Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế công trình xây dựng tại trung tâm kiểm định xây dựng bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN TIẾN TRỊNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TRA HỒ SƠ
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH THUẬN, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN TIẾN TRỊNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM TRA HỒ SƠ
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG BÌNH THUẬN

Chuyên ngành:


Quản lý Xây dựng

Mã ngành: 8-58-03-02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. ĐINH THẾ MẠNH

BÌNH THUẬN, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Tiến Trịnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc đến TS. Đinh Thế Mạnh, người
đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy trong thời gian học cao học
tại Trường Đại học Thuỷ lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Công trình Trường Đại học
Thuỷ lợi Hà Nội nơi tơi làm luận văn đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để tơi

có thể hồn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận, các
đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ động viên tơi trong q trình hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được
sự góp ý của các Thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q báu nhất để
tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ ..................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC THẨM TRA HỒ SƠ THIẾT KẾ

CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ..........................................................................................4
1.1 Khái quát chung về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng. ..........4
1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến đầu tư xây dựng: .........................................4
1.1.2 Tầm quan trọng của công tác thẩm tra ...........................................................6
1.1.3 Cơ quan thẩm tra: ...........................................................................................6
1.2 Tình hình chung cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt
Nam. ............................................................................................................................7
1.2.1 Thẩm tra dự án đầu tư.....................................................................................9
1.2.2 Thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật ...............................................................16

1.2.3 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. ....................................17
1.3 Tình hình cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận hiện nay. ................................................................................................20
1.3.1 Kết quả đạt được...........................................................................................20
1.3.2 Những tồn tại, hạn chế..................................................................................21
Kết luận chương 1 .....................................................................................................22
CHƯƠNG 2

CƠ SƠ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC THẨM TRA

HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................23
iii


2.1 Quy định của pháp luật về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.
...................................................................................................................................23
2.1.1 Quy định của pháp luật về thẩm tra dự án đầu tư. ........................................23
Chủ thể thẩm tra dự án đầu tư [10]........................................................23
Quy định của pháp luật về trình tự thời gian thẩm tra [10] ...................24
Quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ đề nghị thẩm tra [10]......25
Quy định của pháp luật về chi phí thẩm tra dự án đầu tư [11] ..............27
2.1.2 Quy định của pháp luật về thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công .......................................................................................................................28
Chủ thể thực hiện thẩm tra [10] .............................................................28
Quy định của pháp luật về trình tự và thời gian thẩm tra [10] ..............28
Quy định của pháp Luật về thành phần hồ sơ đề nghị thẩm tra [10] ....30
Quy định của pháp luật về chi phí thẩm tra [11] ...................................30
2.2 Phương pháp quản lý chất lượng công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây
dựng ...........................................................................................................................32
2.2.1 Phương pháp thẩm tra theo trình tự ..............................................................32

2.2.2 Phương pháp so sánh chỉ tiêu .......................................................................33
2.2.3 Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án ...................................................34
2.2.4 Phương pháp dự báo .....................................................................................36
2.2.5 Phương pháp triệt tiêu rủi ro.........................................................................37
2.3 Nội dung công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng .........................38
2.3.1 Nội dung thẩm tra dự án đầu tư ....................................................................38
2.3.2 Nội dung thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật .................................................40
iv


2.3.3 Nội dung thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn ....41
2.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế và năng lực tổ chức tư vấn thẩm
tra thiết kế cơng trình xây dựng. ................................................................................42
2.4.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế .................................................42
2.4.2 Tiêu chí đánh giá năng lực tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế cơng trình xây
dựng .......................................................................................................................43
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng
ở Việt Nam. ...............................................................................................................43
2.5.1 Nhân tố con người. .......................................................................................43
2.5.2 Cập nhật thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy
phạm pháp luật liên quan. ......................................................................................44
2.5.3 Phương pháp thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng...........................45
2.5.4 Hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra. ......................................45
2.5.5 Công tác tổ chức thực hiện thẩm tra. ............................................................45
2.5.6 Môi trường pháp lý .......................................................................................46
2.5.7 Sự thay đổi môi trường kinh tế xã hội. .........................................................46
2.5.8 Năng lực các đơn vị tư vấn: ..........................................................................47
2.5.9 Thời gian thẩm tra: .......................................................................................47
Kết luận chương 2. ....................................................................................................47
CHƯƠNG 3


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

CÔNG TÁC THẨM TRA HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG BÌNH THUẬN .........................................49
3.1 Giới thiệu chung về Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận .....................49

v


3.2 Thực trạng về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế tại Trung tâm Kiểm định xây
dựng Bình Thuận .......................................................................................................52
3.2.1 Mơ hình tổ chức thẩm tra .............................................................................52
3.2.2 Thẩm tra dự án đầu tư: .................................................................................61
3.2.3 Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công: ......................65
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng
trình xây dựng tại Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận. ..............................69
3.3.1. Đề xuất mơ hình tổ chức thẩm tra ...............................................................69
3.3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, thẩm
tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ...................................................................73
Kết luận chương 3 .....................................................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................79
PHỤ LỤC I ....................................................................................................................81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Giai đoạn đầu tư của dự án .............................................................................13

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận .........................51
Hình 3.2 Giá trị sản lượng thực hiện cơng tác thẩm tra ................................................54
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện số lượng cơng trình thẩm tra ...............................................55
Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức Phịng tư vấn xây dựng............................................................56
Hình 3.5 Biểu đồ cơ cấu nhân lực .................................................................................58
Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức thẩm tra ....................................................................................59
Hình 3.7 Trình tự tổ chức thẩm tra. ...............................................................................60
Hình 3.8 Cơng trình Nhà ở xã hội Chung cư Phú Tài – Phú Trinh do Trung tâm thẩm
tra dự án đầu tư. .............................................................................................................64
Hình 3.9 Một số cơng trình do Trung tâm thẩm tra thiết kế bản vẽ thi cơng ................68
Hình 3.10 Cải tiến quy trình thẩm tra. ...........................................................................70

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Giá trị thẩm tra DA ĐT và thiết kế BVTC.....................................................53
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện công tác thẩm tra từ năm 2015 đến năm 2018. ................54
Bảng 3.3 Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm kiểm
định xây dựng Bình Thuận ............................................................................................57
Bảng 3.4 Danh mục thiết bị phục vụ công tác thẩm tra ................................................58

viii


DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trung tâm:

Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận


CĐT:

Chủ đầu tư

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND:

Ủy ban nhân dân

DAĐT:

Dự án đầu tư

TKBVTC:

Thiết kế bản vẽ thi cơng

Phịng HC & QLN:

Phịng Hành chính và quản lý nhà

Phịng TVXD:


Phịng tư vấn xây dựng:

Phịng KT-KH:

Phịng kinh tế kế hoạch

Phịng TNKĐ:

Phịng thí nghiệm kiểm định

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động xây dựng là loại hình hoạt động đặc thù. Sản phẩm của hoạt động này phần
lớn là những sản phẩm đơn chiếc và khơng bao giờ cho phép có phế phẩm. Vì vậy chất
lượng và giá thành xây dựng ln là mục tiêu của ngành xây dựng ở bất kỳ quốc gia
nào trên thế giới. Để kiểm soát vấn đề trên một cách hiệu quả ngay từ khi dự án bắt
đầu được triển khai thì cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình là một
trong những cơng tác quan trọng góp phần nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế.
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, cùng với chính sách mở cửa, hội
nhập của Đảng và Nhà nước ta các cơng trình xây dựng có quy mơ lớn được đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ngày càng nhiều ở các địa phương. Để đảm bảo
chất lượng hồ sơ thiết kế và tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng tránh lãng phí ngân sách
Nhà nước thì việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đưa ra giải pháp thi công hợp lý cần được xem xét một cách thấu
đáo. Mặc dù ở Việt Nam hiện nay công tác này cũng đã được quan tâm, tuy nhiên vẫn
cịn nhiều bất cập. Vì vậy, cần phải nghiên cứu đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng
hồ sơ thiết kế các cơng trình xây dựng ngay từ bước thiết kế và thẩm tra.Ngày

06/02/2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 15/2013/NĐCP về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2013). Theo đó, cơng tác thẩm tra
thiết kế thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước. Tuy nhiên, ngày 12/5/2015
Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 và thay thế Nghị định số
15/2013/NĐCP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng). Trên cơ sở đó Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về Quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây
dựng cơng trình. Thực hiện hướng dẫn tại các Văn bản quy phạm pháp luật trên, Hiện
nay công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế các cơng trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được
các chủ đầu tư, ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực thuê các
đơn vị tư vấn trong tỉnh thực hiện cơng tác này trước khi trình cơ quan quản lý Nhà
1


nước về xây dựng thẩm định. Trong đó, Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận
(Trung tâm) cũng là một trong những đơn vị được Sở Xây dựng, các chủ đầu tư tin
tưởng ký hợp đồng để thực hiện công tác này. Để công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế tại
Trung tâm đạt chất lượng, đảm bảo tiến độ, tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh lãng phí
ngân sách Nhà nước và thực hiện đúng hợp đồng với các chủ đầu tư tác giả nghiên cứu
đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng hồ sơ thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình
với tên đề tài luận văn thạc sĩ là “Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế
cơng trình xây dựng tại Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận”.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đưa ra đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế
công trình xây dựng tại Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế các cơng trình xây

dựng tại Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
- Tiếp cận các nghiên cứu về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế các công trình xây dựng
trên phạm vi cả nước;
- Tiếp cận lý thuyết, quy chuẩn, tiêu chuẩn về công tác thiết kế cơng trình xây dựng;
- Tiếp cận các quy định của các văn bản pháp luật.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu;

2


- Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến công tác thẩm tra
hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng;
- Phương pháp chun gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh
nghiệm để đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn góp phần hệ thống các cơ sở lý luận và thực
tiễn về công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế các cơng trình xây dựng.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được coi là tài
liệu tham khảo đóng góp vào việc nâng cao năng lực của Trung tâm Kiểm định xây
dựng Bình Thuận.
6. Kết quả đạt được
- Đánh giá thực trạng về công tác thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm
Kiểm định xây dựng Bình Thuận;
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm tra hồ sơ thiết
kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận.

3



CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM TRA HỒ SƠ
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.1 Khái qt chung về cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng.
1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến đầu tư xây dựng:
- Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [1]
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. [1]
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng,
làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. [1]
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương
án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. [1]
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản
vẽ thi cơng xây dựng cơng trình quy mơ nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây

dựng. [1]
- Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chun mơn của tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội
4


dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
cho công tác thẩm định. [1]
- Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn
bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt. [1]
- Cơ quan quản lý nhà nhước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp huyện). [1]
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng
trình xây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện. [1]
- Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng cơng trình, lựa chọn sơ bộ
về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng cơng
trình. [1]
- Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ
yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai
các bước tiếp theo. [1]
- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng
cơng trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và
vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để

triển khai thiết kế bản vẽ thi công. [1]
- Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử
dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo
đảm đủ điều kiện để triển khai thi cơng xây dựng cơng trình. [1]
5


1.1.2 Tầm quan trọng của công tác thẩm tra
Theo quy định tại điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 thì trình tư đầu tư xây dựng
có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án đưa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng [1]. Để góp phần quản lý tốt hoạt động đầu tư xây
dựng cần thiết phải quản lý tốt cơng tác chuẩn bị đầu tư trong đó có cơng tác thẩm tra,
thẩm định dự án đầu tư. Thẩm tra dự án là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để
cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và chủ đầu tư phê duyệt. Thẩm tra dự án là cơng
cụ hữu hiệu góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư và chất lượng cơng trình xây dựng.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án
đầu tư xây dựng đẽ quy định cụ thể về thẩm quyền, nội dung, hồ sơ và quy trình thẩm
định dự án đầu tư xây dựng. Như đã trình bày ở trên cho thấy việc thẩm tra thiết kế là
rất cần thiết, tư vấn thẩm tra thiết kế là công việc kiểm tra hồ sơ thiết kế của một đơn
vị tư vấn độc lập khác nhằm bảo đảm rằng hồ sơ thiết kế tuân theo đúng các yêu cầu
về mặt kỹ thuật so với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá và quy định hiện
hành. Thẩm tra thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu như:
- Đảm bảo chất lượng của hồ sơ thiết kế xây dựng, khắc phục các sai sót cịn tồn tại
trong quá trình thiết kế và đưa ra các giải pháp hiệu quả cho hồ sơ thiết kế trước khi
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh những phát sinh khơng đáng có gây mất thời gian và
chi phí đầu tư xây dựng .
- Nâng cao độ tin cậy cho hồ sơ thiết kế, mang lại hiệu quả về kinh tế cũng như chất
lượng cơng trình cho chủ đầu tư.
1.1.3 Cơ quan thẩm tra:

Công tác thẩm tra dự án đầu tư xây dựng để phục vụ cho công tác thẩm định dự án và
thiết kế xây dựng được quy định tại Điều 11, Điều 30 của Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phù. Theo đó, Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm
tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình. Trong quá
trình thẩm định cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chun mơn,

6


kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế xây dựng, thiết kế cơng
nghệ, dự tốn xây dựng cơng trình để phục vụ cơng tác thẩm định của mình.
Trường hợp khơng đủ điều kiện thực hiện cơng tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về
xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức,
cá nhân có năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây
dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết
hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn
thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế
không được thực hiện thẩm tra cơng trình do mình thiết kế.
Như vậy có thể thấy rằng cơng tác thẩm tra được thực hiện bởi các tổ chức tư vấn hoặc
cá nhân có đủ năng lực được chủ đầu tư trực tiếp ký hợp đồng để thực hiện công tác
thẩm tra phục vụ cho công tác thẩm định của cơ quan chun mơn về xây dựng cịn
nội dụng thẩm tra bao gồm các nội dung thẩm định được quy định tại Điều 58, Điều 83
của Luật Xây dựng năm 2014.
1.2 Tình hình chung cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt
Nam.
Thẩm tra thiết kế là một cơng đoạn quan trọng trong tiến trình thực hiện dự án đầu tư
xây dựng cơng trình đã được nhà nước quy định rất cụ thể trong các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến quá trình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam.
Ngày 12/5/2015, Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất

lượng và bảo trì cơng trình xây dựng (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015) và Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Theo đó, cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong đó có cơng tác quản lý hồ sơ thiết kế
theo hướng tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của cơ quan chuyên môn về xây
dựng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, góp phần giải quyết những bất cập, vướng mắc trong
công tác quản lý, nâng cao năng lực và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng, cụ thể: cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết
định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có năng lực
7


phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra
phục vụ công tác thẩm định.
Trên cơ sở thực hiện hướng dẫn về công tác thẩm tra tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và Luật Xây dựng năm 2014 công tác
thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện
tương đối tốt, hồ sơ thiết kế đảm bảo chất lượng trước khi thẩm định phê duyệt, tránh
thất thoát trong đầu tư xây dựng. Theo báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2015
và phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 2016 của ngành xây dựng ngày 15/01/2015
“kể từ khi thực hiện việc thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán theo quy định
của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và Luật xây dựng 2014 đến nay, tỷ lệ cắt giảm chi
phí sau thẩm tra, thẩm định vào khoảng 9,2% trong năm 2013, khoảng 5,39% trong
năm 2014, khoảng 5,02% trong năm 2015, trong đó có những cơng trình tỷ lệ cắt giảm
lên đến 20%; tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế vào khoảng 25% trong năm
2013, khoảng 43,8% trong năm 2014, khoảng 26,4% trong năm 2015, qua đó phịng
ngừa được nhiều rủi ro về chất lượng cơng trình”. Trong năm 2015, theo số liệu thống
kê tại Bộ Xây dựng và 20 địa phương: Tổng số dự án sử dụng vốn NSNN được Bộ
Xây dựng và các địa phương thẩm định là 1.204 dự án với TMĐT trước khi thẩm tra là
49.631 tỷ đồng; giá trị TMĐT sau khi thẩm tra là 48.436 tỷ đồng; giá trị cắt giảm

TMĐT là 895 tỷ đồng tương đương với 1,8%. [2]
Theo báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ kế
hoạch năm 2017 của ngành xây dựng “Việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự
tốn, kiểm tra cơng tác nghiệm thu của các cơ quan chuyên môn về xây dựng đã đi vào
nề nếp và phát huy hiệu quả tích cực. Nhìn chung, chất lượng thẩm định được nâng
cao hơn, tỷ lệ cắt giảm chi phí sau thẩm định dự án vào khoảng 0,97% tổng mức đầu
tư; thông qua việc thẩm định thiết kế, dự tốn đã cắt giảm chi phí khoảng 5,87% so với
dự toán; tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế chiếm khoảng 36%, góp phần phịng
ngừa được nhiều rủi ro về chất lượng cơng trình” [3]
Như vậy có thể thấy rằng cơng tác thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng tại Việt
Nam ngày càng được quan tâm, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan
8


chun mơn về xây dựng, góp phần tăng chất lượng hồ sơ thiết kế, chống thất thoát
trong đầu tư xây dựng.
1.2.1 Thẩm tra dự án đầu tư
Theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014: Thẩm tra dự án đầu tư bao
gồm thẩm tra thiết kế cơ sở và nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [1]
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu

tư xây dựng gồm:
+ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
+ Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác. [4]
a. Dự án quan trọng quốc gia: Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc
cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dưới đây: [4]
- Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

9


- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường, bao gồm:
+ Nhà máy điện hạt nhân;
+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50
héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió,
chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản
xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên
với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết
định.
b. Dự án nhóm A: [4]
Dự án nhóm A là dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm A:

- Dự án khơng phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;
+ Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo
quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh;
+ Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
+ Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
+ Dự án hạ tầng khu cơng nghiệp, khu chế xuất;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

10


+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
+ Thủy lợi;
+ Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
+ Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+ Bưu chính, viễn thơng;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp
11


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Y tế, văn hóa, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục thể thao;
+ Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở.
c. Phân loại dự án nhóm B. [4]
- Dự án thuộc lĩnh vực giao thông , công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân
bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng khu
nhà ở có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực giao thơng, thủy lợi, cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu,
cơng trình cơ khí, bưu chính viễn thơng có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới
1.500 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vườn
quốc gia, khu bảo tồn biển thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật đơ thị mới, cơng nghiệp có
tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát
thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây
dựng nhà ở) có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
d. Dự án nhóm C. [4]
- Dự án thuộc lĩnh vực giao thơng , cơng nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân
bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác, chế biến khống sản, xây dựng khu

nhà ở có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

12


- Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu,
cơng trình cơ khí, bưu chính viễn thơng có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vườn
quốc gia, khu bảo tồn biển thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật đô thị mới, cơng nghiệp có
tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát
thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây
dựng nhà ở) có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Chu kỳ của dự án đầu tư là các giai đoạn mà dự án phải trải qua từ khi dự án mới chỉ là
ý tưởng cho đến khi dự án hoàn thành và chấm dứt hoạt động. Dự án đầu tư trải qua 3
giai đoạn chính sau:

Chuẩn bị đầu tư

Thực hiện đầu tư dự án

Kết thúc đầu tư đưa vào
khai thác sử dụng
Hình 1.1 Giai đoạn đầu tư của dự án

13


- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Giai đoạn này cần giải quyết các công việc như

nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư. Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị
trường trong nước, ngồi nước để xác định nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng
về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và lựa
chọn địa điểm xây dựng; Lập dự án đầu tư. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến
người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm
định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư
nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép đầu tư nếu đây là của các
thành phần kinh tế khác.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: Giai đoạn này gồm các công việc như xin giao đất
hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); Xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải
có giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài
nguyên); Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng , thực hiện kế hoạch tái định cư và
phục hồi (đối với dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi), chuẩn bị mặt bằng xây
dựng. Mua sắm thiết bị, công nghệ; Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng; Thẩm
định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán cơng trình; Tiến hành thi cơng xây
lắp ; Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất
lượng xây dựng; Vận hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực
hiện bảo hành sản phẩm.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: Giai đoạn này
gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao cơng trình; Thực hiện việc kết thúc xây
dựng cơng trình; Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình; Bảo hành
cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư; Phê duyệt quyết tốn.
Thẩm tra dự án đầu tư đóng một vai trị quan trọng trong cơng tác chuẩn bị đầu tư nó
giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước, chủ đầu tư kiểm tra kiểm soát được các nội dung
như sau: [1]
- Sự tuân thủ theo pháp luật của dự án, đánh giá tính hợp lý, sự phù hợp với quy hoạch
xây dựng của dự án; phù hợp với tổng mặt bằng.
14



×