Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án thủy lợi sử dụng vốn ngân sách tại ban quản lý ngành nông nghiệp tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 117 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................2
6. Kết quả đạt được .....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU ............................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản của đấu thầu ..................................................................4
1.1.1. Khái quát về các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng .................................................. 4
1.1.2. Khái niệm về đấu thầu............................................................................................. 5
1.1.3. Hoạt động lựa chọn nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án, trách nhiệm của các
chủ thể trong đấu thầu ....................................................................................................... 6
1.1.5. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu .................................................................................. 12
1.1.6. Quy trình lựa chọn nhà thầu .................................................................................. 14
1.1.7. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu .................................................................... 16

1.2. Tình hình đấu thầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước .................................17
1.2.1. Tình hình đấu thầu của cả nước từ năm 2011 đến 2015 ....................................... 17
1.2.2. Tình hình đấu thầu của tỉnh Ninh Thuận từ năm 2011 đến 2015 ......................... 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đấu thầu xây dựng .................................................... 33
1.2.4. Các chính sách nhà nước về đấu thầu ................................................................... 35
1.2.5. Một số tồn tại trong đấu thầu hiện nay.................................................................. 39

Kết luận chương 1........................................................................................................42
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤU THẦU XÂY
DỰNG ...........................................................................................................................43
2.1. Những yêu cầu và nguyên tắc đấu thầu xây dựng ........................................43
2.1.1. Những yêu cầu của đấu thầu xây dựng theo quy định hiện hành.......................... 43
2.1.2. Nguyên tắc của đấu thầu xây dựng ....................................................................... 43



2.2. Các văn bản pháp lý về công tác đấu thầu xây dựng....................................43
2.3. Trình tự đấu thầu .............................................................................................44


2.3.1. Trình tự cơng tác đấu thầu .................................................................................... 44
2.3.2. Nội dung, yêu cầu thực hiện các bước .................................................................. 45

2.4. Thực tiễn về đấu thầu xây lắp và các bài học kinh nghiệm về quản lý đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu xây lắp.............................................................................47
2.4.1. Thực tiễn về đấu thầu xây lắp và các bài học kinh nghiệm về quản lý đấu thầu, lựa
chọn nhà thầu xây lắp tại các dự án sử dụng vốn Nhà nước tại Việt Nam ..................... 47

2.5. Một số tồn tại trong quản lý đầu tư xây dựng, trong đấu thầu xây lắp các
dự án sử dụng vốn Nhà nước tại BQL dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh
Thuận trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án ...........................................50
2.5.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng .................................................... 50
2.5.2. Tình hình chấp hành pháp luật trong đầu tư, xây dựng ........................................ 51
2.5.3. Về năng lực của chủ đầu tư ................................................................................... 53
2.5.4. Về thành lập BQLDA trực thuộc đối với các dự án được giao trực tiếp làm chủ
đầu tư ............................................................................................................................... 54

2.6. Các thiếu sót trong quá trình thực hiện các dự án .......................................54
2.6.1. Đối với dự án Hồ chứa nước Sông Biêu, huyện Thuận Nam ............................... 54
2.6.2. Đối với dự án Hồ chứa nước Bà Râu, huyện Thuận Bắc ...................................... 56
2.6.3. Xử lý sau kết quả thanh tra, kiểm toán đối với các dự án ..................................... 57

2.7. Một số kinh nghiệm về quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự
án thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước tại BQL dự án ngành Nơng nghiệp tỉnh
Ninh Thuận ..............................................................................................................58

2.7.1. Mơ hình tổ chức quản lý hiện trạng ...................................................................... 58
2.7.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................. 59
2.7.3. Cách điều hành và mối quan hệ ............................................................................ 59
2.7.4. Trình độ năng lực, số lượng chứng chỉ của cán bộ, công nhân viên chức của BQL
hiện trạng......................................................................................................................... 59
2.7.5. Năng lực, kinh nghiệm của các đơn vị tư vấn ....................................................... 59
2.7.6. Năng lực kinh nghiệm của nhà thầu xây lắp ......................................................... 60

2.8. Kết luận chương 2.................................................................................................60
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TẠI BQL DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH
NINH THUẬN .............................................................................................................61
3.1. Định hướng đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi của tỉnh Ninh Thuận
trong giai đoạn 2015-2020 và những năm tiếp theo .............................................61

ii


3.1.1. Danh mục các dự án ngành nông nghiệptheo kế hoạch trung hạn 2016-2020 ..... 61
3.1.2.Định hướng rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến 2020, tầm
nhìn đến 2030 thích ứng biến đổi khí hậu ....................................................................... 62
3.1.3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch ....................................................................... 68

3.2. Mơ hình quản lý nhà nước về đấu thầu tại tỉnh Ninh Thuận ......................68
3.2.1. Mơ hình quản lý .................................................................................................... 68
3.2.2. Đánh giá, phân tích tình hình quản lý đấu thầu tại tỉnh Ninh Thuận .................... 70

3.3. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp .............71
3.3.1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động .......................................................................... 71

3.3.2. Mơ hình tổ chức quản lý ....................................................................................... 72

3.4. Mơ hình quản lý về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban quản lý
dự án ngành Nông nghiệp.......................................................................................73
3.4.1. Mơ hình quản lý .................................................................................................... 73
3.4.2. Đánh giá, phân tích tình hình quản lý về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây lắp tại
BQL dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận ........................................................... 73

3.5. Những yêu cầu về nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp tại BQL
dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận .........................................................74
3.5.1. Chất lượng hồ sơ thiết kế ...................................................................................... 74
3.5.2. Năng lực của tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và của các thành
viên tư vấn đấu thầu ........................................................................................................ 75
3.5.3. Các tiêu chí tường minh của hồ sơ mời thầu......................................................... 75
3.5.4. Đảm bảo bí mật thơng tin ...................................................................................... 76
3.5.5. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................................ 76
3.5.6. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thu xếp nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
để thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt .............................................. 77

3.6. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây
lắp tại BQL dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận ...................................77
3.6.1. Nâng cao năng lực chuyên môn cho các cá nhân làm công tác đấu thầu ............. 77
3.6.2. Nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế ....................................................................... 78
3.6.3. Nâng cao chất lượng đánh giá HSDT ................................................................... 78
3.6.4. Tăng cường giám sát nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng ............................. 79
3.6.5. Tăng cường công tác quản lý vốn của nhà thầu .................................................... 80
3.6.6. Tăng cường quản lý nhân lực, máy móc thiết bị trên cơng trường ....................... 80
3.6.7. Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án ........................................................ 81

3.7. Các biện pháp thực hiện ..................................................................................82

iii


3.7.1. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thu xếp nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
để thực hiện KHLCNT được phê duyệt .......................................................................... 82
3.7.2. Sự chuyên môn, chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác đấu thầu ...................... 82
3.7.3. Nâng cao chất lượng công việc chuẩn bị đấu thầu và quản lý sau đấu thầu ......... 83
3.7.4. Lựa chọn nhà thầu phải đáp ứng năng lực theo quy định ..................................... 83

3.8. Nghiên cứu áp dụng nhằm nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp
tại dự án Hệ thống kênh cấp 2, cấp 3 và nâng cấp tuyến đường quản lý thuộc
hồ chứa nước Sông Biêu .........................................................................................83
3.8.1. Giới thiệu chung về dự án ..................................................................................... 84
3.8.2. Kế hoạch và tiêu chí lựa chọn nhà thầu xây lắp .................................................... 86
3.8.3. Quy trình lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp ................................................. 94
3.8.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu; xét duyệt trúng thầu .................................. 95
3.8.5. Hợp đồng với nhà thầu .......................................................................................... 96

Kết luận chương 3........................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................99
I. KẾT LUẬN:..............................................................................................................99
II. KIẾN NGHỊ: ...........................................................................................................99
01. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận: ..................99
02. Đối với Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận: ......................................................................................99
03. Tư vấn đấu thầu: ................................................................................................100
04. Nhà thầu tham dự: .............................................................................................100
05. Quản lý nhà nước: .............................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102
PHỤ LỤC: ..................................................................................................................104

THỐNG KÊ THỜI GIAN LỰA CHỌN NHÀ THẦU ...........................................104

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Tỷ lệ tiết kiệm sau đấu thầu cả nước 2011-2015 ............................... 21
Hình 1. 2 Tỷ lệ tiết kiệm sau đấu thầu từ các nguồn vốn cả nước 2011-2015 ... 21
Hình 1. 3 Tỷ lệ tiết kiệm qua các hình thức lựa chọn nhà thầu cả nước ........... 22
Hình 1. 4 Tỷ lệ tiết kiệm theo lĩnh vực đấu thầu cả nước 2011-2015 ................ 22
Hình 1. 5 Tỷ lệ tiết kiệm sau đấu thầu tỉnh Ninh Thuận 2011-2015.................. 27
Hình 1. 6 Tỷ lệ tiết kiệm sau đấu thầu từ các nguồn vốn tỉnh Ninh Thuận ....... 28
Hình 1. 7 Tỷ lệ tiết kiệm qua các hình thức lựa chọn nhà thầu Ninh Thuận ..... 28
Hình 1. 8 Tỷ lệ tiết kiệm theo lĩnh vực đấu thầu Ninh Thuận 2011-2015 ......... 29
Hình 3.1 Bình đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận ................................................. 63
Hình 3.2 Bình đồ vị trí ..................................................................................... 84
Hình 3.3 Bình đồ tuyến kênh ............................................................................ 85

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu.............................................................. 10
Bảng 1.2 Phương thức lựa chọn nhà thầu ......................................................... 11
Bảng 1.3 Chấp hành pháp luật về đấu thầu ....................................................... 29
Bảng 1.4 Số gói thầu vi phạm........................................................................... 30
Bảng 1.5 Tỷ lệ tiết kiệm qua đấu thầu .............................................................. 32
Bảng 1.6 Thống kê các văn bản về đấu thầu ..................................................... 35
Bảng 2.1 Các văn bản về đấu thầu hiện hành.................................................... 44

Bảng 2.2 Tình hình thực hiện các dự án ........................................................... 50
Bảng 2.3 Năng lực của chủ đầu tư .................................................................... 53
Bảng 2.4 Các thông số cơ bản dự án Hồ chứa nước Sông Biêu ........................ 54
Bảng 2.5 Các thiếu sót trong đấu thầu dự án Hồ Sông Biêu ............................. 55
Bảng 2.6 Các thông số cơ bản dự án Hồ Bà Râu .............................................. 56
Bảng 2.7 Các thiếu sót trong đấu thầu dự án Hồ Bà Râu .................................. 57
Bảng 2.8 Mơ hình quản lý hiện trạng BQL....................................................... 58
Bảng 2.9 Chức năng nhiệm vụ BQL................................................................. 58
Bảng 2.10 Cách điều hành và mối quan hệ ....................................................... 59
Bảng 2.11 Trình độ năng lực ............................................................................ 59
Bảng 2.12 Năng lực kinh nghiệm tư vấn .......................................................... 60
Bảng 2.13 Năng lực kinh nghiệm tư vấn .......................................................... 60
Bảng 3.1 Danh mục các dự án trung hạn 2016-2020 ........................................ 61
Bảng 3.2 Hiện trạng các hồ chứa nước ............................................................. 64
Bảng 3.3 Hiện trạng các đập dâng .................................................................... 65
Bảng 3.4 Diện tích tưới HT Nha Trinh - Lâm Cấm .......................................... 67
Bảng 3.5 Nguyên tắc tổ chức hoạt động BQL .................................................. 71
Bảng 3.6 Mơ hình tổ chức quản lý.................................................................... 72
Bảng 3.7 Tình hình tổ chức hoạt động .............................................................. 73
Bảng 3.8 Tiêu chí Tổ chuyên gia ...................................................................... 79

vi


Bảng 3.9 Thông số cơ bản dự án Kênh cấp 2, 3 Hồ Sông Biêu ......................... 85
Bảng 3.10 Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Hồ chứa nước Sông Biêu .......... 86
Bảng 3.11 Tiêu chí tài chính và năng lực ......................................................... 89
Bảng 3.12 Tiêu chí nhân sự chủ chốt ................................................................ 90
Bảng 3.13 Tiêu chí thiết bị ............................................................................... 91
Bảng 3.14 Tiêu chuẩn thang điểm chi tiết......................................................... 92


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT, CHCT

Chủ đầu tư, Chào hàng cạnh tranh

BMT, BQL

Bên mời thầu, Ban quản lý

BĐDT

Bảo đảm dự thầu

BĐTHHĐ

Bảo đảm thực hiện hợp đồng

HSMT, HSYC

Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu

HSMST, HSMQT

Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ mời quan tâm

HSDT, HSĐX


Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

KQLCNT

Kết quả lựa chọn nhà thầu

HTMĐTQG

Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia

XDCB

Xây dựng cơ bản

SKHĐT, BKHĐT

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

TVĐT

Tư vấn đấu thầu

UBND tỉnh

Ủy ban nhân dân tỉnh


Luật Đấu thầu 2013

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

Luật Đầu tư công 2014

Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về lập
HSMT xây lắp
Thông tư liên tịch số 07/2015/TT- Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BKHĐT-BTC
BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Đầu tư và Bộ Tài chính
Tài chính Quy định chi tiết về cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về lập
KHLCNT
Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về lập
báo cáo thẩm định trong q trình tổ chức lựa chọn

nhà thầu
Thơng tư số 23/2015/TT-BKHĐT Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về lập
báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu

viii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư XDCB trong những năm qua đã và đang góp phần rất lớn trong việc hoàn thiện
cơ sở vật chất, phát triển hạ tầng - kỹ thuật nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh
tế - xã hội cho đất nước nói chung và địa phương nói riêng.
Đấu thầu trong xây dựng là một hoạt động có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự
phát triển bền vững của ngành công nghiệp xây dựng. Ở nước ta hiện nay hoạt động
đấu thầu được áp dụng rộng rãi ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nhưng đấu
thầu trong lĩnh vực XDCB ln được quan tâm vì nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong
lĩnh vực mua sắm công và được yêu cầu phải tiếp tục cải tiến về cơ chế chính sách để
ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên bên cạnh sự quản lý, điều tiết của nhà nước thì các
CĐT, các BQL cũng phải nổ lực nâng cao trách nhiệm của mình để tổ chức đấu thầu
và quản lý hợp đồng chặt chẽ nhất, đảm bảo quyền lợi của chủ đầu tư và nhà thầu, đảm
bảo nguồn vốn nhà nước đầu tư được hiệu quả nhất.
Trong những năm qua, BQL dự án ngành nông nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận được giao làm CĐT nhiều dự án thuộc nguồn vốn ngân
sách trung ương (Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn XDCB tập trung, Trái phiếu
chính phủ, vốn các nhà tài trợ,...), ngân sách địa phương. Các chương trình, dự án
thuộc các nguồn vốn nói trên đã mang lại hiệu quả cao, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
tế, phát triển văn hố - xã hội, xố đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao mức
sống, mức hưởng thụ của các vùng, nhất là các tầng lớp dân cư ở nơng thơn, miền núi,

góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố tỉnh nhà. Tuy nhiên việc
đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách vẫn cịn bất cập, hạn chế thể hiện qua cơng tác
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; việc bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
các cơng trình thủy lợi chưa theo kịp tiến độ ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư; vẫn còn
tồn tại hạn chế trong tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tại các dự án xây dựng cơng
trình thủy lợi; cơ chế giám sát, kiểm tra thực hiện đấu thầu chưa được chú trọng đúng
mức…Xuất phát từ thực tế, tính cấp thiết nêu trên và điều kiện về vị trí cơng tác hiện
tại, tôi chọn đề tài luận văn cao học “Giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà
1


thầu xây lắp các dự án thủy lợi sử dụng vốn ngân sách tại Ban quản lý dự án ngành
Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác lựa
chọn nhà thầu xây lắp cho các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại BQL dự án
ngành Nông nghiệp – Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,tỉnh Ninh Thuận làm
CĐT trong thời gian tới.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận
khoa học về công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp theo quy định của Việt Nam, những
quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận
văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung
nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là: Phương pháp khảo sát
thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; và một số phương
pháp kết hợp khác.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án thủy lợi sử
dụng vốn ngân sách tại BQL dự án ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu là các dự án thủy lợi sử dụng vốn ngân sách tại BQL dự án

ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về lựa chọn nhà thầu xây lắp
cho dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các cá nhân,
CĐT để nâng cao năng lực trong công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp cho dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và lựa chọn nhà thầu nói chung.

2


6. Kết quả đạt được
- Tìm ra các giải pháp để nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án
thủy lợi sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo công bằng, minh bạch và hiệu quả; phù hợp
với các quy định pháp luật của Việt Nam và tình tình thực tế tại BQL dự án ngành
Nơng nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu cho BQL dự án ngành Nông nghiệp - Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận và các CĐT khác trong công tác lựa chọn nhà
thầu xây lắp cho dự án sử dụng vốn ngân sách đạt hiệu quả cao.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU
1.1. Những vấn đề cơ bản của đấu thầu
1.1.1. Khái quát về các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Nguồn vốn đầu tư theo Luật Đấu thầu 2013
- Nguồn vốn nhà nước bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái
phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức,
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín

dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay
được đảm bảo bằng tài sản của nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước; giá trị quyền sử dụng đất, trong đó:
+ Nguồn vốn nhà nước trong ngân sách, gồm: Vốn XDCB tập trung, vốn chương trình
mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu.
+Nguồn vốn nhà nước ngồi ngân sách, gồm: Cơng trái quốc gia, trái phiếu chính phủ,
trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được đảm bảo
bằng tài sản của nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị
quyền sử dụng đất.
1.1.1.2. Nguồn vốn đầu tư theo Luật Đầu tư công 2014
Vốn ngân sách nhà nước, vốn cơng trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn từ
nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay
khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
1.1.1.3. Nguồn vốn đầu tư theo Luật Xây dựng 2014
Vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác.

4


1.1.1.4. Nguồn vốn đầu tư theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư
Gồm các nguồn vốn: Vốn nhà nước; Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay
được đảm bảo bằng tài sản nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất, vốn từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; Vốn đầu tư
theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) và nguồn vốn khác (khơng có vốn nhà nước).
1.1.2. Khái niệm về đấu thầu

1.1.2.1. Khái niệm chung về đấu thầu
“Đấu thầu” là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường có
cạnh tranh. Thuật ngữ này có nhiều cách hiểu và hình thức biểu hiện khác nhau, tùy
theo nó được sử dụng ở góc độ, vị trí hay thị trường nào đó.
Trong thị trường người mua: Người mua sẽ có vai trị quyết định việc lựa chọn người
bán sản phẩm, hàng hóa hoặc các dịch vụ…Người mua (BMT) sẽ tổ chức “Đấu thầu”
để lựa chọn được người bán (Nhà thầu) “tốt nhất”, đáp ứng được các yêu cầu, mục tiêu
của mình đề ra với giá thấp nhất, tức là có sự cạnh tranh giữa các người bán, đó là đấu
thầu.
Trong thị trường người bán: Người bán sẽ có vai trị quyết định việc lựa chọn người
mua sản phẩm, hàng hóa hoặc các dịch vụ. Người bán (BMT) sẽ tổ chức “Đấu giá” để
lựa chọn được người mua (Nhà thầu) “tốt nhất”, đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu của
mình để đề ra với giá cao nhất, tức là có sự cạnh tranh giữa các người mua, đó là đấu
giá.
Như vậy, từ quan hệ giữa người mua và người bán trên thị trường, thuật ngữ “Đấu
thầu” được hiểu là hành vi trao đổi sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ [1].
1.1.2.2. Đấu thầu công trên thế giới
Chính phủ thu mua hàng hóa hoặc dịch vụ cung cấp cho tất cả các cấp chính quyền
(Trung ương, khu vực và địa phương), bao gồm: Hàng hóa và dịch vụ (mua sắm), xây
dựng (cơng trình cơng cộng), nghiên cứu và phát triển; Thuê hàng hóa và thuê tài sản,
có thể bao gồm hoặc khơng bao gồm: Hợp đồng nhượng quyền, mua sắm của các
doanh nghiệp nhà nước và trợ cấp, do chiếm phần lớn trong tổng sản phẩm quốc nội
5


(tại nhiều quốc gia lên đến 15%÷20%); là chìa khóa để phân phát hàng hóa và dịch vụ
quan trọng cho xã hội.
Đấu thầu cơng đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển, có thể tạo điều kiện
cho việc sử dụng khối tư nhân để phục vụ cho mục đích cơng và có thể hỗ trợ mục
đích phát triển các ngành, nhóm và khu vực đặc biệt [2].

1.1.2.3. Đấu thầu xét góc độ về mặt kinh tế
Xét về mặt kinh tế, “Đấu thầu” là một dạng mua sắm, tức là hành vi chi tiền để đạt
mục đích, yêu cầu nào đó trong một kế hoạch nhất định, việc mua sắm này có thể dưới
dạng hình thức mua sắm tư hoặc mua sắm công [2].
1.1.2.4. Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu về xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây
dựng, lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình, của bên mời thầu trên cơ sở
tn thủ về pháp luật về đấu thầu hiện hành [2].
1.1.2.5.Đấu thầu theo Luật Đấu thầu 2013
Theo Luật Đấu thầu 2013 và các văn bản liên quan chỉ điều chỉnh hành vi mua sắm
công (Public Procurement) đối với các dự án hoặc gói thầu.
Như vậy, Đấu thầu là q trình lựa chọn nhà thầu hoặc nhà đầu tư, trên cơ sở đảm bảo
cạnh tranh, công bằng, minh bạch, đạt hiệu quả kinh tế, để ký kết và thực hiện các hợp
đồng: Cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc hổn hợp
trong trường hợp lựa chọn nhà thầu; Hợp đồng dự án theo hình thức đối tác cơng tư
(PPP) hoặc đối với dự án có sử dụng đất đối với lựa chọn nhà đầu tư.
1.1.3. Hoạt động lựa chọn nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án, trách nhiệm
của các chủ thể trong đấu thầu
1.1.3.1. Hoạt động lựa chọn nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án
Hoạt động lựa chọn nhà thầu diễn ra trong suốt quá trình thực hiện dự án, từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc dự án.
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án

6


Khảo sát thu thập tài liệu phục vụ cho việc lập dự án; lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi (F/S); Mua sắm hàng hóa cần thiết cho cơng tác chuẩn
bị dự án. Các hoạt động này chủ yếu là dịch vụ tư vấn, đơi khi một số hoạt động khác
(giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn…) hoặc mua sắm hàng hóa.

b) Giai đoạn thực hiện dự án
- Tuyển chọn dịch vụ tư vấn, phi tư vấn: Khảo sát, lập thiết kế tổng dự toán và dự toán;
Thẩm tra, thẩm định thiết kế tổng dự tốn và dự tốn; Lập HSMT, phân tích đánh giá
HSDT; Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Bảo hiểm cơng trình (phi tư
vấn); Điều hành thực hiện dự án.
- Mua sắm hàng hóa: Hàng hóa lắp đặt vào cơng trình và hàng hóa khác.
- Xây lắp tồn bộ cơng trình, hạng mục cơng trình và các hoạt động xây lắp khác.
c) Giai đoạn kết thúc dự án
Giám sát, đánh giá dự án sau đầu tư; Đào tạo chuyển giao công nghệ, bàn giao và
thanh quyết tốn; Bảo hành, bảo trì; Thực hiện các hoạt động khác [1].
1.1.3.2.Trách nhiệm của các chủ thể trong đấu thầu
a) Đối với nhà nước (Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)
- Người có thẩm quyền ký quyết định đầu tư dự án thì người đó có thẩm quyền trong
đấu thầu (Chủ tịch UBND tỉnh/Chủ tịch UBND huyện, thành phố), cụ thể: Phê duyệt
KHLCNT (không phân cấp cho cấp dưới), phê duyệt (nếu dự án do mình làm CĐT)
hoặc ủy quyền cho cấp dưới phê duyệt HSMT, KQLCNT; Quyết định xử lý tình huống
trong đấu thầu; Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu (khi đã qua cấp kiến nghị của
CĐT); Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
quyết định của mình.
- Đấu thầu là một phương thức quản lý có hiệu quảnhất hiện nay khi thực hiện dự án,
cơng trình hoặc gói thầu vì nó phải tn theo pháp luật hiện hành về đấu thầu.
b) Đối với chủ đầu tư

7


- CĐT là người có vai trị chủ đạo trong q trình thực hiện dự án. CĐT do người có
thẩm quyền quyết định trong quá trình lập, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư
hoặc bước quyết định phê duyệt dự án. CĐT có trách nhiệm:
+ Quyết định các nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu đối với những

gói thầu thuộc diện sơ tuyển và những gói thầu khơng bắt buộc sơ tuyển nhưng cần
thiết phải sơ tuyển;
+ Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu đối với các gói thầu hạn chế,
gói thầu dịch vụ tư vấn và gói thầu đã tiến hành sơ tuyển;
+ Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn tổ chức tư vấn đấu thầu hoặc tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp theo quy định.
+ Phê duyệt KQLCNT; Chịu trách nhiệm đưa ra yêu cầu, phê duyệt HSMT;
+ Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa
chọn và thực hiện đúng cam kết thực hiện hợp đồng đã ký với nhà thầu;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu; Bồi thường thiệt hại cho các bên có liên quan nếu thiệt hại đó
do mình gây ra; Cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu và HTMĐTQG; Giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu (ở cấp CĐT) và bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định.
- Đối với CĐT, đấu thầu là một phương thức cạnh tranh hữu hiệu nhằm lựa chọn được
nhà thầu tốt nhất, nhằm đáp ứng các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật khi xây dựng cơng
trình hoặc mua sắm sản phẩm hàng hóa hoặc các hình thức dịch vụ khác.
c) Bên mời thầu
Là đơn vị giúp việc cho CĐT trong q trình thực hiện đấu thầu. Tồn bộ nội dung
thuộc trách nhiệm của CĐT hoặc CĐT trình duyệt cho người có thẩm quyền đều do
BMT chuẩn bị. Trường hợp CĐT có đủ nhân sự thì có thể tự mình làm BMT bằng
cách tổ chức ra BQL dự án hoặc một hình thức khác để làm nhiệm vụ BMT. Nếu
khơng đủ nhân sự thì có thể th đơn vị TVĐT để thực hiện, trách nhiệm BMT thông

8


qua hợp đồng kinh tế. Việc lựa chọn TVĐT cũng phải tuân thủ các trình tự thủ tục quy
định trong Luật Đấu thầu.
Trách nhiệm, quyền hạn của BMT, được quy định cụ thể:
- Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá HSDT theo quy định của Luật Đấu

thầu; Yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá; Tổng hợp quá trình lựa
chọn nhà thầu và báo cáo CĐT về kết quả sơ tuyển, KQLCNT; Thương thảo hoàn
thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả đánh giá HSDT; Chuẩn bị nội dung KQLCNT và
hợp đồng để CĐT phê duyệt; Đảm bảo trung thực, khách quan, công bằng trong quá
trình đấu thầu.
- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại do lỗi BMT gây ra theo quy
định của pháp luật; Cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu và HTMĐTQG; Tham gia
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu (ở cấp CĐT) và bảo mật các tài liệu về đấu thầu
theo quy định.
d) Tổ chuyên gia đấu thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu được thành lập để thực hiện nhiệm vụ đánh giá HSDT. Việc
quyết định thành lập tổ chuyên gia thuộc thẩm quyền của CĐT. Cá nhân tham gia tổ
chuyên gia phải đảm bảo là chuyên gia có có đủ khả năng đánh giá HSDT trong lĩnh
vực được phân cơng (kỹ thuật, tài chính, thương mại…) và có chứng chỉ đấu thầu theo
quy định. Các cá nhân này có thể là nhân sự của CĐT, BMT, cũng có thể là chuyên gia
được mời từ bên ngoài (Trường đại học, Viện nghiên cứu, Trung tâm tư vấn…).
Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chuyên gia đấu thầu:
- Đánh giá HSDT theo đúng yêu cầu của HSMT và tiêu chuẩn đánh giá nêu trong
HSMT. Đối với các hình thức đấu thầu khác (ngồi đấu thầu rộng rãi), CĐT có thể
thành lập tổ chuyên gia tư vấn đấu thầu để đánh giá HSĐX thì tổ chun gia có trách
nhiệm đánh giá HSĐX theo tiêu chuẩn đánh giá và yêu cầu nêu trong HSYC; Bảo mật
tài liệu về đấu thầu theo quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
Bảo lưu ý kiến của mình; Trung thực khách quan, cơng bằng trong q trình đánh giá
HSDT, HSĐX và báo cáo kết quả đánh giá; Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan

9


nếu thiệt hại do lỗi mình gây ra theo quy định của pháp luật; Thực hiện quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.

đ) Đối với nhà thầu
Nhà thầu chính có quyền được tham gia đấu thầu khi có đủ điều kiện và được trúng
thầu nếu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do HSMT đề ra. Hợp đồng ký kết giữa CĐT và
nhà thầu trúng thầu là cơ sở pháp lý để nhà thầu triển khai thực hiện gói thầu theo các
nội dung được thỏa thuận, là một hình thức kinh doanh mà thơng qua đó, nhà thầu
giành cơ hội thực hiện các gói thầu: Cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, khảo sát,
thiết kế, mua sắm máy móc thiết bị, hàng hóa, thi cơng xây lắp các cơng trình…Nhà
thầu có quyền kiến nghị BMT, CĐT nếu gây bất lợi cho mình mà khơng phải lỗi do
mình gây ra, ngược lại nếu nhà thầu khơng tuân thủ các quy định về đấu thầu thì cũng
bị xử phạt theo quy định.
Trách nhiệm, quyền hạn của nhà thầu: Tham gia đấu thầu với tư cách nhà thầu độc lập
hay liên danh; Yêu cầu BMT làm rõ HSMT, HSYC; Thực hiện các cam kết theo hợp
đồng với CĐT và cam kết với nhà thầu phụ (nếu có); Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong
đấu thầu; Tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu; Bảo đảm trung thực, chính
xác trong q trình tham gia đấu thầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu; Bồi
thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy
định của pháp luật[1].
1.1.4.1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu, theo bảng dưới đây [1]:
Bảng 1.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu
TT

Hình thức

Điều kiện áp dụng

1

Đấu thầu rộng rãi.


Không hạn chế số lượng. Đối tượng là những gói thầu,
dự án, trừ trường hợp quy định tại hình thức khác.

2

Đấu thầu hạn chế.

Gói thầu u cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính
đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng.

3

Chỉ định thầu.

Cần khắc phục ngay sự cố bất khả kháng; Bí mật nhà
nước; Bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới hải đảo;
Bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ, bản quyền;
Bản quyền sở hữu trí tuệ; Lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi, tượng đài, tranh hoàn tráng, tác phẩm nghệ thuật
gắn với quyền tác giả; Di dời các cơng trình hạ tầng; Rà

10


TT

Hình thức

Điều kiện áp dụng
phá bom mìn vật nổ. Hạn mức áp dụng theo quy định

của Chính phủ.

4

Chào hàng cạnh tranh.

Áp dụng cho các gói thầu dịch vụ phi tư vấn thơng
dụng, đơn giản; Mua sắm hàng hóa thơng dụng, sẵn có;
Xây lắp đơn giản.Điều kiện áp dụng: Có KHLCNT, dự
tốn được duyệt và nguồn vốn đã bố trí.

5

Mua sắm trực tiếp.

Dành cho các gói thầu được thực hiện đấu thầu rộng
rãi, hạn chế, đơn giá ≤ đơn giá đã ký, thời hạn thực hiện
≤ 12 tháng.

6

Lựa chọn nhà thầu trong Khơng thể áp dụng hình thức khác, đặc thù riêng biệt.
trường hợp đặc biệt.
Người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ cho
phép.

7

Tự thực hiện.


Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng có năng lực kỹ thuật,
tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

8

Tham gia của cộng đồng.

Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ
xóa đói giảm nghèo. Quy mơ nhỏ mà cộng đồng dân cư
tại địa phương có thể thực hiện.

1.1.4.2. Phương thức lựa chọn nhà thầu
Gồm có 4 phương thức lựa chọn nhà thầu, theo bảng dưới đây[1]:
Bảng 1.2 Phương thức lựa chọn nhà thầu
Phương
thức

Trường hợp áp dụng

Giai đoạn 1

1 giai
đoạn, 1
túi hồ


- Đấu thầu rộng rãi,
Hạn chế(Dịch vụ tư
vấn, Hàng hóa, Xây
lắp, Hổn hợp có quy

mơ nhỏ);
- Chào hàng cạnh tranh
(Dịch vụ phi tư vấn,
Hàng hóa, Xây lắp);
- Chỉ định thầu;
- Mua sắm tập trung;
- Chỉ định NĐT.

- Nhà thầu (nhà đầu tư) nộp
HSDT, HSĐX gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của HSMT, HSYC;
- Việc mở thầu được tiến hành
một lần đối với toàn bộ HSDT,
HSĐX.

1 giai
đoạn, 2
túi hồ


-Đấu thầu rộng rãi, Hạn
chế (Dịch vụ tư vấn,
Phi Tư vấn, Hàng hóa,
Xây lắp, Hổn hợp
không kể quy mô);
- Đấu thầu rộng rãilựa
chọn NĐT.

- Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng

thời HSĐX về kỹ thuật và HSĐX
về tài chính riêng biệt theo yêu
cầu của HSMT.
- Việc mở thầu được tiến hành 2
lần. HSĐX về kỹ thuật sẽ được
mở ngay sau thời điểm đóng thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật sẽ được mở
HSĐX về tài chính để đánh giá.

11

Giai đoạn 2


Phương
thức

Trường hợp áp dụng

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

2 giai
đoạn, 1
túi hồ


-Đấu thầu rộng rãi, Hạn

chế (Hàng hóa, Xây
lắp, Hổn hợp có quy
mơ lớn, phức tạp).

Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật,
phương án tài chính theo yêu cầu
của HSMT nhưng chưa có giá dự
thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng
nhà thầu tham gia giai đoạn này
sẽ xác định HSMT giai đoạn 2.

Nhà thầu đã tham gia
giai đoạn 1 được mời
nộp HSDT. HSDT
bao gồm đề xuất về
kỹ thuật và đề xuất về
tài chính theo yêu cầu
của HSMT giai đoạn
2, trong đó có giá dự
thầu và BĐDT.

2 giai
đoạn, 2
túi hồ


-Đấu thầu rộng rãi, Hạn
chế (Hàng hóa, Xây
lắp, Hổn hợp có kỹ
thuật, cơng nghệ mới,

phức tạp, có tính đặc
thù)

Nhà thầu nộp đồng thời HSĐX về
kỹ thuật và HSĐX về tài chính
riêng biệt theo yêu cầu của
HSMT. HSĐX về kỹ thuật sẽ
được mở ngay sau thời điểm
đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề
xuất về kỹ thuật của các nhà thầu
trong giai đoạn này sẽ xác định
các nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật so với HSMT và danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu được
mời tham dự thầu giai đoạn 2.
HSĐX về tài chính sẽ được mở ở
giai đoạn 2.

Các nhà thầu đáp ứng
yêu cầu trong giai
đoạn 1 được mời nộp
HSDT. HSDT bao
gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu
của HSMT giai đoạn
2 tương ứng với nội
dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn
này, HSĐX về tài

chính đã nộp trong
giai đoạn 1 sẽ được
mở đồng thời với
HSDT giai đoạn 2 để
đánh giá.

1.1.5. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1.1.5.1. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
KHLCNT được lập cho tồn bộ dự án, dự tốn mua sắm. Trường hợp chưa đủ điều
kiện lập KHLCNT cho toàn bộ dự án, dự tốn mua sắm thì lập KHLCNT cho một
hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
Trong KHLCNT phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Việc
phân chia dự án, dự tốn mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ
thuật, trình tự thực hiện; Bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mơ
gói thầu hợp lý [1].
1.1.5.2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án
- Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực
hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người

12


đứng đầu CĐT hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong
trường hợp chưa xác định được CĐT;
- Nguồn vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan [1].
1.1.5.3. Nội dung KHLCNT đối với từng gói thầu
- Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi cơng việc của gói thầu, phù hợp
với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần

riêng biệt, trong KHLCNT cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
- Giá gói thầu:
+ Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có) đối với
dự án; dự tốn mua sắm đối với mua sắm thường xun. Giá gói thầu được tính đúng,
tính đủ tồn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phịng, phí, lệ phí và
thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu (nếu cần
thiết);
+ Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo
cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thơng tin về giá trung
bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; Ước
tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; Sơ bộ tổng mức đầu tư;
+ Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần
trong giá gói thầu.
- Nguồn vốn: Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn,
bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
- Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu:Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ hình
thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế.

13


- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà
thầu được tính từ khi phát hành HSMT, HSYC, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong
năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành HSMQT, HSMST.
- Loại hợp đồng: Trong KHLCNT phải xác định rõ loại hợp đồng (trọn gói, theo đơn
giá cố định, theo đơn giá điều chỉnh, theo thời gian) để làm căn cứ lập HSMQT,
HSMST, HSMT, HSYC; ký kết hợp đồng.

- Thời gian thực hiện hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày
hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp
đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có) [1].
1.1.6. Quy trình lựa chọn nhà thầu
Gồm có cácquy trình lựa chọn nhà thầu như sau [3]:
a. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, gồm 05
bước thực hiện theo sơ đồ sau:
Chuẩn bị
LCNT

Tổ chức LCNT

ĐGHSDT –
Thương thảo


Trình, thẩm định,
phê duyệt và
cơng khai
KQLCNT

Hồn thiện,
ký kết HĐ

b. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu:
- Đối với chỉ định thầu theo quy trình thơng thường, gồm 05 bước thực hiện theo sơ đồ
sau:
Chuẩn bị
LCNT


Tổ chức LCNT

ĐGHSĐX –
Thương thảo
về các đề xuất
của NT

Trình, thẩm định,
phê duyệt và
cơng khai
KQLCNT

Hồn thiện,
ký kết HĐ

- Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn, gồm 04 bước thực hiện theo sơ đồ sau:

14


Chuẩn bị và gửi dự
thảo HĐ cho NT

Thương thảo,
hồn thiệnHĐ

Trình, phê duyệt và
cơng khai KQLCNT

Ký kết



c. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh:
- Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình thơng thường, gồm 05 bước thực hiện
theo sơ đồ sau:

Chuẩn bị
LCNT

Tổ chức
LCNT

ĐGHSĐX –
Thươngthảo


Trình, thẩm định, phê
duyệt và cơng khai
KQLCNT

Hồn
thiện, ký
kết HĐ

- Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn, gồm 05 bước thực hiện theo sơ
đồ sau:

Chuẩn bị và
gửi yêu cầu
báogiá cho

NT

NT
nộpbáo
giá

Đánh giá các
báo giá và
thươngthảo HĐ

Trình, phê duyệt
và cơng khai
KQLCNT

Hồn thiện,
ký kết HĐ

d. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp, gồm 05 bướcthực hiện theo
sơ đồ sau:

Chuẩn bị
LCNT

Tổ chức lựa
LCNT

Đánh giá
HSĐX và
thương thảo về
các đề xuất của

NT

15

Trình, phê
duyệt và cơng
khai KQLCNT

Hồn thiện,
ký kết HĐ


đ. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện,gồm 03 bước thực hiện theo sơ đồ
sau:

Chuẩn bị phương án tự thực
hiện và dự thảo HĐ

Hoàn thiện phương án tự thực
hiện và thương thảo, hoàn thiện


Ký kết HĐ

e. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân, gồm 05
bướcthực hiện theo sơ đồ sau:

Chuẩn bị, gửi
điều khoản tham
chiếu cho NT tư

vấn cá nhân

NT nộp
HS lý lịch
khoa học

Đánh giá HS lý
lịch khoa học
của NT tư vấn
cá nhân

Thương thảo, hồn
thiện HĐ; Trình, phê
duyệt và cơng khai
KQLCNT

Ký kết


g. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng
đồng, gồm 04 bước thực hiện theo sơ đồ sau:

Chuẩn bị PA LCCĐ dân
cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ
tại địa phương đểtriển
khai thực hiện góithầu

Phê duyệt và cơng
khai KQLCNT


Tổ chức
LCNT

1.1.7. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Gồm có 02 phương pháp dưới đây[3]:

16

Hồn thiện, ký
kết HĐ


a) Phương pháp đánh giá HSDT dành cho gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, có 03 cách đánh giá theo các phương pháp: Giá thấp
nhất; giá đánh giá và kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
b) Phương pháp đánh giá HSDT đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn:
+ Đối với nhà thầu tư vấn là tổ chức thì áp dụng một trong các phương pháp sau đây
để thực hiện: Giá thấp nhất, giá cố định,kết hợp giữa kỹ thuật và giá và dựa trên kỹ
thuật.
+ Đối với nhà thầu tư vấn là cá nhân, tiêu chuẩn đánh giá HSDT là tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có).
1.2. Tình hình đấu thầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
1.2.1. Tình hình đấu thầu của cả nước từ năm 2011 đến 2015
1.2.1.1. Tình đấu thầu cả nước năm 2011
a) Theo mục đích sử dụng vốn:
Đầu tư phát triển
Tổng số gói thầu

Mua sắm tài sản


Vốn khác

Tổng cộng

88.548

5.178

1.773

95.499

Tổng giá gói thầu(tỷ đồng)

617.366,16

142.416,46

56.578,98

816.361,6

Tổng giá trúng thầu(tỷ đồng)

491.261,98

139.044,31

51.492,82


681.799,11

126.104,18

3.372,15

5.086,16

134.562,49

20,43

2,37

8,99

16,48

Chênh
lệch

Giá trị(tỷ đồng)
Tỷ lệ (%)

(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
b) Theo hình thức lựa chọn nhà thầu:
Hình thức lựa chọn
nhà thầu

Tổng giá trúng

thầu(tỷ đồng)

Chênh lệch

Tổng số
gói thầu

Tổng giá gói thầu(tỷ
đồng)

Chỉ định thầu

71.887

404.457

395.466,21

8.990,79

2,22

Đấu thầu rộng rãi

14.513

331.358

307.998


23.360

7,05

CHCT

7.890

29.234

27.078

1.156

3,59

Các hình thức khác

1.209

51.312

50.256,9

1.156

3,95

(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư)


17

Giá trị(tỷ
đồng)

Tỷ
lệ(%)


×