BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN VIẾT LƯỢNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG PANEL-3D VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2019
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN VIẾT LƯỢNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG PANEL-3D VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng
Mã số: 181800013
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC THẮNG
HÀ NỘI, NĂM 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Lượng
i
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS.
NGUYỄN NGỌC THẮNG đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn, và giúp đỡ em trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi, Khoa Công Trình
và các thầy cơ giáo trong Bộ mơn Xây dựng dân dụng và công nghiệp đã tạo điều kiện
giúp đỡ và trang bị những kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và Công ty cổ phần kỹ nghệ và
xây dựng Panel-3D Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý
kiến q báu để tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Lượng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tên đề tài .....................................................................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
3. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. .................................................................2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................3
7. Cấu trúc của luận văn. .................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG ... 4
1.1. Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .................................................................4
1.1.1.
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .......................................................... 4
1.1.2. Những tiêu chí đặc trưng của chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ............... 7
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình ......................................... 9
1.1.5. Vai trị và ảnh hưởng của chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình đối với chủ
đầu tư và doanh nghiệp xây dựng .................................................................................. 11
1.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ..................................................12
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ......................... 12
1.2.2. Nội dung của Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình ........................ 14
1.2.3. Kế hoạch và biện pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình .......... 24
1.2.4. Các cơng cụ quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ........................... 26
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình .... 26
1.2.6. Ý nghĩa của việc hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình ................................................................................................................................ 28
1.3. Cơng nghệ thi cơng nhà lắp ghép sử dụng Panel-3D .............................................29
1.3.1. Lịch sử phát triển tấm panel lắp ghép trên Thế giới và ở Việt Nam ................... 29
1.3.2. Một số loại Panel tường sử dụng ở Việt Nam hiện nay ...................................... 32
iii
1.3.3. Những ưu điểm của tấm Panel tường so với tường xây gạch truyền thống. ....... 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..................................................... 37
2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình .................. 37
2.1.1. Quản lý Nhà nước về chất lượng thi cơng cơng trình ......................................... 37
2.1.2. Mơ hình Nhà nước quản lý cơng trình xây dựng ................................................ 38
2.1.3. Luật xây dựng ...................................................................................................... 39
2.1.4. Nghị định, thông tư về QLCL cơng trình xây dựng ............................................ 40
2.1.5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về QLCL cơng trình xây dựng ....................................... 40
2.2. Cơ sở khoa học trong quản lý chất lương thi công xây dựng cơng trình ............... 42
2.2.1. Những quan điểm đánh giá chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ............... 42
2.2.2. Những tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng ............................ 44
2.3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình nhà lắp ghép sử dụng Panel-3D
....................................................................................................................................... 49
2.3.1. Quản lý chất lượng về chế tạo cấu kiện lắp ghép và sản phẩm Panel-3D .......... 49
2.3.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng trường. .................... 50
2.3.3. Quản lý sử dụng cơng trình và bảo hành cơng trình ........................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG II: ............................................................................................ 54
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG PANEL-3D VIỆT NAM ................................... 55
3.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam . 55
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .................................................. 55
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. ................................................................................ 59
3.1.3. Tình hình nhân sự của Cơng ty: .......................................................................... 64
3.1.4. Máy móc thiết bị của Cơng ty: ............................................................................ 65
3.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty từ năm 2012 - 2018. ...................... 67
3.1.6. Tổng quan về các dự án, cơng trình do Cơng ty thi cơng từ năm 2012 đến năm
2018. .............................................................................................................................. 69
3.2. Công tác quản lý chất lượng thi cơng tại cơng trình Cung cấp lắp đặt các cơng
trình phụ trợ gói thầu 8B thuộc dự án Đầu tư xây dựng hầm đường bộ qua Đèo Cả Quốc lộ 1A (Trung tâm quản lý vận hành Hầm Đèo Cả TMC) .................................... 73
3.2.1. Giới thiệu về cơng trình và dự án ........................................................................ 73
iv
3.2.2. Giải pháp, kỹ thuật thi công ................................................................................ 76
3.3. Thực trạng quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại Cơng: ................82
3.3.1. Hợp đồng giao nhận khốn nội bộ: ..................................................................... 82
3.3.2. Công tác tổ chức, điều hành thi công: ................................................................. 84
3.3.3. Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty: .......................................................... 99
3.3.4. Công tác lựa chọn, kiểm tra năng lực của các đơn vị, công trường trực thuộc. 101
3.3.5. Thực trạng triển khai thi công xây dựng và nghiệm thu tại các đơn vị, công
trường của công ty. ...................................................................................................... 101
3.4. Mục tiêu, chiến lược phát triển của Công ty trong những năm tới: .....................104
3.4.1. Nhu cầu của thị trường, khách hàng và tình hình cạnh tranh hiện nay: ............ 104
3.4.2. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong những năm tới: ...................... 105
3.4.3. Mục tiêu của công ty trong những năm tới: ...................................................... 106
3.4.4. Chiến lược phát triển của Công ty: .................................................................... 107
3.4.5. Kế hoạch cụ thể: ................................................................................................ 107
3.5. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây
dựng cơng trình. ...........................................................................................................107
3.5.1. Hồn thiện hệ thống quản lý chất lượng của Công ty trong những năm tới. .... 107
3.5.2. Tăng cường việc xử lý, trao đổi thông tin nội bộ trong công ty và quan hệ chặt
chẽ với các bên có liên quan:....................................................................................... 109
3.5.3. Nâng cao năng lực nhân sự của cơng ty ............................................................ 111
3.5.4. Nâng cao chính sách phát triển nguồn nhân lực và chất lượng tuyển dụng. ..... 115
3.5.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của công ty đối với các đơn vị, công
trường. ......................................................................................................................... 117
3.5.6. Tăng cường công tác quản lý rủi ro trong q trình thực hiện quản lý chất lượng
thi cơng xây dụng cơng trình ....................................................................................... 120
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 125
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tiêu chí đặc trưng xây dựng chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ........... 9
Hình 1.2 Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình....................................................... 11
Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình28
Hình 2.2: Những vấn đề về quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình của Nhà
thầu ................................................................................................................................ 29
Hình 2.3: Panel EPS ...................................................................................................... 32
Hình 2.4: Panel chống cháy lan ..................................................................................... 33
Hình 2.5: Panel PU ........................................................................................................ 34
Hình 2.6: Panel bơng thủy tinh...................................................................................... 35
Hình 2.7: Panel – 3D bê tơng ........................................................................................ 35
Hình 2.8: Cấu tạo tấm Panel-3D bê tơng ...................................................................... 36
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ................................................................... 59
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy sản xuất của công ty ................................................................ 60
Hình 3.3: Mặt bằng quy hoạch tổng thể Trung tâm quản lý vận hành Hầm Đèo Cả .... 75
Hình 3.4: Lắp dựng và cố định cột ................................................................................ 77
Hình 3.5: Khung nhà được lắp đặt và cố định............................................................... 78
Hình 3.6: Lắp dựng vách, mái và cửa đi cửa sổ ............................................................ 79
Hình 3.7: Nhà ban điều hành sau khi hoàn thiện .......................................................... 80
Hình 3.8: Một số hình ảnh cơng trình sau khi hồn thiện ............................................. 81
Hình 3.9: Sơ đồ tổ chức hiện trường ............................................................................. 92
Hình 3.10: Thực trạng triển khai thi cơng và nghiệm thu các cơng việc xây dựng ............ 104
Hình 3.11: Cơng cụ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..................................... 114
Hình 3.12: Luật xây dựng 50/2014 ............................................................................. 114
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Cán bộ chuyên môn kỹ thuật công ty ........................................................... 64
Bảng 3.2: Công nhân kỹ thuật cơng ty .......................................................................... 65
Bảng 3.3: Danh sách máy móc thiết bị của cơng ty ...................................................... 66
Bảng 3.4: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .................................................. 68
Bảng 3.5: Các dự án công ty đã và đang thực hiện ....................................................... 69
vii
MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ
phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động xây dựng đã có những bước phát triển mạnh mẽ.
Hoạt động xây dựng cơng trình ngày một nhiều với quy mô ngày càng lớn, các doanh
nghiệp, công ty xây dựng đang nắm bắt cơ hội để phát triển. Nền kinh tế nước ta đang
thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh tế, việc phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa gặp khơng ít khó khăn. Ngành xây dựng
cơ bản ở nước ta đang thu hút một khối lượng vốn đầu tư lớn, là ngành mũi nhọn của
nền kinh tế quốc dân, tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Hoạt động trong
cơ chế thị trường, việc tồn tại và phát triển là vấn đề sống cịn đối với doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng, trong đó một trong số những chìa
khóa đó là chất lượng cơng trình. Để nâng cao chất lượng của cơng trình xây dựng,
nhất thiết phải có những đánh giá một cách tồn diện tình hình kiểm sốt chất lượng
cơng trình, để từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
lượng cơng trình. Để đảm bảo cơng trình đạt hiệu quả cao khi đưa vào sử dụng, công
tác quản lý chất lượng cơng trình, nhất là quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công
cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Xuất phát từ những yêu cầu đó, việc nghiên cứu,
tìm hiểu cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình dựa trên những cơ
sở lý luận khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng là rất cần thiết.
Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Đến nay, Công ty đã trực tiếp tham gia giám
sát và thi công xây lắp nhiều các cơng trình có quy mơ vừa và lớn, các cơng trình trọng
điểm thuộc các dự án của Nhà nước, của các đối tác trong và nước ngoài .v.v. Ngay từ
ngày đầu mới thành lập, mặc dù phải trải qua rất nhiều những khó khăn cả về nhân lực
lẫn tài chính, với tinh thần đồn kết, lịng nhiệt huyết, tâm đắc với nghề Công ty CP kỹ
nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam đã vươn lên bằng chính đơi chân của mình. Với
1
đội ngũ Lãnh đạo và cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm trong thi công xây dựng,
Công ty đã và đang phát huy trở thành đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công
xây dựng nhà kết cấu thép, lắp ghép nhanh và điều quan trọng hơn là ngôi nhà tái sử
dụng được, thân thiện với môi trường. Giá trị sản lượng tăng lên, cán bộ cơng nhân
viên có việc làm, có thu nhập cao. Để đạt được những kết quả này thì cơng tác quản lý
chất lượng được đặt lên hàng đầu, và là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm tạo ra.
Để nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả đầu tư của các dự án và đạt được
những mục tiêu quan trọng đã đề ra, đúc rút các kinh nghiệm từ những bài học của các
dự án đi trước, việc nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi
cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt
Nam” là rất cần thiết và có ý nghĩa sây sắc. Cùng với mong muốn được đóng góp
những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu áp dụng vào q trình cơng tác tại Công
ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam.
3. Mục đích của đề tài
Đề xuất được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình tại Cơng ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam nhằm nâng
cao chất lượng cơng trình mà cơng ty thi cơng, đem lại hiệu quả cho dự án, nâng cao
kết quả sản xuất kinh doanh và giữ vững phát huy thương hiệu của Công ty trên thị
trường xây dựng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy; phương pháp quan sát khoa học;
phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích
so sánh và một số phương pháp nghiên cứu khác.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình tại các dự án, cơng trình thi
cơng của Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam.
2
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi
cơng tại các cơng trình của Cơng ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam.
Từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại cần khắc phục, và đưa ra một số giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Với những kết quả đạt được, đề tài sẽ góp phần hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện
cơ sở lý luận về cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình, các nhân tố
ảnh hưởng đến quản lý chất lượng trong q trình thi cơng của các cơng ty. Những kết
quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo hữu ích cho học tập và
nghiên cứu về quản lý chất lượng thi công của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng nói chung, quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình của Cơng ty cổ
phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam nói riêng.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham
khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả quản lý chất lượng thi
cơng xây dựng cơng trình khơng chỉ cho Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel3D Việt Nam mà cịn cho các cơng ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thi công
xây dựng.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm có 3 chương với những nội dung chính như sau:
+ Chương 1: Tổng quan chung về Panel
+ Chương 2: Cơ sở lý luận chung về chất lượng thi công và quản lý chất lượng thi
công xây dựng cơng trình
+ Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện công tác quản lý chất lượng thi công
xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng Panel-3D Việt Nam
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG
1.1. Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1. Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp mà con người thường gặp
trong lĩnh vực hoạt động của mình, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế,
xã hội. Do liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau, cũng có nhiều khái niệm khác
nhau về chất lượng sản phẩm.
Theo quan điểm của các nhà sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp của sản
phẩm với một tập hợp các yêu cầu, tiêu chuẩn hoặc quy cách đã được xác định trong
thiết kế.
- Với người bán lẻ: “Chất lượng sản phẩm nằm trong con mắt và túi tiền của người
mua”.
- Đối với người tiêu dùng: Chất lượng sản phẩm là năng lực của một sản phẩm thỏa
mãn những nhu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng.
- Theo quan điểm cạnh tranh của sản phẩm thì chất lượng cung cấp những thuộc tính
mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Ngày nay chất lượng sản phẩm trở thành nhân tố quan trọng để hình thành khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo đó tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO đưa ra định
nghĩa như sau:
Chất lượng là “mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các nhu cầu hay
mong đợi đã được công bố, nhầm hiểu chung hay bắt buộc (TCVN ISO 9001:2008)
Trong đó, “đặc tính vốn có” được hiểu là đặc trưng để phân biệt tồn tại trong thực thể
(đối tượng), đặc biệt là đặc trưng tồn tại lâu bền hay vĩnh viễn.
4
Nhu cầu hay mong đợi được “ngầm hiểu chung” là những gì, là những thứ mang tính
thơng lệ hay phổ biến đối với một tổ chức, khách hàng của tổ chức và các bên quan
tâm khác.
Nhu cầu mong đợi đã được quy định là yêu cầu “đã được công bố”.
Chất lượng sản phẩm là thước đo của giá trị sử dụng, cùng một giá trị sử dụng sản
phẩm có mức độ hữu ích khác nhau, có mức chất lượng khác nhau.
Quan niệm này đã làm thay đổi cách nhận thức của mọi người trong quá trình làm thế
nào tạo ra chất lượng và thay đổi vị trí của người tiêu dùng trong các quan hệ chất
lượng.
1.1.1.2. Khái niệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Thi cơng xây dựng cơng trình là các cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các
cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ cơng trình,
bảo hành, bảo trì cơng trình.
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật, mỹ
thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là tổng hợp tất cả các đặc tính phản ánh cơng
trình xây dựng đã được thi công, đáp ứng các yêu cầu trong thiết kế, các quy định của
tiêu chuẩn, quy phạm thi công và nghiệm thu, kỹ thuật chuyên môn liên quan và các
điều khoản giao ước trong hợp đồng về các mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử
dụng và bảo vệ mơi trường, được thể hiện ra bên ngồi hoặc được giấu kín bên trong
từng kết cấu hay từng bộ phận cơng trình.
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm,
sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được
sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu
đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm
thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
5
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng
(nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao
cơng trình xây dựng.
Theo TCVN ISO 8402-1994 hướng dẫn: "Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt
động của chức năng quản lý chung, xác định chính xác chất lượng, mục đích và trách
nhiệm, thực hiện chúng thơng qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống
chất lượng".
Theo John S. Oakland, Quản lý chất lượng đồng bộ (1994) thì: "Quản lý chất lượng về
cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất
lượng của một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ". Việc đó khơng bao gồm việc theo
dõi, mà cả việc tìm hiểu và loại trừ các nguyên nhân gây ra những trục trặc về chất
lượng để các yêu cầu của khách hàng luôn được đáp ứng.
6
1.1.1.3. Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình
Theo TCVN ISO 8402-1994 hướng dẫn: "Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt
động của chức năng quản lý chung, xác định chính xác chất lượng, mục đích và trách
nhiệm, thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống
chất lượng".
Theo John S. Oakland, Quản lý chất lượng đồng bộ (1994) thì: "Quản lý chất lượng về
cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất
lượng của một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ". Việc đó khơng bao gồm việc theo
dõi, mà cả việc tìm hiểu và loại trừ các nguyên nhân gây ra những trục trặc về chất
lượng để các yêu cầu của khách hàng luôn được đáp ứng.
1.1.2. Những tiêu chí đặc trưng của chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình có đặc trưng sau:
1.1.2.1. Tính phù hợp
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. Theo như định nghĩa này thì chất lượng thi cơng phụ
thuộc vào năng lực của những người tham gia xây dựng (lập dự án đầu tư xây dựng,
khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình), phụ thuộc vào chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị lắp đặt đưa vào
sử dụng trong cơng trình, phụ thuộc vào chất lượng thi công xây dựng, chất lượng
khảo sát, thiết kế, công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng, chất lượng khảo sát,
thiết kế, công tác quản lý chất lượng các khâu trong quá trình lập và thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
7
Thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với các giải pháp quy hoạch, kiến trúc, kết
cấu và công năng sử dụng, tính pháp lý, mơi trường, kinh tế, xã hội nhằm đảm bảo
chất lượng thi công đạt hiệu quả nhất.
1.1.2.2. Độ bền vững
Độ bền vững là tiêu chí quan trọng của chất lượng thi công xây dựng công trình. Cơng
trình xây dựng cần đạt được sự bền vững, chắc chắn, phát huy được hết công năng sử
dụng trong suốt thời gian vận hành, đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả cao nhất. Cần phải
chú ý đến cả tính bền vững của biện pháp thi cơng.
1.1.2.3. Tính bảo tồn
Tính bảo tồn nhằm giữ được các tiêu chí vận hành trong và sau thời gian thi cơng xây
dựng cơng trình. Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải đạt được tính bảo tồn
cho dự án, cơng trình nhằm đạt được tính năng, cơng năng, mục đích sử dụng.
1.1.2.4. Phịng ngừa sự cố
Sự cố là sự mất khả năng làm việc của cơng trình hay bộ phận cơng trình mà không thể
sửa chữa được.
Theo Luật Xây dựng (2014), sự cố cơng trình là những hư hỏng vượt q giới hạn cho
phép làm cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc tồn bộ cơng
trình hoặc cơng trình khơng sử dụng được theo thiết kế.
Theo đó có 4 loại sự cố bao gồm:
- Sự cố sập đổ
- Sự cố về biến dạng
- Sự cố về sai lệch vị trí
- Sự cố về cơng năng
Về cấp độ có các cấp I, II, III, IV tùy thuộc vào mức độ hư hỏng cơng trình và thiệt hại
về người. Chính vì vậy mà mức độ an tồn, bền vững của cơng trình là điều cần phải
được xem xét chặt chẽ, nghiêm túc.
8
1.1.2.5. Mức độ thực hiện công việc
Mức độ thực hiện công việc là sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình chất lượng, các
biện pháp thi cơng, các quy định an tồn, về phịng cháy chữa cháy… của những người
trực tiếp làm tham gia làm nên sản phẩm xây dựng.
Đánh giá sự đáp ứng của cơng trình với các quy định về quy chuẩn xây dựng với các
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được phép áp dụng cho riêng công trình đã nêu trong hợp
đồng.
Mức độ thực hiện cơng việc là yếu tố quan trọng mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cho
mỗi dự án, chủ đầu tư.
Tóm lại, 5 tiêu chí đặc trưng của chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình được trình
bày tại (hình 1.1).
Hình 1.1 Tiêu chí đặc trưng xây dựng chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, ln biến đổi theo
địa điểm xây dựng. Cụ thể là trong xây dựng con người và công cụ lao động luôn phải
di chuyển từ cơng trình này đến cơng trình khác, cịn sản phẩm xây dựng thì hình
thành đứng yên tại chỗ, một đặc điểm hiếm thấy ở ngành khác.
Các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn luôn phải thay
đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xây dựng. Đặc điểm này làm khó khăn cho việc tổ
chức quản lý, kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư, nảy sinh nhiều chi phí trong quá trình
quản lý dự án.
9
Chủ đầu tư cần đưa ra các phương án, hình thức tổ chức quản lý một cách khoa học,
hợp lý nhằm đảm bảo việc quản lý, giám sát của mình được thực hiện tốt nhất, chính
xác nhất tại tất cả các dự án đang được triển khai trong cùng một thời điểmnhằm đạt
được hiệu quả dự án đầu tư.
Chu kỳ sản xuất (thời gian xây dựng cơng trình) thường dài. Đặc điểm này làm cho
vốn đầu tư xây dựng công trình và vốn sản xuất của tổ chức xây dựng thường bị ứ
đọng lâu tại cơng trình đang xây dựng, dự án đang triển khai.
Chủ đầu tư cần có những biện pháp nhằm quản lý tốt tiến độ thực hiện dự án, tiến độ
chi tiết xây dựng cơng trình nhằm quản lý, hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra
theo thời gian. Việc này nhằm đem lại hiệu quả dự án đầu tư cao nhất, tránh những chi
phí phát sinh và việc chậm tiến độ không mong muốn.
Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cho từng trường hợp cụ thể thơng
qua hình thức ký kết hợp đồng sau khi thắng thầu, vì sản phẩm xây dựng rất đa dạng,
có tính cá biệt cao và chi phí lớn.
Đặc điểm này dẫnđến yêu cầu là phải xác định giá cả của sản phẩm xây dựng trước khi
sản phẩm được làm ra và hình thức chỉ định thầu hoặc đấu thầu xây dựng cho từng
cơng trình cụ thể. Vì thế việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực để thực hiện gói thầu
có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và tiến độ thực hiện dự
án.
Q trình thi cơng xây dựng rất phức tạp, các đơn vị tham gia xây dựng cơng trình
cùng nhau đến cơng trường thi cơng với diện tích có hạn để thực hiện phần việc của
mình theo một trình tự nhất định về thời gian và khơng gian. Đặc điểm này đòi hỏi chủ
đầu tư phải chú trọng công tác tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu với chủ đầu tư, giữa
các bên liên quan với nhau để q trình thi cơng, sản xuất xây dựng được diễn ra liên
tục, đồng nhất nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Tất cả các đặc điểm trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý chất lượng thi
công xây dựng cơng trình, chất lượng cơng trình, tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng của chủ đầu tư.
10
1.1.5. Vai trò và ảnh hưởng của chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình đối với
chủ đầu tư và doanh nghiệp xây dựng
Chất lượng thi công xây dựng công trình đóng vai trị rất quan trọng trong q trình
quản lý chất lượng cơng trình của mỗi chủ đầu tư. Đây chính thức là thước đo sự phát
triển, thỏa mãn khách hàng, yếu tố tạo nên thương hiệu, chỗ đứng trên thị trường xây
dựng. Nó là một yếu tố trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng, hiệu
quả dự án đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp xây dựng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình là yếu tố sống cịn quyết định sự thành công hay thất bại đối với mỗi chủ
đầu tư, doanh nghiệp xây dựng.
Tiến độ thực hiện của dự án tác động trực tiếp tới chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình. Các chủ đầu tư cần có những biện pháp, phương pháp nhằm kiểm tra, kiểm sốt,
đảm bảo chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại các dự án đang triển khai.
Cơ sở lý luận chung về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình gồm 5 vấn đề như
sau:
Hình 1.2 Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
11
1.2. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Khái niệm chung về quản lý chất lượng
Khái niệm chung về quản lý chất lượng được trình bày như sau:
Q trình vận động của cơng tác quản lý chất lượng cũng như sự hình thành các hình
thái xã hội được thể hiện qua các giai đoạn phát triển của lịch sử thế giới cụ thể:
- Trước chiến tranh thế giới thứ nhất: là quá trình kiểm tra sản phẩm nhằm phân loại
các hàng tốt khỏi hàng xấu (kiểm tra cái đã rồi).
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu những năm 50 thế kỷ XX: là q trình kiểm
tra sản phẩm nhưng có nhiều cải tiến là đã áp dụng các phép toán và thống kê toán.
- Từ 1950-1960: Kiểm tra chất lượng đã hòa vào cùng đảm bảo chất lượng tức là đã
nhấn mạnh việc phòng tránh hơn là sửa chữa.
- Từ 1960 đến nay: Là một quá trình, là trách nhiệm của mọi người, đảm bảo tại từng
khâu một trong quá trình sản xuất khơng cịn là sản phẩm hỏng.
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung nhằm xác
định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện bằng những phương tiện
như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong
khuôn khổ một hệ thống. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi ngành
công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ
chức, từ quy mơ lớn đến quy mơ nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay
không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và
những việc quan trọng, theo triết lý “làm việc đúng” và “làm đúng việc”, “làm đúng
ngay từ đầu” và “làm đúng tại mọi thời điểm”.
Quản lý chất lượng dự án bao gồm tất cả các hoạt động có định hướng và liên tục mà
một tổ chức thực hiện để xác định đường lối, mục tiêu và trách nhiệm để dự án thỏa
mãn được mục tiêu đã đề ra, nó thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thơng qua đường
12
lối, các quy trình và các quá trình lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất lượng, kiểm
soát chất lượng.
- Phương châm chất lượng là sự thể hiện tôn chỉ và phương hướng chất lượng chung
của tổ chức do người đứng đầu tổ chức khởi xướng và chế định.
- Mục tiêu chất lượng là sự cụ thể hóa phương châm chất lượng theo các yếu tố chất
lượng mấu chốt công năng sử dụng, tính phịng ngừa sự cố, độ an toàn, độ tin cậy
- Kế hoạch chất lượng hay phương án chất lượng là tài liệu nêu biện pháp thực hiện,
nguồn lực và trình tự hoạt động gắn liền với chất lượng cho một sản phẩm, hợp đồng
hay một dự án cụ thể.
- Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch, có hệ thống, có phương pháp,
có quy trình chất lượng nhằm duy trì chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thỏa mãn yêu
cầu quy định, bao gồm đảm bảo chất lượng nội bộ, đảm bảo chất lượng theo u cầu
từ phía ngồi.
- Kiểm sốt chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật tác nghiệp nhằm theo dõi
một quá trình, đồng thời loại trừ những nguyên nhân làm hoạt động không thỏa mãn ở
mọi giai đoạn của vòng tròn quản lý chất lượng để đạt hiệu quả kinh tế.
- Khống chế chất lượng là việc sử dụng các công cụ và biện pháp kỹ thuật hữu hiệu để
đạt được yêu cầu chất lượng. Mục đích của nó là để khống chế các q trình và trình
tự cơng việc trong q trình hình thành chất lượng nhằm đạt yêu cầu chất lượng quy
định, nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình được hiểu như sau:
Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình là một trong các nội dung của quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng và có vai trị đặc biệt quan trọng. Nếu như các quá
trình quản lý chất lượng trong trong giai đoạn khảo sát, thiết kế là gián tiếp thì quản lý
chất lượng thi cơng là trực tiếp, ảnh hưởng rất lớn đến sản phẩm xây dựng tạo ra,
13
quyết định sự thành công, hiệu quả kinh tế… của các chủ đầu tư, doanh nghiệp xây
dựng.
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý chất
lượng của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tư, tư vấn giám sát, giám sát tác giả của
nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình. Ban quản lý dự án/cơng trình chủ động tổ chức,
triển khai quản lý theo các quy định của pháp luật và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng của Việt Nam hiện hành.
Theo khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình, có rất nhiều chủ
thể tham gia với các mức độ và phương thức khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu
của luận văn chỉ tập trung vào Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của
Nhà thầu thi cơng xây dựng.
1.2.2. Nội dung của Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Nội dung của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình trên góc độ Nhà thầu
bao gồm:
- Nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng
xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình.
- Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất
lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong
đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
- Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
+ Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông
số kỹ thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
14
+ Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
+ Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng;
+ Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
- Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình.
- Thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự
kiểm sốt chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại cơng trường.
- Kiểm sốt chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình đối với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
- Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng xây
dựng (nếu có).
- Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
15