV treo bảng phụ
- GV hướng dẫn hiểu yêu cầu
- GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài
- Hát
- 2 HS đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n
- 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp

- 1-2 em nhận xét
- Học sinh theo dõi SGK
- 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe
- Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện
- Luyện viết chữ khó ra nháp
- Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban- dắc.
- Viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm
- 1 em làm vào bảng phụ
- Lớp làm bài cá nhân vào phiếu
- Vài em đọc bài làm
- Lớp nhận xét
23
của học sinh, nhận xét
Bài tập 3
- GV lựa chọn phần 3a
- GV dưa ra mẫu, giải thích
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
- Nghe GV nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a
- 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách
- 1 em chữa trên bảng phụ
- 1 em đọc bài làm
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp
Toán

Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ & biểu đồ hình cột.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các biểu đồ trg bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) KTBC :
- GV: Gọi HS lên y/c làm BT ltập thêm ở tiết trước,
đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2) Dạy-học bài mới :
*Giới thiệu: Củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ
đã học
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Y/c HS đọc biểu đồ & tự làm BT, sau đó chữa bài
trc lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán đc 2m vải hoa & 1m vải trắng,
đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc 400m vải đúng hay sai? Vì
sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc nhiều vải nhất, đúng hay
sai? Vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán đc nhiều
hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài
làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn số vải hoa & vải trắng đã bán
trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK.
- HS: trả lời câu hỏi.
+ Tuần 2 bán: 100m x 3 = 300m
+ Tuần 1 bán: 100m x 2 = 200m
+ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1:
300 - 200 = 100
- Đúng.
- Sai vì …
Bài 2: - GV: Y/c HS qsát biểu đồ SGK.
- Hỏi: + Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng đc biểu diễn là những tháng nào?
- GV: Y/c HS tiếp tục làm bài.
- GV: Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nxét &
cho điểm HS.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm
2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS: Làm VBT.
- HS: Theo dõi bài làm của bạn để nxét.
24
3) Củng cố-dặn dò :
- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT & CBB sau.
LỊCH SỬ
BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 )


I- Mục đích - yêu cầu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa ):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trã nợ nước thù nhà
)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa … Nghĩa quân làm
chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Lu Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đâu là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II- Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như
thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước
ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao
Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai
ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú

Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ
để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu
nước , căm thù giặc của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm
vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc
khởi nghĩa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần
đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ
nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung
của bài để tường thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
- HS trả lời
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×