Bộ Y Tế
Trường Đại học Dược Hà Nội
Đề tài:
Khảo sát một số bằng sáng chế về dược phẩm đã hết
hạn tính đến năm 2010 để nâng cao hoạt động
nghiên cứu sản phẩm của các doanh nghiệp dược
trong nước
Nội dung trình bày
Đặt vấn đề
Tổng quan
Đối tượng và PP nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ưu tiên sx thuốc gốc
thay thế thuốc NK
DS hoạt chất hết hạn làm
BĐQSC hết
căn cứ lựa chọn???
hạn
Thực trạng khai thác ?
Pháp luật Sở hữu trí
tuệ
MỤC TIÊU
Mục
tiêu 1
Khảo
Khảosát
sát một
mộtsốsốBĐQSC
BĐQSCvề
vềdược
dượcphẩm
phẩm
trong
trongnước
nướcđã
đãhết
hếthạn
hạntính
tínhđến
đến2010
2010
Mục
Khảo
Khảosát
sátmột
mộtsốsốdược
dượcchất
chấthết
hếthạn
hạnbảo
bảohộ
hộ
tiêu 2
độc
độcquyền
quyềntrên
trênthế
thếgiới
giớigiai
giaiđoạn
đoạn2005-2010
2005-2010
Mục
tiêu 3
Phân tích tính thích ứng của những dược chất
Phân tích tính thích ứng của những dược chất
này với nhu cầu sử dụng thuốc và thực trạng
này với nhu cầu sử dụng thuốc và thực trạng
khai thác chúng tại Việt Nam
khai thác chúng tại Việt Nam
• Ý nghĩa sản xuất thuốc generic
• Quyền SHCN liên quan dược phẩm
•Khái quát quyền SHTT
Tổng quan
Khái quát về SHTT
1. Khái niệm
Quyền SHTT là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến
tác giả, quyền sở hữu công nghiệp (SHCN) và quyền đối với giống cây trồng(Khoản 1 điều 4 luật SHTT )
2. Các lĩnh vực bảo hộ
Sáng chế
KDCN
SHCN
SHTT
Phát minh khoa học
Nhãn hiệu, dịch vụ, tên thương mại
Bảo hộ chống cạnh tranh không lành mạnh
Quyền tác giả và các quyền liên quan
SHCN liên quan dược phẩm – sáng chế
Khái niệm
“ Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một
vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên” (Khoản 12 Điều 4 luật SHTT).
Việc bảo hộ bằng độc quyền SC bị giới hạn về mặt thời gian, thường là 20 năm kể từ ngày
nộp đơn (với điều kiện chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế phải nộp phí duy trì hiệu lực
hằng năm) và chỉ có hiệu lực trong phạm vi quốc gia đăng kí.
Những điều cần biết về sáng chế
•
Phân loại sáng chế quốc tế (IPC): IPC chia công nghệ thành 8 phần, 120 lớp, 628 phân lớp và gần
69000 nhóm.
•
Sáng chế về dược phẩm là sáng chế nhóm AK61* và C07*.
Ý nghĩa của việc sản xuất thuốc generic
Cải thiện danh mục mặt hàng kèm theo hiệu
quả kinh tế của DN
Sản xuất thuốc hết hạn
BHĐQ
Làm giảm giá bán các biệt dược của các công
ty độc quyền
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các BĐQSC cấp ở Việt Nam đã
Một số dược chất hết hạn
hết hạn bảo hộ tính đến năm
bảo hộ độc quyền giai đoạn
2010
2005-2010 trên TG
Đối tượng
KNNK năm 2008 của các hoạt
Các SĐK thuốc được cấp ở Việt
chất
Nam cịn hiệu lực tính đến năm
2009
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp mô tả
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp hồi cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Tình hình các BĐQSC dược phẩm đã hết hạn tính đến 2010
Số lượng các BĐQSC dược phẩm trong nước hết hạn theo các năm
Số lượng BĐQSC
70
167
167 BĐQSC
BĐQSC
61
60
50
35
40
Số lượng BĐQSC
27
30
22
20
10
6
2
1
3
5
5
0
Trước 2002 Năm 2003 Năm 2005 Năm 2007 Năm 2009
145
145 BĐQSC
BĐQSC
Nguồn gốc sáng chế dược phẩm được bảo hộ ở VN
Số bằng ĐQSC
13
Khác
IT
5
NL
5
BE
5
DE
6
KR
6
Số bằng ĐQSC
9
GB
VN
18
FR
18
30
JP
52
US
0
10
20
30
40
50
60
US: Mỹ; JP: Nhật Bản; FR: Pháp; VN: Việt Nam; GB: Anh; NL: Hà Lan; DE: Đức; KR: Hàn Quốc; IT: Ý; DK: Đan Mạch
Các chủ sở hữu chính của BĐQSC đã hết hạn ở VN
Số lượng BĐQSC
12
Proter&Gamble
9
8
Pfizer.INC
Rhone-Poulenc
6
5
4
4
4
4
4
4
3
3
3
3
3
Tanabe seiyaku.co
Sanofi -Aventis
Smithkline Beecham
Sansho seiyaku.co
Takeda Chem In
Dupont Phar
DSM.NV
Viện hóa học
Zeneca ltd
Janssen
Eli Lilly
Danisco A/S
Bayer.A
84
Khác
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Phân loại các sáng chế dược phẩm hết hạn bảo hộ tại Việt Nam tính đến 2010 theo nhóm tác dụng dược
lý
Khác; 29.23%
Chống nhiễm khuẩn, KST; 29.23%
Hormon, nội tiết tố; 6.15%
chất 6.15%
và vitamin; 15.38%
Chống ung thư và tác độngKhoáng
vào hệ MD;
Hướng tâm thần; 6.15% NSAIDs,gout, xương khớp; 7.69%
Phân loại theo nhóm tác dụng dược lý một số dược chất hết hạn bảo hộ độc quyền giai đoạn 2005-2010
trên thế giới
Tim mạch; 16.38%
Khác; 34.48%
Hướng tâm thần; 12.93%
Nhóm chống virus; 4.31% Kháng sinh; 12.07%
NSAIDs, gout, xương khớp; 4.31%
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa; 4.31%
Chống ung thư; 11.21%
2.Tính thích ứng với nhu cầu sử dụng và thực trạng khai thác tại VN của một số
DC hết hạn BHĐQ
Nhóm thuốc kháng khuẩn và ký sinh trùng
DC đã có SĐK thuốc nội
Năm hết hạn SĐK thuốc ngoại
KNNK theo dược chất
SĐK thuốc
( triệu USD)
nội
Chủ sở hữu
Dược chất
Pfizer
Azithromycin
2005
102
2
107
Roche
Ceftriaxone
2005
199
11
21
J&J
Levofloxacin
2010
91
4.3
18
Mylan
Sparfloxacin
2010
17
0.16
8
Pfizer
Lomefloxacin
2006
8
0.17
3
Bayer
Moxifloxacin
2009
7
0.56
3
Janssen
Itraconazole
2005
20
1.2
2
Novatis
Terbinafine
2006
10
0.1
1
Nhóm thuốc kháng khuẩn và ký sinh trùng
DC chưa có SĐK thuốc nội
KNNK theo dược chất
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
( triệu USD)
Piperacillin monohydrate &
Pfizer
tazobactam
2010
14
1.1
BMS
Gatifloxacin
2007
36
0.37
Boehringer
Etanercept
2009
1
----
2010
0
----
Bismuth subcitrate
Axcan Scandipharm
potassium;metronidazole;
tetracycline
Nhóm thuốc tim mạch
DC đã có SĐK thuốc nội: 8 DC (42.1%)
KNNK theo dược
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
chất(triệu USD)
SĐK thuốc nội
Pfizer
Atorvastatin
2010
127
4.1
46
Pfizer
Amlodipine
2007
96
0.7
32
MSD
Simvastatin
2006
71
2.1
28
MSD
Losartan
2010
46
1.3
18
GSK
Carvedilol
2007
39
0.6
9
Servier
Perindopril
2007
2
4.7
4
Sanofi Aventis
Ramipril
2008
14
----
3
Carderm
Diltiazem
2010
13
0.5
2
Nhóm thuốc tim mạch
DC chưa có SĐK thuốc nội:11 DC
KNNK theo dược
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
chất(triệu USD)
Astrazeneca
Metoprolol
2007
13
1.4
Pfizer
Quinapril
2005
9
0.1
Sanofi Aventis
Enoxaparin
2010
7
0.9
Forest Lab
Nebivolol
2010
5
0.03
Ekr Therap
Nicardipine
2010
4
0.1
Abbott
Trandolapril
2007
3
----
Solvay Founier
Lercanidipine
2010
2
0.64
2010
1
----
Pfizer
amlodipine besylate &
atorvastatin
Abbott
Eprosartan
2010
1
----
BMS
Pravastatin
2006
1
----
Novatis
Amlodipine & benazepril
2007
0
----
Nhóm thuốc hướng tâm thần
DC đã có SĐK thuốc nội: 4 DC (36.36%)
KNNK theo dược
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
chất(USD)
SĐK thuốc nội
Janssen
Risperidone
2008
20
0.5
4
GSK
Paroxetin
2007
3
0.15
1
UCB
Levetiracetam
2010
3
----
1
GSK
Bupropion
2006
1
----
1
Xu
Xu hướng
hướng tăng
tăng trong
trong tương
tương lai
lai
Tiềm
Tiềm năng
năng
Nhóm thuốc hướng tâm thần
DC chưa có SĐK thuốc nội: 9 DC
KNNK theo dược
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
chất(USD)
Pfizer
Sertraline
2006
16
0.32
GSK
Lamotrigine
2009
11
0.02
Pfizer
Alprazolam
2006
10
0.002
Janssen
Topiramate
2009
5
0.18
Wyeth
Venlafaxine
2010
5
0.15
Pfizer
Ziprasidone
2007
3
----
Eisai/Pfizer
Donepezil
2010
2
0.02
Zaleplon
2008
0
----
Pramipexole
2010
0
----
King phar
Boehringer
Nhóm thuốc chống ung thư
KNNK theo dược chất
Chủ sở hữu
Dược chất
Năm hết hạn
SĐK thuốc ngoại
(triệu USD)
BMS
Doxorubicin
2006
19
0.46
Eli Lilly
Gemcitabine
2009
19
1.43
Pfizer
Irinotecan
2009
16
1.11
Sanofi Aventis
Docetaxel
2010
12
3.51
Roche
Mycophenolate mofetil
2009
8
0.91
Astrazeneca
Bicalutamide
2008
3
0.5
Astrazeneca
Anastrozole
2010
3
0.77
Schering-Plough
Fludarabine phosphate
2010
2
0.12
Astrazeneca
Goserelin
2009
1
0.67
Tamsulosin : 1SĐK thuốc nội, 1 SĐK thuốc ngoại – KNNK 12000USD