Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại công ty xây dựng viễn đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 80 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn

Bùi Kim Dương

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu luận văn, tác giả trân trọng cảm ơn các thầy
cô trường Đại Học Thủy lợi, các giảng viên, cán bộ, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại
học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt
cảm ơn giảng viên hướng dẫn – PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã tận tình hướng dẫn tác
giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cám ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp ý
kiến, những lời khuyên chỉ bảo quý giá cho bản luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo và tập thể Công ty xây dựng Viễn
Đạt, tập thể lớp 24QLXD12 cùng các phòng ban trong trường Đại học Thủy lợi đã tạo
điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc làm và thu thập thông tin, tài liệu
trong quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo và quý đồng nghiệp .
Xin trân trọng cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................2
4.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..............................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..............................................................2
5.1. Cách tiếp cận ....................................................................................................2
5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
6. Kết quả dự kiến đạt được.........................................................................................3
7. Nội dung của Luận văn............................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .......................................................4
1.1 Tổng quan cơng trình xây dựng.............................................................................4
1.1.1 Cơng trình xây dựng .......................................................................................4
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng .....................................................................5
1.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........................................................5
1.2 Thực trạng hoạt động thi công xây dựng cơng trình .............................................7
1.2.1 Các hoạt động chính trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình ...............7
1.2.2 Thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay ở nước ta .......8
1.3 Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình ...............................................13
1.3.1 Nhiệm vụ của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .................13

1.4 Kết luận chương 1 ...............................................................................................16

iii


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH.................................................................................................. 17
2.1 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu ......................... 17
2.1.1 Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình ............................. 19
2.1.2 Nội dung về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu
thi công xây dựng .................................................................................................. 20
2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng
cơng trình ................................................................................................................... 23
2.2.1 Những yếu tố chủ quan ................................................................................ 23
2.2.2 Những yếu tố khách quan............................................................................. 25
2.3 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu xây lắp ............. 26
2.3.1 Quy trình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của nhà thầu xây lắp ...... 26
2.3.2 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà
thầu ........................................................................................................................ 29
2.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình ..................................................................................................... 33
2.4 Những quy định pháp luật trong quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình ........................................................................................................................... 17
2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 35
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG VIỄN
ĐẠT ............................................................................................................................... 36
3.1 Giới thiệu về Công ty Xây dựng Viễn Đạt .......................................................... 36
3.1.1 Quá trình hình thành, phát triển ................................................................... 36
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 36

3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Cơng ty ............................................... 38
3.1.4 Chính sách chất lượng .................................................................................. 38
3.1.5 Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................................ 39
3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình tại Cơng ty xây dựng
Viễn Đạt .................................................................................................................... 41
3.2.1 Về tổ chức hoạt động giám sát và quy trình quản lý chất lượng cơng trình
của Công ty............................................................................................................ 41
3.2.2 Về nguồn nhân lực ....................................................................................... 46
3.2.3 Về hệ thống hồ sơ, tài liệu quản lý chất lượng............................................. 48
iv


3.2.4 Về quy trình kiểm sốt chất lượng tại dự án ................................................50
3.2.5 Về quản lý vật tư vật liệu xây dựng .............................................................51
3.2.6 Về quản lý thiết bị thi công ..........................................................................52
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thi công cơng trình tại Cơng ty .............55
3.3.1 Đề xuất chung nhằm hồn thiện quy trình quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng của đơn vị .....................................................................................................55
3.3.2 Hoàn thiện, đổi mới quy trình quản lý chất lượng .......................................56
3.3.3 Đề xuất giải pháp về tổ chức giám sát nhằm nâng cao chất lượng thi cơng
xây dựng cơng trình ...............................................................................................60
3.3.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý của công ty .....62
3.3.5 Đề xuất giải pháp quản lý vật tư, thiết bị thi công nhằm nâng cao chất lượng
thi công xây dựng cơng trình .................................................................................64
3.3.6 Tăng cường trao đổi thơng tin trong công tác quản lý chất lượng giữa các bộ
phận quản lý và bộ phận thi công ..........................................................................68
3.4 Kết luận chương 3 ...............................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72


v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Nhà cao tầng chất lượng cao phục vụ nhu cầu người sử dụng....................... 15
Hình 2.1 Sơ đồ nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng .......................... 28
Hình 3.1 Trụ sở liên cơ quan số 4 - Quảng Ninh .......................................................... 37
Hình 3.2 Trung tâm thương mại, văn phòng và khách sạn cao cấp Hạ Long ............... 37
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức và triển khai nhân sự tại Công ty xây dựng Viễn Đạt ............. 39
Hình 3.4 Hệ thống tổ chức hoạt động giám sát chất lượng cơng trình ......................... 41
Hình 3.5 Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng của cơng ty ............................................ 42
Hình 3.6 Quy trình kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào ................................................ 52
Hình 3.7 Sơ đồ biểu diễn cấu trúc của ISO 9001:2015 trong quy trình kiểm định chất
lượng.............................................................................................................................. 57
Hình 3.8 Đề xuất sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình ............................................................................................................................... 60
Hình 3.9 Một số hình ảnh thiết bị tiêu biểu của Công ty .............................................. 67

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Cơ cấu tổ chức lao động Công ty xây dựng Viễn Đạt ...................................47

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBKT


Cán bộ kỹ thuật

CĐT

Chủ đầu tư

CL

Chất lượng

CHT

Chỉ huy trưởng

CHCT

Chỉ huy cơng trường

CTXD

Cơng trình xây dựng

DA

Dự án

QLCL

Quản lý chất lượng


QLCLCTXD

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

QLCLTC

Quản lý chất lượng thi công

QLCLTCXDCT Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
TVGS

Tư vấn giám sát

TVQLDA

Tư vấn quản lý dự án

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong sự phát triển mạnh mẽ đất nước thì xây dựng đóng góp một vai trị
khơng hề nhỏ thúc đẩy sự phát triển đến nền kinh tế, xây dựng đóng góp vai trò quan
trọng trong việc tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội. Càng ngày xây dựng càng
đc chú trọng và đầu tư để có những sản phẩm cơng trình thiết thực và chất lượng hơn.
Trong sự hồn thiện của cơng trình thì vấn đề chất lượng thi cơng cơng trình đóng vai
trị quan trọng bậc nhất. Chất lượng thi cơng cơng trình khơng những liên quan trực
tiếp đến hiệu quả dự án đầu tư, an toàn sinh mạng, an tồn cộng đồng,.. vì vậy vấn đề
quản lý chất lượng thi cơng cơng trình là vấn đề mà các đơn vị tham gia luôn quan tâm

đặt lên hàng đầu. Quản lý chất lượng tốt dẫn đến hệ quả tự nhiên là giảm chi phí xây
dựng tăng tối đa lợi nhuận, nâng cao năng suất lao động và tăng khả năng cạnh tranh
cho công ty.
Chất lượng thi công cơng trình được quyết định chủ yếu ở giai đoạn thi cơng xây dựng
cơng trình, hiện nay cơng tác quản lý chất lượng thi công đang được Công ty Xây
dựng Viễn Đạt hết sức đầu tư và để ý để nâng cao thương hiệu cho công ty cũng như
tăng sức cạnh tranh cho công ty trên thị trường. Tuy nhiên bên cạnh những hiệu quả
đạt được vẫn còn tồn tại những bất cấp, thiếu sót tác động khơng nhỏ đến chất lượng
thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng ty.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập trong nhà trường tác giả
lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
tại Cơng ty Xây dựng Viễn Đạt’’ làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra những bất cập, tìm biện pháp khắc phục những bất cập;
đề xuất giải pháp có căn cứ khoa học, có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng tại Cơng ty Xây dựng Viễn Đạt.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thi công xây dựng và chất lượng thi công
xây dựng các cơng trình xây dựng và những nhân tố ảnh hưởng tới công tác này tới
công ty xây dựng: Công ty xây dựng Viễn Đạt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn sẽ nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến cơng
tác chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty xây dựng Viễn Đạt.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sẽ tập trung tại Công ty xây dựng Viễn Đạt.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ sử dụng các số liệu thứ cấp của các năm từ

2014 đến 2017 để phân tích, đánh giá. Các giải pháp được đưa ra sẽ là tài tiền đề tham
khảo cho các dự án tiếp theo
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận về thi cơng xây dựng
cơng trình, quản lý xây dựng cơng trình nói chung và cơng tác chất lượng thi cơng
trong q trình xây dựng cơng trình nói riêng tại một công ty xây dựng. Những kết quả
nghiên cứu này có giá trị tham khảo nhằm nâng cao trong nghiên cứu chun sâu về
chất lượng thi cơng cơng trình dân dụng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả phân tích đánh giá thực trạng và giải pháp đề xuất của luận văn là
những gợi ý có giá trị tham khảo trong cơng tác nâng cao chất lượng thi cơng cơng
trình dân dụng của Công ty xây dựng Viễn Đạt.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
- Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lý
luận, pháp lý và thực tiễn.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng cơng trình xây dựng.
2


5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau :
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, nghiên cứu đã được cơng nhận.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy.
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
khác để giải quyết các vấn đề của đề tài nghiên cứu.
6. Kết quả dự kiến đạt được

- Tổng quan về thi công xây dựng và chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về chất lượng thi cơng trong q
trình thi cơng cơng trình xây dựng.
- Đánh giá thực trạng về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty Xây
dựng Viễn Đạt.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của cơng ty.
7. Nội dung của Luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3 chương nội
dung chính sau:
Chương 1: Tổng quan về cơng trình xây dựng và chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình của Cơng ty Xây dựng Viễn Đạt

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan cơng trình xây dựng
1.1.1 Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được hình thành bởi sức lao động của con
người cùng với các vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới và trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên cạn, được xây dựng theo yêu cầu thiết kế. Với đặc điểm của cơng trình xây
dựng là có tính quy mơ kết cấu phức tạp, tính đơn chiếc và thời gian xây lắp kéo dài,
cơng trình xây dựng thường cố định, con người và thiết bị thi công phải di chuyển theo
cơng trình xây dựng.
CTXD bao gồm CTXD cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi,
năng lượng và các cơng trình khác.

- Cơng trình dân dụng bao gồm
+ Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
+ Cơng trình cơng cộng gồm: cơng trình văn hóa; giáo dục; cơng trình y tế; cơng trình
dịch vụ, thương nghiệp; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông;
nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình;
nhà ga, bến xe; cơng trình thể thao các loại.
- Cơng trình cơng nghiệp gồm: cơng trình khai thác than, quặng; cơng trình khai thác
dầu, khí; cơng trình hố chất, hóa dầu; cơng trình kho xăng, dầu, khí hố lỏng và tuyến
ống phân phối khí, dầu; cơng trình luyện kim; cơng trình cơ khí, chế tạo; cơng trình
cơng nghiệp điện tử - tin học; cơng trình năng lượng; cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng
trình cơng nghiệp thực phẩm; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình sản
xuất và kho chứa vật liệu nổ cơng nghiệp.
- Cơng trình giao thơng gồm: cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt; cơng trình
đường thủy; cầu; hầm; sân bay.
4


- Cơng trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn
nước; kênh; cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm: cơng trình cấp nước, thốt nước; nhà máy xử lý
nước thải; cơng trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác
thải; cơng trình chiếu sáng đơ thị.
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những địi hỏi u cầu về an tồn, bền vững, kỹ
thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây
dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh
tế. Ví dụ như một cơng trình q chắc chắn, an tồn nhưng khơng phù hợp với quy
hoạch, kiến trúc, gây ra những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (về an ninh, an tồn
mơi trường...), khơng đạt hiệu quả kinh tế thì cũng khơng thỏa mãn u cầu về chất
lượng cơng trình.

Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình có thể do 2 ngun nhân chính:
- Yếu tố khách quan như trình độ khoa học cơng nghệ, điều kiện tự nhiên, chính sách
cơ chế quản lý của nhà nước,...
- Yếu tố chủ quan như năng lực của doanh nghiệp về con người máy móc trang thiết bị,
về bộ máy quản lý tổ chức, về hệ thống nguyên vật liệu và cung ứng nguyên vật liệu.
1.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quan điểm về quản lý chất lượng(QLCL): Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết
quả sự tác động nhiều yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất
lượng mong muốn cần quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. QLCL là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động
quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là QLCL.
Hiện nay đang tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: QLCL là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất
yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực
5


hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các
nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G. Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: QLCL
được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối
hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng
trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối
tượng cho phép thỏa mán yêu cầu đầy đủ của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: QLCL là hệ thống các
phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa ra
những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa QLCL có nghĩa là: nghiên cứu triển khai,
thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích

nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thoản mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa về QLCL: là
một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể các thành phần
của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: QLCL là một hoạt động có
chức năng quản lý chung nhằm đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện
chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo
chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều các định nghĩa khác nhau về QLCL, song nhìn chung
chúng đều có những điểm giống nhau như:
- Mục tiêu trực tiếp của QLCL là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng phù hợp
với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
- Thực chất của QLCL là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: hoạch
định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói một cách khác, QLCL chính là chất lượng
của quản lý.

6


- QLCL là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức, kỹ thuật, kinh
tế, xã hội). QLCL là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội, trong
doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất
chỉ đạo.
Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng:
QLCL thi công CTXD là hoạt động của nhà nước, chủ đầu tư, tư vấn và các bên tham
gia lĩnh vực xây dựng để cơng trình sau khi đi thi cơng xây dựng xong đảm bảo đúng
mục đích, đúng kỹ thuật và đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo từng giai đoạn và
các bước xây dựng công trình các bên liên quan sẽ đưa ra các biện pháp tối ưu để kiểm
sốt nâng cao chất lượng cơng trình theo quy định hiện hành.
1.2 Thực trạng hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình

1.2.1 Các hoạt động chính trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình
Các hoạt động chính trong q trình thi cơng xây dựng của nhà thầu thi công hiện nay
bao gồm những công việc sau:
- Xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể phù hợp với tiến trình cơng việc đã nêu
trong hồ sơ dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của từng
hạng mục công việc phải hoàn thành.
- Tổ chức kế hoạch và sắp xếp tổ ở trên hiện trường cũng như lắp đặt các phương tiện
thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thi cơng và các dịch vụ cho tổng cơng trình của nhà
thầu và chủ đầu tư.
- Thực hiện đề ra kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại, số lượng các nguồn lực cần thiết
trong suốt q trình thi cơng xây dựng cơng trình
- Phối hợp giữa các nhà thầu chính, phụ tham gia xây dựng cơng trình và xây dựng
các cơng trình tạm cần thiết
- Thực hiện nghiêm túc việc giám sát thi công xây dựng để đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu của tiêu chuẩn mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình, các chủ thể
có các phương thức giám sát khác nhau.
7


- Kịp thời điều chỉnh những sai số xảy ra khi thi cơng ở trên cơng trường trong trường hợp
có những điểm khác với những con số được ghi trong dự toán và trong hồ sơ lao động.
- Lưu trữ tất cả các hồ sơ, báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các cuộc
kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra, thanh toán tiền cho những phần việc, các hạng mục đã hồn thành.
- Thực hiện cơng tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an
tồn cho cơng nhân và mọi người trên công trường.
1.2.2 Thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay ở nước ta
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hố đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của
doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 25 - 30% GDP. Vì

vậy chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề hết sức được quan tâm, nó có tác động
trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người.
Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng yếu tố quan trọng
quyết định đến chất lượng cơng trình xây dựng đã có rất nhiều tiến bộ. Với sự tăng
nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh đội ngũ
công nhân các ngành xây dựng, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc
đầu tư thiết bị thi cơng hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nền
cơng nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản
pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng, chúng ta đã xây dựng
được nhiều cơng trình xây dựng công nghiệp và dân dụng, giao thông, thuỷ lợi… góp
phần vào hiệu quả tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân; xây dựng hàng chục triệu m2
nhà ở, hàng vạn trường học, cơng trình văn hố, thể thao… thiết thực phục vụ và nâng
cao đời sống của nhân dân.
Tuy nhiên bên cạnh những cơng trình đạt chất lượng, cũng cịn khơng ít các cơng trình
có chất lượng kém, khơng đáp ứng u cầu sử dụng, cơng trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm
dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa,
phá đi làm lại. Đã thế nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng

8


đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình. Cá biệt ở một số cơng trình gây sự cố làm
thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng con người, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
đầu tư.
1.2.2.1 Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp
đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc biệt ở
nước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng
rất lớn trong thu nhập quốc dân, cả nước là một cơng trình xây dựng. Vì vậy để tăng
cường quản lý dự án, chất lượng cơng trình xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước ở

Trung ương và địa phương đã:
- Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật
liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo cán bộ,
công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói
chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.
- Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất lượng tại các
Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phịng giám định.
- Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO, tuyên
dương các đơn vị đăng ký và đạt cơng trình huy chương vàng chất lượng cao của
ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành.
Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp
quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cấp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, các
nhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức năng
của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu
cơng trình xây dựng.

9


1.2.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây
dựng cơng trình
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn (giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm định), nhà thầu xây lắp là 3
chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh rằng
dự án, cơng trình nào mà 3 chủ thể này có đủ trình độ năng lực quản lý, thực hiện đầy đủ
các quy định hiện này của nhà nước tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các quy định về
quản lý chất lượng trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt trong trường hợp các tổ chức

này độc lập, chuyên nghiệp thì tại đó cơng tác quản lý chất lượng tốt và hiệu quả.
- Chủ đầu tư - Ban quản lý
Chủ đầu tư là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hàng cơng trình xây dựng, họ là người
chủ đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho các nhà thầu trong quá trình
lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giai đoạn thi công xây lắp vận hành bảo trì, vì vậy họ
là chủ thể quan trọng nhất quyết định chất lượng cơng trình xây dựng.
Đối với chủ đầu tư là vốn của tư nhân, của nước ngoài (nhà tư bản) đồng tiền bỏ ra từ
túi tiền riêng của họ nên việc quản lý dự án nói chung cũng như quản lý chất lượng nói
riêng của cả quá trình được hết sức quan tâm, từ quá trình thẩm định, duyệt hồ sơ thiết
kế đến cả giai đoạn thi cơng xây lắp, bảo trì. Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản lý còn
đa số các dự án họ đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp thực hiện quản lý chất lượng
cơng trình thơng qua các hình thức: Tổ chức tư vấn quản lý dự án, tổ chức tư vấn giám
sát độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trình suốt vịng đời của dự án.
Trường hợp vốn đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước thì chủ đầu tư là ai? Các chủ đầu tư
hiện nay không phải là chủ đồng tiền vốn đầu tư, thực chất chủ đầu tư được Nhà nước
uỷ nhiệm để quản lý vốn đầu tư xây dựng, họ không phải chủ đầu tư “thực sự”, được
thành lập thơng qua quyết định hành chính.Thực trạng hiện nay nhiều chủ đầu tư
khơng có đủ năng lực, trình độ, thiếu hiểu biết về chun mơn xây dựng, nhiều trường
hợp làm kiêm nhiệm, vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cịn rất
hạn chế.
Vì vậy nhiều ý kiến đề nghị nghiên cứu việc tách chức năng chủ đầu tư là ông chủ
đồng vốn nhà nước đồng thời là người trực tiếp quản lý sử dụng cơng trình với tư vấn
quản lý dự án (là đơn vị làm thuê) thông qua hợp đồng kinh tế. Tổ chức tư vấn quản lý

10


dự án, tư vấn giám sát là tổ chức chuyên nghiệp, độc lập (trừ các dự án có quy mơ nhỏ,
đơn giản).
- Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế

Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tư xây dựng hàng năm, hàng vạn dự án vốn của
nhà nước và của các thành phần kinh tế, của nhân dân được triển khai xây dựng, do
vậy các đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế tăng rất nhanh, lên đến hàng nghìn
đơn vị. Bên cạnh một số các đơn vị tư vấn, khảo sát thiết kế truyền thống lâu năm, có
đủ năng lực trình độ, uy tín, cịn nhiều tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế năng lực trình
độ cịn hạn chế, thiếu hệ thống quản lý chất lượng nội bộ. Mặt khác kinh phí cho cơng
việc này cịn thấp, dẫn đến chất lượng của công tác lập dự án, khảo sát, thiết kế chưa
cao, cịn tồn tại nhiều sai sót.
a. Đối với giai đoạn lập dự án
- Khảo sát chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của chủ đầu tư.
- Khâu thẩm định dư án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thức, trình
độ năng lực của cán bộ thẩm định còn hạn chế.
b. Đối với lĩnh vực khảo sát, thiết kế
- Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiếu độ tin cậy.
- Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo sát thiết kế chưa đủ, chưa tốt cịn tình
trạng khốn trắng cho cá nhân, tổ đội.
- Cơng tác thẩm định cịn sơ sài, hình thức.
- Tổ chức tư vấn giám sát (của chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát độc lập)
Là người thay mặt cho chủ đầu tư trực tiếp giám sát, nghiệm thu các cơng việc trong
suốt q trình thi công xây dựng thông qua việc kiểm tra công việc hàng ngày, ký các
biên bản nghiệm thu từng phần, từng bộ phận cơng trình.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới thường sử dụng tổ chức tư vấn giám sát
chuyên nghiệp, độc lập. Các cán bộ làm vịêc trong tổ chức tư vấn giám sát này thường
11


là những cán bộ có năng lực, trình độ, kinh nghiệm cao, có đạo đức nghề nghiệp,
lương khá cao. Do vậy việc thực hiện việc giám sát chất lượng rất chặt chẽ, bài bản.
Đối với cơng trình trong nước là cơng trình trọng điểm, quan trọng có đơn vị tư vấn
giám sát độc lập, có đủ năng lực và uy tín thì ở đó việc quản lý chất lượng chắc chắn

sẽ tốt hơn.
Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dựng rất nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty tư
vấn giám sát chuyên nghiệp, tình trạng chung là các công ty tư vấn thiết kế mới bổ sung
thêm nhiệm vụ này, đã thế lực lượng cán bộ tư vấn giám sát thiếu và yếu, trình độ năng
lực, kinh nghiệm thi cơng vẫn cịn rất hạn chế, ít được bồi dưỡng cập nhật nâng cao trình
độ về kỹ năng giám sát, về công nghệ mới, chế độ đãi nghộ hạn chế, do phí quản lý
giám sát cịn thấp nên hạn chế đến công tác quản lý tổ chức tư vấn giám sát.
- Nhà thầu thi công xây lắp
Đây là chủ thể quan trọng, quyết định đến việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi cơng
cơng trình xây dựng.
Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rất nhanh cả về số lượng và chất
lượng. Nhận rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng và thương hiệu, là uy
tín của đơn vị mình, là vấn đề sống còn trong cơ chế thị trường, nên nhiều Tổng Công
ty, công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơng ít cơng trình thi công không đảm bảo chất lượng
gây lún sụt, sập đổ nhiều cơng trình thấm, dột, bong bộp, nứt vỡ, xuống cấp rất nhanh
mà ngun nhân của nó là:
- Cịn khá nhiều nhà thầu không thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhà
nước là phải có hệ thống quản lý chất lượng theo u cầu, tính chất quy mơ cơng trình
xây dựng, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đồng thời mọi công việc
phải được nghiệm thu nội bộ trước khi mời giám sát nghiệm thu ký biên bản. Trong
thực tế nhiều đơn vị không thực hiện các quy định này; khơng bố trí đủ cán bộ giám
sát nội bộ, thậm chí cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sát của
chủ đầu tư.

12


- Một điều rất quan trọng đối với các nhà thầu là việc thành lập biện pháp tổ chức thi
công cơng trình, đặc biệt đối với các cơng trình lớn, trọng điểm, nhiều cơng việc có

khối lượng lớn, phức tạp, ứng dụng nhiều công nghệ mới, nếu làm tốt công việc này
thì đã bảo đảm phần rất quan trọng để quản lý chất lượng cơng trình. Rất tiếc rằng thời
gian qua công việc này chưa được các nhà thầu quan tâm đúng mức dẫn đến các sai
phạm, sự cố công trình (ví dụ biện pháp thi cơng cầu Cần Thơ, thi công đầm lăn Thuỷ
điện Sơn La, hầm Thủ Thiêm…).
- Nhiều đơn vị đã xây dựng và được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 nhưng
khi triển khai vẫn cịn hình thức, chủ yếu là ở văn phịng côn ty mà thiếu lực lượng
cũng như tổ chức thực hiện tại hiện trường xây dựng.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân của các nhà thầu tăng nhanh về số lượng nhưng chất
lượng còn chưa đáp ứng, thiếu cán bộ giỏi có kinh nghiệm quản lý, đặc biệt thiếu các
đốc công giỏi, thợ đầu đàn. Nhiều đơn vị sử dụng công nhân không qua đào tạo, công
nhân tự do, công nhân thời vụ, đã thế việc tổ chức hướng dẫn huấn luyện công nhân tại
chỗ rất sơ sài. Việc tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ và công nhân rất
nhiều hạn chế.
- Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhau, đã hạ giá thầu một cách thiếu
căn cứ để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiều khoản ngồi chế độ (mang tính tiêu
cực) cho đối tác hoặc bản thân dính tiêu cực, tư túi cá nhân… nên đã tìm cách “hạ chất
lượng sản phẩm” để bù đắp.
Do đề tài của luận văn đề cập tới chủ thể chính là hồn thiện chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình tại Cơng ty xây dựng Viễn Đạt là nhà thầu xây lắp nên ta sẽ tập trung,
giới hạn đi sâu tìm hiểu về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu.
1.3 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.3.1 Nhiệm vụ của quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
Nhiệm vụ của việc lập và quản lý chất lượng thi cơng xây dựng là thiết lập trình tự
thực hiện các nhiệm vụ theo mục tiêu đặt ra, phù hợp với điều kiện thực hiện cụ thể,
nhưng cơ bản những yêu cầu này phải đạt được các mục đích như sau:
13


- Hoàn thành trong thời gian quy định nghĩa là là thực hiện công việc theo đúng

tiến độ mà dự án đã đề ra. Tiến độ dự án là sự sắp xếp về thời gian để thực hiện
công việc của mỗt dự án. Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc, căn cứ
vào tình hình thực tế của nhà thầu và chủ đầu tư để định ra thời gian hồn thành các
hạng mục cơng việc.
- Hồn thành trong chi phí cho phép
Chi phí cho phép được hiểu là khoản tiền mà chủ đầu tư đồng ý trả cho nhà thầu để có
được dịch vụ hay sản phẩm mà mình mong muốn. Chi phí dự án dựa trên cơ sở tính
tốn ban đầu, bảo gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án. Chi phí này bao
gồm rất nhiều chi phí khác nhau như tiền tiền thuê nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,
phương tiện sản xuất phụ cho q trình thi cơng, tiền lương. Chủ đầu tư là khách hàng
nên luôn mong muốn có được dịch vụ hay sản phẩm mong muốn với một chi phí thấp
nhất có thể. Nếu khoản chi phí phải bỏ ra vượt quá khả năng chi trả của khách hàng thì
thực hiện dự án đó được coi là không thành công.
- Sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực được giao
Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cần thiết khác để đảm
hoàn thành các mục tiêu đã xác định. Các nguồn lực này bảo gồm nhân lực, các nguồn
tài chính, kỹ thuật, công nghệ và các nguồn lực vật chất khác.
Phân phối nguồn lực là một trong những nội dung quan trọng của q trình quản lý thi
cơng. Bởi phân phối nguồn lực một cách hiệu quả không chỉ giúp giảm chi phí, giảm
thời gian mà cịn đem lại chất lượng tốt hơn.
- Đạt được thành quả mong muốn
Thành quả mong muốn là phải hồn thành cơng việc được giao thỏa mãn các yêu
cầu của chủ đầu tư đề ra. Như vậy phải đảm bảo chắc chắn thực hiện thành công
mục tiêu dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đúng với yêu cầu và tiêu chuẩn ban
đầu dự án đề ra.

14


Hình 1.1 Nhà cao tầng chất lượng cao phục vụ nhu cầu người sử dụng

1.3.2 Vai trò quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc thực
hiện mục tiêu cơ bản là cơng trình được hoàn thành theo đúng các yêu cầu đã đề ra và
đảm bảo chất lượng. Vì vậy vai trị của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình có những
vai trị quyết định như sau:
- Liên kết các hoạt động, công việc của dự án xây dựng;
- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, cộng tác giữa các nhóm quản lý dự án và khách hàng,
chủ đầu tư với các nhà cung cấp đầu vào;
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của mỗi thành viên tham gia dự án xây
dựng;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn dược;
- Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết khi có
những bất đồng xảy ra;
- Tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng cao hơn.

15


1.4 Kết luận chương 1
Chương 1 của Luận văn tác giả đã khái quát được những một số vấn đề cơ bản và tổng
quan về cơng trình xây dựng và chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng, bằng việc
nêu và phân tích các quan điểm, các yếu tố ảnh hưởng, các chức năng vai trò của nhà
thầu trong hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình, cũng như nêu được nhiệm vụ cũng
như vai trò của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
Sau khi phân tích tình hình quản lý chất lượng cơng trình của nước ta nói chung cũng
như cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình nói riêng đã phần nào
giúp người đọc hiểu được tầm quan trọng của công tác QLCLTCXDCT.
Tuy nhiên, chương 1 mới chỉ nghiên cứu ở mức độ tổng quan và khái quát ở mức độ
chung chung, để hiểu rõ, hiểu sâu hơn về công tác QLCLTCXDCT chúng ta cần tìm

hiểu các nội dung trong cơng tác QLCLTCXDCT, các chỉ tiêu đánh giá, cơ sở khoa
học, cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý trong QLCLTCXDCT, đây cũng là những nội dung
chính mà tác giả sẽ đi nghiên cứu ở chương 2 của Luận văn

16


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1 Những quy định pháp luật trong quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng
trình
1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 Quốc hội khóa 13, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng.
3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
4. Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ về quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng.
5. Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi bổ sung một số điều nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
6. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
7. Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của thanh tra ngành xây dựng.
Về lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ngày 12/05/2015 Chính phủ ban
hành nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây
dựng thay thế Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Nghị định 114/2010/NĐ-CP. Nghị định
46/2015/NĐ-CP đã và đang góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng và bảo trì

cơng trình xây dựng, đơn giản thủ tục hành chính trong cơng tác nghiệm thu, tăng
cường trách nhiệm của các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý, vận hành cơng trình.
Với nhiều điểm mới, Nghị định 46/2015/NĐ-CP sẽ khắc phục được một số tồn tại, hạn
chế như việc phân loại, phân cấp cơng trình xây dựng chưa phù hợp; quy định về
17


×