Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng ec tại công ty tnhh mtv khai thác công trình thủy lợi tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức hợp đồng EC tại Cơng ty TNHH
MTV Khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng n” là cơng trình nghiên cứu
khoa học độc lập của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận
trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới
bất kỳ hình thức nào.. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ
nghiên cứu nào khác. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Thanh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc đến TS. Đinh Anh Tuấn,
PGS.TS. Nguyễn Quang Cường, những người đã dành rất nhiều thời gian, tâm
huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Thầy Cơ Khoa Cơng
trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu. Tôi biết ơn sâu
sắc đến tất cả những người đã cho tơi sự trợ giúp trong việc có được các thông
tin và dữ liệu liên quan đến nghiên cứu.
Cuối cùng nhưng khơng kém quan trọng, tơi biết ơn gia đình tôi, người đã hỗ trợ
cho tôi vật chất và tinh thần trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó
chính là sự giúp đỡ q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q


trình nghiên cứu và công tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hưng Yên, Ngày

tháng

Học viên

Trần Thanh Tuấn

ii

năm 2017


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG THỨC THIẾT KẾ - THI CÔNG ............................ 5
1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư xây dựng ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư ................................................................. 5
1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng .................................................................. 6
1.1.3. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư ......................................................... 6
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................. 7
1.1.5. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................................... 8
1.1.6. Các giai đoạn của dự án đầu tư ............................................................... 10
1.1.7. Các yêu cầu của dự án đầu tư ................................................................. 11
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................................. 12
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án .................................................................... 12
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 13
1.2.3. Ý nghĩa của quản lý dự án ...................................................................... 14

1.2.4. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 14
1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................ 16
1.2.6. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của công tác quản lý dự án ............... 17
1.3. Hình thức hợp đồng EPC/EP/EC/PC và phương thức thực hiện dự án thiết
kế - thi công ......................................................................................................... 18
1.3.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng ................................................................ 18
1.3.2. Các hình thức hợp đồng xây dựng .......................................................... 18
1.3.3. Hình thức hợp đồng EPC/EP/EC/PC ...................................................... 21
1.3.4. Phương thức thực hiện dự án "thiết kế - thi cơng" ................................. 22
1.3.5. Mối quan hệ giữa hình thức hợp đồng EPC/EP/EC/PC và phương thức
thực hiện dự án "thiết kế - thi cơng" ................................................................... 23
1.3.6. Tình hình chung việc áp dụng phương thức thiết kế - thi công và các
loại hợp đồng EPC hiện nay ................................................................................ 23
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO
PHƯƠNG THỨC THIẾT KẾ - THI CÔNG .................................................. 30
2.1. Căn cứ pháp lý áp dụng cho phương thức thiết kế - thi cơng và các hình
thức hợp đồng EPC ............................................................................................. 30
2.2. Nội dung quản lý dự án và các nguyên tắc khi quản lý dự án ................... 35
2.2.1. Nội dung quản lý dự án ........................................................................... 35
2.2.2. Các nguyên tắc khi quản lý dự án ........................................................... 39
2.3. Quy trình quản lý dự án thực hiện theo phương thức thiết kế - thi cơng sử
dụng các hình thức hợp đồng EPC ...................................................................... 40
iii


2.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án hiện nay ........................................... 45
2.5. Ưu nhược điểm khi áp dụng phương thức thiết kế - thi cơng sử dụng các
hình thức hợp đồng EPC ..................................................................................... 47
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 47
2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................. 50

2.6. Thuận lợi và khó khăn hiện nay đối với các công tác quản lý dự án nói
chung khi thực hiện theo phương thức thiết kế - thi cơng sử dụng các hình thức
hợp đồng EPC...................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THEO HÌNH THỨC HỢP
ĐỒNG EC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TỈNH HƯNG N ....................................................................... 58
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên ............................ 58
3.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và phân vùng, đơn vị hành chính .......... 58
3.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên............................................................. 59
3.1.3. Dân số và nguồn nhân lực ....................................................................... 59
3.1.4. Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ..... 59
3.1.5. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên trong thời gian vừa qua ................................................................................ 61
3.1.6. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã được áp dụng ..................................................... 62
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác
cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên ...................................................................... 64
3.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi tỉnh Hưng Yên .... 64
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................... 65
3.2.3. Quy trình quản lý dự án đang áp dụng .................................................... 66
3.2.4. Các dự án đã thực hiện ............................................................................ 70
3.2.5. Giới thiệu về Dự án Cải tạo, nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An,
sông Đồng Quê .................................................................................................... 74
3.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức hợp
đồng EC từ dự án Cải tạo, nạo vét thốt lũ khẩn cấp sơng Cửu An, sơng Đồng
Quê đã triển khai ................................................................................................. 85
3.3.1. Những ưu điểm trong quá trình thực hiện quản lý dự án EC tại dự án Cải
tạo, nạo vét thốt lũ khẩn cấp sơng Cửu An, sông Đồng Quê ............................ 85
3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục ................................................ 86


iv


3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thủy lợi theo hình thức hợp đồng EC tại Công ty TNHH
MTV KTCT thủy lợi tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới .................................... 88
3.4.1. Hồn thiện mơ hình tổ chức theo hướng tinh gọn .................................. 88
3.4.2. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận trong mơ
hình quản lý ......................................................................................................... 90
3.4.3. Xây dựng quy trình quản lý chi tiết cho từng cơng tác........................... 93
3.4.4. Củng cố bộ máy quản lý và nguồn nhân lực........................................... 96
3.4.5. Tăng cường công tác quản lý tiến độ thi công ........................................ 98
3.4.6. Tăng cường công tác quản lý chất lượng ................................................ 98
3.4.7. Tăng tính chặt chẽ trong cơng tác lựa chọn nhà thầu ........................... 100

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng .................................... 10
Hình 1.2. Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án......................... 17
Hình 2.1. Chu trình quản lý dự án ....................................................................... 36
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH MTV Khai thác Cơng trình Thủy lợi
tỉnh Hưng n ..................................................................................................... 66
Hình 3.2. Mơ hình quản lý dự án đầu tư đang áp dụng tại Công ty TNHH MTV
KTCT Thủy lợi Hưng Yên .................................................................................. 67
Hình 3.3. Quy trình QLDA đang áp dụng tại Cơng ty ........................................ 69
Hình 3.4. Vị trí các đoạn nạo vét chính của dự án Cải tạo, nạo vét thốt lũ khẩn
cấp sơng Cửu An, sơng Đồng Q ...................................................................... 76

Hình 3.6. Mặt cắt đại diện biện pháp thi cơng nạo vét sơng Đồng Q ............. 80
Hình 3.5. Mặt cắt đại diện biện pháp thi công nạo vét sông Cửu An ................. 80
Hình 3.7. Đề xuất mơ hình tổ chức Cơng ty ....................................................... 89
Hình 3.8. Đề xuất quy trình quản lý tiến độ ........................................................ 94
Hình 3.9. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng .................................................. 95
Hình 3.10. Đề xuất quy trình quản lý khối lượng trong giai đoạn thi cơng ........ 96

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tổng hợp tình hình thực hiện một số dự án xây dựng thủy lợi nội đồng
tiêu biểu của tỉnh Hưng Yên từ năm 2005 đến nay............................................. 70
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các gói thầu chính của dự án ...................................... 83

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QLNN

: Quản lý nhà nước

CTTL

: Cơng trình thủy lợi

CĐT

: Chủ đầu tư


TVTK

: Tư vấn thiết kế

TVGS

: Tư vấn giám sát

TVQLDA

: Tư vấn quản lý dự án

NTTC

: Nhà thầu thi công

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

viii


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài:

Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thuỷ lợi tỉnh Hưng n là doanh

nghiệp nhà nước hoạt động cơng ích, hạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản để hoạt động theo quy định của Pháp luật. Các Xí
nghiệp Khai thác Cơng trình Thuỷ lợi huyện là đơn vị kinh tế hạch tốn kế tốn
trực thuộc Cơng ty, có con dấu, có tài khoản tiền gửi.
Thời gian qua, được sự quan tâm của các Bộ, ngành Trung ương (TW), nhất là
sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ NN&PTNT đã hỗ
trợ cho Ngành nông nghiệp Hưng Yên triển khai đầu tư xây dựng nhiều cơng
trình thủy lợi trọng điểm và đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển
kinh tế và xã hội tỉnh, từ công tác quy hoạch, xây dựng đến công tác quản lý,
khai thác,…đều phát huy hiệu quả, phục vụ tốt cho nhu cầu chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, cơ cấu cây trồng vật nuôi, nâng cao năng suất, hiệu quả và chất lượng
sản phẩm nơng nghiệp, đảm bảo diện tích tưới tiêu, ni trồng thủy sản, cung
cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, đặc biệt là khu vực dân cư đang sinh sống trên
địa bàn bãi sơng Hồng và bãi sơng Luộc,....
Trong q trình thực hiện các dự án, Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình
thủy lợi tỉnh Hưng n với vai trị là chủ đầu tư được UBND tỉnh giao đã và
đang sử dụng nhiều phương thức thực hiện dự án khác nhau để tiến hành các dự
án đầu tư xây dựng của mình.
Về tổng thể, có nhiều dự án thực hiện hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy
được mục tiêu đầu tư, các tuyến kênh mương, trạm bơm, cầu cống được xây
dựng hồn thành đã an tồn trong cơng tác phòng chống lụt bão và phục vụ tưới
tiêu với tần xuất thiết kế, góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế của các địa
phương trong vùng dự án. Năng lực của các đơn vị được giao quản lý dự án
cũng đã từng bước được nâng cao, tạo nền tảng vững chắc để triển khai thực
hiện khối lượng công việc rất lớn trong thời gian tới. Đã dần từng bước định

1


hướng được cơ chế đầu tư cho các dự án đê điều nhằm nâng cao hiệu quả, tiết

kiệm vốn đầu tư.
Nhìn lại q trình thực hiện cơng tác đầu tư xây dựng các cơng trình thuỷ lợi do
Cơng ty quản lý trong những năm vừa qua, học viên nhận thấy nổi lên vấn đề
thực hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu, công tác thanh
quyết tốn kéo dài, cơng trình chậm được đưa vào sử dụng dẫn đến hiệu quả đầu
tư hạn chế. Với yêu cầu về quy mô đầu tư lớn hơn trong những năm tới nếu cơ
chế quản lý dự án vẫn vận hành như hiện nay thì hiệu quả của các dự án đầu tư
các cơng trình thủy lợi sẽ khơng đạt yêu cầu như kỳ vọng.
Do vậy, việc đánh giá, rút kinh nghiệm từ những dự án đã triển khai, từ đó đề ra
các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án nói chung và đặc biệt đối với
hình thức hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng cơng trình (Engineering –
Construction, viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công
xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, cao hơn nữa là cải thiện hiệu quả đầu
tư là rất cấp thiết.
Để nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý dự án trong thời gian tới, đặc biệt là
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo hợp đồng EC trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên cũng như tại Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh
Hưng n, học viên chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình theo hình thức hợp đồng EC tại Công ty TNHH MTV Khai thác
cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng n” làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục đích đề tài
Phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn hoạt động quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi
tỉnh Hưng Yên, đặc biệt là dự án áp dụng hình thức hợp đồng EC như dự án Cải
tạo, nạo vét sơng Đồng Q – Cửu An qua đó rút ra kinh nghiệm và đề xuất một
số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý dự án nói chung và dự
án áp dụng hình thức hợp đồng EC nói riêng.

2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
nói chung và các dự án áp dụng hình thức hợp đồng EC nói riêng tại Cơng ty
TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên.
Đề tài giới hạn nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai
đoạn thực hiện dự án (lựa chọn nhà thầu, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng
cơng trình và các vấn đề liên quan)
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy.
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích so sánh với các dự án tương tự.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, hệ thống hóa.
5. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa những lý luận liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi.
- Phân tích q trình thực hiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi nói chung và dự án Cải tạo, nạo vét khẩn cấp sông Cửu An, sơng
Đồng Q áp dụng hình thức hợp đồng EC nói riêng tại Cơng ty TNHH MTV
Khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất được một số giải pháp phù hợp, khả thi, nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Cơng ty
TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hưng n, đặc biệt là công tác
quản lý các dự án áp dụng hợp đồng EC trong thời gian tới.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu , Kết luận – Kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3
chương chính sau :


3


Chương 1 : Tổng quan về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư và hình thức thiết
kế - thi công
Chương 2 : Một số lý luận cơ bản về quản lý dự án theo phương thức thiết kế thi công
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình theo hình thức hợp đồng EC tại Cơng ty TNHH MTV KTCT Thủy
lợi Hưng Yên

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG THỨC THIẾT KẾ - THI CÔNG
1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
Đầu tư và dự án đầu tư chính là hai phạm trù cơ bản nhất của hoạt động đầu tư
xây dựng, do đó, hiểu đúng và đủ về hai khái niệm này là tiền đề quan trọng để
nghiên cứu sâu thêm về các thành phần cấu thành nên dự án đầu tư xây dựng.
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực
tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các
kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả
đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí

tuệ và nguồn lực. [1]
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: “Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế
xã hội” [2].
Pháp luật Việt Nam quy định khái niệm đầu tư theo Luật Đầu tư [3]: “Đầu tư
kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh
thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án
đầu tư”.

5


1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho
nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới , mở rộng, hiện đại hố hoặc
khơi phục các tài sản cố định. [4]
Đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển
. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh
tế. Do vậy đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu tư xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức
khác nhau. Đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân được thơng qua nhiều
hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế.
1.1.3. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư
1.1.3.1. Khái niệm dự án

Có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án đã được trình bày trong nhiều tài liệu
của các tác giả khác nhau, tuy nhiên tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn – ISO đã đưa
ra khái niệm được chuẩn hóa trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) như sau “Dự án là một quá trình đơn nhất,
gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu
vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy
định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”.
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.

6


Với một cách nhìn khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng
các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà
đầu tư và cho xã hội. [5]
Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư thì dự án đầu tư có thể được hiểu
như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực
hiện các hoạt động đầu tư.
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt được những
kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối
liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong
tương lai.
1.1.3.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Luật Xây dựng :“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất

có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư
xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Định nghĩa này được sử dụng thống nhất trong tất cả các hoạt động đầu tư xây
dựng cơng trình ở Việt Nam.Việc quy định nội dung dự án đầu tư xây dựng
cơngtrình trong Luật để quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thốt
trong hoạt động xây dựng mà khơng chồng chéo với các văn bản pháp luật khác
về đầu tư nói chung.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Việc phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy định tại điều 5 nghị
định số 59/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/8/2015 như sau:

7


Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B
và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
đầu tư xây dựng gồm:
Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.5. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy định tại Nghị định
59/2015/NĐ-CP gồm có 02 phần : Thuyết minh dự án và Thiết kế cơ sở.

Nội dung của thuyết minh dự án bao gồm:
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm
đối với dự án sản xuất, kinh doanh hình thức đầu tư xây dựng cơng trình, địa
điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu
và các yếu tố đầu vào khác.
- Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình
bao gồm cơng trình chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác, phân tích lựa
chọn phương án kỹ thuật, cơng nghệ và công suất.
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
a) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật nếu có.
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình trong đơ thị và cơng trình
có u cầu kiến trúc.
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động.

8


d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp phịng, chống cháy, nổ và các yêu
cầu về an ninh, quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án: khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ.phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn.
các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của
dự án.
Nội dung của Thiết kế cơ sở: bao gồm Thuyết minh thiết kế cơ sở và bản vẽ
thiết kế cơ sở
Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây
dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc,

phương án và sơ đồ công nghệ đối với cơng trình có u cầu cơng nghệ.
b) Kết cấu chịu lực chính của cơng trình, phịng chống cháy, nổ, bảo vệ môi
trường, hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơng trình, sự kết nối với
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào.
c) Mơ tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với cơng trình.
d) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây
dựng theo tuyến.
b) Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc.
c) Sơ đồ công nghệ đối với công trình có u cầu cơng nghệ.
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của cơng trình. bản vẽ hệ thống kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơng trình.
Sau khi lập dự án đầu tư trình cấp quyết định đầu tư thẩm định dự án và phê
duyệt dự án. Sau khi dự án đầu tư được duyệt tiến hành lựa chọn nhà thầu tư vấn
thiết kế và lập dự tốn, bản vẽ thi cơng, thẩm định thiết kế, dự toán, lập kế hoạch
đấu thầu, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu theo Luật đấu thầu và các văn bản
9


hướng dẫn, tiến hành xây dựng cơng trình và đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng.
1.1.6. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ
ràng. Thơng thường, vịng đời của dự án gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và vận hành, đánh giá kết quả đầu tư.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm những công việc:
− Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư
− Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự án
− Nghiên cứu khả thi.

− Đánh giá và quyết định
Giai đoạn thực hiện đầu tư gồm
− Đàm phán và kí kết các hợp dồng
− Thiết kế và lập dự án thi công xây lắp cơng trình
− Chạy thử và nghiệm thu sử dụng
Giai đoạn vận hành, đánh giá kết quả đầu tư
− Sử dụng chưa hết công suất
− Sử dụng công suất ở mức cao nhất
− Cơng suất giảm dần và thanh lý

Hình 1.1. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng

10


Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở
2 giai đoạn sau, đặc biệt là với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Ở giai đoạn
này, vấn đề chất lượng, chính xác của kết quả nghiên cứu. Tổng chi phí giai
đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5%-15% vốn đầu tư chảy vào dự án. Làm tốt
công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt phần vốn còn lại, tạo
cơ sở cho quá trình hành động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi
vốn đầu tư là có lãi, nhanh chóng phát huy hết nguồn lực phục vụ dự kiến
Giai đoạn thực hiện đầu tư: Vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả, 85-95.5%
vốn đầu tư được chia ra và huy động trong suốt những năm thực hiện đầu tư.
Đây là những năm vốn không sinh lời, thời hạn thực hiện đầu tư cũng kéo dai,
vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Thời gian thực hiện đầu tư phụ thuộc
nhiều vào công tác chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý quá trình việc
thưc hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá
trình thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của
quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư

Giai đoạn vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được
các giai mục tiêu của dự án, nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra
đảm bảo tính đồng bộ, tồn tại thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ tại thời điểm
thích hợp, với quy mơ tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này và mục
tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt
động. Làm tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị và thực hiện đầu tư sẽ tạo thuận
lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư. Thời
gian phát huy tác động của các kết quả đầu tư chính là đời của dự án nó gắn với
đời sống của sản phẩm trên thị trường.
1.1.7. Các yêu cầu của dự án đầu tư
Để dự án đầu tư phát huy được hiệu quả thì nó cần phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:

11


+ Tính khoa học: Những người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình
nghiên tỉ mỉ, tính tốn thận trọng và chính xác từng nội dung, đặc biệt là các nội
dung về cơng nghệ, tài chính, thị trường sản phẩm và dịch vụ trên cơ sở phân
tích lợi ích, chi phí khi hiện thực hóa các nội dung đó.
+ Tính thực tiễn: u cầu từng nội dung dự án phải được nghiên cứu xác định
trên cơ sở phân tích đánh giá đúng mức các điều kiện và hồn cảnh có liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư. Điều đó có nghĩa là phải phân tích
kỹ lưỡng các yếu tố của mơi trường vĩ mơ và vi mơ ảnh hưởng đến q trình đầu
tư, đến sự cần thiết của dự án.
+ Tính pháp lý: Người soạn thảo dự án phải dựa trên cơ sở pháp lý vững chắc,
tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của pháp luật ở nơi thực hiện dự án, tức
là phải nghiên cứu đầy đủ các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, của
Địa phương cùng các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động đầu tư.
+ Tính đồng nhất: Dự án phải tuân thủ đúng các quy định chung của ngành chức

năng về hoạt động đầu tư đã được chuẩn hóa bằng văn bản, đó là quy trình lập
dự án, các thủ tục, quy định về đầu tư.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án
Quản lý dự án có thể được hiểu theo nghĩa chung nhất là sự vận dụng lý luận,
phương pháp, quan điểm có tình hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn
bộ cơng việc, thành phần liên quan đến dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có
hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ
chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ q trình từ
lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Trong các giai đoạn phát triển của dự án, để nó đi đúng hướng, đạt được yêu
cầu, mục tiêu đã đề ra cả về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong
phạm vi ngân sách được giới hạn, nhất thiết phải có các biện pháp quản lý nó

12


bằng nhiều công cụ như lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
sự biến đổi của các yếu tố cấu thành nên dự án.
Theo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân : “Quản lý dự án là một quá trình hoạch định
(Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra
(Controlling) các cơng việc và nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định.”
[5]
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Mục tiêu cuối cùng của việc quản lý dự án, dù ở quy mơ, hình thức nào thì đều
là để dự án đạt được kết quả đã đề ra trong hoàn cảnh giới hạn các nguồn lực,
đáp ứng được mong muốn ban đầu của người đề ra dự án. Việc thực hiện thành
công mục tiêu dự án thường được xem xét dựa trên 4 nhân tố sau: tiến độ dự án
và chi phí dự án, phạm vi dự án, sự đánh giá của khách hàng.
• Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư

Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư dự án là dẫn dắt dự án
đầu tư xây dựng đến thành cơng, nghĩa là hồn thành cơng trình xây dựng đảm
bảo các thông số kỹ, mỹ thuật theo thiết kế trong sự ràng buộc về chi phí và thời
gian thực hiện đã xác định trong dự án khả thi được duyệt, có thể tóm gọn như
sau :
- Đảm bảo dự án hoàn thành đúng kế hoạch, tiến độ, thời gian.
- Đảm bảo nằm trong khuôn khổ ngân sách dự kiến.
- Đảm bảo dự án đạt chất lượng mong muốn.
- Giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
Tiến độ (thời gian), ngân sách (chi phí), chất lượng (kết quả) và rủi ro là những
đối tượng cơ bản của quản lý dự án xây dựng của chủ đầu tư dự án.
• Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng của nhà thầu xây dựng
Nhà thầu xây dựng tham gia vào dự án đầu tư xây dựng với vai trò là người
cung cấp các dịch vụ chuyên môn liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng như
thiết kế, thi công, tư vấn, cung cấp vật tư, thiết bị,... Thông thường các nhà thầu

13


có quan hệ với các chủ đầu tư thơng qua các hợp đồng ký kết giữa hai bên, do đã
có thể nói một cách tổng quát mục tiêu quản lý dự án của các nhà thầu xây dựng
là thực hiện đúng hợp đồng đã ký và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đối với
nhà thầu xây dựng tham gia dự án với tư cách tổng thầu thì mục tiêu sẽ là hồn
thành có hiệu quả hợp đồng tổng thầu, còn đối với nhà thầu tham gia dự án xây
dựng với tư cách nhận thầu xây lắp gói thầu cụ thể thì mục tiêu sẽ là hồn thành
có hiệu quả hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Để đạt được mục tiêu quản lý dự
án của mình, mỗi chủ thể tham gia dự án sẽ có cách thực hiện riêng bằng những
phương pháp riêng trên cơ sở nắm bắt, hiểu rõ những nội dung quản lý của mỗi
chủ thể.
1.2.3. Ý nghĩa của quản lý dự án

Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với
4 giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án: giai đoạn bắt đầu, giai
đoạn quy hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc. Người quản lý dự án,
với vai trò quản lý và tổ chức, áp dụng biện pháp nhằm bảo đảm thực hiện tốt
mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất
lượng. Do đó, cơng tác quản lý dự án có ý nghĩa rất lớn quyết định tới sự thành
cơng của dự án.
− Thơng qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong cơng trình lớn,
phức tạp
− Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống
mục tiêu dự án
− Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên
ngành
1.2.4. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trong quản lý dự án có 3 phương pháp quản lý sau:
Phương pháp giáo dục

14


Bằng các biện pháp giáo dục trên nhiều mặt như giáo dục về ý thức kỷ luật, thái
độ lao động, tinh thần trách nhiệm, khuyến khích phát huy sáng kiến, thực hiện
các biện pháp kích thích sự say mê hăng hái lao động, nâng cao nhận thức về giữ
gìn uy tín, danh dự, có ý thức xây dựng tập thể. Với những đặc thù của hoạt
động đầu tư : lao động vất vả, dài ngày, ở các địa điểm xa nơi cư trú, ... đòi hỏi
cần đặc biệt quan tâm tới vấn đề giáo dục ý thức tự giác, tránh tình trạng làm
xong lại phá đi làm lại gây thất thốt lãng phí.
Phương pháp hành chính
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi và có truyền thống lâu đời trong
công tác quản lý cả lĩnh vực xã hội và kinh tế ở nhiều nước trên thế giới.

Phương pháp này sử dụng cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý bằng những văn bản, những quy định có tính ràng buộc rõ
ràng. Ưu điểm của phương pháp này là góp phần giải quyết trực tiếp và nhanh
chóng những vấn đề cụ thể, nhưng cũng dễ dẫn đến tình trạng quan liêu máy
móc, bộ máy hành chính cồng kềnh và độc đốn.
Phương pháp kinh tế
Là sự tác động của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý bằng các chính sách
và địn bẩy kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, giá cả, lợi nhuận, tín
dụng, thuế,... Khác với phương pháp hành chính dựa vào mệnh lệnh, phương
pháp kinh tế thơng qua các chính sách và địn bẩy kinh tế để hướng dẫn, kích
thích, động viên và điều chỉnh các hành vi của những đối tượng tham gia quá
trình thực hiện đầu tư theo mục tiêu nhất định của nền kinh tế xã hội. Như vậy,
phương pháp kinh tế trong quản lý đầu tư chủ yếu dựa vào lợi ích kinh tế của đối
tượng tham gia vào quá trình đầu tư với sự kết hợp hài hồ lợi ích của Nhà nước,
xã hội với lợi ích của tập thể và cá nhân người lao động trong lĩnh vực đầu tư.

15


1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ
máy của cơ quan, đơn vị mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án, hoặc
giao cho ban quản lý dự án do mình thành lập ra để tổ chức quản lý thực hiện dự
án, hình thức này có 2 mơ hình sau:
Mơ hình 1
Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của
mình để trực tiếp tổ chức quản lý dự án. Chủ đầu tư sử dụng pháp nhân của
mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải có quyết định cử
người tham gia quản lý dự án và phân công nhiệm vụ cụ thể, trong đó phải có

người trực tiếp phụ trách công việc quản lý dự án. Những người được cử tham
gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chun trách.
Mơ hình 2
Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện
dự án. Ban quản lý dự án là đơn vị trực thuộc chủ đầu tư. Quyền hạn, nhiệm vụ
của Ban quản lý dự án do chủ đầu tư giao. Ban quản lý dự án có tư cách pháp
nhân hoặc sử dụng pháp nhân của chủ đầu tư để tổ chức quản lý thực hiện dự án.
Ban quản lý dự án hoạt động theo Quy chế do chủ đầu tư ban hành. Chủ đầu tư
phải chịu trách nhiệm tồn diện về những cơng việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của mình kể cả những cơng việc đã giao cho Ban quản lý dự án thực hiện.
Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
Khi chủ đầu tư không đủ năng lực quản lý dự án theo pháp luật thì phải áp dụng
hình thức này. Nghĩa là chủ đầu tư phải ký hợp đồng thuê tổ chức tư vấn chuyên
nghiệp làm công tác quản lý dự án. Chủ đầu tư cử cán bộ phụ trách, đồng thời
giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc bộ máy của mình thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn của chủ đầu tư và quản lý việc thực hiện hợp đồng ký với tư vấn quản
lý dự án. Tư vấn quản lý dự án phải có đủ năng lực phù hợp với công việc đảm
16


nhận và là một pháp nhân kinh tế có đủ năng lực ký kết hợp đồng. Tư vấn quản
lý dự án thực hiện các nội dung quản lý thực hiện dự án theo hợp đồng ký với
chủ đầu tư. Tư vấn quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức bộ máy và cử người
phụ trách để trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý thực hiện dự án theo hợp đồng
đã ký với chủ đầu tư. Tư vấn quản lý dự án được thuê thêm tổ chức, cá nhân
khác tham gia thực hiện một số phần việc quản lý thực hiện dự án khi được chủ
đầu tư chấp thuận.
1.2.6. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của công tác quản lý dự án

Hình 1.2. Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án

Một dự án thành công có các đặc điểm sau:
− Hồn thành trong thời gian quy định (Within Time)
− Hồn thành trong chi phí cho phép (Within Cost)
− Đạt được thành quả mong muốn (Design Performance)
− Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả (Effective)
Mục đích cuối cùng của mỗi dự án đều là để thực hiện một mục tiêu nhất định,
mục tiêu này phải đáp ứng được nhu cầu của người ủy quyền. Tuy nhiên, trong
17


×