Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công nghệ hyper mega tại dự án green star sky garden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

BÙI TRỌNG TIẾN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
KHOAN HẠ CỌC BÊ TÔNG LY TÂM THEO CÔNG NGHỆ
HYPER-MEGA TẠI DỰ ÁN GREEN STAR SKY GARDEN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

BÙI TRỌNG TIẾN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
KHOAN HẠ CỌC BÊ TÔNG LY TÂM THEO CÔNG NGHỆ
HYPER-MEGA TẠI DỰ ÁN GREEN STAR SKY GARDEN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ : 8.58.03.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên : Bùi Trọng Tiến
Lớp: 25QLXD21
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài luận văn: “Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công khoan hạ
cọc bê tông ly tâm theo công nghệ Hyper-Mega tại dự án Green Star Sky Garden”
Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Trong q trình làm học viên có tham
khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Việc
tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy trình.
Tác giả luận văn

Bùi Trọng Tiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gởi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học Khóa 25QLXD21 chun ngành Quản lý xây dựng của

trường Đại Học Thủy Lợi, những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích
trong suốt thời gian học tập và làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư đã hết lòng giúp đỡ,
hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện
luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đơn vị, cá nhân đã chia sẻ thông tin, cung
cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ
trợ tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã được chuẩn bị và hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kinh
nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn khơng tránh khỏi những sai sót,
rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý thầy cô và các anh chị học viên.
Xin chân thành cảm ơn !
TP Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

Học viên thực hiện

Bùi Trọng Tiến

năm 2019


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... vi

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG KHOAN HẠ
CỌC 4
1.1. Tổng quan về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ..................................................... 4
1.1.1. Quan niệm về chất lượng.......................................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm và yêu cầu của chất lượng cơng trình xây dựng ....................................... 5
1.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. .............................................................. 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cơng trình xây dựng: .............................................................. 6
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình: ....................... 7
1.2.3. Ngun tắc chung của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình: ............... 8
1.2.4. Quy trình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .................................. 10
1.2.5. Phương pháp quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ........................... 12
1.2.6. Trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình: ................................................................................................................................. 13
1.3. Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng ....... 19
`1.4. Tổng quan về thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công nghệ Hyper-Mega .. 20
1.4.1. Khái niệm và phân loại cọc bê tông ly tâm ............................................................ 20
1.4.2. Các biện pháp thi công hạ cọc hiện hành .............................................................. 21
1.4.3. Đặc điểm thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công nghệ Hyper-Mega ...... 24
1.5. Sự cần thiết của công tác quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc BTLT theo công
nghệ Hyper-Mega ................................................................................................................... 29
1.5.1. Ứng dụng công nghệ Hyper-Mega trên thế giới .................................................... 29
1.5.2. Ứng dụng công nghệ Hyper-Mega tại Việt Nam .................................................... 29
1.5.3. Những bất cập trong công tác QLCL ..................................................................... 30


iv
1.5.4. Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc BTLT theo công

nghệ Hyper-Mega ............................................................................................................. 30
Kết luận chương 1................................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CỌC THEO CÔNG NGHỆ HYPER-MEGA ......................................................... 33
2.1. Hệ thống những cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chất lượng thi công cọc theo
công nghệ Hyper-Mega .......................................................................................................... 33
2.2. Các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng.......................... 36
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly
tâm theo công nghệ Hyper-Mega .......................................................................................... 39
2.3.1.

Các nhân tố bên trong ........................................................................................ 39

2.3.2 Các nhân tố bên ngoài. ............................................................................................ 41
2.4. Các yêu cầu đảm bảo cho chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công
nghệ Hyper-Mega ................................................................................................................... 43
2.4.1.

Yêu cầu về đảm bảo ATLĐ-VSMT-PCCN .......................................................... 43

2.4.2.

Yêu cầu về tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình................................................ 44

2.4.3.

Yêu cầu về kiểm soát chủng loại vật tư .............................................................. 45

2.4.4. u cầu về kiểm sốt máy móc, thiết bị thi công .................................................... 53
2.4.5.


Yêu cầu về quản lý chất lượng kỹ thuật thi công ................................................ 53

2.4.6.

Yêu cầu chung đối với quản lý chất lượng kỹ thuật thi công.............................. 59

2.5. Những hạn chế cịn tồn tại trong quy trình QLCL thi công cọc theo công nghệ HyperMega…………………. ............................................................................................................ 60
2.5.1. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan tới cơng nghệ Hyper-Mega ............ 60
2.5.2. Những thách thức đối với công tác QLCL thi công cọc Hyper-Mega.................... 60
Kết luận chương 2................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG KHOAN
HẠ CỌC BÊ TÔNG LY TÂM THEO CÔNG NGHỆ HYPER-MEGA TẠI DỰ ÁN
“GREEN STAR SKY GARDEN” ........................................................................................... 64
3.1. Tổng quan về dự án “Green Star Sky Garden” ........................................................... 64
3.1.1. Giới thiệu về dự án ................................................................................................. 64
3.1.2. Kết quả thí nghiệm số liệu thí nghiệm địa chất cơng trình .................................... 66
3.1.3. Hiện trạng các cơng trình đã sử dụng móng cọc Hyper-Mega .............................. 68


v
3.1.4. Chọn phương án móng hợp lý cho cơng trình Green Star Sky Garden ................. 69
3.2. Quá trình thực hiện dự án, những tồn tại và giải pháp khắc phục............................. 70
3.2.1. Quá trình thực hiện dự án ...................................................................................... 70
3.2.2. Những tồn tại và giải pháp khắc phục .................................................................... 74
3.3. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công
nghệ Hyper-Mega ................................................................................................................... 79
3.3.1. Xây dựng mục tiêu chất lượng cơng trình .............................................................. 79
3.3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng sản phẩm cọc ............................................. 81
3.3.3. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng thi công cọc Hyper-Mega ........................... 82

3.3.4. Đề xuất giải pháp quản lý khối lượng, chi phí thi cơng ......................................... 89
3.3.5. Đề xuất giải pháp quản lý ATLĐ – VSMT – PCCN trong q trình thi cơng ........ 92
3.3.6. Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công ............................................................ 97
Kết luận chương 3................................................................................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 105


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Danh sách thiết bị thi cơng .........................................................................27
Bảng 2.1 – Mức sai về kích thước đối với cọc PC,PHC và NPH ..................................51
Bảng 2.2 – Mức các khuyết tập cho phép đối với cọc PC,PHC và NPH ......................52
Bảng 2.3 – Sai số cho phép về lỗ khoan cọc .................................................................56
Bảng 2.4 – Khối lượng thí nghiệm vữa .........................................................................58
Bảng 3.1 – Chỉ tiêu quy hoạch của dự án .....................................................................65
Bảng 3.2 – Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đất .................................................................67
Bảng 3.3 – Tổ hợp cọc thi công tại dự án .....................................................................70
Bảng 3.4 – Danh sách nhân lực ban chỉ huy thi công ...................................................71
Bảng 3.5 – Danh sách công nhân thi cơng ....................................................................71
Bảng 3.6 – Danh sách máy móc thiết bị thi cơng ..........................................................72
Bảng 3.7 – Quy trình quản lý thi công theo công nghệ Hyper-Mega ...........................86


i

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Hình dạng cọc bê tơng ly tâm ......................................................................21
Hình 1.2 – Máy ép tĩnh ..................................................................................................22

Hình 1.3 – Máy đóng cọc .............................................................................................. 23
Hình 1.4 – Robot ép cọc ................................................................................................ 24
Hình 1.5 – Minh họa quá trình thi cơng cọc Hyper-Mega ............................................25
Hình 1.6 – Sản xuất cọc Hyper-Mega tại nhà máy .......................................................26
Hình 1.7 – Minh họa các thiết bị thi cơng theo cơng nghệ Hyper-Mega ......................27
Hình 1.8 – Quy trình thi cơng cọc Hyper-Mega............................................................ 28
Hình 2.1 – Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng khoan hạ cọc
Hyper-Mega ..................................................................................................................37
Hình 2.2 – Các nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng khoan hạ cọc
Hyper-Mega ...................................................................................................................39
Hình 2.3 – Kiểm tra vật liệu đầu vào tại nhà máy ........................................................46
Hình 2.4 – Chế tạo và gia cơng lồng thép tại nhà máy .................................................46
Hình 2.5 – Chuẩn bị vệ sinh và bôi dầu cho khuôn cọc ................................................47
Hình 2.6 – Tiến hành đổ bê tơng cọc.............................................................................47
Hình 2.7 – Căng thép dự ứng lực ..................................................................................48
Hình 2.8 – Quay ly tâm ..................................................................................................48
Hình 2.9 – Bể hấp cọc ...................................................................................................51
Hình 2.10 – Bể bảo dưỡng cọc ......................................................................................51
Hình 2.11 – Tập kết cọc vào bãi ....................................................................................51
Hình 2.12 – Tổ chức mặt bằng thi cơng ........................................................................56
Hình 2.13 – Định vị tim cọc trước khi khoan ................................................................ 57
Hình 2.14 – Kiểm tra tim cọc trong q trình khoan ....................................................57
Hình 2.15 – Cơng tác hàn nối cọc .................................................................................59
Hình 2.16 – Kiểm tra các chỉ tiêu của vữa ....................................................................59
Hình 2.17 – Kiểm tra cơng tác hạ cọc ...........................................................................60
Hình 3.1 – Cơng trình Newton Residence .....................................................................68
Hình 3.2 – Cơng trình EVN Bình Dương ......................................................................69


ii


Hình 3.3 – Sự cố cọc BTLT bị nứt, gãy .........................................................................75
Hình 3.4 – Mặt bằng thi cơng bị ngập nước .................................................................76
Hình 3.5 – Máy móc thiết bị khoan bị hỏng trong quá trình khoan .............................. 77


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BGĐ
BTCT
CĐT
CT
CNH-HĐH
DAĐT
ĐVTC
KHĐT
KT-XH
KT-KH

Ban giám đốc
Bê tơng cốt thép
Chủ đầu tư
Cơng trình
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Dự án đầu tư
Đơn vị thi công
Kế hoạch đấu thầu
Kinh tế - Xã hội
Kinh tế - Kế hoạch

KT-AT

NĐ-CP
QLCLCT
QLDA

SXKD
TT
TCVN
TK KT
TK BVTC
TVGS
VT-TB
VLXD

Kỹ thuật -An Tồn
Nghị định – Chính phủ
Quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý dự án
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Thông tư
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế bản vẽ thi công
Tư vấn giám sát
Vật tư -Thiết bị
Vật liệu xây dựng


1


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đang hội nhập và phát triển, thị trường xây dựng khá sơi động và phát triển
đầy tiềm năng, chính vì thế việc tiếp cận các công nghệ tiên tiến của thế giới và đưa vào
ứng dụng trong nước để tạo ra sản phẩm có chất lượng, đạt hiệu quả kinh tế cao là một
phần chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Nhà nước hiện nay.
Để nâng cao chất lượng trong lĩnh vực thi cơng Cọc - Nền Móng nhà cao tầng có rất
nhiều cơng nghệ mới được đưa vào ứng dụng rộng rãi như cọc khoan nhồi, cọc xi măng
đất…và khơng thể khơng nói đến cơng nghệ khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo phương
pháp Hyper-Mega.
Tuy ra đời muộn nhưng công nghệ Hyper-Mega đã được các nhà chuyên mơn đón nhận
và quan tâm vì những ưu điểm nổi bật của nó, đặc biệt để giải quyết những khó khăn
trong thi công.
Việc sử dụng phương pháp khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công nghệ Hyper-Mega tại
Việt Nam chưa được áp dụng rộng rãi vì lý thuyết, phương pháp tính tốn cũng như giá
thành máy móc, chưa có những nghiên cứu quản lý chất lượng trong quá trình thi công.
Với những đặc điểm và yêu cầu nêu trên, đề tài “ Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng
thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo công nghệ Hyper-Mega tại dự án Green
Star Sky Garden ” mang ý nghĩa thiết thực, cần thiết nhằm quản lý chất lượng trong q
trình thi cơng, xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối với cơng trình, đem lại hiệu quả kinh
tế cao.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn phân tích các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng thi công khoan thả cọc bê
tông ly tâm theo cơng nghệ Hyper-Mega và q trình thi cơng thực tế tại dự án



Green Star Sky Garden ”. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công cọc theo
công nghệ Hyper-Mega.
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



2
3.1 Cách tiếp cận
Tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu và ứng dụng;
Tìm hiểu các cơng trình thực tế đã thi cơng ở Việt Nam;
Tìm hiểu các báo cáo, đề tài nghiên cứu khoa học của các chuyên gia.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra khảo sát thu thập phân tích tổng hợp tài liệu;
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm;
Phương pháp quan sát khoa học và tiếp cận thực tế.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Để nâng cao tính lý luận và thực tiễn của đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề tài là công
tác quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc theo phương pháp Hyper-Mega đúc kết từ
thực tiễn thi công tại dự án Green Star Sky Garden.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của đề tài này, tác giả tập trung hệ thống hóa và sáng tỏ những lý luận
cơ bản về công tác thi công cọc Hyper-Mega tại dự án Green Star Sky Garden, Q7 phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo
công nghệ Hyper-Mega. Trên cơ sở lý luận chung về quản lý thi cơng, đánh giá các hiện
trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công khoan hạ cọc bê tông ly
tâm theo công nghệ Hyper-Mega. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý chất lượng thi công cọc Hyper-Mega.
5. Ý NGHĨA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
5.1. Ý nghĩa lý thuyết
Hiện nay việc áp dụng công nghệ Hyper-Mega trong khoan hạ cọc bê tơng ly tâm cịn chưa
được nghiên cứu nhiều. Luận văn góp phần làm sáng tỏ hơn lý luận về quản lý xây dựng
trong giai đoạn thi công. Đồng thời luận văn cũng bổ sung thêm các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý chất lượng thi công theo công nghệ Hyper-Mega.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình thi cơng thực tế tại dự án “Green Star Sky Garden”, luận văn đã rút ra các bài
học kinh nghiệm trong quản lý chất lượng thi công và đề xuất các giải pháp quản lý chất


3
lượng thi công theo công nghệ Hyper-Mega.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp xây dựng tham khảo và mạnh dạn áp
dụng cọc Hyper-Mega trong xây dựng cơng trình phù hợp với điều kiện thực tế của cơng
trình và đáp ứng u cầu phát triển trong bối cảnh hiện nay.
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Nắm được đặc điểm kỹ thuật và quy trình thi cơng khoan hạ cọc bê tông ly tâm theo
công nghệ Hyper – Mega để có giải pháp quản lý đảm bảo chất lượng cơng trình;
Tìm hiểu cơ sở khoa học và pháp lý cho công tác quản lý chất lượng thi công cọc theo
công nghệ Hyper-Mega ;
Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công khoan hạ cọc theo công nghệ HyperMega.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
KHOAN HẠ CỌC
1.1. Tổng quan về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
1.1.1. Quan niệm về chất lượng
Theo quan điểm của các nhà khoa học Chất lượng là tính xác định cơ bản của khách thể,
vì vậy nó là cái đó chứ khơng phải là cái khác, nhờ đó mà nó khác biệt với các khách
thể khác. Qua cách diễn dịch trên có thể hiểu chất lượng khơng thể quy về những tính
chất riêng biệt mà nó gắn chặt với khách thể như một khối thống nhất bao gồm tồn bộ
khách thể, khơng thể tách rời.
Một số định nghĩa khác ngắn gọn hơn cũng đề cập đến “mức độ thỏa mãn” hay “mức

độ thích hợp” của sản phẩm với nhu cầu của người tiêu dùng, cụ thể như:
Nếu xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của bản
thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu xác
định phù hợp với cơng dụng của nó.
Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm
với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác định trước.
Xuất phát từ phía thị trường (từ phía khách hàng): Chất lượng là sự phù hợp với mục
đích sử dụng của khách hàng.
Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được từ
việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tính mà mang lại lợi
thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên thị trường.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa (ISO): Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các
thuộc tính đối với các yêu cầu đã nêu ra hay tiềm ẩn.
Từ những quan điểm trên ta đi đến khái niệm sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp
các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của


5
khách hàng và các bên có liên quan”. Ở đây yêu cầu là các nhu cầu và mong đợi được
công bố, ngụ ý hay bắt buộc theo tập quán [1].
1.1.2 Đặc điểm và u cầu của chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1 Đặc điểm:.
Chất lượng được đo bằng sự thỏa mãn các yêu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý do nào đó
mà khơng đáp ứng được u cầu, khơng được thị trường chấp nhận thì bị coi là có chất
lượng kém, cho dù trình độ cơng nghệ chế tạo ra sản phẩm đó có thể hiện đại. Đây là
kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà quản lý định ra chính sách, chiến lược kinh
doanh của mình.
Chất lượng được đo bằng sự thỏa mãn các yêu cầu mà các yêu cầu lại luôn biến động
theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng. Khi đánh giá chất lượng của một đối

tượng, cần phải xét mọi đặc tính của đối tượng, có liên quan đến sự thỏa mãn những yêu
cầu cụ thể.
Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa. Chất lượng có thể áp
dụng cho mọi thực thể, có thể là sản phẩm hoặc một hoạt động dịch vụ, một quá trình,
một doanh nghiệp…
Cần phân biệt giữa chất lượng và cấp chất lượng. Cấp chất lượng là chủng loại hay thứ
hạng của các yêu cầu chất lượng khác nhau đối với sản phẩm, q trình hay hệ thống có
cùng chức năng sử dụng [2] .
1.1.2.2 Yêu cầu của chất lượng thi công cơng trình xây dựng:
Khi nói đến sản phẩm tốt nghĩa là nó phải bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài sản
phẩm. Yếu tố bên trong là yếu tố vật chất tạo ra sản phẩm. Yếu tố bên ngồi là yếu tố
mà q trình sử dụng sản phẩm gây tác động làm ảnh hưởng tới môi trường sử dụng, từ
đó ta có các yêu cầu sau:
Chất lượng phải chính là kết quả của sự phối hợp thống nhất giữa lao động với các yếu
tố kỹ thuật, kinh tế và các yếu tố văn hóa xã hội (bởi chất lượng là sự kết hợp nhuần
nhuyễn của 4 yếu tố trên).
Chất lượng phản ánh được khả năng đáp ứng các yêu cầu về chức năng kỹ thuật, phản
ánh giá trị sử dụng mà sản phẩm có thể đạt được.


6
Chất lượng được hình thành trong tất cả mọi hoạt động, mọi q trình. Vì vậy, phải xem
xét nó một cách chặt chẽ giữa các quá trình trước, trong và sau sản xuất.
Chất lượng cần phải được xem xét chặt chẽ giữa các yếu tố tác động trực tiếp, gián tiếp,
bên trong và bên ngoài.
1.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cơng trình xây dựng:
1.2.1.1 Khái niệm:
Cơng trình xây dựng là sản phẩm của ngành xây dựng, được tạo thành bởi sức lao động
của con người, máy móc, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết

định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm cơng trình
dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác [3].
1.2.1.2. Đặc điểm cơng trình xây dựng
a. Mang tính chất riêng lẻ:
Cơng trình xây dựng do được đặt ở các vị trí khác nhau trên mặt đất cho nên các điều
kiện về địa chất, địa lý cũng khác nhau. Điều đó cho thấy mỗi cơng trình sẽ có u cầu
về thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, thời gian xây dựng khác nhau. Chính vì vậy,
cơng trình xây dựng cũng cần phải có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và
biện pháp thi công phù hợp với đặc diểm của từng cơng trình cụ thể. Do đó cơng trình
xây dựng có tính chất đơn chiếc, được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí cho mỗi
cơng trình cũng khác nhau giữa các cơng trình, ngay cả khi cơng trình thi cơng theo các
thiết kế mẫu nhưng đựơc xây dựng ở những địa điểm khác nhau với các điều kiện thi
cơng khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Vì lý do đó, hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy trình quy phạm, cơng nghệ thi cơng được áp dụng vào cơng
trình cụ thể cũng có những điều chỉnh cho phù hợp với các u cầu của chủ đầu tư.
b. Cơng trình xây dựng có kích thước, trọng lượng và chi phí thực hiện lớn, thời
gian thi công dài.


7
Cơng trình xây dựng thường có khối lượng lớn nên thời gian thi cơng dài, có cơng trình
phải xây dựng nhiều năm mới xong. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo
ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó, khi
lập kế hoạch xây dựng cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn,
nhân công. Việc quản lý theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải chặt chẽ, nhằm bảo đảm
hiệu quả và chất lượng cơng trình.
c. Cơng trình xây dựng thường được đặt cố định.
Do khối lượng lớn nên cơng trình xây dựng thường được chế tạo tại chỗ, do vậy khi

chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về điều kiện kinh tế,
địa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trước mắt
cũng như lâu dài để đặt địa điểm xây dựng cơng trình mới có thể mang lại hiệu quả như
u cầu mục tiêu của dự án đã đặt ra.
d. Chịu ảnh hưởng nhiều với điều kiện khí hậu – thời tiết.
Do sản phẩm lớn, thời gian chế tạo dài, quá trình chế tạo thường diễn ra ngồi trời nên
q trình hình thành sản phẩm xây dựng cần nhiều yếu tố thời gian và có những lúc thời
tiết, nhiệt độ khơng thể chế tạo được do các yêu cầu về chất lượng do đó việc thi cơng
xây lắp phụ thuộc nhiều bởi các điều kiện về khí hậu và thời tiết.
e. Thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội từng thời kỳ:
Xã hội phát triển, kinh tế phát triển, yêu cầu đòi hỏi càng phát triển, do vậy cơng trình xây
dựng phản ánh trình độ phát triển, kinh tế - xã hội của đất nước. Nhưng dù thế nào đi nữa
nó vẫn mang bản sắc của từng vùng địa lý, từng dân tộc.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình:
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN),
của doanh nghiệp (DN) của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 - 30%
GDP [4]. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng (CLCTXD) là vấn đề cần được hết
sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời
sống của con người.
Trong thời gian qua, công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng - yếu tố quan


8
trọng quyết định đến CLCTXD đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được
nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngũ công nhân các ngành
nghề xây dựng, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi
công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nền cơng nghiệp xây
dựng phát triển cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng

trình xây dựng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi… góp phần quan trọng vào hiệu quả
của nền kinh tế quốc dân, xây dựng hàng triệu m2 nhà ở, hàng vạn trường học, cơng
trình văn hóa, thể thao…thiết thực phục vụ và nâng cao đời sống của nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình đạt chất lượng, cũng cịn khơng ít cơng trình có
chất lượng kém, không đáp ứng được yêu cầu sử dụng, công trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm
dột, bong dộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa,
phá đi làm lại. Đã thế, nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đúng
định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình. Cá biệt ở một số cơng trình gây sự cố làm thiệt
hại rất lớn đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư.
Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rất mạnh cả số lượng và chất lượng.
Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơng ít cơng trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng
gây lún sụt, sập đổ, nhiều cơng trình thấm, dột, bong rộp, nứt, vỡ, xuống cấp rất nhanh
do ý thức của Nhà thầu đã không thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhà
nước.
Nhận rõ tầm quan trọng của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là thương
hiệu, là uy tín của đơn vị mình, là vấn đề sống cịn trong cơ chế thị trường, nên nhiều
tổng công ty, công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo
tiêu chuẩn quốc tế.
1.2.3. Nguyên tắc chung của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
a. Ngun tắc 1: Hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình vì vậy cần phải hiểu được nhu cầu
hiện tại và tương lai của họ để không chỉ đáp ứng mà còn vượt trên cả sự mong đợi của
họ.


9
Chất lượng cơng trình do khách hàng đánh giá và quyết định. Các chỉ tiêu chất lượng
mang lại giá trị cho khách hàng, làm cho khách hàng thỏa mãn phải là nhiệm vụ trọng
tâm của doanh nghiệp.
Chất lượng được định hướng bởi khách hàng là một yếu tố chiến lược, cho phép doanh

nghiệp có khả năng chiếm lĩnh thị trường duy trì khách hàng.
b. Nguyên tắc 2: Sự cam kết của lãnh đạo
Hoạt động chất lượng sẽ khơng có kết quả nếu khơng có sự cam kết của lãnh đạo. Lãnh
đạo doanh nghiệp phải chỉ đạo và tham gia xây dựng các chiến lược, kế hoạch và các
biện pháp, huy động tính sáng tạo và sự tham gia của mọi nhân viên vào các hoạt động
chất lượng.
c. Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi thành viên
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp. Thành công trong cải
tiến chất lượng phụ thuộc chủ yếu và trình độ, kỹ năng, lịng nhiệt tình trong cơng việc
của lực lượng lao động. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tạo điều kiện để người lao động
được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ và nhận thức về chất lượng nhất là những kỹ
năng mới.
d. Nguyên tắc 4: Quản lý theo quá trình
Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau để biến đổi đầu
vào thành đầu ra. Một quá trình được coi là có ý nghĩa khi giá trị của đầu ra phải lớn
hơn đầu vào. Trong doanh nghiệp, đầu vào của q trình sau lại chính là đầu ra của q
trình trước đó và tồn bộ các q trình trong DN sẽ lập thành một mạng lưới quá trình.
Vì vậy quản lý hoạt động của doanh nghiệp thực chất là quản lý các quá trình và mối
quan hệ giữa chúng.
e. Nguyên tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống
Như đã trình bày ở phần trước, ta khơng thể giải bài tốn chất lượng theo từng yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng một cách riêng lẻ phải xem xét các yếu tố một cách có hệ
thống, đồng bộ, phối hợp hài hịa các yếu tố.
Để thực hiện nguyên tắc này doanh nghiệp cần phải:
-

Xác định một hệ thống các quy trình.

-


Lập cấu trúc của hệ thống để đạt mục tiêu một cách có hiệu quả nhất.

-

Xác định mối liên hệ lẫn nhau giữa các quá trình của hệ thống.


10
f.

Cải tiến liên tục hệ thống thông qua việc đo lường, đánh giá
Nguyên tắt 6: Cải tiến liên tục

Cải tiến liên tục vừa là mục tiêu, đồng thời cũng chính là phương tiện để đạt mục tiêu
chất lượng. Cải tiến chất lượng có thể tiến hành theo từng bước nhỏ hoặc nhảy vọt.
g. Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định liên quan đến chất lượng phải dựa trên việc phân tích dữ liệu, thơng tin.
Việc đánh giá, lựa chọn phương án quyết định phải dựa vào chiến lược kinh doanh, các
quá trình trọng yếu và kết quả của các q trình đó.
h. Ngun tắc 8: Phát triển quan hệ hợp tác
Doanh nghiệp cần tạo dựng các mối quan hệ hợp tác nội bộ và hợp tác với bên ngoài.
Các mối quan hệ nội bộ nhằm thúc đẩy hợp tác, tăng cường sự linh hoạt và khả năng
đáp ứng nhanh. Các mối quan hệ bên ngoài gồm quan hệ với nhà cung cấp, khách hàng,
đối tác, các cơ sở đào tạo...
Qua hệ thống nguyên tắc cơ bản của ISO đã cho thấy sự cần thiết phải áp dụng hệ thống
Quản lý chất lượng trong quá trình chế tạo sản phẩm.
1.2.4. Quy trình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Trước khi thi cơng xây dựng chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng phải thống
nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và nhà thầu, kế hoạch
và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của nhà

thầu bao gồm:
- Bản phân chia công việc chi tiết để thực hiện cơng trình, tiến độ và thời gian hồn
thành các hạng mục cơng trình, chi phí thực hiện cơng trình và kỹ năng, kinh nghiệm
của từng cá nhân phù hợp với từng cơng việc trong q trình thực hiện dự án thi cơng
xây dựng cơng trình.
- Sơ đồ tổ chức, danh sách các bộ phận, cá nhân chủ đầu tư và các nhà thầu chịu trách
nhiệm quản lý chất lượng theo quy định của hợp đồng xây dựng, quyền và nghĩa vụ của
các chủ thể này trong công tác quản lý chất lượng cơng trình.
- Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng.
- Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc các thơng số
kỹ thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.


11
- Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ được sử dụng, lắp đặt vào cơng trình.
- Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng, giám sát chế tạo và lắp đặt thiết bị;
xác định công việc xây dựng, giai đoạn thi cơng xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây
dựng cần nghiệm thu; các quy định về căn cứ nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm
thu, biểu mẫu các biên bản nghiệm thu.
- Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy, nổ trong
thi cơng xây dựng.
- Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi cơng xây
dựng; hình thức và nội dung nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình; các biểu mẫu kiểm
tra; quy trình và hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư; trình tự, thủ tục phát hành
và xử lý các văn bản thông báo ý kiến của các bên và quy trình giải quyết các vấn đề
phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng.
- Hồ sơ Quản lý chất lượng bao gồm:
+


Biên bản bàn giao mặt bằng thi công.

+

Biên bản nghiệm thu vật liệu sử dụng.

+

Biên bản xác nhận khối lượng từng giai đoạn và tổng hợp.

+

Biên bản họp giao ban.

+

Nhật ký cơng trình.

+

Các chứng chỉ thí nghiệm, chứng chỉ chất lượng, xuất xứ vật tư, thiết bị sử dụng (nếu

có).
+

Các biên bản làm việc giữa Chủ đầu tư và các bên liên quan về thay đổi thiết kế (nếu

có).
+


Hướng dẫn cơng trường hoặc thư chấp thuận của Tư vấn giám sát cho các phát sinh.

+

Bảng xác nhận khối lượng phát sinh (do thay đổi thiết kế, do khối lượng thi công

không đúng với khối lượng mời thầu...).
+

Biên bản nghiệm thu công việc.

+

Biên bản nghiệm thu giai đoạn.

+

Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án.

+

Bản vẽ hồn cơng cơng trình.

- Thỏa thuận về ngơn ngữ thể hiện tại các văn bản, tài liệu, hồ sơ có liên quan trong


12
thi công xây dựng. Khi chủ đầu tư hoặc nhà thầu là người nước ngồi thì ngơn ngữ được
sử dụng trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ là tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh (nếu dự án
có yêu cầu).

- Các nội dung khác có liên quan theo quy định của hợp đồng thi công xây dựng.
1.2.5. Phương pháp quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Theo cách hiểu thơng thường của Tiếng Việt, thì thuật ngữ trên bao gồm nghĩa
tổng hợp của hai khái niệm “quản lý” và “chất lượng”; “quản lý chất lượng” có thể được
hiểu là “chăm nom và sắp đặt công việc về chất lượng sản phẩm trong một tổ chức” hay
là “tổ chức, điều khiển, hoạt động về chất lượng sản phẩm của một đơn vị, một cơ quan”.
Định nghĩa này có phạm vi rất lớn nhưng chưa cụ thể, bởi nó khơng nói rõ các “cơng
việc về chất lượng”; “hoạt động chất lượng” là những công việc hay hoạt động nào.
Tổ chức tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (ISO) định nghĩa: "Quản lý chất lượng là
một tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách
chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập
kế hoạch, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn
khổ một hệ thống chất lượng”.
Theo ISO 9000: “Quản lý chất lượng là tất cả những hoạt động chức năng chung của
quản lý, bao gồm các việc xác định chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực
hiện chúng bằng các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo
đảm chất lượng và cải tiến chất lượng trong khn khổ hệ chất lượng.
Điều đó cho thấy chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, đặc trưng của sản
phẩm (Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật) thoả mãn nhu cầu xã hội trong những điều kiện
sử dụng nhất định trong thực tế hiện nay.
Có 5 phương thức quản lý chất lượng:
-

Kiểm tra chất lượng (Inspection);

-

Kiểm soát chất lượng (Quality Control – QC);

-


Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance – QA);

-

Quản lý chất lượng (Total Quality Control – TQC)

-

Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM)

 Kiểm tra chất lượng (KCS): Là hoạt động đánh giá sự phù hợp thông qua việc đo


13
lường, xem xét, thử nghiệm một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với
yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Kiểm tra chất lượng là phương
pháp phổ biến trong đảm bảo chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ nhằm sàng lọc và loại
bỏ những sản phẩm không đảm bảo tiêu chuẩn.
 Kiểm soát chất lượng (Quality Control – QC): Là một phần của quản lý chất lượng tập
trung vào thực hiện các yêu cầu chất lượng. Kiểm soát chất lượng là việc kiểm sốt các
q trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ thơng qua kiểm sốt các yếu tố như con người, máy
móc, ngun vật liệu, phương pháp thơng tin và môi trường làm việc.
 Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance – QA): Là tồn bộ hoạt động có kế hoạch
và hệ thống, được tiến hành trong quản lý chất lượng và được chứng minh là quy trình
chế tạo của mình đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng sản phẩm hay dịch
vụ của tổ chức sẽ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng. Theo ISO, đảm bảo chất lượng là
một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu
chất lượng sẽ được thực hiện. Đảm bảo chất lượng nhằm cả hai mục đích: trong nội bộ
tổ chức nhằm tạo sự thống nhất bên trong và bên ngoài tổ chức, việc đảm bảo chất lượng

sẽ tạo lịng tin cho khách hàng và những người khác có liên quan về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó cung cấp.
 Quản lý chất lượng (Total Quality Control – TQC): Là hoạt động có phối hợp để định
hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm sốt về chất lượng
nói chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất
lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
 Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM): Quản lý chất
lượng đồng bộ hay quản lý chất lượng toàn diện hoặc quản lý chất lượng tổng thể, trước
hết là một triết lý về quản trị. TQM tập trung vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm,
dịch vụ của công ty. Quản lý chất lượng đồng bộ luôn nhấn mạnh rằng tất cả các hoạt
động của công ty cần phải hướng tới việc thực hiện mục tiêu chất lượng nhưng vẫn phải
đảm bảo hiệu quả kinh tế nghĩa là giảm thiểu chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
1.2.6. Trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình:
* Đối với Chủ đầu tư:


14
Chịu trách nhiệm tồn bộ về chất lượng của cơng trình xây dựng thuộc dự án đầu
tư do mình quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án, lãnh đạo Ban Quản lý dự án phải
có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu đối
với những tổ chức tư vấn doanh nghiệp xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng, theo quy định hiện hành. Được quyền yêu cầu những đơn vị liên quan, theo
hợp đồng, giải trình về chất lượng vật liệu, thiết bị, cơng việc… và có quyền từ chối
nghiệm thu. Khi Chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải thuê tổ
chức Tư vấn có đủ năng lực thực hiện các cơng việc liên quan đến q trình đầu tư xây
dựng như: Giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị, đặc biệt đối với công tác quản
lý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu (cấu kiện, giai đoạn, hoàn thành) và
việc đưa ra quyết định đình chỉ thi cơng trong những trường hợp cần thiết.[5]
* Đối với đơn vị tư vấn:

Chịu trách nhiệm về những quy định pháp lý đã nêu trong hợp đồng, đặc biệt là
chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện cần phải đảm bảo nghiêm túc.
+ Phải sử dụng cán bộ có đủ năng lực cho mỗi cơng việc thực hiện theo quy định.
+ Phải có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế
của đơn vị.
+ Phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm tư vấn của mình gây ra.
+ Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
+ Không được chỉ định sử dụng các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật của một nơi
sản xuất, cung ứng nào đó, mà chỉ được nêu u cầu chung về tính năng kỹ thuật của
vật liệu hay vật tư kỹ thuật.
+ Khơng được giao thầu lại tồn bộ hợp đồng hoặc phần chính của hợp đồng cho
một tổ chức tư vấn khác.
Đảm bảo sản phẩm được thực hiện theo đúng nội dung các bước thiết kế đã quy
định; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được áp dụng và nhiệm vụ
thiết kế, hợp đồng giao nhận thầu thiết kế với chủ đầu tư.
Đồ án thiết kế chỉ được thực hiện khi chủ nhiệm đồ án thiết kế và các chủ trì thiết
kế có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Người chủ nhiệm đồ án thiết kế và
các chủ trì thiết kế phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng sản phẩm do mình thực
hiện.


×