Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện yên châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào đã
cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của
Hội đồng khoa học.

Tác giả luận văn

Mai Việt Bách

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Tôi xin
được bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý, các thầy cô giáo
trong bộ môn Quản lý xây dựng, các cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi đặc tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân
Phú, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Qua đây, tơi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tơi
những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ......................................................................................... 4
1.1 Đầu tư.....................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm đầu tư ....................................................................................................... 4
1.1.2 Các giai đoạn đầu tư .................................................................................................. 4

1.2 Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................................6
1.2.1 Tổng mức đầu tư ........................................................................................................ 6
1.2.2 Dự tốn cơng trình ..................................................................................................... 8
1.2.3 Định mức và giá xây dựng cơng trình ..................................................................... 10

1.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................ 11
1.3.1. Quản lý tổng mức đầu tư ........................................................................................ 16
1.3.2 Quản lý dự toán xây dựng cơng trình ...................................................................... 18
1.3.3 Quản lý định mức và đơn giá xây dựng .................................................................. 20
1.3.4 Quản lý tạm ứng, thanh tốn, quyết tốn chi phí ĐTXD cơng trình ....................... 23

1.4 Đặc điểm của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ....................25
1.4.1 Ngun tắc ............................................................................................................... 25
1.4.2 Đặc điểm .................................................................................................................. 26

1.5 Chỉ tiêu, tiêu chí, đánh giá của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng

trình ............................................................................................................................ 27
1.5.1 Chỉ tiêu tổng mức đầu tư ......................................................................................... 28
1.5.2 Chỉ tiêu dự toán, tổng dự toán ................................................................................. 29

iii


1.5.3 Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình ............................................... 29

1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
................................................................................................................................... 29
1.6.1 Nhóm các nhân tố chủ quan .................................................................................... 29
1.6.2 Nhóm các nhân tố khách quan ................................................................................ 32

Kết luận chương 1...................................................................................................... 34

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH
SƠN LA ............................................................................................................... 36
2.1 Tổng quan về ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ............. 36
2.1.1 Thông tin chung về Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ...... 36
2.1.2 Chức năng của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La .............. 36
2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
.......................................................................................................................................... 37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ....... 38

2.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án
ĐTXD huyện Yên Châu giai đoạn 2015-2018 .......................................................... 39
2.2.1 Đối với công tác đền bù GPMB .............................................................................. 39
2.2.2 Đối với công tác khảo sát ........................................................................................ 39

2.2.3 Đối với cơng tác thiết kế, lập dự tốn ..................................................................... 40
2.2.4 Đối với công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................................ 44
2.2.5 Đối với công tác thi công xây dựng cơng trình ....................................................... 45
2.2.6 Đối với cơng tác giám sát thi công.......................................................................... 46
2.2.7 Đối với công tác nghiệm thu, thanh quyết tốn cơng trình ..................................... 47

2.3 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................. 50
2.3.1 Một số kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............. 50
2.3.2 Một số hạn chế, trở ngại trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............. 54

Kết luận chương 2...................................................................................................... 58

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN YÊN
CHÂU, TỈNH SƠN LA ....................................................................................... 59

iv


3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Yên Châu ...................................................................................................................59
3.2 Các căn cứ và quan điểm đề ra giải pháp ............................................................ 60
3.2.1 Các căn cứ đề ra giải pháp ....................................................................................... 60
3.2.2 Các quan điểm đề ra giải pháp ................................................................................ 60

3.3 Cơ hội và thách thức ............................................................................................ 61
3.3.1 Những cơ hội trong đầu tư xây dựng cơng trình ..................................................... 62
3.3.2 Những thách thức đối với đầu tư xây dựng công trình ............................................ 62

3.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................... 64

3.4.1 Nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án đầy tư xây dựng bằng đào tạo .............. 64
3.4.2 Hoàn thiện kỹ năng tổ chức, quản lý của Ban QLDA thành một cơ quan quản lý dự
án chuyên nghiệp .............................................................................................................. 69
3.4.3 Hoàn thiện kỹ năng tuyển chọn tư vấn, nhà thầu thi cơng ...................................... 75
3.4.4 Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................. 81

Kết luận chương 3 ............................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 90
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 91

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng mức đầu tư ................ 6
Hình 1.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..................................................... 12
Hình 1.3 Quá trình quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ........................................... 13
Hình 1.4 Q trình lập kế hoạch chi phí ....................................................................... 14
Hình 1.5 Q trình kiểm sốt chi phí và quyết tốn vốn ĐTXD .................................. 15
Hình 1.6 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư.................................................. 17
Hình 1.7 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng dự toán .................... 19
Hình 1.8 Q trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng ................................................ 28
Hình 1.9 Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xuất phát từ chủ đầu tư ................................ 30
Hình 1.10 Nhân tố ảnh hưởng chi phí xuất phát từ nhà thầu ........................................ 32
Hình 1.11 Những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng ................................ 34
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Châu ................ 38
Hình 2.2 Quy trình lập, th m định và phê duyệt thiết kế – dự tốn .............................. 41
Hình 2.3 Các bước thực hiện cơng tác đấu thầu tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên
Châu............................................................................................................................... 44

Hình 2.4 Quy trình thanh tốn khối lượng hồn thành ................................................. 48
Bảng 2.4 Bảng số liệu các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng ..................................... 52
Hình 3.1 Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ban quản lý dự án ..... 64
Hình 3.2 Đề xuất cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án ..................................................... 70
Hình 3.3 Đề xuất Sơ đồ quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án 72

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong cơng tác thiết kế và dự toán
từ 2015-2018.................................................................................................................. 43
Bảng 2.2 Thống kê số lượng các dự án bị vướng mắc trong quá trình thi công từ năm
2015-2018 ...................................................................................................................... 46
Bảng 2.3 Bảng theo dõi tình hình thanh tốn và giá trị thực hiện 2015 - 2018 ............ 51
Bảng 2.4 Bảng số liệu các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng ..................................... 52
Bảng 2.5 Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong cơng tác lập chi phí dự án từ
2016-2018 ...................................................................................................................... 53

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ


CPXD

:

Chi phí xây dựng

CT

:

Cơng trình

CTXD :
DTCT

:

ĐTXD :
GDP

:

GPMB :
KL

:

Cơng trình xây dựng
Dự tốn cơng trình
Đầu tư xây dựng

Gross Domestic Product - Tổng sản ph m nội địa
Giải phóng mặt bằng
Khối lượng

NSNN :

Ngân sách nhà nước

PGĐ

:

Phó giám đốc

QLCP

:

Quản lý chi phí

QLDA :

Quản lý dự án

TMĐT :

Tổng mức đầu tư

UBND :


Ủy ban nhân dân

XDCT :

Xây dựng cơng trình

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước đang thực hiện chính sách phát triển đất
nước, thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta trở
thành một nước cơng nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, từng bước hồn thiện
cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo định hướng và tiêu chu n, sánh vai với
các nước trên thế giới. Cùng với việc phát triển kinh tế, công nghiệp, đầu tư xây dựng
ngày càng phát triển, qui mô số lượng các cơng trình ngày càng tăng, các vấn đề về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày càng trở nên quan trọng.
Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trị rất quan trọng trong q
trình phát triển kinh tế xã hội, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và
của từng địa phương nói riêng. Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khơng
những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, đặc biệt
trong thời kỳ đầu xây dựng nền tảng hạ tầng cần thiết cho sự phát triển, mà cịn có tính
định hướng đầu tư góp phần quan trọng vào việc thu hút các nguồn lực đầu tư phát
triển khác cũng như giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường…
Trong những năm qua, trên địa bàn tỉnh Sơn La nói chung và huyện Yên Châu nói
riêng nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng tăng chiếm tỷ trọng rất
lớn trong GDP và là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Tuy nhiên, trong thực tế, thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn cả nước nói chung cịn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là tình trạng

đầu tư dàn trải, phê duyệt quá nhiều dự án vượt khả năng cân đối của Ngân sách Nhà
nước gây nợ đọng lớn, cơng trình dở dang khơng phát huy hiệu quả, tình trạng chất
lượng cơng trình yếu kém, thất thốt lãng phí, tham ơ, tham nhũng cũng xảy ra ở nhiều
nơi.
Trên địa bàn huyện Yên Châu, kết quả các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
những năm gần đây của các cơ quan chức năng trên địa bàn đã phản ánh thực trạng
hiệu quả đầu tư còn thấp, nguồn vốn đầu tư được bố trí dàn trải và vẫn còn nhiều thất

1


thốt, lãng phí trong quản lý thực hiện nguồn vốn này làm cho mục tiêu tăng trưởng
phát triển kinh tế xã hội của địa phương càng khó khăn.
Làm thế nào để lập chi phí đầu tư xây dựng cho phù hợp với qui mô và thực tế xã hội?
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng (trong lập tổng mức đầu tư, dự tốn, thi cơng, thanh
quyết tốn) như thế nào cho hợp lý, đảm bảo qui mô chất lượng dự án, tiết kiệm tránh
thất thốt lãng phí?
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, đ y mạnh thực hành tiết kiệm, chống
thất thốt lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn đòi hỏi cấp thiết phải tìm kiếm các giải pháp nhằm tăng cường quản
lý nguồn vốn này.
Xuất phát từ thực tiễn và yêu cầu trên, đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn
La” sẽ giải quyết phần nào những vấn đề đã đặt ra và là một trong những đề tài mang
tính cấp thiết đối với quản lý đầu tư xây dựng của Nước ta hiện nay.
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu trên
cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và thực
trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.

3 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài, luận văn
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
-

Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;

-

Phương pháp chuyên gia và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn;

-

Phương pháp kế thừa và một số kết hợp khác.

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.

2


b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu về công tác quản lý đầu tư xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2018, định hướng
đến năm 2020.
5 Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được bố cục với 3 chương, nội dung
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.

3


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Đầu tư
1.1.1 Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao
động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về
lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Người bỏ vốn đầu tư được gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư, chủ đầu tư có thể là cá
nhân, tổ chức hay nhà nước. Nếu phân loại đầu tư theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư,
thì có thể chia làm hai loại đầu tư:
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý
hoạt động đầu tư”.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,
các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua các định chế tài chính
trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư”.
Đứng trên góc độ của tồn nền kinh tế, vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong
nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Đầu tư trong nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp
pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư [1].
1.1.2 Các giai đoạn đầu tư
Quá trình đầu tư là quá trình bỏ vốn cùng các tài nguyên, lao động và vật chất khác để
tạo nên tài sản cố định với hiệu quả kinh tế cao nhất. Đó là tổng thể các hoạt động để
vật chất hóa vốn đầu tư thành tải sản cố định cho nền kinh tế quốc dân.
Trình tự đầu tư xây dựng được hiểu như là một cơ chế để tiến hành các hoạt động đầu
tư và xây dựng. Trong đó định rõ thứ tự nội dung các cơng việc cũng như trách nhiệm
và mối quan hệ giữa các bên hữu quan trong việc thực hiện các công việc đó.
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Trong giai đoạn này cần giải quyết các công việc sau đây:

4


- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mơ đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường trong nước, ngồi nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị, tiêu thụ sản ph m.
- Xem xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra khảo sát và lựa chọn địa điểm.
- Lập dự án đầu tư.
- Th m định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của
Nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các thành phần kinh tế
khác.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn này gồm các công việc sau:
- Xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm cả mặt nước, mặt biển,
thềm lục địa.
- Chu n bị mặt bằng xây dựng.

- Tổ chức tuyển chọn thầu tư vấn khảo sát thiết kế giám sát kỹ thuật và chất lượng
cơng trình.
- Th m định thiết kế cơng trình.
- Đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.
- Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Ký các hợp đồng với nhà thầu xây lắp để thực hiện dự án.
- Thi cơng cơng trình.
- Theo dõi kiểm tra thực hiện hợp đồng.
- Lắp đặt thiết bị.
- Tổng nghiệm thu cơng trình.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
Giai đoạn này gồm các công việc sau đây:
- Bàn giao công trình
- Kết thúc xây dựng
- Bảo hành cơng trình.
- Vận hành, đưa cơng trình vào sản xuất kinh doanh.

5


Cơng trình chỉ được bàn giao tồn bộ cho người sử dụng khi đã được xây lắp xong
hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu chất lượng. Hồ sơ bàn giao phải
đầy đủ theo quy định và phải nộp lưu trữ theo pháp luật và theo Nhà nước.
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hồn tồn khi hết thời hạn
bảo hành cơng trình.
Sau khi nhận bàn giao cơng trình Chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác sử dụng đầy đủ
năng lực của cơng trình, hồn thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm phát huy
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đã đề ra trong dự án [2].
1.2 Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Chi phí dự án đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành dự án đầu tư

xây dựng được xác định phù hợp với các giai đoạn của trình tự đầu tư xây dựng .
Cách xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo Phụ lục 1.
1.2.1 Tổng mức đầu tư
Tổng mức vốn đầu tư của dự án là tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng
trình được ghi trong quyết định đầu tư. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình [3].

Hình 1.1 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng mức đầu tư
(Nguồn: Giáo trình “Đo bóc khối lượng – Lập dự tốn – Đơn giá dự thầu cơng
trình”; Mai Bá Mẫn, NXB Xây dựng, 2017)
+ Chi phí xây dựng bao gồm:

6


- Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án.
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tự, vật liệu được
thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư).
- Chi phí sản lấp mặt bằng xây dựng
- Chi phí xây dựng cơng trình tạ, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng (đường thi cơng,
điện, nước...) nhà tạm tại hiện trưởng để ở và điều hành thi cơng (nếu có)
+ Chi phí thiết bị bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chu n cần sản xuất, gia
cơng), chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ.
- Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu
container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập kh u), chi phí bảo
quản, bảo dưỡng kho bãi tại hiện trường.
- Chi phí lắp đặt thiết bị và thử nghiệp, hiệu chỉnh (nếu có).
- Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị cơng trình và các khoản chi phí khác có liên quan.
+ Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường

nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,...; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan
đến bồi thường giải phòng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường giải phóng
mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng, chi phí chi trả cho phần hạ
tầng kỹ thuật đã đầu tư.
+ Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc quản
lý dự án từ giai đoạn chu n bị dự án, thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai
đoạn chu n bị dự án, thực hiện dự án đến khi hồn thành nghiệm thu bàn giao đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo
cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết
kế xây dựng cơng trình, chi phí th m tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự
tốn xây dựng cơng trình.
+ Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khơng thuộc các khoản chi phí trên
Các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác tuy khơng trực tiếp tạo ra tài
sản cố định nhưng là các khoản chi gián tiếp hoặc có liên quan đến việc tạo ra và vận

7


hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Các khoản chi phí này
thường được thu hồi đều trong một số năm đầu khi dự án đi và hoạt động.
1.2.2 Dự tốn cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu cơng việc phải thực hiện của cơng trình. Là cơ sở xác định giá gói
thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng [4].
a, Chi phí xây dựng (Gxd):
Bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng. Trong đó:

- Chi phí trực tiếp bao gồm: Chi phí vật liệu, Chi phí nhân cơng, Chi phí máy thi cơng.
- Chi phí chung bao gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại
cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, một số chi phí khác.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Là khoản lợi nhuận của nhà thầu được dự tính trước
trong dự tốn.
- Thuế giá trị gia tăng: Là khoản thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định hiện hành.
b, Chi phí thiết bị (Gtb):
Gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ, chi phí đào tạo, chuyển
giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên
quan.
c, Chi phí quản lý dự án (Gqlda):
Gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với cơng trình kể từ giai đoạn
chu n bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
d, Chi phí tư vấn (Gtv):
Gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Bao gồm:
- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Th m tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án.
- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng.

8


- Thiết kế xây dựng cơng trình.
- Th m tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng
- Lập, th m tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.

- Th m tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Lập, th m tra định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình, chỉ số giá xây dựng cơng
trình.
- Th m tra cơng tác đảm bảo an tồn giao thông.
- Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn).
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản ph m xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình theo u cầu của chủ đầu tư (nếu có).
- Kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình.
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp th tư vấn).
- Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường.
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình sau khi hồn thành được nghiệm thu, bàn
giao đưa vào sử dụng.
e, Chi phí khác (Gk):
- Rà phá bom mìn, vật nổ.
- Bảo hiểm cơng trình trong thời gian xây dựng.
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng cơng trình.
- Kiểm toán, th m tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi cơng xây dựng và khi nghiệm thu
hồn thành cơng trình.
- Nghiên cứu khoa học cơng nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây
dựng; chi phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo quy trình cơng nghệ trước
khi bàn giao (trừ giá trị sản ph m thu hồi được);

9



- Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi
cơng trường, chi phí an tồn lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi
cơng (nếu có), chi phí bảo vệ mơi trường cho người lao động trên cơng trường và mơi
trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi
thi cơng trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có
liên quan khác liên quan đến cơng trình;
f, Chi phí dự phịng (Gdp):
Gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
1.2.3 Định mức và giá xây dựng cơng trình
1.2.3.1 Khái niệm về định mức xây dựng
Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế – kỹ thuật và định mức tỷ lệ.
- Định mức kinh tế – kỹ thuật (gọi tắt là định mức dự toán) là căn cứ để lập đơn giá
xây dựng cơng trình, giá xây dựng tổng hợp. Là mức hao phí cần thiết về vật liệu,
nhân cơng và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ
khâu chu n bị đến khâu kết thúc công tác xây. Được đo lường ở mức trung bình tiên
tiến.
- Định mức tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại cơng việc, chi phí trong đầu
tư xây dựng bao gồm: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí lán trại, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước và một số cơng việc, chi phí khác,...
1.2.3.2 Khái niệm về đơn giá xây dựng
- Đơn giá xây dựng cơng trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, bao gồm tồn bộ
chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối
lượng cơng tác xây dựng của cơng trình xây dựng cụ thể.
- Giá xây dựng tổng hợp là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm tồn bộ chi phí cần
thiết đểhồn thành một nhóm cơng tác xây dựng, một đơn vị kết cấu, bộ phận của cơng
trình.
- Phân theo nội dung chi phí của đơn giá xây dựng


10


+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) không đầy đủ: Là đơn giá chỉ bao gồm
các thành phần chí phí: Vật liệu, Nhân cơng, Máy thi cơng.
+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) đầy đủ: Là đơn giá gồm tất cả các thành
phần chi phí: Vật liệu, Nhân cơng, Máy thi cơng, Chi phí chung, Thu nhập chịu thuế
tính trước và Thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Phân theo phạm vi sử dụng
+ Đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương: Là đơn giá do UBND Tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành, áp dụng cho cơng tác lập và quản lý chi phí tại địa
phương của mình, phù hợp với từng thời điểm hiện tại.
+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) cơng trình: Là đơn giá được tính tốn
điều chỉnh dựa trên đơn giá của địa phương sao cho phù hợp với từng loại cơng trình,
từng địa điểm và thời gian cụ thể. Mỗi cơng trình sẽ có những đơn giá khác nhau.
+ Đơn giá (giá xây dựng tổng hợp) dự thầu: Là đơn giá do nhà thầu lập căn cứ vào
điều kiện, biện pháp thi công cụ thể, các định mức và đơn giá nội bộ của mình lập ra.
1.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình

11


Lập, th m định, phê duyệt Tổng mức đầu tư

Dự
toán chi
phí

Nội

dung
quản

chi
phí

Lập, th m định, phê duyệt dự tốn (tổng dự tốn)
xây dựng cơng trình

Lập, th m định, phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu
tư (nếu có)

Lập, th m định, phê duyệt điều chỉnh dự tốn (tổng
dự tốn) xây dựng cơng trình
Lập
kế hoạch
chi phí

Lập, phê duyệt kế hoạch ngân sách

Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch giải
ngân
Lựa chọn nhà thầu và ký hợp đồng
Kiểm
sốt chi
phí

quyết
tốn vốn
đầu tư

xây
dựng

Nghiệm thu thanh tốn, quyết tốn hợp đồng

Kiểm sốt thay đổi chi phí

Phân tích, đánh giá, dự báo và có báo cáo, kiến nghị
lên lãnh đạo
Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng

Hình 1.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

12


* Theo Điều 1 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình gồm
[3]:
(1) Quản lý tổng mức đầu tư xây dựng
(2) Quản lý, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng
(3) Quản lý định mức xây dựng
(4) Quản lý giá xây dựng
(5) Quản lý chỉ số giá xây dựng
(6) Chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
(7) Quản lý hợp đồng xây dựng (thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng)
(8) Quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư
(9) Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và
nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

* Quản lý chi phí theo các giao đoạn:
- Giai đoạn hình thành chi phí: Các loại dự tốn (Cần quan tâm đến lý thuyết chi phí
vịng đời)
- Giai đoạn lựa chọn nhà thầu: Dự toán của chủ đầu tư và dự toán của nhà thầu thống
nhất trong hợp đồng thi công XDCT.
- Giai đoạn thực hiện chi phí: thanh quyết tốn hợp đồng thi cơng XDCT và thanh
quyết tốn vốn đầu tư.
a. Quản lý dự tốn chi phí
Q trình quản lý:
Đầu vào
- Q
Đầu trình
bài của
chủlý:đầu
quản
tư: quy mơ, mục tiêu
dự án,….
- Các nhà thầu tư vấn
tham gia dự án

Quá trình thực hiện
- Lập, th m tra, th m
định, phê duyệt dự án,
thiết kế bản vẽ thi
cơng

Đầu ra
- Tổng mức đầu tư, dự
tốn được phê duyệt


Hình 1.3 Q trình quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Chủ đầu tư phải xác định rõ được quy mô, yêu cầu, mục tiêu của dự án, các tiêu chu n,
quy phạm áp dụng cho dự án; và có phương pháp truyền tải, phối hợp với đơn vị tư

13


vấn thực hiện những yêu cầu này.
Lựa chọn được nhà thầu tư vấn có đủ năng lực, có thể hồn thành nhiệm vụ theo đúng
kế hoạch, đảm bảo chất lượng.
Đôn đốc, kiểm tra và điều phối hoạt động các nhà thầu tư vấn tham gia dự án, đảm bảo
giải quyết kịp thời những phát sinh, vướng mắc (nếu có) gặp phải.
b. Lập kế hoạch chi phí
Q trình lập kế hoạch ngân sách
Đầu vào
- Dự toán
- Tiến độ xây dựng
- Khả năng huy động
nguồn lực
- Các quy định của
nhà nước

Quá trình thực hiện
- Lập và phê duyệt
ngân sách.
- Lập và phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà
thầu, giá gói thầu; kế
hoạch chi phí


Đầu ra
- Giá gói thầu
- Kế hoạch chi phí
- Đường giới hạn chi
phí.

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Hình 1.4 Q trình lập kế hoạch chi phí
Sau khi dự án được phê duyệt, căn cứ vào thời gian thực hiện dự án chủ đầu tư lập kế
hoạch ngân sách và trình người có th m quyền phê duyệt.
Chủ đầu tư thực hiện công tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó cần làm rõ
được quy mơ, nội dung gói thầu, giá gói thầu, hình thức hợp đồng, thời gian lựa chọn,
tiến độ thực hiện cụ thể cho từng gói thầu.
Lập kế hoạch chi phí bao gồm phân bổ giá trị chi phí tổng thể cho từng gói thầu, từng
hạng mục công việc chi tiết để lập kế hoạch huy động vốn, kế hoạch giải ngân cho dự
án.
c. Kiểm soát chi phí và quyết tốn vốn đầu tư xây dựng
* Q trình kiểm sốt chi phí và quyết tốn vốn đầu tư:
Xác định giá trúng thầu, giá hợp đồng: Giá trúng thầu hay giá chỉ định thầu phải thấp
hơn giá gói thầu được duyệt. Chủ đầu tư tiến hành thương thảo và ký hợp đồng với
nhà thầu, trong quá trình thương thảo về chi phí trong hợp đồng, chủ đầu tư và nhà
thầu phải thống nhất giá hợp đồng (luôn phải nhỏ hơn giá trúng thầu, giá chỉ định
thầu), hình thức hợp đồng, hình thức, phương thức thanh tốn, phương thức điều

14


chỉnh, bổ sung khi có thay đổi, phát sinh,.... những điều này phải được quy định cụ thể
trong hợp đồng, tránh việc tranh chấp, khiếu kiện sau này.

Đầu vào
- Giá gói thầu
- Đường giới hạn chi phí
- Kế hoạch chi phí
- Báo cáo thực hiện
- Yêu cầu thay đổi
- Số liệu thống kế

Quá trình thực hiện
- Xác định giá trúng
thầu, giá hợp đồng.
- Kiểm tra tính đúng
đắn, hợp lý của dự tốn
chi phí, kế hoạch chi phí
- Theo dõi tình hình thực
hiện chi phí, phát hiện
sai lệch, lập báo cáo.
- Kiểm sốt q trình
thanh tốn.
- Quản lý thay đổi chi
phí, dự báo chi phí thực
hiện, phân tích, kiến
nghị, cảnh báo
- Thông tin cho các bên
liên quan

Đầu ra
- Kế hoạch chi phí điều
chỉnh
- Thanh, Quyết tốn vốn

đầu tư
- Bài học kinh nghiệm

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Hình 1.5 Quá trình kiểm sốt chi phí và quyết tốn vốn ĐTXD
* Nghiệm thu, thanh toán hợp đồng:
Việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện theo những quy định trong hợp đồng. Kiểm
soát quá trình này là kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ các chi phí thực tế so với hợp
đồng, so với kinh phí được duyệt. Làm tốt cơng tác thương thảo và ký hợp đồng thì
cơng tác này sẽ rất thuận lợi, giảm bớt những tranh chấp có thể xảy ra.
Thực hiện kiểm sốt thay đổi chi phí: Khi có sai lệch, điều chỉnh, thay đổi chi phí so
với kế hoạch thì phải yêu cầu thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định.
* Phân tích, đánh giá, dự báo và có báo cáo, kiến nghị lên lãnh đạo:
Đường chi phí cơ bản là đường chi phí ngân sách theo thời gian, được sử dụng để đo
lường và theo dõi kết quả hoạt động chi phí của dự án. Nó được xây dựng bằng cách
tổng hợp các ước tính chi phí theo thời gian và được biểu diễn dưới hình thức đường
cong hình chữ S.
Căn cứ vào kế hoạch được duyệt, xây dựng được đường cong kế hoạch, căn cứ vào
thực tế thực hiện sẽ có được đường cong thực tế, qua đó sẽ phân tích, đánh giá tiến độ
thực hiện, kết hợp với các các báo cáo, phân tích khác liên quan sẽ đưa ra những cảnh

15


báo về tiến độ nhanh hay chậm, cảnh báo xu hướng vượt dự tốn (tổng mức đầu tư)…
có thể xảy ra và đề xuất phương án khắc phục, xử lý kịp thời.
* Quyết toán vốn đầu tư:
Quản lý quyết toán vốn đầu tư là quản lý tính hợp pháp, hợp lệ của các chi phí thực tế
đề nghị quyết tốn so với hợp đồng, giá gói thầu, dự tốn cơng trình, tổng mức đầu tư
của dự án ĐTXD đã được phê duyệt.

Nội dung cụ thể quản lý quyết toán vốn đầu tư là: quản lý về hồ sơ quyết toán và thời
gian quyết toán.
Rút ra bài học kinh nghiệm: Sau khi quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, chủ đầu tư
sẽ phải so sánh, đánh giá, phân tích và tìm ra được những thiếu xót, khuyết điểm trong
q trình thực hiện của dự án này, đưa ra giải pháp khắc phục và những bài học kinh
nghiệm để các dự án sau được thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn.
1.3.1. Quản lý tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí được tính tốn
trước của dự án đầu tư xây dựng cơng trình được xác định trong giai đoạn lập dự án
hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư,
xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
TMĐT = GĐB-HTTĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP (1.1)
Trong đó:
GĐB-HTTĐC: Là chi phí đền bù hỗ trợ tái định cư nếu có
GXD: Là chí phí xây dựng
GTB: Là chi phí thiết bị
GQLDA: Là chi phí quản lý dự án
GTV: Là chi phí tư vấn (Giám sát, thiết kế, th m tra, đấu thầu,….)
GK: Là chi phí khác
GDP: Là chi phí dự phịng.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì tổng mức đầu tư là chi phí tối đa
mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
1.3.1.1Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư

16


Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở quy mơ, cơng suất
hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư
hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mơ, tính chất dự án đã hoặc

đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.
Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau [5]:

(Nguồn: Giáo trình “Đo bóc khối lượng – Lập dự tốn – Đơn giá dự thầu cơng trình”;
Mai Bá Mẫn, NXB Xây dựng, 2017)
Hình 1.6 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư
1.3.1.2 Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
+ Nội dung th m định TMĐT bao gồm:
- Sự phù hợp của phương pháp xác định TMĐT với đặc điểm, tính chất kỹ thuật và
u cầu cơng nghệ của dự án đầu tư XDCT;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế thị trường của các khoản mục chi
phí trong TMĐT;
- Các tính tốn về hiệu quả đầu tư XDCT, các yếu tố rủi ro, phương án tài chính,
phương án hồn trả vốn, nếu có;
- Xác định giá trị TMĐT bảo đảm hiệu quả đầu tư XDCT.
+ Người quyết định đầu tư quyết định việc tổ chức th m định TMĐT hoặc có thể thuê
các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để th m tra. Lệ phí th m
định hoặc chi phí th m tra được tính vào chi phí khác trong TMĐT. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện việc th m định TMĐT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp lý, chính xác của kết quả th m định, th m tra.

17


×