Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại công ty cổ phần xây dựng tủy lợi hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên:

Tạ Xuân Huy

Lớp:

25QLXD21

Chuyên ngành – Mã học viên:

Quản lý xây dựng – 172800007

Trường:

Đại học Thủy Lợi

Sau 20 tuần nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã hồn thành đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty CP Xây dựng
thủy lợi Hà Tây”. Tác giả xin cam đoan đây hoàn toàn là kết quả nghiên cứu và học
hỏi của riêng tác giả. Mọi số liệu trong luận văn đều hồn tồn trung thực. Nếu có bất
kỳ nội dung sai phạm, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước khoa và nhà
trường.
Tác giả luận văn

Tạ Xuân Huy

i


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, nghiên cứu tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các cán bộ, giảng viên trong Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đồng Kim Hạnh trong thời gian
thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ, giảng viên Trường Đại học Thủy lợi
và PGS.TS. Đồng Kim Hạnh đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong thời gian tác
giả học tập, nghiên cứu tại Trường, đồng thời tác giả cũng xin cám ơn các đơn
vị, phòng, ban chức năng của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện cho quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đến nay tác giả đã hoàn
thành xong luận văn với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi
công xây dựng công trình tại Cơng ty Cổ phần xây dựng thủy lợi Hà Tây”.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tác giả rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của q thầy, cơ và quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Tạ Xuân Huy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................................................................................3
1.1 Các loại cơng trình xây dựng .....................................................................................3
1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng ..............................................................................3
1.1.2 Tình hình ngành xây dựng hiện nay .......................................................................5
1.2 Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng ..........................................................7
1.3 Quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...............................................8
1.4 Vai trị của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ..................13
1.4.1 Thực trạng chất lượng cơng trình ở nước ta .........................................................13
1.4.2 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cồng trình xây dựng .......................18
1.4.3 Vai trò của quản lý chất lượng .............................................................................22
Kết luận chương 1. ........................................................................................................23
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGCƠNG TÁC THI
CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................24
2.1 Các nguyên tắc, chức năng và quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .
...................................................................................................................................24
2.1.1 Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng ....................................................24
2.1.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng xây dựng .....................................25
2.2 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng tác thi cơng cơng trình xây dựng ......27
2.3 Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công tác thi công ..........................................29
2.4 Các yêu cầu đảm bảo chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng ....................31
2.4.1 Yêu cầu về kiểm soát vật tư .................................................................................31
2.4.2 Yêu cầu về kiểm sốt máy móc, thiết bị ............................................................... 34
2.4.3 Yêu cầu về chất lượng thi công ............................................................................35
2.5 Nội dung của quản lý chất lượng thi công xây dựng...............................................36
iii



2.5.1 Chuẩn bị xây dựng cơng trình .............................................................................. 36
2.5.2 Thi cơng xây dựng cơng trình: ............................................................................. 37
Kết luận chương 2. ........................................................................................................ 44
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI
HÀ TÂY ........................................................................................................................ 45
3.1 Giới thiệu chung về Cơng ty ................................................................................... 45
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 45
3.1.2 Chính sách chất lượng .......................................................................................... 46
3.1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty.......................................................... 47
3.1.4 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban .............................................................. 47
3.1.5 Mục tiêu chiến lược phát triển của công ty .......................................................... 49
3.2 Thực trạng công tác quản lý thi cơng tại cơng ty .................................................... 50
3.2.1 Phân tích thực trạng quản lý chất lượng cơng trình trong Cơng tác quản lý nhân
sự ................................................................................................................................... 50
3.2.2 Phân tích thực trạng quản lý chất lượng cơng trình trong Cơng tác quản lý máy
móc, thiết bị phục vụ thi cơng ....................................................................................... 54
3.2.3 Phân tích thực trạng quản lý chất lượng cơng trình trong Công tác quản lý vật tư,
vật liệu phục vụ thi cơng ............................................................................................... 58
3.2.4 Phân tích thực trạng Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi
cơng ............................................................................................................................... 60
3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại
Cơng ty Cổ phần xây dựng thủy lợi Hà Tây ................................................................. 71
3.3.1 Đề xuất giải pháp về Hoàn thiện bộ máy quản lý và cơng tác tổ chức thi cơng xây
dựng cơng trình ............................................................................................................. 71
3.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng trong công tác Nâng cao năng
lực về nhân sự, máy móc, thiết bị, cơng nghệ xây dựng. .............................................. 76
3.3.3 nâng cao chất lượng thi công xây dựng trong việc tăng cường cơng tác Đảm bảo
an tồn lao động và vệ sinh trong xây dựng .................................................................. 84

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 90

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Quy trình QLCL cơng trình xây dựng (NĐ 46/2015) .....................................9
Hình 1.2: LANDMARK 81 (Tịa nhà cao nhất Việt Nam) ...........................................14
Hình 1.3: Cao tốc Hà Nội- Hải Phòng ( cao tốc hiện đại nhất Việt Nam) ....................14
Hình 1.4: Thủy điện Lai Châu .......................................................................................15
Hình 1.5: Sập giàn giáo tại đường sắt trên cao Cát Linh- Hà Đông.............................. 16
Hình 1.6: Sự cố sập sàn xây dựng tại chùa Kim Linh I .................................................16
Hình 1.7: Lún đường cao tốc TP HCM- Trung Lương .................................................17
Hình 1.8: Sập cầu máng thuộc cơng trình thủy lợi Sơng Dinh 3...................................17
Hình 2.1: Mơ hình hệ thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình theo ISO 9001: 2008
27
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ........................................................... 47
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức quản lý vật tư, thiết bị công trường .......................................64
Hình 3.4: Ben chứa rác của Cơng ty cổ phần xây dựng thủy lợi Hà Tây tại dự án Khu
đô thị Duyên Thái ..........................................................................................................85
Hình 3.5: Thu gom vật tư gọn gàng tạo mặt bằng thi công thuận lợi cho các công tác
xây, trát của Công ty cổ phần xây dựng Thủy Lợi Hà Tây ...........................................86

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Vai trò các đơn vị chức năng trong công ty.................................................. 48
Bảng 3.2: Danh sách cán bộ kỹ thuật trong công ty...................................................... 51

Bảng 3.3: Lực lượng cơng nhân trực tiếp...................................................................... 52
Bảng 3.4: Năng lực máy móc, thiêt bị thi cơng............................................................. 55
Bảng 3.5: Chi phí vật tư, vật liệu (2014 - 2019) ........................................................... 59
Bảng 3.6 : Bảng thống kê các cơng trình đạt tiến độ thi cơng trong thời gian.............. 61
gần đây .......................................................................................................................... 61
Bảng 3.7: Bảng thống kê các cơng trình vượt tiến độ thi cơng trong thời gian ............ 62
gần đây .......................................................................................................................... 62
Bảng 3.8: Một số cơng trình xây dựng chưa đảm bảo chất lượng ................................ 67
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp số lượng sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng trong
thời gian qua .................................................................................................................. 67

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT

CLCT

: Chất lượng cơng trình

XDCT

: Xây dựng cơng trình

CĐT

: Chủ đầu tư

CP


: Cổ phần

vii



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng trình xây dựng là sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
nhu cầu của đời sống mỗi chúng ta. Hòa cùng tốc độ phát triển kinh tế xã hội,
sản phẩm xây dựng tăng nhanh cả về số lượng và quy mô, thu hút nhiều nguồn
vốn đầu tư khác nhau. Để doanh nghiệp xây dựng có thể tồn tại trên thị trường
xây dựng cạnh tranh khốc liệt, trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mỗi
công ty, công tác quản lý chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu vì nó quyết
định đến sự sống cịn và ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động xây dựng của
doanh nghiệp.
Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, nhà thầu xây lắp là 3 chủ thể trực tiếp quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình. Trong đó, đối với nhà thầu xây lắp thì vấn đề chất
lượng lại càng dần được kiểm soát một cách chặt chẽ. Doanh nghiệp xây lắp
muốn tăng trưởng và đẩy mạnh lợi nhuận bắt buộc phải nâng cao chất lượng
công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình nhằm giảm thiểu thất
thốt, lãng phí, tiêu hao nguồn lực có hiệu quả nhất và giúp nâng cao giá trị các
khoản thu từ dự án.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình, với những kiến thức đã học tập và nghiên cứu, cùng với kinh
nghiệm thực tế trong q trình cơng tác, nên tác giả đã chọn đề tài luận văn: “
Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Công ty
cổ phần xây dựng thủy lợi Hà Tây” .
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận

và thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng
thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty CP xây dựng thủy lợi Hà Tây.
1


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng thủy lợi Hà Tây.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về các hoạt động
quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình, các nhân tố tác động đến cơng
tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình trong thời gian qua và đề
xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình cho thời gian tới tại Công ty CP Xây dựng thủy lợi Hà Tây.
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiếp cận: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất lượng thi công xây
dựng công trình trên cơ sở các tài liệu quản lý về chất lượng của công ty, so sánh
đối chiếu với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, nghị định, thông tư hướng dẫn về quản lý
chất lượng.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu;
+ Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế
+ Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật của
Nhà nước và các văn bản khác có liên quan;
5. DÀN BÀI NỘI DUNG LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình.
Chương 2: Cơ sở lý luận trong quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng.
Chương 3: Nghiên cứu biện pháp quản lý chất lượng thi cơng cơng trình tại cơng ty
CPXD thủy lợi Hà Tây.

2


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Các loại cơng trình xây dựng
1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Vì vậy sản phẩm của xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác
với các nghành sản xuất khác cụ thể khác như sau:
 Sản phẩm xây lắp có quy mơ đa dạng, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời
gian sản xuất lâu dài.
 Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoắc giá thỏa thuận với chủ đầu tư,
do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ
 Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
 Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào
sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường.
Các đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát một cách chặt chẽ sao cho
đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự tốn.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác. Sau đây ta tìm hiểu cụ
thể về một số loại cơng trình phổ biến thường gặp trong xây dựng tại Việt Nam:
1.1.1.1 Cơng trình giao thơng
Bao gồm có:


3


a) Cơng trình đường bộ: Đường ơ tơ cao tốc các loại; đường ô tô, đường trong đô thị;
đường nông thơn, bến phà.
b) Cơng trình đường sắt: đường sắt cao tốc và cận cao tốc; đường sắt đô thị, đường sắt
trên cao, đường tầu điện ngầm (Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và
đường sắt địa phương.
c) Công trình cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành (khơng bao gồm cầu treo dân sinh); cầu
đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
d) Cơng trình hầm: Hầm đường ơ tơ; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ.
e) Cơng trình đường thủy nội địa: Cơng trình sửa chữa/đóng mới phương tiện thủy nội
địa (bến, ụ, triền, đà, ...); cảng bến thủy nội địa; âu tầu; đường thủy chạy tàu (trên
sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào).
f) Công trình hàng hải: bến cảng biển; cơng trình sửa chữa/đóng mới phương tiện thủy
nội địa (bến, ụ, triền, đà...); luồng hàng hải (chạy tàu 1 chiều); cơng trình chỉnh trị (đê
chắn sóng/chắn cát, kè hướng dịng/bảo vệ bờ).
g) Các cơng trình hàng hải khác: bến phà/cảng ngồi đảo, bến cảng chun dụng, cơng
trình nổi trên biển; hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sơng/biển; đèn biển, đăng
tiêu.
h) Cơng trình hàng khơng: Khu bay (bao gồm cả các cơng trình đảm bảo bay).
1.1.1.2 Cơng trình dân dụng
Bao gồm có:
a) Cơng trình giáo dục: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, đại học…
b) Cơng trình y tế: Bệnh viện đã khoa, bệnh viện chun khoa, trung tâm thí nghiệm
an tồn sinh học…
c) Cơng trình thể thao: sân vận động, sân thi đấu các mơn thể thao ngồi trời, nhà thi
đấu…
d) Cơng trình văn hóa: trung tâm hội nghị, nhà hát, câu lạc bộ, rạp chiếu phim…
4



e) Chợ
f) Nhà ga: ga hàng không
g) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị: trụ sở làm việc của Quốc hội, chính
phủ, chủ tịch nước…
1.1.1.3 Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Bao gồm có:
a) Cơng trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn
mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối.v.v..tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước,
cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy cơng; trạm bơm tưới-tiêu
và cơng trình thủy lợi khác.
b) Cơng trình đê điều: đê sơng; đê biển; đê cửa sơng và các cơng trình trên đê, trong đê
và dưới đê.
c) Cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các cơng
trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
1.1.2 Tình hình ngành xây dựng hiện nay
Trong suốt 61 năm xây dựng và phát triển, ngành xây dựng luôn giữ vững và khẳng
định được vị trí, vai trị là một trong những ngành kinh tế múi nhọn, có những đóng
góp quan trọng vào những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngành xây dựng được xem là ngành hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế, ln
đóng góp >5% GDP mỗi năm. Sự phát triển của ngành xây dựng gắn liền với tốc độ
tăng trưởng kinh tế và các chính sách vĩ mơ của Nhà nước.
Trong năm 2019, Dự kiến ngành này sẽ tiếp tục có tín hiệu khả quan, tăng trưởng tốt
trong thời gian tới. Bởi hàng loạt chính sách liên quan, hay quy hoạch từng phân khúc
từng thị trường đã hợp lý hơn. Ngoài ra, Luật Nhà ở cho phép cá nhân và doanh
nghiệp nước ngoài sở hữu nhà tại Việt Nam và nhu cầu văn phòng đang tăng mạnh mẽ
tại các thành phố lớn, cũng khiến thị trường xây dựng nhộn nhịp hơn hẳn.

5



“ Theo Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh, trong năm 2018, giá trị sản xuất xây dựng
trên địa bàn đạt trên 184 nghìn tỷ đồng, tăng10,47% so với cùng kỳ năm 2017. Trong
đó, giá trị sản xuất xây dựng cơng trình nhà tăng 7,68%, cơng trình kỹ thuật dân dụng
tăng 5,62% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 13,87%. Tổng vốn đầu tư xây
dựng tại TP. Hồ Chí Minh năm 2018 thực hiện trên 465.990 tỷ đồng, tăng 20,3% so
với cùng kỳ 2017”.
( />Tuy vậy, ngành xây dựng vẫn phải đối mặt với những khó khăn sau:
- Giá nguyên vật liệu dự kiến sẽ vẫn duy trì ở mức cao, đồng thời cạnh tranh gắt gao
khiến giá trúng thầu sụt giảm khi nhiều nhà thầu sãn sàng bỏ thầu với giá cực thấp rồi
sau đó bỏ dở cơng trình khiến chi phí đội lên và kéo dài thời gian thi công.
- Đặc điểm về nhân lực ngành xây dựng Việt Nam là có tới 60% thợ xây theo mùa vụ,
không qua đào tạo bài bản dẫn tới dù chi phí nhân cơng rẻ nhưng kèm theo là năng
suất và giá trị tao ra thấp.
( )
“Theo báo cáo của Cục Giám định nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng - Bộ
Xây dựng, hiện cả nước có hơn 6 triệu cơng trình xây dựng, từ các cơng trình cơng
nghiệp, cầu, đường, chung cư đến các cơng trình dân dụng đang thi công. Pháp luật
hiện hành quy định, việc thực hiện giám định chất lượng các cơng trình xây dựng để
bảo đảm tuổi thọ, độ an tồn của cơng trình thuộc về chủ đầu tư. Và theo thông lệ, chủ
đầu tư thường giao trách nhiệm này cho các nhà thầu thi công ngay trong hợp đồng
giao thầu. Các nhà thầu theo đó phải có biện pháp bảo đảm chất lượng cơng trình ngay
từ khâu khảo sát, thiết kế và thi cơng cơng trình. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, việc thực
hiện cơng tác giám định chất lượng cơng trình xây dựng đang có nhiều bất cập. Bằng
chứng là khơng ít cơng trình đang trong q trình thi cơng đã gặp sự cố gây thiệt hại cả
về người và tài sản. Ví dụ sự cố sập đường dẫn mố cầu Cần Thơ năm 2007; sập nhịp

6



dẫn cầu Thanh Trì năm 2010; hư hỏng nặng cầu và hầm chui Văn Thánh trong cơng
trình Cầu Thủ Thiêm; hư hỏng mặt đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài... Đây là
những ví dụ điển hình của tình trạng chất lượng cơng trình khơng được giám sát chặt
chẽ, các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến hố móng, chất lượng bê tông, độ dày bê
tông, độ phân bố cốt thép trong bê tông, những khiếm khuyết trong mối hàn... đã
không được giám định kịp thời làm tiềm ẩn nguy cơ mất an tồn trong q trình thi
cơng cơng trình.”
( )
Từ những điều trên, ta thấy được việc quản lý chất lượng xây dựng là hết sức cần thiết.
Việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa chủ
đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp và các bên liên quan. Quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng đáp ứng được nhu cầu
của chủ đầu tư, đồng thời nâng cao giá trị lợi nhuận và giảm thiểu các chi phí phát sinh
cho nhà thầu.
1.2 Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
Theo quan niệm hiện đại, chất lượng cơng trình (CLCT) xây dựng, xét từ góc độ bản
thân sản phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc
tính cơ bản như: cơng năng, tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm
mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của
cơng trình.
Theo cách nhìn rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng được hiểu khơng chỉ từ góc
độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà bao gồm
cả quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số
vấn đề cơ bản liên quan đến chất lượng cơng trình xây dựng là:
 Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình (XDCT), từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế,
thi công... cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời
hạn phục vụ. Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây


7


dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng
các bản vẽ thiết kế...
 Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
 Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà cịn ở q trình hình
thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ
công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng (HĐXD).
 Chất lượng luôn gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là trong
khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi công xây dựng đối
với bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và
khu vực cơng trình.
Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhất
định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thi
công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư
cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.

=

Chất lượng cơng
trình xây dựng

+

An toàn


Quy chuẩn

Bền vững

Tiêu chuẩn

Kỹ thuật

Quy pham PL

Mỹ thuật

Hợp đồng

1.3 Quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là một
khía cạnh của chức năng quản lý và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản
lý chất lượng trong lĩnh vực xây dựng được gọi là quản lý chất lượng xây dựng.
8


Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và
thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm
bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng chủ yếu là
công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác: Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị
có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng
trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào

khai thác sử dụng
Công tác quản lý CLCT xây dựng có vai trị to lớn đối với nhà nước, CĐT, nhà thầu và
các doanh nghiệp xây dựng nói chung, và cũng là trách nhiệm của mọi chủ thể tham
gia trong quá trình chuẩn bị, thực hiện và kết thúc dự án. Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng sẽ xun suốt trong các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế, lựa chọn nhà
thầu, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.
Cơng tác
quản lý
chất lượng
khảo sát
xây dựng

Cơng tác
quản lý
chất lượng
thi cơng

Cơng tác
quản lý
chất lượng
thiết kế

Cơng tác
bảo trì
cơng trình

Hình 1.1: Quy trình QLCL cơng trình xây dựng (NĐ 46/2015)
Hiện nay hầu hết các dự án xây dựng của Việt Nam có những thành phần tham gia
chính như sau: Ban quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án; Tư vấn giám sát; Nhà
thầu xây lắp; Tư vấn thiết kế; Tư vấn chứng nhận sự phù hợp chất lượng và an toàn

chịu lực, Tư vấn kiểm định chất lượng. Mỗi thành phần lại có trách nhiệm khác nhau
đối với cơng trình xây dựng.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là người
được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư là người
phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt
chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. Chủ đầu tư
được quyền dừng thi cơng xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi nhà

9


thầu thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an
tồn và vệ sinh mơi trường.
1.3.1 Vai trị, nhiệm vụ của Chủ đầu tư trong công tác quản lý chất lượng


Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình sau

khi dự án được phê duyệt


Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu và kết quả đấu

thầu đối với các gói thầu khơng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước


Ký kết hợp đồng với các nhà thầu




Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản nghiệm thu



Nghiệm thu để đưa cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng...

Tuỳ theo đặc điểm cụ thể của dự án, Chủ đầu tư có thể uỷ quyền cho Ban Quản lý dự
án thực hiện một phần hoặc tồn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
1.3.2 Vai trò và nhiệm vụ của Tư vấn giám sát bảo đảm chất lượng nói chung
Tư vấn giám sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho , thông qua hợp đồng kinh tế ,
thay mặt chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình. Nhiệm vụ của giám sát
thi công của chủ đầu tư :
(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết kế cơng trình
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn kỹ thuật , các cam kết về chất
lượng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan tư vấn và thiết kế làm tốt khâu
hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu là cơ sở để giám sát
kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ tư vấn giám sát phải kiểm tra vật tư , vật
liệu đem về công trường . Mọi vật tư , vật liệu khơng đúng tính năng sử dụng , phải
đưa khỏi phạm vi công trường mà không được phép lưu giữ trên công trường . Những
thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định không được đưa vào sử
dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất lượng
vật liệu , cấu kiện và chế phẩm xây dựng .
10


(3) Trong giai đoạn xây lắp : Theo dõi , giám sát thường xuyên công tác thi công xây
lắp và lắp đặt thiết bị . Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng , kế hoạch chất lượng
của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng hồ sơ thiết kế đã được
duyệt.

Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu
đề xuất . Kiểm tra xác nhận khối lượng hồn thành , chất lượng cơng tác đạt được và
tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo tình hình chất lượng và tiến độ phục vụ
giao ban thường kỳ của chủ đầu tư . Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan
giải quyết những phát sinh trong quá trình thi công . Thực hiện nghiệm thu các công
tác xây lắp . Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định .
Những hạng mục , bộ phận cơng trình mà khi thi cơng có những dấu hiệu chất lượng
khơng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất lượng của bộ hồ sơ mời
thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngồi dự kiến như độ lún quá qui định , trước
khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế
và của các cơ quan chun mơn được phép .
(4) Giai đoạn hồn thành xây dựng cơng trình : Tổ chức giám sát của chủ đầu tư phải
kiểm tra , tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lượng . Lập danh
mục hồ sơ , tài liệu hoàn thành cơng trình xây dựng. Khi kiểm tra thấy cơng trình hồn
thành đảm bảo chất lượng , phù hợp với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm
thu cơng trình , chủ đầu tư tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên bản . Biên bản tổng
nghiệm thu là cơ sở pháp lý để làm bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng và
là cơ sở để quyết tốn cơng trình.
1.3.3 Vai trị và nhiệm vụ của Tư vấn thiết kế trong công tác quản lý chất lượng
cơng trình
Quản lý chất lượng trong cơng tác thiết kế là nhằm đưa ra được các thiết kế tối ưu, có
hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu đặt ra của dự án. Có thể nói, khâu thiết kế là
một trong những khâu hết sức quan trọng và quyết định đến chất lượng Dự án Xây
dựng;
Nhiệm vụ của Tư vấn thiết kế:
11


- Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cơng trình khi có u cầu của chủ đầu tư, nhà
thầu thi công xây dựng và nhà thầu giám sát thi công xây dựng.

- Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về
thiết kế trong q trình thi cơng xây dựng, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi
cơng xây dựng cơng trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của chủ
đầu tư.
- Thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc thi
công sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi cơng xây dựng.
- Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nếu phát
hiện hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ điều kiện nghiệm thu phải có
ý kiến kịp thời bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
1.3.4 Vai trò và nhiệm vụ của Đơn vị thi công trong quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình
Các nhà thầu khi thi cơng có trách nhiệm kiểm sốt chất lượng theo quy định của
Nghị định về quản lý chất lượng, bảo trì cơng trình và pháp luật có liên quan từ giai
đoạn đấu thầu cho đến khi cơng trình hồn thành được đưa vào sử dụng.
Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực
hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cơng việc do
nhà thầu phụ thực hiện.
Các nhà thầu khi thi công có trách nhiệm kiểm sốt chất lượng theo quy định của
Nghị định về quản lý chất lượng, bảo trì cơng trình và pháp luật có liên quan từ giai
đoạn đấu thầu cho đến khi cơng trình hồn thành được đưa vào sử dụng.

12


Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai

thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực
hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công việc do
nhà thầu phụ thực hiện.
Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng các
công việc do mình thực hiện.
1.4 Vai trị của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
1.4.1 Thực trạng chất lượng cơng trình ở nước ta
Sự phát triển về kinh tế xã hội là tiền đề để thúc đẩy sự phát triển đô thị về mặt hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở. Từ đó tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho ngành xây
dựng vươn lên, đầu tư nâng cao năng lực, vừa phát triển, vừa tự hồn thiện mình và đã
đóng góp khơng nhỏ vào tăng trưởng kinh tế đất nước. Các doanh nghiệp xây dựng
không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ được công nghệ thiết kế và đã thi công
xây dựng được những cơng trình quy mơ lớn, phức tạp mà trước đây phải th nhà
thầu nước ngồi. Bằng cơng nghệ mới, chúng ta đã xây dựng thành công các tịa nhà
cao tầng, nhà có khẩu độ lớn, các cơng trình ngầm, nhiều loại cầu vượt sơng khẩu độ
lớn, các nhà máy thủy điện quy mô lớn . Chẳng hạn như: cầu vượt biển Tân Vũ- Lạch
Huyện, cầu Đông Trù, cao tốc Hà Nội- Hải Phòng, tòa nhà Landmark 81, tòa nhà
Discovery Complex A,tòa nhà Lotte Center Hà Nội, thủy điện Sơn La, thủy điện Lai
Châu…

13


Hình 1.2: LANDMARK 81 (Tịa nhà cao nhất Việt Nam)

Hình 1.3: Cao tốc Hà Nội- Hải Phòng ( cao tốc hiện đại nhất Việt Nam)


14


Hình 1.4: Thủy điện Lai Châu
Song song với những thành tự đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng
trình xây dựng ở nước ta thì hiện nay, trong phạm vi cả nước, trên các phương tiện
thông tin đại chúng thường xuyên đưa tin về sự xuống cấp nhanh chất lượng của một
số cơng trình sau một thời gian ngắn đưa vào sử dụng, cũng như các sự cố về chất
lượng cơng trình xây dựng điển hình như vụ việc sập giáo chống trong thi công đổ bê
tông xà mũ tại dự án Đường sắt trên cao Cát Linh – Hà Đông, sự cố lún nứt đường cao
tốc trên cao Tp Hồ Chí Minh - Trung lương, sập cầu máng ở cơng trình thủy lợi Sơng
Dinh 3… và còn rất nhiều sự cố lớn nhỏ nữa trong cả nước.

15


Hình 1.5: Sập giàn giáo tại đường sắt trên cao Cát Linh- Hà Đơng

Hình 1.6: Sự cố sập sàn xây dựng tại chùa Kim Linh I

16


Hình 1.7: Lún đường cao tốc TP HCM- Trung Lương

Hình 1.8: Sập cầu máng thuộc cơng trình thủy lợi Sơng Dinh 3

17



×