Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng công trình xây dựng cho dự án cải tạo nâng cấp và mở rộng mặt đê hữu sông phó đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 121 trang )

BẢN CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
công trình xây dựng cho dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng mặt đê hữu sơng Phó
Đáy”, của học viên đã được Nhà trường giao nghiên cứu theo quyết định số 1321/QĐĐHTL ngày 10/8/2015 của Trường Đại học Thủy Lợi.
Học viên xin cam đoan cơng trình nghiên cứu trên là của riêng học viên. Các thơng tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2016
Học viên

NGUYỄN TRUNG HUY

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay học viên đã hoàn
thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng công trình xây dựng cho dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng mặt đê hữu
sơng Phó Đáy”, chun ngành Quản lý xây dựng.
Học viên xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ để học viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Học viên cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu trường
Đại học Thủy Lợi; các thầy cô giáo trong Khoa Cơng trình, Bộ mơn Cơng nghệ và
Quản lý xây dựng đã giảng dạy, hướng dẫn tận tình học viên trong suốt quá trình học
tập tại trường và đã tạo điều kiện để học viên hoàn thành tốt luận văn này. Cuối cùng,
học viên xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, chắc chắn khó tránh khỏi những
sai sót. Học viên mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, bạn bè,
đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa.


Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2016
Học viên

NGUYỄN TRUNG HUY

ii


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ

CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH .....................................................................................3
1.1

Tình hình xây dựng nói chung và trong khu vực nghiên cứu...............................3

1.1.1 Tình hình xây dựng trên thế giới hiện nay ........................................................... 3
1.1.2 Tình hình xây dựng tại Việt Nam hiện nay .......................................................... 3
1.1.3 Tình hình xây dựng tại Vĩnh Phúc........................................................................ 4
1.2

Tổng quan về chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng cơng trình................5


1.2.1 Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng ................................. 5
1.2.2 Chất lượng cơng trình xây dựng ........................................................................... 6
1.2.3 Tổng quan về quản lý chất lượng ......................................................................... 8
1.2.4 Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng .......................................................... 9
1.2.5 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................................ 10
1.2.6 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .......... 10
1.2.7 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ... 13
1.3

Các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình ..............................................14

1.3.1 Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 14
1.3.2 Yếu tố khách quan .............................................................................................. 15
1.4

Những tồn tại, bất cập trong quản lý chất lượng cơng trình ...............................16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................19
CHƯƠNG 2

CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU ..............................................................................................20
2.1

Đặc điểm cơng trình đê điều ...............................................................................20

2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................. 20
2.1.2 Đặc điểm hệ thống đê sông Việt Nam ................................................................ 22

iii


2.1.3 Mặt cắt ngang đặc trưng của đê sông ................................................................. 23
2.2

Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình đê điều ................................. 24

2.2.1 Những ảnh hưởng bất lợi .................................................................................... 25
2.2.2 Những ảnh hưởng tích cực ................................................................................. 25
2.3

Cơ sở khoa học và pháp lý trong quản lý chất lượng công trình đê điều ........... 25

2.3.1 Những căn cứ pháp lý để quản lý chất lượng cơng trình ................................... 26
2.3.2 Trách nhiệm cụ thể về quản lý chất lượng cơng trình ........................................ 37
2.3.3 Quy định, yêu cầu trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình đê điều ......... 41
2.4

Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn

của dự án ....................................................................................................................... 53
2.5

Các hình thức quản lý dự án đê điều .................................................................. 54

2.5.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..................................................................... 54
2.5.2 Chìa khóa trao tray ............................................................................................. 56
2.5.3 Chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................................ 57
2.5.4 Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ................................... 58

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 59
CHƯƠNG 3

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO DỰ ÁN

CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG MẶT ĐÊ HỮU SƠNG PHĨ ĐÁY .................... 60
3.1

Giới thiệu chung về dự án .................................................................................. 60

3.1.1 Vị trí địa lý vùng cơng trình trong bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc................................. 60
3.1.2 Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu chính của dự án ........................................ 61
3.1.3 Quá trình xây dựng và nghiên cứu lập dự án ..................................................... 62
3.2

Đặc thù và các nhân tố ảnh hưởng chất lượng dự án ......................................... 63

3.2.1 Đặc điểm kỹ thuật của dự án .............................................................................. 63
3.2.2 Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng .................................................. 64
3.2.3 Đặc điểm khí tượng thủy văn ............................................................................. 65
3.2.4 Các vấn đề về dân sinh, kinh tế .......................................................................... 65
3.2.5 Cơ sở hạ tầng và phúc lợi xã hội ........................................................................ 66
3.3

Hiện trạng công tác quản lý chất lượng dự án của Chủ đầu tư .......................... 66

3.3.1 Mơ hình quản lý chất lượng của Chủ đầu tư (Chi cục Đê điều và PCLB tỉnh
Vĩnh Phúc) ..................................................................................................................... 66
iv



3.3.2 Cơng tác quản lý dự án ....................................................................................... 69
3.3.3 Tình hình xử lý, phản hồi thơng tin .................................................................... 71
3.3.4 Thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện dự án ..................................... 71
3.3.5 Đánh giá công tác quản lý chất lượng của dự án ................................................ 72
3.4

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng của Chủ đầu tư cho dự án ....................75

3.4.1 Mơ hình Ban quản lý dự án của Chủ đầu tư ....................................................... 75
3.4.2 Quy trình quản lý dự án của Ban QLDA ............................................................ 77
3.4.3 Hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA trong giai đoạn thi công và mối
quan hệ giữa các chủ thể tham gia ................................................................................. 86
3.4.4 Quy trình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình cải tạo, nâng cấp mặt đê hữu
sơng Phó Đáy của Ban QLDA....................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105
PHỤ LỤC ....................................................................................................................106

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng....................................................................... 6
Hình 2.1 Một cảnh đắp đê thời Trần ............................................................................. 21
Hình 2.2 Các đê sơng trong vùng đồng bằng sơng Hồng.............................................. 22
Hình 2.3 Mặt cắt ngang đặc trưng của đê sơng ............................................................. 24
Hình 2.4 Quản lý chất lượng theo các giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công trình..... 53
Hình 2.5 Hình thức QLDA Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.................................... 56

Hình 2.6 Hình thức QLDA Chìa kháo trao tay ............................................................. 57
Hình 2.7 Hình thức QLDA Chủ nhiệm điều hành dự án .............................................. 58
Hình 2.8 CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ........................................ 59
Hình 3.1 Vị trí vùng cơng trình trong bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 61
Hình 3.2 Mặt cắt ngang điển hình tuyến đê hữu sơng Phó Đáy.................................... 63
Hình 3.3 Mơ hình quản lý chất lượng hiện trạng của Chủ đầu tư ................................. 67
Hình 3.4 Mơ hình tổ chức Ban Quản lý dự án hiện trạng của Chủ đầu tư .................... 67
Hình 3.5 Mơ hình Ban QLDA đề xuất của Chủ đầu tư ................................................. 77
Hình 3.6 Quy trình quản lý chất lượng ......................................................................... 78
Hình 3.7 Hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA ................................................ 88
Hình 3.8 Hệ thống quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đê điều của Ban QLDA .... 94

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ sở pháp lý áp dụng để thi công ................................................................41

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
BQLDA

Ban quản lý dự án

CBCN

Cán bộ công nhân


CĐT

Chủ đầu tư

CPĐD

Cấp phối đá dăm

CTXD

Cơng trình xây dựng

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

KHKT


Kế hoạch kỹ thuật

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi cơng

PCLB

Phịng chống lụt bão

PTNT

Phát triển nơng thơn

TVGS

Tư vấn giám sát

QLDA

Quản lý dự án

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư


QLĐT

Quản lý đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng cơng trình và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình luôn là vấn đề được
đặc biệt coi trọng trong bối cảnh các cơng trình xây dựng hiện nay đang ngày càng lớn
về quy mơ, nhiều về số lượng và có độ phức tạp ngày càng cao. Cơng trình xây dựng
là một sản phẩm có tính đơn chiếc và khơng cho phép có phế phẩm bởi vì chất lượng
cơng trình khơng chỉ liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng,
hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự
phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm
bảo an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có
chứa đựng các yếu tố xã hội và kinh tế. Ở Việt Nam nói riêng cũng như trên thế giới
nói chung, chất lượng cơng trình ln là mục tiêu hướng tới của pháp luật về xây
dựng.
Hiện tại hệ thống văn bản pháp luật về xây dựng và quản lý chất lượng xây dựng đã
tương đối hoàn chỉnh nhưng do vận dụng văn bản chưa chính xác vì vậy người thực

hiện khó thực thi đúng dẫn đến không đảm bảo được chất lượng cơng trình. Chính vì
thế, đề tài: “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
cho dự án Cải tạo, nâng cấp mở rộng mặt đê hữu sơng Phó Đáy” là sự cần thiết nhằm
tăng cường quản lý chất lượng cơng trình từ các khâu khảo sát, thiết kế, xây lắp,
nghiệm thu bàn giao, bảo hành xây lắp, bảo trì từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng cơng
trình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cải tạo nâng
cấp cơng trình đê điều từ đó có thể áp dụng trong thực tiễn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng trình xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu là quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

1


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Dựa trên cơ sở khoa học về quản lý chất lượng và tiếp cận thực tiễn
cơng trình xây dựng.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích, kế thừa các nghiên cứu trước đây;
- Phương pháp nghiên cứu lí luận;
- Phương pháp so sánh, đánh giá;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia và một số phương pháp khác liên quan.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Phân tích và áp dụng được cơ sở khoa học và pháp lý trong quản lý chất lượng cơng
trình.
Xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng cơng trình cho dự án Cải tạo, nâng cấp
mở rộng mặt đê hữu sơng Phó Đáy.


2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
1.1 Tình hình xây dựng nói chung và trong khu vực nghiên cứu

1.1.1 Tình hình xây dựng trên thế giới hiện nay
Tình hình kinh tế tồn cầu cải thiện dần, tín hiệu hồi phục từ các nhà thầu xây dựng
trên thế giới và các cơng trình bị đình trệ. Bên cạnh đó tín hiệu hồi phục cũng đa phần
đến từ các nước phát triển, cụ thể hóa quan điểm về việc dòng tiền cho xây dựng đang
quay lại các nước phát triển trong ngắn hạn. Tuy nhiên, tại một số thị trường đang ấm
lên như ở Mỹ, Nhật Bản và Singrapore, do mức độ cạnh tranh cao nên làm ảnh hưởng
tới tỷ suất lợi nhuận gộp của các doanh nghiệp.
Tình hình chỉ mới được cải thiện trong những năm gần đây, do đó biên lợi nhuận của
các doanh nghiệp chưa thể cải thiện trong ngắn hạn. Tại khu vực Châu Âu, do tác động
của khủng hoảng kinh tế, biên lợi nhuận gộp của các nước Đức và Nga đã giảm mạnh
trong giai đoạn 2011-2013. Còn ở Việt Nam do tác động của thị trường Bất Động Sản
đóng băng, lợi nhuận trong lĩnh vực dân dụng cũng đã giảm từ 10% xuống còn 5%
trong năm 2013. Ấn Độ là nước cải thiện nhiều nhất với biên lãi gộp lên tới 16% mức
cao nhất trong các nước khảo sát, do những chính sách đổi mới và cải cách kinh tế của
chính phủ hiện tại.

1.1.2 Tình hình xây dựng tại Việt Nam hiện nay
Sự phát triển của ngành Xây Dựng phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và
các chính sách vĩ mơ. Với vai trị là ngành hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế,
tăng trưởng của ngành xây dựng phụ thuộc vào các yếu tố như tốc độ đơ thị hóa, vốn
đầu tư FDI, lãi suất cho vay và lạm phát. Bên cạnh đó, xây dựng cũng là lĩnh vực tạo
nên nền tảng cho phát triển cho những ngành khác và nền kinh tế nói chung. Do đó,

việc chính phủ ln duy trì một mức giải ngân vào lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là cơ sở
hạ tầng. Ngồi các chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ cũng có tác động trực tiếp tới
ngành xây dựng. Như trong giai đoạn 2011-2013, chính sách thắt chặt tiền tệ đã đẩy lãi
suất cho vay lên mức trên 20%/năm, khiến cho nguồn vốn đổ vào đầu tư xây dựng
giảm mạnh. Do đó, chu kỳ của ngành xây dựng cũng chịu tác động mạnh từ chu kỳ
3


của tăng trưởng kinh tế ước tính kéo dài khoảng 3-10 năm. Ngoài ra, tốc độ tăng
trưởng của ngành sẽ có một độ lệch nhất định so với tốc độ tăng trưởng GDP.
Trong giai đoạn 2016-2020, nhu cầu về đầu tư cho giao thông đường bộ khoảng
202,000 tỷ/năm và cho ngành điện là khoảng 125,000 tỷ/năm. Do đó, áp lực về vốn
đầu tư là rất lớn trong thời gian sắp tới. Vì vậy, nếu những nổ lực cải thiện khung pháp
lý cho hình thức PPP phát huy tác dụng, thì việc thu hút vốn đầu tư tư nhân sẽ được
đẩy mạnh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng của ngành xây dựng nói chung.
Hiện nay, trên cả nước đang triển khai chương trình xây dựng nơng thơn mới. Nhờ đó
mà giao thơng nơng thơn đang có những bước phát triển nhảy vọt, các con đường về
thơn, xóm được nâng cấp chất lượng, tạo điều kiện phát triển văn hóa, xã hội và thu
hút đầu tư về khu vực nông thôn, tạo cơng ăn việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo
an sinh xã hội.

1.1.3 Tình hình xây dựng tại Vĩnh Phúc
6 tháng đầu năm 2015, Hội đồng thẩm định chủ trương của tỉnh Vĩnh Phúc đã tổ chức
thẩm định trình UBND tỉnh 105 dự án với tổng mức đầu tư 1.660 tỷ đồng, trong quá
trình thẩm định đã dừng nhiều dự án do không cân đối được nguồn và chưa thực sự
cần thiết. 100% kế hoạch đấu thầu được thẩm định đúng thời hạn hoặc xong trước thời
gian quy định, 6 tháng cấp tỉnh đã thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của 128 dự
án (giảm 31% so với cùng kỳ năm 2015), với 155 gói thầu, thơng qua đấu thầu đã tiết
kiệm được 2% so với giá trị phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng được quan tâm và đã giải phóng xong một số cơng trình quan

trọng như: Đầu cầu Việt Trì Quốc lộ 2 tại xã Việt Xuân và Bồ Sao; đường song song
đường sắt tuyến phía Bắc; giải phóng mặt bằng thêm 12ha khu A khu Công nghiệp
Tam Dương 2,… Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản được quán triệt theo đúng chỉ
đạo của Chính phủ. [1]
Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống đê điều khá lớn được
nằm trên các con sơng lớn như sơng Hồng, sơng Phó Đáy, sơng Lô...và nằm rải rác
trên các huyện như Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sơng Lơ…
Hàng năm ngồi ảnh hưởng do thiên tai hệ thống cơng trình đê điều cịn ảnh hưởng
4


trực tiếp do tác động của con người như lấn chiếm mặt đê, mái đê, hành lang bảo vệ
đê, đặc biệt là việc hút cát trái phép diễn ra như hiện nay, làm cho lịng sơng diễn biến
phức tạp, gây ra hiện tượng sạt lở bãi sông, nguy hiểm cho thân đê, nền đê và một số
cơng trình trong hệ thống đê điều. Bên cạnh đó một số đoạn có địa chất rất kém, mặt
cắt đê tự nhiên chưa đủ mặt cắt đê hoàn chỉnh, những hiểm họa chưa phát hiện, một số
cống qua đê do xây dựng từ rất lâu nay đã bị xuống cấp nghiêm trọng, việc đảm bảo
tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp cũng như cơng tác phịng chống lụt bão là rất
khó khăn, ngồi ra một số vị trí điếm canh đê cũng bị xuống cấp, khơng cịn đảm bảo
nơi sinh hoạt cho lực lượng canh gác đê trong mùa mưa lũ.
Căn cứ vào hiện trạng, chất lượng, khả năng chống lũ của hệ thống đê điều, việc đề
nghị lập dự án đầu tư tu bổ đê điều địa phương tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 là vấn đề hết
sức cần thiết và cấp bách khơng chỉ là vấn đề trước mắt cịn mang tính lâu dài.
1.2 Tổng quan về chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng cơng trình

1.2.1 Khái niệm về cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
1.2.1.1 Cơng trình xây dựng
• Khái niệm:
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,

có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. [2]
• Đặc điểm:
CTXD có quy mơ, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp
kéo dài;
CTXD cố định tại nơi sản xuất, người lao động, nguyên vật liệu, trang thiết bị thi
công, … phải di chuyển đến địa điểm xây dựng.

5


1.2.1.2 Dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm/ dịch vụ trong một thời gian nhất định”. Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu
tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến
hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác định phương án
tối ưu để xây dựng bản dự án. [2]
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch xây dựng;
+ Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;
+ An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, an tồn phịng,
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
+ Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

1.2.2 Chất lượng cơng trình xây dựng

Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. [3]
Ðảm bảo

CLCTXD

=

An toàn
Bền vững
Kỹ thuật +
Mỹ thuật

Phù hợp
Quy chuẩn
Tiêu chuẩn
Quy phạm PL
Hợp đồng

Hình 1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn

6


phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.
Có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng,
trong đó yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ đầu tư) và
năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.

Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm sản phẩm xây
dựng, chất lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng
năng, độ tiện dụng; tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm
mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời
gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và
cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản
phẩm xây dựng mà còn cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế…
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
ngun vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân,
kỹ sư xây dựng.
- Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.

7


- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng…

- Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố mơi
trường tới q trình hình thành dự án.

1.2.3 Tổng quan về quản lý chất lượng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hàng loạt yếu tố có
liên quan chặt chẽ đến nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng
quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. [4]
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên cứu
8


triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,

có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng.
Như vậy tuy còn nhiều tồn tại các định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song
nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
chính là chất lượng của quản lý;
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.

1.2.4 Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng
1.2.4.1 Khái niệm
Hệ thống quản lý chất lượng là tổ chức, công cụ, phương tiện để thực hiện mục tiêu
và các chức năng quản lý chất lượng. Đối với doanh nghiệp, HTQLCL là tổ hợp
những cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, thủ tục, phương pháp và nguồn lực để thực hiện

9



hiệu quả quá trình quản lý chất lượng. HTQLCL của một tổ chức có nhiều bộ phận
hợp thành, các bộ phận này có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
1.2.4.2 Vai trò
HTQLCL là bộ phận hợp thành của hệ thống quản lý tổ chức doanh nghiệp. HTQLCL
không chỉ là kết quả của hệ thống khác mà cịn là u cầu đối với hệ thống khác.
HTQLCL đóng vai trò quan trọng trên các lĩnh vực sau:
- Tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của khách hàng;
- Đảm bảo cho tiêu chuẩn mà tổ chức đặt ra được duy trì;
- Tạo điều kiện cho các bộ phận, phịng ban hoạt động có hiệu quả, giảm thiểu sự
phức tạp trong quản lý;
- Tập trung vào việc nâng cao chất lượng, giảm chi phí,…

1.2.5 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động của nhà nước, chủ đầu tư, tư vấn
và các bên tham gia lĩnh vực xây dựng để cơng trình sau khi xây dựng xong đảm bảo
đúng mục đích, đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo từng giai đoạn và
các bước xây dựng cơng trình các bên liên quan sẽ đưa ra các biện pháp quản lý tối ưu
để kiểm soát nâng cao chất lượng cơng trình theo quy định hiện hành. [5]
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm
sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám sát
và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.

1.2.6 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
CLCT là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được CLCT thì phải
kiểm sốt, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến CLCT, bao gồm: con người, vật
tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó QLCL cịn gắn
liền với từng giai đoạn của hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại có những biện


10


pháp riêng, đặc thù nhằm nâng cao CLCTXD. [5]
Sản phẩm cơng trình xây dựng được đặt hàng bao tiêu sử dụng trước khi có sản phẩm
cùng với đặc điểm nêu trên để đạt được một cơng trình xây dựng chất lượng tốt thì
từng cơng đoạn khảo sát, thiết kế, thi công; từng loại vật liêu; thiết bị, dây truyên công
nghệ…con người thực hiện… đều phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Để đảm bảo chắc chắn quá trình
đầu tư xây dựng đã thoả mãn các yêu cầu về chất lượng cần phải thực hiện công tác
giám sát trong suốt quá trình thực hiện để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Do
vậy cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thực chất là cơng tác giám sát,
đây là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm
xây dựng bao gồm: Người quyết định đầu tư thông qua cơ quan chuyên môn quản lý
nhà nước chuyên ngành về đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và
cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng cơng trình.
Giám sát là nhiệm vụ của chủ đầu tư và các chủ thể ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.
Có thể gọi chung cơng tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát
tuỳ theo nội dung của thành phần công việc.
Tự giám sát là nhiệm vụ của các chủ thể tham gia công tác khảo sát, thiết kết, xây lắp
và lắp đặt thiết bị cơng trình đã ký kết hợp đồng thực hiện công việc với chủ đầu tư.
Cơ quan quản lý nhà nước chun ngành kiểm tra q trình thực hiện cơng tác giám
sát và tuân thủ luật pháp của chủ đầu tư và các chủ thể tham gia xây dựng công trình.
Theo nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng, cơng tác quản lý chất lượng xuyên suốt các giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết kế
đến thi cơng và khai thác cơng trình theo ngun tắc: [5]
- Công tác khảo sát/thiết kế, thi công xây dựng cơng trình phải đảm bảo an tồn cho
bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng
xây dựng và tn thủ các quy định của Nghị định của Nhà nước;

- Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng khi đáp
ứng được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng

11


cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các u cầu khác của chủ đầu tư theo nội dung của
hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù
hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về
chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp
luật;
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính chất, quy mơ
và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình theo quy định của Nghị định;
- Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định của Nghị định
và quy định của pháp luật có liên quan;
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất
lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám định chất
lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình
xây dựng theo quy định của pháp luật.
• Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát và tự giám trong các giai đoạn của dự án
xây dựng như sau:
- Giám sát chất lượng của chủ đầu tư: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định để thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, thí nghiệm,
kiểm định chất lượng cơng trình và các cơng việc tư vấn xây dựng khác. Thông báo về
nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu
tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho các nhà thầu có liên quan biết

để phối hợp thực hiện;
- Trong giai đoạn khảo sát: Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát với nội dung kiểm
tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu khảo sát xây

12


dựng trong quá trình thực hiện khảo sát. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng theo đề cương đã được phê duyệt. Ngoài sự giám sát của chủ đầu tư, nhà thầu
khảo sát xây dựng có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế bố trí đủ người có kinh nghiệm và
chun mơn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy
định để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế đồng thời có bộ phận tự giám sát
sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật
về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Cơ quan chun mơn quản lý nhà nước
chun ngành thực hiện công tác thẩm tra hoặc thuê đợn vị tư vấn có năng lực thẩm tra
trước khi chủ đầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết kế. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế các
giai đoạn và chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các bản vẽ thiết kế giao cho nhà
thầu;
- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơng trình: Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mơ cơng trình, trong đó quy định
trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng. Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng
lực thực hiện cơng tác giám sát từ vật liệu đầu vào, quá trình tổ chức thi cơng tới khi
nghiêm thu cơng trình đưa vào vận hành khai thác. Cùng giám sát với chủ đầu tư còn
của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả và ở một
số dự án có sự tham gia giám sát của cộng đồng;
- Trong giai đoạn bảo hành cơng trình chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư
hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa

chữa đó;
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, q trình triển khai xây dựng cơng
trình cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản lý nhà nước về
chất lượng cơng trình xây dựng.

1.2.7 Ý nghĩa của việc nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
CLCTXD là một vấn đề sống còn được Nhà nước và cộng đồng hết sức quan tâm. Nếu
13


ta quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tốt thì sẽ khơng có chuyện cơng trình chưa
xây xong đã đổ do các bên đã tham ô rút ruột nguyên vật liệu hoặc nếu khơng đổ ngay
thì tuổi thọ cơng trình cũng khơng được đảm bảo như u cầu. Vì vậy việc nâng cao
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng khơng chỉ là nâng cao chất lượng
cơng trình mà cịn góp phần chủ động chống tham nhũng, chủ động ngăn ngừa tham
nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng. Theo kết quả thực tế cho thấy, ở đâu tuân
thủ nghiêm ngặt những quy định của nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình thì ở
đó chất lượng cơng trình tốt.
Cơng trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây
dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm, do nhiều vật liệu tạo
nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý
CLCTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và
của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao cơng tác quản lý CLCTXD là góp phần nâng cao chất lượng sống cho con
người. Vì một khi CLCTXD được đảm bảo, khơng xảy ra những sự cố đáng tiếc thì sẽ
tiết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được dùng vào công tác
đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân, hoặc dùng cho
cơng tác xóa đói giảm nghèo.
1.3 Các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
Do đặc điểm của cơng trình xây dựng có rất nhiều vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng

cơng trình xây dựng Luận văn chỉ xem xét các nhân tố này theo các nhóm yếu tố chủ
quan và khách quan.

1.3.1 Yếu tố chủ quan
Bao gồm các yếu tố: Tổ chức quản lý sản xuất; yếu tố con người; máy móc thiết bị;
nguyên vật liệu, yếu tố đầu vào.
Chủ đầu tư: Sự kiên quyết của chủ đầu tư đối với chất lượng cơng trình là quan trọng
nhất nơi nào chủ đầu tư (hoặc giám sát của chủ đầu tư) nghiêm túc thực hiện đúng quy
chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật trong quá trình tổ chức giám sát thì nơi đó có sản
phẩm cơng trình xây dựng chất lượng tốt. Thực tế cùng một cơng trình xây dựng tương
14


tự với cùng một nhà thầu xây dựng vẫn con ngưới đó, dây chun thiết bị khơng thay
đổi nếu Tư vấn giám sát là người nước ngồi thi cơng trình đó chất lượng tốt hơn tư
vấn giám sát là người Việt Nam.
Nhà thầu xây dựng: nhà thầu thi công xây dựng đóng vai trị quyết định trong cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nếu lực lượng này khơng quan tâm đúng mức
chất lượng sản phẩm do mình làm ra, chạy theo lợi nhuận thì sẽ ảnh hưởng khơng tốt
tới chất lượng cơng trình.
Cơng tác đấu thầu và lưa chọn nhà thầu: Quá trình tổ chức đấu thầu nếu lựa chọn được
nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm tổ chức thi cơng, có hệ thống quản lý chất lượng
thực hiện nghiêm túc theo tiêu chuẩn ISO, hệ quả là sẽ có cơng trình chất lượng tốt.
Ngồi ra cịn có các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, kiểm định…cũng là những
đối tượng có tác động khơng nhỏ đến chất lượng cơng trình.
Thiết bị và dây chuyền cơng nghệ: Thiết bị và dây chuyên công nghệ hiện đại, tiên tiến
cũng góp phần tạo ra cơng trình đảm bảo chất lượng.
Vât tư, vật liệu đầu vào là yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng trình, bởi vật tư,
vật liệu là thành phần tạo nên sản phẩm công trình xây dựng do vậy phải thực hiện tốt
từ khâu lựa chọn vật tư, vật liệu đến khâu thí nghiệm, kiểm định, bảo quản, sử dụng.


1.3.2 Yếu tố khách quan
Bao gồm các yếu tố: Hiệu lực của cơ chế quản lý; Trình độ phát triển của khoa học kỹ
thuật; Yếu tố về tự nhiên.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Các văn bản quy phạm pháp luật khoa học, hợp lý,
phù hợp với thực tế sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
Ngược lại sẽ cản trở sản xuất và ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Khí hậu: mưa, nắng, gió, bão, …ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi cơng cơng
trình;
Điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình, đặc biệt là các hạng mục nền, móng cơng trình.

15


1.4 Những tồn tại, bất cập trong quản lý chất lượng cơng trình
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được các cơ
quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực
hiện. Nhiều công trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các u cầu về chất lượng đã
phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy
nhiên, vẫn cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có cơng trình vừa
xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội, làm lãng phí tiền của,
khơng phát huy được hiệu quả vốn đầu tư. Nguyên nhân chủ yếu do các chủ đầu tư,
các tổ chức tư vấn, các nhà thầu tham gia quản lý về xây dựng cơng trình không tuân
thủ nghiêm túc các quy định quản lý từ khâu khảo sát, lập dự án đầu tư đến thi công
xây dựng và kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì
cơng trình xây dựng. Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng từ tỉnh đến cơ
sở còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
chưa đáp ứng yêu cầu.

Thực tế hoạt động và những vấn đề còn tồn tại của các chủ thể trực tiếp tham gia hoạt
động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong các bước chuẩn bị đầu tư dự án
(lập dự án, lập nhiệm vụ, đề cương...), thiết kế cơng trình, thi cơng và nghiệm thu đưa
cơng trình vào sử dụng.
a) Đối với chủ đầu tư: Chưa chấp hành đúng trình tự thủ tục xây dựng, phó mặc cho tư
vấn, nhà thầu thi công; Với việc thực thi pháp luật trong thực tế còn hạn chế, đặc biệt
đối với dự án sử dụng vốn ngân sách, chủ đầu tư vẫn cịn dễ bị hiểu là “Ơng chủ hờ”.
Họ chưa bị ràng buộc thật sự chặt chẽ về pháp luật và chưa thực hiện nghiêm túc chế
độ quản lý chất lượng, biết nhưng vẫn làm (cố tình lựa một số đơn vị tư vấn không đủ
điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng để ký kết hợp đồng; tìm những nhà
thầu thi cơng khơng đảm bảo điều kiện năng lực tài chính, chun mơn...vì lợi ích cá
nhân nào đó).
b) Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng:
Hiện nay thiếu các tư vấn chất lượng cao ở tầm vĩ mô trong việc đề xuất các chủ

16


trương đầu tư xây dựng, quy hoạch, lập dự án, đề xuất các giải pháp kỹ thuật cơng
nghệ chính xác, hợp lý, khả thi; Trong nhiều trường hợp đã để xảy ra các sai sót, phải
điều chỉnh cho q trình xây dựng gây tốn kém, lãng phí, ảnh hưởng lớn đến chất
lượng cơng trình.
Nhiều tổ chức tư vấn do địi hỏi bức bách của cơng việc mà hình thành, chưa có những
định hướng, chiến lược phát triển rõ rệt. Các Công ty tư vấn xuất hiện tràn lan, đã bắt
đầu có hiện tượng một số doanh nghiệp tư vấn về việc thực hiện dịch vụ theo kiểu môi
giới hoặc thuê mượn, thiếu thực lực gây hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh trong
hoạt động tư vấn.
Trong vài năm gần đây số lượng các công ty tư vấn phát triển tràn lan nhưng năng lực
thì lại yếu kém, cịn nhiều hạn chế và chưa làm tròn trách nhiệm, còn vi phạm nguyên
tắc quản lý đầu tư xây dựng. Hầu hết các đơn vị tư vấn đều khơng có hệ thống quản lý

chất lượng; Trên thực tế cho thấy hầu hết các sai sót, khiếm khuyết trong xây dựng đều
có liên quan đến tư vấn xây dựng, nhất là trong thiết kế. Sai sót của tư vấn thiết kế có
trường hợp dẫn đến hậu quả lâu dài khó khắc phục. Tuy rằng kinh phí cho cơng tác tư
vấn xây dựng khơng nhiều nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn. Những thiếu sót, sai lầm
của công tác tư vấn xây dựng thuộc phạm trù chất xám nên khó phát hiện nhưng điểm
lại các nguyên nhân dễ nhận thấy nhất đó là:
- Với tư vấn thiết kế: Phần lớn các đơn vị tư vấn thiếu các cá nhân chủ trì thiết kế theo
đúng các chuyên ngành phù hợp, điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng
cịn hạn chế (vẫn cịn tình trạng mượn chứng chỉ: 01 ơng kiến trúc sư có chứng chỉ
thiết kế có trong hồ sơ năng lực của nhiều công ty tư vấn); do thiếu về năng lực hành
nghề chun mơn vì vậy thiết kế khơng đảm bảo u cầu kỹ thuật, dẫn đến chất lượng
sản phẩm hồ sơ rất kém (vì khơng có sự đầu tư nghiên cứu, chủ yếu là coppy từ các
cơng trình tưng tự, điển hình; tác giả chủ yếu là những kỹ sư mới ra trường, chưa có
kinh nghiệm...); đa số các đơn vị tư vấn thiết kế khơng có bộ phận kiểm tra KCS; các
đơn vị tư vấn thiết kế thường khơng có sự giám sát tác giả.
+ Trong bước thiết kế kỹ thuật (Thiết kế bản vẽ thi công): Công tác khảo sát điều tra
địa chất, thủy văn khơng chính xác (Trong công tác này hầu hết lại không được Ban

17


×