Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế công trình xây dựng tại sở xây dựng tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN MẠNH HOÀI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI
SỞ XÂY DỰNG TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN MẠNH HOÀI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI
SỞ XÂY DỰNG TỈNH HẬU GIANG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 858.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN

HÀ NỘI, NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu
và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Hoài

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo trong hội đồng khoa học trường Đại học Thủy lợi, đặc
biệt là thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến, cùng với sự tham gia góp ý của những nhà
khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và sự nỗ lực hết mình của bản thân.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến, đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn và xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng khoa học chuyên
ngành, các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang nơi tác giả
đang công tác đã quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập thông
tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng học viên xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên chia sẻ
hỗ trợ trong lúc kho khăn để học viên hồn thành chương trình học và luận văn của
mình.

Mặc dù đã rất cố gắng xong do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu còn hạn
chế nên luận văn khó tránh khỏ những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được sự quan
tâm, góp ý của các Quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2019
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hoài

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..........................................................................................4
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................................................4
1.1.1 Khái niệm về dự án, dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng ...............................4
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................6
1.1.3 Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đầu tư xây dựng ......................................10
Cơng tác thẩm định thết kế và dự tốn xây dựng ....................................................11
1.2.1 Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ..................................................11
1.2.2 Mơ hình quản lý chất lượng thẩm định thiết kế xây dựng [4] ............................11
1.2.3 Quản lý chất lượng thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng ..............................13
1.2.4 Nội dung của hoạt động quản lý chất lượng thẩm định thiết kế cơng trình xây

dựng [3] .........................................................................................................................19
Mục đích, vai trị của thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng................................21
Ý nghĩa của nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế xây dựng ................22
Đánh giá công tác thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng hiện nay. ....................22
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ........................................................................................25
Cơ sở pháp lý. ..........................................................................................................25
Nội dung thẩm định .................................................................................................27
2.2.1 Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở [5] ................................................................27
2.2.2 Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán
xây dựng [5] ...................................................................................................................28

iii


2.2.3 Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng đối với dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng [5] .............................................................................................. 28
Nguyên tắc thẩm định ............................................................................................. 29
Quy trình thẩm định [5]........................................................................................... 30
Các quy định về cơng tác thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình ......................... 31
2.5.1 Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình [6]. .................................... 31
2.5.2 Trình tự thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình ............................................... 32
2.5.3 Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình ............................................. 34
2.5.4 Thẩm tra phục vụ công tác thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình [6] ............ 35
2.5.5 Kết quả thẩm định và thông báo kết quả thẩm định [5] ..................................... 36
Các quy định về quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình ................ 37
2.6.1 Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình [7] ............................ 37
2.6.2 Các yêu cầu về hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình ............................................ 38
2.6.3 Nội dung quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình ................................ 38
2.6.4 Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình [7] ............................................... 39

Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng .. 40
2.7.1 Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ thẩm định ....................... 40
2.7.2 Quy trình thẩm định ........................................................................................... 41
2.7.3 Tổ chức thực hiện công tác thẩm định ............................................................... 41
2.7.4 Phương pháp thẩm định...................................................................................... 42
2.7.5 Môi trường pháp lý ............................................................................................. 42
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI SỞ XÂY DỰNG
TỈNH HẬU GIANG ...................................................................................................... 44
Giới thiệu chung về Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang. ................................................ 44
3.1.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Hậu Giang ............................................................. 44
3.1.2 Giới thiệu chung về Sở xây dựng Hậu Giang .................................................... 44
Thực trạng công tác thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình tại Sở Xây
dựng tỉnh Hậu Giang. .................................................................................................... 46
3.2.1 Sơ lược về phòng chức năng thực hiện chức năng thẩm định dự án và thiết kế,
dự tốn xây dựng cơng trình.......................................................................................... 46
iv


3.2.2 Quy trình tổ chức thẩm định dự án và thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình. ...48
3.2.3 Những kết quả đạt được trong công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự tốn xây
dựng cơng trình. .............................................................................................................52
3.2.4 Đánh giá về những kết quả đạt được trong công tác thẩm định thiết kế, dự tốn
xây dựng cơng trình. ......................................................................................................53
Phân tích những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác thẩm định thiết kế xây dựng
cơng trình. ......................................................................................................................54
3.3.1 Hạn chế về nhận thức đối với công tác thẩm định .............................................55
3.3.2 Hạn chế về nội dung thẩm định ..........................................................................55
3.3.3 Về phương pháp thẩm định ................................................................................55
3.3.4 Hạn chế về tổ chức thực hiện .............................................................................56

Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại trong cơng tác thẩm định thiết kế, dự
tốn xây dựng cơng trình. ..............................................................................................58
3.4.1 Cơng tác tổ chức thực hiện thẩm định chưa chặt chẽ .........................................58
3.4.2 Đội ngũ cán bộ thẩm định trình độ năng lực chưa cao .......................................58
3.4.3 Thơng tin phục vụ công tác thẩm định chất lượng chưa cao ..............................58
Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công - dự tốn cơng trình xây dựng tại Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang. .........................61
3.5.1 Nâng cao năng lực cán bộ làm cơng tác thẩm định.............................................61
3.5.2 Hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định ..............................................................63
3.5.3 Hồn thiện cơng tác lưu trữ thơng tin và sử dụng có hiệu quả thơng tin trong
thẩm định .......................................................................................................................71
3.5.4 Tuân thủ yêu cầu nội dung thẩm định ................................................................72
KẾT LUẬN ...................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................76

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ đảm bảo chất lượng .............................................................................. 16
Hình 1.2 Mơ hình đảm bảo chất lượng ......................................................................... 17
Hình 1.3 Mơ hình kiểm sốt chất lượng tồn diện - TQC ............................................ 18
Hình 3.1 Quy trình tổ chức thẩm định tại Sở Xây dựng ............................................... 48
Hình 3.2 Lưu đồ trình tự thẩm định tại Sở Xây dựng Hậu Giang................................. 49
Hình 3.3 Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 60
Hình 3.4 Nguyên nhân những hạn chế tồn tại ............................................................... 60
Hình 3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng dự tốn cơng trình.......................................................................................................... 61
Hình 3.6 Giải pháp Hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định ......................................... 63
Hình 3.7 Lưu đồ quy trình thẩm định đề xuất ............................................................... 65


vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp số lượng cán bộ của Phòng QLXD .......................................47
Bảng 3.2 Thành phần hồ sơ trình thẩm định. ................................................................50
Bảng 3.3 Kết quả thực hiện cơng tác thẩm định thiết kế, Dự tốn xây dựng cơng trình
năm 2016 – 2018 ...........................................................................................................53
Bảng 3.4 Thành phần hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở ...........................................66
Bảng 3.5 Thành phần hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng,
dự tốn triển khai sau thiết kế cơ sở ..............................................................................68

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng bằng song cửu long

BXD

Bộ xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

CĐT


Chủ đầu tư

QLNN

Quản lý nhà nước

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

QLXD

Quản lý xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi


NCKT

Nghiên cứu khả thi

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

BVTC

Bản vẽ thi công

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại của một

dự án. Thẩm định dự án trong công tác chuẩn bị đầu tư là một yêu cầu không thể thiếu,
là cơ sở để các đơn vị, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và
tồn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó
ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các
nội dung của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm
định dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả.
Trên thực tế, dự án được lập đều chứa đựng những vấn đề khiếm khuyết do chịu sự
chủ quan của người phân tích và lập dự án. Để giúp cho CĐT, cấp quyết định đầu tư
xác định tính hiệu quả, khả thi của dự án đầu tư trước khi quyết định đầu tư, cho phép
đầu tư cần phải tiến hành công tác thẩm định dự án. Chất lượng cơng tác thẩm định
đóng vai trò rất quan trọng nhưng trong thực tế lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như
công tác tổ chức thẩm định, các quy định trong thẩm định, phương pháp thẩm định,
năng lực đội ngũ cán bộ, chuyên gia thực hiện công tác thẩm định, ...
Trong những năm vừa qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và
Nhà nước, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hậu Giang đã đạt được nhiều thành tựu quan
trọng trên tất cả các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực xây dựng. Các dự án đầu tư xây
dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hệ thống cơng trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật góp phần hồn thiện cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ việc
phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Quy hoạch
xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật
đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thốt
nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quản lý chất thải rắn
1


thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa

trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc
quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng
ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị
trường bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, Ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Hàng năm có rất nhiều dự án xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp
nhẹ, cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng
trình giao thơng trong đơ thị (trừ cơng trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường
quốc lộ qua đô thị) với số vốn đầu tư lớn được Sở thẩm định trước khi triển khai thực
hiện đầu tư. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những mặt tồn tại,
yếu kém, hạn chế trong công tác thẩm định.
Việc nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công - dự tốn xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, tại Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang là một yêu cầu thực sự quan trọng và cấp thiết. Do vậy, tác
giả đã lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm
định thiết kế công trình xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Hậu Giang".
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu nội dung và các quy định về công tác thẩm định thiết kế cơng trình xây
dựng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết
kế cơng trình xây dựng tại Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu về công tác thẩm định các thiết kế bản vẽ thi cơng dự tốn xây dựng cơng trình.
- Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu công tác thẩm định chất lượng các thiết kế bản vẽ thi
cơng - dự tốn xây dựng cơng trình tại Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
2


3.2. Phương pháp nghiên cứu:

- Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế trong công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác thẩm định và quản lý chất lượng cơng tác
thẩm định thiết kế cơng trình xây dựng tại Sở xây dựng tỉnh Hậu Giang.
Phạm vi nghiên cứu: Các cơng trình xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây dựng thuộc
nguồn vốn ngân sách tại tỉnh Hậu Giang.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Nghiên cứu về nội dung và các quy định về công tác
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn xây dựng cơng trình.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu nội dung và các quy định về công tác thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn xây dựng cơng trình và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn xây
dựng cơng trình tại Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thẩm định thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng
cơng trình
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn xây dựng
cơng trình tại Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang
- Đề xuất các giải pháp về tổ chức thực hiện và các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao
chất lượng trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm về dự án, dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng

1.1.1.1 Khái niệm dự án (bài giảng quản lý dự án nâng cao của PGS. TS. Nguyễn Bá
Uân) [1]
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định
nghĩa như sau: “dự án là một quá trình đơn nhất, gồm tập hợp các hoạt động có phối
hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu
phù hợp với yêu cầu quy định, bao gồm các gàn buột về thời gian, chi phí và nguồn
lực”.
Có thể hiểu theo cách khách quan dự án là một tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng
nguồn tài nguyên hữu hạn để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư.
1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư
Theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung
hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định” [2].
1.1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng” [3]. Trong đó:

4


 Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng,

làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.
 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương
án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự
cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế
bản vẽ thi công xây dựng cơng trình quy mơ nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng.
 Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
 Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
 Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư xây dựng.
 Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
 Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng cơng trình, lựa chọn sơ bộ
về dây chuyền cơng nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng cơng
trình.

5


 Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ
yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai
các bước thiết kế tiếp theo.
 Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng
cơng trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và
vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để
triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
 Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử
dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo
đảm đủ điều kiện để triển khai thi cơng xây dựng cơng trình.
 Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội
dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
cho công tác thẩm định.
 Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, CĐT, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và
thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt. [3]
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1 Phân loại theo quy mơ, tính chất
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C
Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên.
Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm:
6


Nhà máy điện hạt nhân;

Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta
trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn
cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ
1.000 héc ta trở lên;
Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên
với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối
với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia.
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
(không phân biệt TMĐT).
Các dự án giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo
máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT từ
2.300 tỷ trở lên.
Các dự án giao thông trừ các dự án đã được nêu trên; Thủy lợi; Cấp thốt nước và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa
dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án đã được nêu trên; Cơng trình cơ khí, trừ các dự
án đã được nêu trên; Bưu chính, viễn thơng, có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên.

7


Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc

lĩnh vực công nghiệp đã được nêu trên, có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà
đã được nêu trên, có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên.
Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
Các dự án giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo
máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khống sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT từ
120 đến 2.300 tỷ đồng.
Các dự án giao thông trừ các dự án đã được nêu trên; Thủy lợi; Cấp thoát nước và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa
dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án đã được nêu trên; Cơng trình cơ khí, trừ các dự
án đã được nêu trên; Bưu chính, viễn thơng, có TMĐT từ 80 đến 1.500 tỷ đồng.
Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc
lĩnh vực công nghiệp đã được nêu trên, có TMĐT từ 60 đến 1.000 tỷ đồng.
Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà
đã được nêu trên, có TMĐT Từ 45 đến 800 tỷ đồng.
Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
Các dự án giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ; Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo
máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở, có TMĐT dưới
120 tỷ đồng.

8


Các dự án giao thông trừ các dự án đã được nêu trên; Thủy lợi; Cấp thốt nước và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa

dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án đã được nêu trên; Cơng trình cơ khí, trừ các dự
án đã được nêu trên; Bưu chính, viễn thơng, có TMĐT dưới 80 tỷ đồng.
Các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc
lĩnh vực công nghiệp đã được nêu trên, có TMĐT dưới 60 tỷ đồng.
Các dự án y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà
đã được nêu trên, có TMĐT dưới 45 tỷ đồng.
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
và dự án sử dụng vốn khác.
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho
ĐTXD; là nguồn vốn quan trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia. Nguồn vốn này được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc
phòng an ninh, hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần có sự tham
gia của Nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
Dự án ĐTXD sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, theo đúng quy
trình để đảm bảo mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ, tiết kiệm chi phí và đạt được
hiệu quả của dự án
Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.

9


Vốn Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước là các nguồn vốn khơng nằm trong dự tốn

ngân sách Nhà nước được Quốc hội, HĐND quyết định như vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Dự án sử dụng vốn khác
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hộp nhiều nguồn
vốn.
1.1.3 Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đầu tư xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng
cộng, nhà ở, cơng trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các cơng
trình khác. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát
xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng cơng trình.
Mục đích của việc phân loại, phân cấp cơng trình trong dự án đầu xây dựng là cơ sở để
tính tốn các chỉ số kinh tế kỹ thuật, phân cấp quản lý, phê duyệt và lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng; xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành, bảo trì cơng
trình.
1.1.3.1 Loại cơng trình xây dựng
Căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại như
sau: Cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình quốc
phịng, an ninh.
1.1.3.2 Phân cấp cơng trình xây dựng theo quy mơ cơng suất, tầm quan trọng
Được xác định theo phụ lục 1
10



1.1.3.3 Phân cấp cơng trình xây dựng theo loại và quy mô kết cấu
Được xác định theo phụ lục 2
Công tác thẩm định thết kế và dự toán xây dựng
1.2.1 Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng
Cơng tác thiết kế là bước bắt buộc khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Hoạt động tư vấn thiết kế cơng trình tuy khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm xây dựng
nhưng đóng vai trị rất quan trọng trong quá trình hình thành của dự án, là khâu đầu
tiên trong việc kiểm soát chất lượng của một cơng trình và ảnh hưởng đến tất cả các
giai đoạn thực hiện cơng trình xây dựng và cơng tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế
cơng trình xây dựng. Sản phẩm của tư vấn thiết kế được xây dựng dựa trên nhiệm vụ
của cơng trình mà chủ đầu tư đặt ra. Sản phẩm đó được trình bày bằng ngơn ngữ khoa
học để xây dựng nên phương án đáp ứng được nhu cầu đó.
Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ thiết kế đáp ứng
theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch
xây dựng hiện hành. Hồ sơ thiết kế bước sau phải phù hợp với nội dung của bước thiết
kế trước; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp cơng trình đã được người có thẩm
quyền quyết định đầu tư phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu
tư.

Commented [A1]: My Duy Thanh

Theo quy định của Luật xây dựng, việc đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế được
thực hiện thông qua công tác thẩm tra, thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước.
1.2.2 Mơ hình quản lý chất lượng thẩm định thiết kế xây dựng [4]
Mô hình quản lý chất lượng sản phẩm tồn diện: Quản lý chất lượng toàn diện là một
phương pháp quản lý của một tổ chức định hướng vào chất lượng dựa trên sự tham gia
của mọi thành viên nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách
hàng và lợi ích của mọi thành viên của cơng ty đó và xã hội. Quản lý chất lượng tồn
diện chính là q trình triển khai và thực hiện các nội dung sau:
Am hiểu chất lượng: Là cái nhìn và sự am hiểu về chất lượng, các thuật ngữ, các khái

niệm, các quá trình, các lĩnh vực liên quan đến chất lượng.
11

Commented [A2]: My duy thanh


Cam kết và chính sách: Là giai đoạn hoạch định và phổ biến các chính sách chất
lượng cho tất cả mọi thành viên.
Tổ chức chất lượng: Là giai đoạn thiết lập và tổ chức bộ máy nhân sự trong đó xác
định rõ trách nhiệm, chức năng của mỗi cá nhân, bộ phận các cấp lãnh đạo trung
gian, các phòng ban.
Đo lường chất lượng: Là giai đoạn xác định và phân tích các chi phí chất lượng như
chi phí sai hỏng bên trong, chi phí sai hỏng bên ngồi, chi phí thẩm định, chi phí
phịng ngừa, trên cơ sở đó đề rác biện pháp để giảm thiểu các chi phí đó.
Lập kế hoạch chất lượng: Là một văn bản đền cập riêng đến từng sản phẩm, hoạt
động dịch vụ và vạch ra những hoạt động cần thiết có liên quan đến chất lượng trên cơ
sở thiết lập các đồ thị lưu hình.
Thiết kế chất lượng: Là tổng hợp các hoạt động nhằm xác định nhu cầu, triển khai
những gì thoả mãn nhu cầu, kiểm tra sự phù hợp với nhu cầu và đảm bảo là các nhu
cầu được thoả mãn.
Xây dựng hệ thống chất lượng: Là một hệ thống cấp I liên quan đến thiết kế, sản xuất
hoặc thao tác và lắp đặt, được áp dụng khi khách hàng định rõ hàng hoá hoặc dịch vụ
phải hoạt động như thế nào chứ khơng phải nói theo những thuật ngữ kỹ thuật đã được xác
lập.
Kiểm tra chất lượng: Là việc sử dụng các công cụ SPC (Các công cụ thống kê) để
kiểm tra xem quy trình có được kiểm sốt, có đáp ứng được các yêu cầu hay không.
Hợp tác về chất lượng: Là một nhóm người cùng làm một hoặc một số công việc giống
nhau, một cách tự nguyên đều đặn nhằm xác minh, phân tích và giải quyết những vấn
đề liên quan đến công việc và kiến nghị những giải pháp cho ban quản lý.
Đào tạo và huấn luyện về chất lượng: Quá trình lập kế hoạch và tổ chức triển khai các

nội dung đào tạo và huấn luyện cho cấp lãnh đạo cao nhất cho đến nhân viên mới nhất
và thấp nhất hiểu rõ trách nhiệm cá nhân của mỗi người về đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
12


1.2.3 Quản lý chất lượng thẩm định thiết kế công trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham
gia các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật, có liên quan trong q trình
chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình
nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình xây dựng.
1.2.3.1 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng [4]
 Chức năng hoạch định: Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước
các chức năng khác của quản lý chất lượng.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện,
nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ
của hoạch định chất lượng là:
+ Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hố
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ.
+ Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
+ Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
+ Hoạch định chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn
cơng ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các
doanh nghiệp chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác sử dụng có
hiệu quả hơn các nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí
cho chất lượng.
 Chức năng tổ chức: Theo nghĩa đầy đủ để làm tốt chức năng tổ chức cần thực hiện
các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

+ Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng: Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý
chất lượng như TQM (Total Quanlity Mangement), ISO 9000 (International
Standards Organization), HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point
13

Commented [A3]: ND 46


System), GMP (Good Manufacturing Practices), Q-Báe (tập hợp các kinh nghiệm
quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt
Nam… Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.
+ Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ
thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm
vụ bao gồm: Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết
và nội dung mình phải làm; tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối
với những người thực hiện kế hoạch; cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và
mọi lúc.
 Chức năng kiểm tra, kiểm soát: Kiểm tra kiểm sốt chất lượng là q trình điều
khiển, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện,
phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu đặt ra.
Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
+ Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu;
+ Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp;
+ So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch;
+ Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thực
hiện đúng yêu cầu;
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập những vấn đề sau:
+ Liệu kế hoạch có được tn theo một cách trung thành khơng?
+ Liệu bản thân kế hoạch đã đủ chưa

Nếu mục tiêu không đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên
không được thoả mãn.

14


 Chức năng kích thích: Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực
hiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và
áp dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
 Chức năng điều chỉnh, điều hoà, phối hợp: Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo
ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức
cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất
lượng đạt được, thoả mãn khách hàng ở mức cao hơn.
Hoạt động điều chỉnh, điều hoà, phối hợp đối với quản lý chất lượng được hiểu rõ ở
nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến
hành theo các hướng:
+ Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hố sản phẩm;
+ Đổi mới cơng nghệ;
+ Thay đổi và hồn thiện q trình nhằm giảm khuyết tật.
1.2.3.2 Phương thức quản lý chất lượng [4]
 Phương thức kiểm tra chất lượng: Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm
phù hợp với qui định là kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và
loại bỏ các chi tiết, bộ phận không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật. Theo
ISO 8402 thì “kiểm tra chất lượng là các hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm
hoặc định chuẩn một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu
quy định nhằm xác định sự không phù hợp của mỗi đặc tính”.
 Phương thức kiểm sốt chất lượng: Kiểm sốt chất lượng là các hoạt động kỹ thuật
mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Để kiểm soát
chất lượng phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tạo ra
chất lượng. Việc kiểm sốt này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm khuyết tật.

Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm
soát được 5 điều kiện cơ bản sau:
+ Kiểm soát con người;
15


×