Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại ban duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sở xây dựng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.1 KB, 122 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Trần Xuân Quỳnh, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
23QLXD11, xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai
công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với
đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban Duy tu các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội”. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc, học viên xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa
Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học của Trường Đại học Thủy lợi đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong suốt q trình học tập và hồn thành luậ
n văn. Đặc biệt thầy giáo PGS.TS Đinh Tuấn Hải đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ học viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các thầy giáo, cô giáo
trong Hội đồng khoa học đã chỉ bảo và có những lời khuyên quý giá, giúp học viên có
đủ kiến thức cơ sở và chun ngành để hồn thành luận văn.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội cùng tồn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ học viên hồn thành luận văn.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế nên trong quá
trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong
tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!


Tác giả luận văn

Trần Xuân Quỳnh

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài...................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 2
6. Dự kiến kết quả đạt được............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................ 4
1.1. Năng lực Quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................................. 4
1.1.2. Các phương diện của năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................ 4
1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình: .................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................................. 11
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................ 12
1.3. Giới thiệu về Ban quản lý dự án ........................................................................................... 13
1.3.1. Giới thiệu chung về ban quản lý dự án.............................................................................. 13
1.3.2. Hình thành và phát triển ban quản lý dự án xây dựng ..................................................... 14
1.3.3. Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA.............................................................................. 16
1.3.4. Ban QLDA hoạt động hiệu quả ........................................................................................ 17
1.4. Tình hình chung về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam ...................... 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG I............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................................................... 22
2.1. Các quy định trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................... 22
2.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ........................................................................ 22
2.1.2 Những quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................... 23
2.2. Nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 25
2.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................... 25
iii


2.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án ................................................................................. 26
2.2.3. Nội dung và nhiệm vụ của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................... 28
2.3. Các công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................ 35
2.3.1. Công cụ giám sát, đánh giá ................................................................................................ 35
2.3.2. Cơ cấu phân tách công việc ............................................................................................... 36
2.3.3. Kỹ thuật tổng quan, đánh giá dự án và phương pháp đường găng (PERT/CPM) ......... 37
2.3.4. Phương pháp biểu đồ GANTT .......................................................................................... 38
2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án .............................................................. 39
2.4.1 Hoàn thành trong thời gian quy định ( tiến độ của dự án) ................................... 40
2.4.2 Hoàn thành trong phạm vi chi phí cho phép (chi phí của dự án) ........................ 41
2.4.3 Đạt được hành quả mong muốn (Phạm vi của dự án) ......................................... 41
2.3.4 Hiệu quả của dự án( sự đánh giá của khách hàng) ............................................... 41
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng................................. 42
2.5.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện công
việc quản lý dự án: ........................................................................................................................ 42
2.5.2 Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình quản lý
dự án: ............................................................................................................................................. 43
2.5.3 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án: ............................................................................... 45
2.5.4 Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin: ............................................................... 46

2.5.5 Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng cơng trình:................................................ 46
2.5.6 Sự biến động của giá cả thị trường:.................................................................................... 46
2.5.7 Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án:........................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN DUY TU CÁC CƠNG TRÌNH
HẠ TẦNG ĐƠ THỊ ..................................................................................................................... 48
3.1. Giới thiệu chung về Ban duy tu các cơng trình Hạ tầng kỹ thuật đơ thị ............................ 48
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban.................................................................................. 48
3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban ......................................... 48
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng trực thuộc Ban................................................... 50

iv


3.1.4. Một số dự án tiêu biểu đã thực hiện tại Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị. .................................................................................................................... 55
3.1.5. Đánh giá thực trạng năng lực quản lý dự án tại Ban duy tu các công trình hạ tầng Kỹ
thuật Đơ thị .................................................................................................................................... 57
3.2. Ngun nhân .......................................................................................................................... 93
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
đơ thị .............................................................................................................................................. 96
3.3.1. Hồn thiện cơng tác Tổ chức – hành chính....................................................................... 96
3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý nội bộ Ban quản lý .............................................................. 96
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ............................................................................ 97
3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý tiến độ thi công, quản lý giám sát, chất lượng dự án....... 99
3.3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án ..................................................... 103
3.3.6. Chú trọng công tác xử lý rủi ro trong quản lý dự án. ........................................ 105
3.3.7. Khắc phục các tồn tại trong cơng tác thực hiện giải phóng mặt bằng........................... 106
3.3.8. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực cho Ban Duy tu các cơng trình

hạ tầng kỹ thuật đô thị................................................................................................................. 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 108
3.4. Kết luận và một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước trong việc đổi mới công tác quản
lý dự án đầu tư ở nước ta ............................................................................................................ 108
3.4.1 Kết luận .............................................................................................................................. 108
3.4.2 Kiến nghị ............................................................................................................................ 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 114

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian,chi phí và kết quả ............................ 9
Hình 1.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án....................................... 9
Hình 2. 1: Quy trình quản lý chất lượng thiết kế .......................................................... 29
Hình 2. 2: Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng ...................... 34
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị ............... 50
Hình 3.2. Sơ đồ thực hiện các cơng việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................... 59
Hình 3.3. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư .................. 61
Hình 3.4: Quy trình thực hiện đấu thầu ......................................................................... 71

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Giới thiệu một số dự án do Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
quản lý: .......................................................................................................................... 56
Bảng 3.2: Giới thiệu các lĩnh vực quản lý sau đầu tư tại Ban Duy tu các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị quản lý: .......................................................................................... 57
Bảng 3.3: Kế hoạch đấu thầu Dự án xây dựng lắp đặt 500 trụ, điểm lấy nước cứu hỏa trên

địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2012................................................................... 72
Bảng 3.4: Bảng so sánh chi phí các dự án được điều chỉnh dự toán với dự toán ban
đầu. ............................................................................................................................... 88
Bảng 3.5 Các dự án thi công chậm tiến độ ................................................................... 91
Bảng 3.6 Một số quy trình cần bổ sung tại Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị. ............................................................................................................................. 97

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính


BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

XDCT

: Xây dựng cơng trình

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

NĐ - CP


: Nghị định - Chính phủ

QH

: Quốc hội

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT - TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn

TT

: Thơng tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

TV

: Tư vấn

UBND

: Ủy ban nhân dân


ATLĐ

: An toàn lao động

VSMT

: Vệ sinh môi trường

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hòa chung xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế Việt
Nam, nhu cầu về đầu tư và xây dựng rất lớn. Như vậy, lĩnh vực đầu tư xây dựng là một
trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Vì vậy vai trò quản
lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển
đổi và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề quản
lý dự án cơng trình xây dựng càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Trên thực tế, quá trình quản lý chất lượng và quản lý hiệu quả các dự án đầu tư xây
dựng còn rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản
lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội
ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tế.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực
quản lý dự án tại Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị - Sở Xây dựng
Hà Nội” để tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý dự án của Ban Duy tu
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị - Sở Xây dựng Hà Nội cũng như đề xuất ra một

số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý dự án cho Ban.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Duy
tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, đề xuất giải pháp để nâng cao công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị trên địa bàn thành phố
Hà Nội.

1


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu.
Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối
tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện thực tế tại thành phố Hà Nội
hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý dự

án xây dựng. Những nghiên cứu này cũng có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công
tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý các dự án đầu tư cơng trình xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ
thị nâng cao được năng lực trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng do Ban thực
hiện, đồng thời đảm bảo về chất lượng và tiến độ, tạo uy tín và nâng cao năng lực cho
Ban.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo áp dụng giúp
các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nâng cao công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng.

2


6. Dự kiến kết quả đạt được
Luận văn sẽ hệ thống một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý
dự án đầu tư xây dựng, từ đó áp dụng những lý thuyết trên để đánh giá năng lực thực
hiện các dự án tại Ban Duy tu các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị, đồng thời đề xuất
một số giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần nâng cao cơng tác quản lý dự án
tại Ban.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Năng lực Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm
Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng là khả năng lập kế hoạch, điều phối thời gian
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án đầu tư xây dựng của nhà quản lý nhằm

đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được những yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép và nằm trong các quy định của pháp luật.
1.1.2. Các phương diện của năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Trình độ chun mơn
- Điều kiện năng lực đối với Giám đốc quản lý dự án
Theo điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015 thì Giám đốc
quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư
vấn quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án và Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực như sau:
+ Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chun mơn thuộc chun ngành xây dựng phù
hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều
kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công
trường hạng I;
Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công
trường hạng II;
Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1
(một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
4


+ Phạm vi hoạt động:
Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;

Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án
chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [5]
- Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 64 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015,[1] điều kiện
năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
+ Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
quy mơ dự án, cấp cơng trình và cơng việc đảm nhận;
Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chun môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên
ngành.
+ Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp quy
mơ dự án, cấp cơng trình và với cơng việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên
ngành.
+ Ban quản lý dự án một dự án:
Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực Quản lý dự án;
Những người phụ trách các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
quy mơ dự án, cấp cơng trình và cơng việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người có chun môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao
quản lý. [1]
1.1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án
- Quy mơ, tính chất các dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện:

5



Quy mơ, tính chất các dự án được đánh giá qua mức vốn bỏ ra, tính phức tạp và quan trọng
của dự án. Theo đó Ban quản lý dự án thực hiện các dự án có quy mơ càng lớn, tính chất
càng phức tạp thì năng lực quản lý dự án càng cao và ngược lại.
Quy mơ, tính chất các dự án đầu tư xây dựng được phân loại tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/6/2015.
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
TT
I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU


DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao
gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh
quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50
héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở
lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn Khơng phân biệt tổng

biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất
mức đầu tư
từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta
trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt
cần được Quốc hội quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.

II.1

2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về
quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc
Khơng phân biệt tổng
phịng, an ninh.
mức đầu tư
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính
chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
6


TT


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU


5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2

Từ 2.300 tỷ đồng trở
lên

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục
II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.

II.3

5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
6. Hóa dược.


Từ 1.500 tỷ đồng trở
lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục
II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục
II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở
lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
II.5

3. Kho tàng;

Từ 800 tỷ đồng trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại
Mục II.2.

III


NHÓM B
7


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU


III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng


IV

NHÓM C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

- Tính hiệu quả của cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hoàn thành cơng trình đảm bảo chất lượng kỹ
thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Công tác QLDA đầu tư
xây dựng được coi là hiệu quả khi đạt được tối ưu các mục tiêu trên.
Tuy nhiên, thực tế khơng đơn giản. Vì vậy, một Ban quản lý có năng lực QLDA là khi đạt
được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện trong hình 1.1.

8



Kết quả

Kết quả
mong muốn

Mục tiêu
tổng hợp

Chi phí

Chi phí
cho phép

Thời gian
cho phép

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian,chi phí và kết quả
Cùng với sự phát triển và yêu cầu ngày càng cao đối với hoạt động quản lý dự án, mục tiêu
của quản lý dự án cũng thay đổi theo chiều hướng gia tăng về lượng và thay đổi về chất. Từ
ba mục tiêu ban đầu (hay tam giác mục tiêu) với sự tham gia của các chủ thể gồm chủ đầu
tư, nhà thầu và nhà tư vấn đã được phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục tiêu với sự tham
gia quản lý của Nhà nước như thể hiện trong hình 1.4.
Chất lượng
Chất lượng






Thời gian

Chi phí
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Nhà tư vấn
Nhà nước

Thời gian

An tồn

• Chủ đầu tư
• Nhà thầu
• Nhà tư vấn
• Nhà nước

An tồn

Chi phí

Vệ sinh

Hình 1.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án
Nói chung khi phân tích đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án, thường đi theo 6 bước sau
đây:
+ Nhận diện và đánh giá khả năng xung khắc.
+ Nghiên cứu các mục tiêu của dự án.
9



+ Phân tích mơi trường dự án và hiện trạng.
+ Xác định các lựa chọn.
+ Phân tích và lựa chọn khả năng tốt nhất.
+ Điều chỉnh kế hoạch dự án.
Nếu xét cơng trình xây dựng hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng như là một thứ hàng hóa
thì hàng hóa này được mua bán, trao đổi giữa hai chủ thể, một bên là CĐT và bên kia là nhà
thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là cơng trình xây dựng trong
khn khổ pháp luật của Nhà nước và không làm tổn hại đến an ninh, quốc phịng, lợi ích
của Nhà nước.
Để có cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian, giá
thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế cơng trình. Hơn thế nữa, phải
có sự tham gia của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giám sát. Các mục tiêu
dự án khơng chỉ gói gọn trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian và chi phí mà các
chủ thể tham gia vào dự án xây dựng cơng trình còn phải đạt được các mục tiêu khác như
về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ mơi trường...
- Khả năng cân bằng lợi ích giữa các bên liên quan
Trong quá trình thực hiện dự án Ban QLDA là đầu mối để giải quyết các giai đoạn từ lập dự
án, thực hiện dự án đến kết thúc và bàn giao dự án. Vì vậy cơng tác phối hợp với các đơn vị
liên quan như nhà thầu thi cơng, chính quyền địa phương và nhân dân ở khu vực dự án thực
hiện là điều rất quan trọng. Nó ảnh hưởng đến các mục tiêu của QLDA đặc biệt là tiến độ
và chi phí. Ban QLDA được đánh giá là có năng lực khi biết điều tiết và cân bằng lợi ích
giữa các bên liên quan.
1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định.


10


Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc xây
dựng cơng trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế
hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra trong
một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các hoạt động
đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng nguồn lực lớn kỹ
thuật, vật chất, lao động, tài chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng chi phí lớn nên địi hỏi
phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một phương án tối ưu nhất.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng thể
huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó nội dung phải
được trình bày có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định chung của
hoạt động đầu tư.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. Do dự án đầu tư là tài
liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải qua thẩm định và
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án đầu tư mang tính pháp lý và trở
thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án đầu tư. Việc
quản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể hiện về yêu cầu sử
dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi ích kinh tế - xã hội của
ngành, vùng/địa phương.
- Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất
trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết của
công cuộc đầu tư.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế
hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần thiết phải đầu tư

và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính tốn hiệu quả đầu tư; Xác
định độ an tồn và tính khả thi của dự án.[2]
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:
11


- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc nhiều
cơng trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý thống nhất
trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải qua
một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình theo thứ tự
từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn phương án, đánh giá,
quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng trình hồn thiện đi vào sử
dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có đặc
điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa điểm xây
dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến một
mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được tiêu chuẩn về
mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn ngạch về đầu tư
này được Nhà nước quy định.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mơ đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự
án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Tiêu
chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành 5 nhóm:

- Dự án đầu tư XDCT dân dụng.
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp.
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật.
- Dự án đầu tư XDCT giao thông.
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết khác
nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước ngoài; phân
12


loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại theo nguồn vốn đơn
nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân loại dự án đầu tư XDCT
theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo cách phân loại này, dự án đầu
tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30% vốn
Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn trong
nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước hoặc sử dụng
vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án đầu
tư mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT; dự án
đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.[2]
1.3. Giới thiệu về Ban quản lý dự án
1.3.1. Giới thiệu chung về ban quản lý dự án
- Khái niệm về ban quản lý dự án
Tùy thuộc vào đặc thù, dạng và quy mô của dự án mà trong sự thực hiện có sự tham gia của
hàng chục, thậm chí hàng trăm tổ chức và chuyên gia khác nhau. Mỗi tổ chức và chun gia

đó có vai trị, chức năng riêng, mức độ tham gia và trách nhiệm đối với dự án cũng khác
nhau. Các tổ chức và chuyên gia này, tùy thuộc vào chức năng mà được phân chia thành các
nhóm thành viên cụ thể của dự án đó là: Chủ đầu tư, nhà đầu tư, nhà thầu thiết kế, nhà thầu
tư vấn, nhà thầu thi công, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, các tổ chức tài chính....và
Ban QLDA. Ban QLDA được điều hành bởi chủ nhiệm hay Giám đốc dự án.
Ban QLDA là một tập thể các cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện các công việc thực hiên
dự án. Ban QLDA được thành lập trong thời gian tồn tại của dự án. Sau khi dự án kết thúc,
Ban QLDA bị giải thể [2].
Vậy có thể định nghĩa Ban QLDA như sau:
Ban quản lý dự án là một tổ chức do Chủ đầu tư thành lập, có nhiệm vụ đại diện chủ đầu tư
điều hành, quản lý dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án. Sau khi dự án kết thúc Ban
QLDA bị giải thể.
13


- Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau (Khoản 1, điều 69, Luật Xây dựng số
50/2014/QH13):
+ Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư.
+ Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đầu tư giải quyết
vấn đề vượt quá thẩm quyền.
+ Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án trong trường hợp cần thiết sau khi được
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau (Khoản 2, điều 69, Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13):
+ Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư về quản lý dự án trong phạm vi được ủy quyền.
+ Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí,
an tồn và bảo vệ mơi trường trong xây dựng.
+ Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án.
+ Chịu trách nhiệm về vi phạm pháp luật trong quản lý thực hiện dự án.

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Hình thành và phát triển ban quản lý dự án xây dựng
- Mơ hình hình thành cơ cấu tổ chức ban QLDA:
Mối quan hệ và liên hệ của các thành viên trong ban QLDA thể hiện cơ cấu tổ chức của
ban. Có 02 mơ hình cơ bản hình thành ban quản lý QLDA là (Bùi Ngọc Toàn, 2008):
+ Những thành viên chủ yếu của dự án – Chủ đầu tư, nhà thầu (ngồi ra, có thể có các thành
viên khác) thành lập các ban quản lý riêng của mình, có người chỉ huy riêng, chịu trách
nhiệm về dự án. Trưởng các ban quản lý nhỏ này lại chịu sự điều hành bởi một chủ nhiệm
duy nhất của dự án. Tùy thuộc hình thức tổ chức thực hiện dự án mà trưởng ban quản lý từ
nhà thầu hay trưởng ban quản lý từ chủ đầu tư sẽ là chủ nhiệm dự án. Chủ nhiệm dự án điều
hành hoạt động của tất cả các thành viên của các ban quản lý, và như vậy tạo nên một ban
quản lý duy nhất từ các ban quản lý nhỏ, gọi là ban QLDA.
+ Hình thành một ban QLDA duy nhất chịu sự điều hành của chủ nhiệm dự án. Trong thành
phần của ban quản lý có đại diện của tất cả các thành viên tham gia dự án. Các đại diện của
các thành viên dự án thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình theo như trách nhiệm đã
được phân cơng.
14


- Nguyên tắc hình thành ban QLDA:
Khi thành lập ban QLDA cần chú ý các yếu tố sau [3]:
Đặc thù dự án: Ban QLDA lập ra để thưc hiện dự án. Vì vậy đặc thù dự án là một trong
những yếu tố chính phải tình đến khi thành lập ban. Đặc thù của dự án xác định cơ cấu
chính thức ban QLDA; cơ cấu vai trò của các thành viên; danh mục các hiểu biết, kỹ năng
và tay nghề mỗi thành viên phải có. Đặc thù của dự án cịn là các thời hạn, giai đoạn và các
loại công việc của dự án.
Mơi trường tổ chức – văn hóa của dự án: mơi trường tổ chức – văn hóa của dự án phân ra
thành môi trường bên trong và môi trường bên ngồi.
• Mơi trường bên ngồi của dự án bao gồm các vấn đề về kinh tế, xã hội, pháp lý, kỹ thuật,
cơng nghiệp….

• Mơi trường bên trong hay văn hóa tổ chức của ban QLDA bao gồm các vấn đề:
• Các tiêu chuẩn chung của ban.
+ Phương pháp phân chia quyền lực phân chia vai trị.
+ Sự đồn kết và liên kết của các thành viên của ban
+ Phương pháp đặc thù của ban để tổ chức và thực hiện các quá trình, các hoạt động chung
như truyền thông, giải quyết xung đột, ra quyết định, quan hệ ngoại giao….
- Đặc điểm phong cách cá nhân của người lãnh đạo ban:
Đặc điểm phong cách cá nhân của người lãnh đạo ban QLDA ảnh hưởng đến cả hệ thống
mối quan hệ giữa người chỉ huy và các thuộc cấp. Người lãnh đạo giỏi là người biết giao
cho thuộc cấp những cơng việc mà chính bản thân họ cũng muốn làm, hướng cho họ như
chính họ muốn thế.
Tổ chức ban QLDA liên quan đến các vấn đề hình thành cơ cấu tổ chức hợp lý, đảm bảo
cho ban nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cao, đạt được mối quan hệ tối ưu giữa
kiểm tra từ bên ngoài và tính độc lập của ban. Người lãnh đạo ban QLDA phải mềm dẻo, tự
tin vào bản thân và các thành viên của ban. Sự ảnh hưởng trong ban không dựa trên quyền
lực hay vị trí được giao mà phải dựa trên uy tín và trình độ chun mơn.
- Quan hệ giữa các thành viên trong ban QLDA:
Để ban QLDA làm việc tốt cần tạo nên cho tất cả thành viên của nó một niềm tin vào sứ
mạng của ban là được thành lập nên để hoàn thành dự án một cách hiệu quả.
Các thành viên của ban QLDA cần có tổ hợp các kỹ năng bổ khuyết cho nhau. Các kỹ năng
15


đó có thể chia thành 03 nhóm:
+ Chun mơn nghiệp vụ.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định.
+ Kỹ năng giao tiếp, hành xử: biết chấp nhận rủi ro, biết phê phán một cách xây dựng, biết
lắng nghe một cách tích cực…
Ban QLDA có các dấu hiệu cơ bản sau:
+ Có tổ chức nội bộ, bao gồm các bộ phận về quản lý, kiểm tra, có quy chế nội bộ.

+ Có các giá trị chung: tính cộng đồng trong bản thân, dư luận xã hội trong ban.
+ Có nguyên tắc riêng, độc lập, khác với các nhóm người khác.
+ Có áp lực nhóm, nghĩa là ảnh hưởng của công việc chung, mục tiêu chung đến cách hành
xử của các thành viên.
+ Có sự hướng tới tính bền vững trong mối quan hệ giữa người với người trong ban trong
q trình giải quyết cơng việc chung.
+ Có thể hình thành một số thơng lệ và truyền thơng nhất định.
1.3.3. Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA
Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, cụ thể như sau (điều 18, Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP):
Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo
yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an do Bộ trưởng các Bộ này xem xét, quyết định để phù hợp với yêu cầu đặc thù
trong quản lý ngành, lĩnh vực;
Đối với cấp tỉnh: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập gồm Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thông, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn. Riêng
đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có thể có thêm Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, Ban quản lý dự án phát triển đô thị.
16


Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý đối với Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực do mình thành lập.
Đối với cấp huyện: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc thực hiện vai trò chủ đầu

tư và quản lý các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư xây dựng;
Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện vai trò của chủ đầu tư đồng thời ký kết hợp đồng với Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng của cấp huyện hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở bảo đảm hồn
thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao, có đủ điều kiện về năng lực thực hiện;
Đối với tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính
hoặc theo các địa bàn, khu vực đã được xác định là trọng điểm đầu tư xây dựng.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các
bộ phận chủ yếu sau:
Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và
chức năng quản lý dự án;
Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 54 Nghị định này; cá nhân đảm
nhận các chức danh thuộc các phịng, ban điều hành dự án phải có chun mơn đào tạo và
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với cơng việc do mình đảm nhận.
Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do
người quyết định thành lập phê duyệt, trong đó phải quy định rõ về các quyền, trách nhiệm
giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án
phù hợp với quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và pháp luật có liên quan.
Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực.
1.3.4. Ban QLDA hoạt động hiệu quả
Một ban QLDA được coi là hoạt động có hiệu quả khi nó đạt được các chỉ tiêu của một cơ
cấu tổ chức có hiệu quả. Ở đây cần chỉ ra những nét đặc trưng riêng cho ban QLDA khác
với các cơ cấu tổ chức khác. Từ góc nhìn này có thể chia ra khía cạnh hoạt động chuyên
17



×