Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh khu công nghiệp quế võ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 126 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––

HÀ XUÂN NAM

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––

HÀ XUÂN NAM

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Trọng Hanh

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Xuân Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, chi nhánh khu công
nghiệp Quế Võ", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng
của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị

ạo

-

điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Đinh Trọng Hanh.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ

ế và Quản trị Kinh doanh - Đại

học Thái Ngun.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015
Tác giả luận văn


Hà Xuân Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG .................................................................................................................5
1.1. Khái niệm Ngân hàng và NHTM ........................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Các chức năng của NHTM ................................................................................6
1.2. Tín dụng ngân hàng ..............................................................................................8
1.2.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................8

1.2.2. Các hình thức tín dụng Ngân hàng ....................................................................8
1.2.3. Vai trị của hoạt động tín dụng ........................................................................15
1.2.4. Đặc trƣng của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ....................15
1.3. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................16
1.3.1. Rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng ....................................................16
1.3.2. Nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của NHTM .......19
1.4. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ...................................................................26
1.4.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý rủi ro tín dụng ...............................................26
1.4.2. Mục tiêu và tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động
của NHTM.................................................................................................................28
1.4.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của NHTM .................................................30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng .........................................41
1.5. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số NHTM lớn trên thế giới và
trong nƣớc .................................................................................................................45
1.5.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng nƣớc ngoài .................................................45
1.5.2. Kinh nghiệm của một số NHTM của Việt Nam .............................................48
1.5.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm của Ngân hàng để Vietinbank KCN
Quế Võ tham khảo ....................................................................................................50
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................51
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................51
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................51
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................51
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................52

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................52
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................53
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh ...............................53
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá về nguồn nhân lực ...............................................................53
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá về quy trình nghiệp vụ ........................................................53
2.4. Khung phân tích .................................................................................................54
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHU CÔNG
NGHIỆP QUẾ VÕ TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY .....................................................55
3.1. Khái quát về Vietinbank – chi nhánh KCN Quế Võ (Vietinbank KCN Quế Võ) ....55
3.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển .............................................................................55
3.1.2. Mơ hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy ...............................55
3.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank KCN Quế Võ .........................57
3.2.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................................57
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn.....................................................................................58
3.2.3. Hoạt động cho vay ..........................................................................................59
3.2.4. Các hoạt động khác .........................................................................................60
3.2.5. Kết quả kinh doanh ..........................................................................................61
3.3. Hoạt động Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank KCN Quế Võ ......................62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.3.1. Công tác tổ chức, nhân sự, đội ngũ cán bộ làm cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ...62
3.3.2. Tổ chức quy trình quản lý rủi ro tín dụng .......................................................64
3.3.3. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................................................66
3.3.4. Một số nghiệp vụ chính liên quan đến QLRR tín dụng ..................................68

3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank KCN Quế
Võ ..............................................................................................................................87
3.4.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................83
3.4.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................83
3.5. Đánh giá cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh KCN
Quế Võ ......................................................................................................................87
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................87
3.5.2. Hạn chế ............................................................................................................88
3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................90
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH
KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ ...........................................................................92
4.1. Quan điểm, Định hƣớng, mục tiêu tăng cƣờng Quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank KCN Quế Võ ..........................................................................................92
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng đến năm 2020 ...............................................92
4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện Quản lý rủi ro của Vietinbank KCN Quế Võ .......92
4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................94
4.2. Giải pháp tăng cƣờng Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank KCN Quế Võ ....94
4.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng, Quy trình tín dụng và phƣơng
pháp đánh giá quản trị rủi ro ......................................................................................94
4.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ..........................................................99
4.2.3. Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ......................................102
4.2.4. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro ...................................................................103
4.2.5. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ...............................107
4.2.6. Giải pháp về phát triển nhân sự phù hợp định hƣớng của Vietinbank .........109
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .....................111
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi

4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ......................................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietinbank KCN Quế Võ

Vietinbank – Chi nhánh KCN Quế Võ

XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa

UBND


Ủy ban nhân dân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TD

Tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro

RR

Rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCTD

Tổ chức tín dụng

DN

Doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's ..................34
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn ............................................................................58
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng vốn ..............................................................................58
Bảng 3.3. Dƣ nợ .........................................................................................................59
Bảng 3.4. Doanh số thanh toán XNK, mua bán ngoại tệ và trả tiền kiều hối ............60
Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh năm 2010 - 2013 .......................................................61
Bảng 3.6. Số lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ..............63
Bảng 3.7. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ............63
Bảng 3.8. Tổng hợp số lỗi phát sinh lũy kế trong giai đoạn 2010-2013 ...................67

Bảng 3.9. Bảng hƣớng dẫn xác định nguy cơ rủi ro khách hàng ..............................68
Bảng 3.10. Bảng xếp loại KHDN theo điểm số của Vietinbank KCN Quế Võ........70
Bảng 3.11. Kết quả xếp loại khách hàng theo điểm số tại Chi nhánh ......................70
Bảng 3.12. Phân loại dƣ nợ theo thành phần kinh tế, cơ cấu ngành nghề.....................71
Bảng 3.13. Thực trạng nợ xấu qua các năm ..............................................................77
Bảng 3.14. Tổng hợp phân loại nợ ............................................................................78
Bảng 3.15. Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay ............................................79
Bảng 3.16. Nợ xấu phân theo khu vực địa lý ............................................................80
Bảng 3.17. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay ........................................81
Bảng 3.18. Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ...............................82
Bảng 3.19. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng so với tổng dƣ nợ và số dƣ
bảo lãnh ....................................................................................................83
Bảng 4.1. Bảng mục tiêu tăng trƣởng giai đoạn 2016-2020 .....................................94
Bảng 4.2. Bảng so sánh trích lập dự phịng rủi ro cũ và theo phƣơng thức đánh
giá mới .....................................................................................................98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ ngun nhân rủi ro tín dụng ............................................................20
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận ...............................................34
Hình 2.1. Khung phân tích, đánh giá RRTD ............................................................54
Hình 3.1. Mơ hình tổ chức Vietinbank KCN Quế Võ ..............................................56
Hình 3.2. Biểu đồ diễn biến tăng trƣởng dƣ nợ giai đoạn 2010-2013 ......................60
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh .......64

Hình 3.4. Biểu đồ xác định nguy cơ rủi ro khách hàng tại Chi nhánh ......................69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới không thể không tránh khỏi
những biến động lớn từ môi trƣờng bên ngoài. Đặc biệt, là những biến động về thị
trƣờng tài chính. Cụ thể hơn, đó là những biến động từ ngành Tài chính – Ngân hàng.
Điều này đƣợc chứng thực bằng việc cả thế giới hiện nay đang hứng chịu những ảnh
hƣởng từ thị trƣờng Tài chính – Ngân hàng của các nền kinh tế; Đó là sự suy thối
nghiêm trọng, kéo theo sự đi xuống của không chỉ nền kinh tế của một nƣớc mà còn cả
khu vực, thậm chí là cả thế giới. Nguyên nhân sâu xa bắt nguồn từ việc quản lý rủi ro
tín dụng trong hệ thống NHTM của các nƣớc không tốt đã dẫn đến việc dự báo sai xu
hƣớng biến động của thị trƣờng. Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín
dụng khơng chỉ là ƣu tiên hàng đầu mà còn là sự tồn vong của một Ngân hàng hay sâu
sắc hơn đó là sự phát triển vững chắc của một nền kinh tế.
Khơng nằm ngồi xu thế vận động của nền kinh tế thế giới nền kinh tế Việt
Nam cũng khơng thể tránh khỏi “cơn bão” tài chính từ nền kinh tế thế giới. Do vậy,
việc đề cao và nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM tại
Việt Nam cũng hết sức quan trọng, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng càng đƣợc coi
trọng hơn.
Mặt khác lợi nhuận từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
thu nhập của các NHTM Việt Nam. Nhƣng hoạt động của các NHTM Việt Nam luôn
tiềm ẩn rủi ro cao bởi hệ thống thơng tin thiếu minh bạch và khơng đầy đủ, trình độ

quản lý ngân hàng nói chung, quản lý rủi ro nói riêng cịn nhiều hạn chế, tính chun
nghiệp của cán bộ ngân hàng (NH) chƣa cao,… Do đó, yêu cầu xây dựng một mơ
hình quản lý RRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam trong quá trình
hội nhập quốc tế là một địi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động
cấp tín dụng, hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi ro phù hợp với môi
trƣờng hội nhập.
Vietinbank KCN Quế Võ là một chi nhánh trực thuộc Vietinbank, đƣợc
thành lập từ 28/02/2007. Qua 7 năm xây dựng và phát triển, đến nay đã trở thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

một Chi nhánh NHTM hàng đầu về quy mô hoạt động và cung cấp các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Để có đƣợc kết quả
khả quan trong hoạt động kinh doanh, một trong những yếu tố mà Vietinbank KCN
Quế Võ đặt lên hàng đầu là công tác quản lý rủi ro tín dụng để phịng ngừa và hạn
chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, trong bối cảnh
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhƣ trong giai đoạn hiện nay, hoạt động kinh doanh
của các tổ chức, cá nhân là khách hàng vay vốn của NH cũng gặp rất nhiều khó
khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, ngồi ra NH cịn chịu áp lực bởi nạn lừa đảo, lập hồ sơ
khống, hồ sơ giả để vay vốn ngày gia tăng và càng tinh vi hơn. Quản lý rủi ro tín
dụng NH lại càng phải đƣợc coi trọng hơn. Nhƣ vậy, yêu cầu cấp thiết phải có biện
pháp quản lý rủi ro tín dụng khoa học và phù hợp hơn hƣớng đến các chuẩn mực
quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Để nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng phục vụ tốt nhất cho nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội của Vietinbank nói chung, Vietinbank KCN Quế Võ nói
riêng trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và tại tỉnh Bắc Ninh

tôi đã chọn đề tài “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam, chi nhánh khu công nghiệp Quế Võ”.
Luận văn đã nghiên cứu và đƣa ra các biện pháp có căn cứ khoa học và thực
tiễn đang là vấn đề nóng bỏng hiện nay góp phần giải đáp, định hƣớng giải quyết
những tồn tại và khó khăn trong việc quản lý rủi ro tín dụng đối với Vietinbank
KCN Quế Võ nói riêng và đối với hệ thống Vietinbank nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank KCN
Quế Võ từ năm 2010 đến nay, đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện nội
dung quản lý này để phát triển ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý luận về quản lý RRTD trong hoạt động của NHTM giai
đoạn hiện nay cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý RRTD tại NHTM.
Đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Quế Võ,
từ đó chỉ ra những mặt đạt đƣợc và những tồn tại trong hoạt động quản lý rủi ro tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

dụng của chi nhánh ngân hàng.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
rủi ro tín dụng phù hợp của triển của Vietinbank nói chung và của Vietinbank KCN
Quế Võ nói riêng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là toàn bộ cơ chế, chính sách và biện pháp

tổ chức quản lý RRTD tại Vietinbank KCN Quế Võ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của NHTM nói chung và Vietinbank KCN Quế Võ nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Hoạt động tín dụng bao gồm 2 mặt: Huy động vốn và cho vay. Luận văn chỉ tập
trung nghiên cứu về chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
+ Về không gian: Vietinbank KCN Quế Võ tại địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
+ Về Thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và chất lƣợng
quản lý tín dụng của Vietinbank KCN Quế Võ từ năm 2010 - 2013
+ Nghiên cứu định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín
dụng trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về lý luận, hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm về mặt lý thuyết các
rủi ro tín dụng và quản lý RRTD của NHTM trong điều kiện kinh tế thị trƣờng nói
chung và Việt Nam nói riêng
- Về thực tiễn, góp phần làm rõ thực trạng quản lý RRTD tại Vietinbank
KCN Quế Võ giúp cán bộ và lãnh đạo làm cơng tác tín dụng tại Vietinbank KCN
Quế Võ nhận diện rõ hơn RRTD và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, hạn chế
thiệt hại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
Ngồi ra, luận văn cịn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những ai quan
tâm đến vấn đề nghiên cứu, nhất là những ngƣời làm trong lĩnh vực tín dụng ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

hàng tại các Ngân hàng có điều kiện tƣơng tự tại Vietinbank KCN Quế Võ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm

4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý RRTD tại Vietinbank KCN Quế Võ từ năm
2010 đến nay
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng Quản lý RRTD tại Vietinbank KCN Quế Võ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Khái niệm Ngân hàng và NHTM
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan.
NHTM là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký thác, cho vay và
cung ứng những dịch vụ tài chính.
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất
lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh
tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì
NHTM cũng ngày càng đƣợc hồn thiện và trở thành những định chế tài chính
khơng thể thiếu đƣợc.

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
- Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính. [8]
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những
xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. [8]
- Ở Việt Nam, Định nghĩa NHTM: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phƣơng tiện thanh toán. [8]
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là tổ chức tín dụng kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong mọi thời kỳ, ngân hàng ln giữ vai trị là một trong những tổ chức tài
chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp
ứng nhu cầu của xã hội.
1.1.2. Các chức năng của NHTM
1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng
Trong q trình vận động của vốn tiền tệ trong nền kinh tế, tất yếu sẽ xảy ra
tình trạng có những chủ thể (bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan
Nhà nước, tổ chức xã hội) có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chƣa sử dụng đến, đồng
thời cũng trong q trình đó lại có những chủ thể có nhu cầu vốn bổ sung tạm thời,

song giữa chủ thể này không phải lúc nào cũng trực tiếp thoả mãn lẫn nhau về các
nhu cầu về vốn. Với vai trò làm trung gian tín dụng, NHTM đứng ra làm trung gian
tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chƣa sử
dụng đến để cho các chủ thể thiếu vốn vay. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời nhận tín
dụng (người đi vay) và vừa là ngƣời cấp tín dụng (người cho vay).
Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với tồn bộ
nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng triệt để, tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái sản xuất nhờ vậy đƣợc
tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mở rộng.
1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán
Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các
nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách
hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo uỷ nhiệm
của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách… Nghĩa là ngân hàng
đứng ra làm trung gian thanh tốn giữa các khách hàng, giúp họ khơng phải trực
tiếp thanh tốn với nhau. Cơng việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy
mô và phạm vi. Ngày nay, NHTM thực hiện đại bộ phận các khoản chi trả về hàng
hoá và dịch vụ của các doanh nghiệp và cả một bộ phận chi trả của cá nhân.
Chức năng này có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với chức năng trung gian tín
dụng. Việc mở tài khoản của khách hàng, nhận tiền gửi và thanh toán hộ khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

hàng đã tạo ra cơ sở để ngân hàng có thêm nguồn vốn để mở rộng cho vay. K. Mark
đã viết: "Cơng việc của ngƣời thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian thanh toán. Khi
ngân hàng xuất hiện thì chức năng này đƣợc chuyển giao sang ngân hàng. Tuy

nhiên, khác với nghề kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức ban đầu giản đơn và thuần
tuý của nó - nghĩa là tách khỏi chế độ tín dụng - trong ngân hàng, thì chức năng
trung gian tín dụng gắn bó một cách chặt chẽ với trung gian thanh toán. Ngân hàng
dùng số tiền của nhà tƣ bản này để cho vay".
Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệ
thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên quan đến lƣu thông
tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhƣ đối với toàn xã hội.
1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền"
Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề
phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là
quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thơng qua kỳ hạn. Q trình này đƣợc thực hiện
thơng qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong hệ
thống ngân hàng.
Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo ra ngoại tệ thì với một khoản dự trữ mới
đƣợc cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đƣợc một lƣợng tiền gửi
qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đƣợc. Lƣợng tiền này tỷ lệ
nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lƣợng dự trữ mới đƣợc cung cấp
ban đầu.
Tuy nhiên, việc mở rộng tiền gửi nhƣ trên mới chỉ là khả năng mà thôi. Mức
độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhƣ: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của
ngân hàng để cho vay,… chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để
mở rộng khả năng cho vay.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó
chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng
khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh tốn và "tạo tiền" góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian thanh tốn.
1.2. Tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn. [7]
Căn cứ theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010 của Quốc hội Nƣớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thì “Cấp tín dụng
là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hồn trả và có đặc trƣng:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài
sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hồn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngồi vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
1.2.2. Các hình thức tín dụng Ngân hàng
Tuỳ theo các tiêu thức khác nhau thì việc phân loại hình thức hoạt động tín

dụng cũng khác nhau, căn cứ vào đó ngƣời ta phân loại các loại hình tín dụng mà
các NHTM cung cấp cho các khách hàng của mình
1.2.2.1. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
a) Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Tín dụng có kỳ hạn: là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả nợ.
Tín dụng có kỳ hạn bao gồm: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
+ Cho vay ngắn hạn: tối đa đến 12 tháng, đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn: thời hạn cho vay đƣợc xác định phù hợp với
thời hạn thu hồi vốn của đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn
vốn vay của tổ chức tín dụng.
. Thời hạn cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
. Thời hạn cho vay dài hạn: từ 60 tháng trở lên nhƣng không quá thời hạn
hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đơí với pháp
nhân và khơng quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
- Tín dụng khơng kỳ hạn: Là khoản tín dụng đƣợc ứng dụng đối với khoản
vay không xác đinh rõ thời hạn trả nợ.
b) Căn cứ theo lĩnh vực đầu tư.
Theo cách phân loại này, ta có thể phân loại các khoản cho vay thành:
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho các
doanh nghiệp, tập thể, cá nhân để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà đất,

phƣơng tiện đi lại, các thiết bị gia đình… Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu
hƣớng tăng lên.
c) Căn cứ vào ngành kinh tế.
Căn cứ vào ngành kinh tế, ta phân loại cho vay thành cho vay đối với 20
ngành kinh tế (phân cấp tín dụng theo Tổng cục thống kê Nhà nước quy định trong
chế độ báo cáo thống kê) Ví dụ nhƣ:
- Cho vay nơng lâm nghiệp.

- Cho vay khai thác mỏ.

- Cho vay thuỷ hải sản.

- Cho vay công nghiệp chế biến.

- Cho vay ngành dịch vụ.

- Cho vay thƣơng nghiệp

Tùy theo điều kiện và nhu cầu quản lý ta có thể chia nhỏ hơn nữa các lĩnh
vực trên để có đƣợc các loại vay với lĩnh vực hẹp hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Phân loại các món vay theo ngành kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc kết hợp giữa đa dạng hoá cho vay các ngành nghề để phân tán rủi ro chuyên
môn ở mức độ phù hợp. Các NHTM thƣờng dựa vào lợi thế của mình nhƣ lợi thế về

vị trí, về trang thiết bị cơng nghệ, về quy mơ, về đội ngũ cán bộ để chun mơn hố
vào một hay một số lĩnh vực nhằm khai thác triệt để các lợi thế ấy, dự báo tốt về
động thái các ngành mình cho vay, khả năng hồn trả đúng hạn các khoản vay của
khách hàng. Tuy vậy, xu hƣớng của thế giới hiện nay là vẫn hƣớng tới các ngân
hàng đa năng, trong đó có sự chun mơn hố diễn ra ở cấp độ các phòng ban hay
bộ phận của các ngân hàng.
d) Theo thành phần kinh tế.
Theo thành phần kinh tế, ta có thể phân các khoản cho vay thành:
(Năm thành phần kinh tế trên được xác định trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX)
- Cho vay doanh nghiệp Nhà nƣớc

- Cho vay kinh tế cá thể..

- Cho vay kinh tế tập thể.

- Cho vay kinh tế hỗn hợp.

- Cho vay kinh tế tƣ nhân.
Đây là cách phân loại không đƣợc nhấn mạnh trong nền kinh tế tƣ bản chủ
nghĩa nhƣng đối với nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN nhƣ nƣớc ta thì
việc phân loại này rất có ý nghĩa thực tiễn. Kinh tế Nhà nƣớc giữ vai trị chủ đạo,
Nhà nƣớc có các chính sách khác nhau đối với từng khu vực kinh tế hay những ƣu
tiên và hạn chế khác có tác động lớn đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng ngân
hàng tới các thành phần kinh tế nói chung. Mặt khác, mỗi thành phần kinh tế lại có
những đặc điểm riêng biệt nên ngân hàng cần phải có thái độ ứng xử rất khác nhau
khi cho các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế khác nhau vay.
e) Theo phương thức hồn trả.
Theo phƣơng thức hồn trả thì các khoản cho vay cịn có thể đƣợc phân theo
hai loại: cho vay hoản trả một lần và cho vay nhiều lần.
Cho vay hoàn trả một lần là các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả toàn bộ một lần

vào thời gian đã hẹn theo hợp đồng tín dụng, lãi suất có thể đƣợc hồn trả theo thỏa
thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hay theo năm. Trong khi đó,
cho vay hồn trả nhiều lần địi hỏi việc hồn trả theo định kỳ, các khoản này có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

bằng nhau hay không bằng nhau tuỳ theo thoả thuận và đƣợc thực hiện theo nguyên
tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Thông thƣờng, các ngân hàng thƣờng áp dụng phƣơng thức trả nhiều lần đối
với các khoản cho vay trung và dài hạn còn phƣơng thức trả một lần thƣờng áp
dụng đối với cho vay ngắn hạn hơn.
f) Theo mức độ đảm bảo.
Các ngân hàng có thể cho vay có đảm bảo hay khơng có đảm bảo tuỳ thuộc
vào mức độ đánh giá tín nhiệm của Ngân hàng cho vay đối với khách hàng vay
cũng nhƣ độ rủi ro của phƣơng án xin vay.
Từ đảm bảo của khách hàng ở đây chỉ đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp là đảm bảo
bằng tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Cách đảm bảo này có
mục đích giảm bớt rủi ro mất mát trong trƣờng hợp ngƣời vay không trả đƣợc nợ
hay không muốn trả nợ khi đã đến hạn. Các tài sản đƣợc đem thế chấp thƣờng là các
bất động sản trong khi các tài sản đƣợc đem cầm cố lại là các động sản nhỏ, vật tƣ
hàng hoá, chứng khoán và các giấy tờ khác. Yêu cầu cơ bản đối với các tài sản đem
thế chấp, cầm cố là chúng phải có tính thị trƣờng tức là có khả năng thanh lý đƣợc.
Thƣờng thì các ngân hàng cho vay dƣới mức giá đƣợc thanh lý của tài sản
đảm bảo vì khi ấy khách hàng mới có động lực để trả nợ.Trƣờng hợp khách hàng có
tín nhiệm, có tình hình tài chính vững mạnh và lợi nhuận có đƣợc từ dự án xin vay
là khả quan thì ngân hàng có thể cho vay không cần đảm bảo, điều mà các ngân

hàng ở Việt nam gọi là cho vay tín chấp.
Điều này giải thích tại sao các ngân hàng có thể cung cấp cho một số khách
hàng những khoản tín dụng lớn mà khơng cần đảm bảo, đó là những doanh nghiệp
có quan hệ vay trả sịng phẳng thƣờng xun với ngân hàng, có tình hình tài chính
vững mạnh, lợi nhuận tƣơng đối ổn định với hệ thống quản lý có hiệu quả, sản
phẩm dịch vụ đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
g) Căn cứ nguồn phát sinh các khoản tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: trƣớc khi cấp tiền ra, ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp
đối với ngƣời vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình ngƣời vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

- Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhƣng khơng có liên hệ gì
với ngƣời vay nhƣ: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác.
Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức cho
vay cũng nhƣ khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính sách tín
dụng phù hợp. Trong thực tế kinh doanh ngân hàng thƣờng xem xét chủ yếu là các
loại hình tín dụng ngắn hạn là chủ yếu. Khi phân chia các loại hình tín dụng ngắn
hạn ngƣời ta thƣờng nhìn dƣới giác độ các “sản phẩm tín dụng” hay cịn gọi là kỹ
thuật cấp tín dụng.
1.2.2.2. Căn cứ theo kỹ thuật cấp tín dụng.
NHTM cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây:
a) Chiết khấu thương phiếu.
Chiết khấu thƣơng phiếu là một nghiệp vụ tín dụng cổ điển, nhƣng mãi tới ngày
nay vẫn đƣợc coi là một trong những kỹ thuật cấp tín dụng chủ yếu của NHTM.
Chiết khấu thƣơng phiếu là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn trong đó khách hàng

chuyển nhƣợng quyền sở hữu thƣơng phiếu chƣa đáo hạn cho ngân hàng để nhận
một số tiền bằng mệnh giá của thƣơng phiếu trừ đi lãi suất và hoa hồng.
Chiết khấu thƣơng phiếu là một nghiệp vụ ít gặp rủi ro và khơng làm “đóng
băng” tín dụng của ngân hàng. Thông thƣờng, chứng từ mà các ngân hàng sử dụng
để chiết khấu là các thƣơng phiếu. Đối với hối phiếu, ngân hàng chỉ chấp nhận khi
ngƣời mua ký chấp nhận trả tiền.
b) Tín dụng thấu chi (vượt chi, ứng chi)
Mỗi khách hàng đều có một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Về nguyên tắc,
khách hàng chỉ đƣợc sử dụng số tiền đã gửi trên tài khoản. Do nhu cầu kinh doanh,
khách hàng thƣờng có nhu cầu chi quá số tiền gửi trên tài khoản.
Thấu chi là hình thức cấp tín dụng trƣớc đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng
tín dụng, trong đó khách hàng đƣợc sử dụng một số tiền lớn hơn số tiền gửi mà
khách hàng hiện có.
Thấu chi là hình thức cấp tín dụng giúp cho khách hàng sử dụng vốn chủ động
và tiện lợi, tuy nhiên cũng gặp nhiều rủi ro, vì vậy chỉ áp dụng cho những khách hàng
có khả năng tài chính mạnh, có uy tín, là khách hàng quen của ngân hàng.
c) Tín dụng th mua.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng thuê mua rất phát triển. Tín dụng th
mua là hình thức cho thuê bất động sản và động sản nhƣ: nhà cửa, máy móc thiết bị,
xe vận tải, xe chuyên dụng, thiết bị văn phịng. Các chủ thể th có thể là: các ngân
hàng trực tiếp, các công ty con của ngân hàng hoặc các công ty chuyên doanh thuê
mua độc lập thực hiện nghiệp vụ. Ngân hàng cũng có thể liên kết với các nhà kinh
doanh bất động sản để đầu tƣ dƣới hình thức tín dụng th mua.

Khách hàng th tiến hành trả dần giá trị tài sản theo hợp đồng đã thoả thuận
với ngân hàng. Khi giá trị tài sản đã trả xong, khách hàng đƣợc quyền sở hữu tài sản
đó. Trong thời gian chƣa trả hết nợ, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng.
Tiền thuê bao gồm giá vốn, chi phí các loại thuế và lãi kinh doanh. Tuỳ từng
loại đối tƣợng khác nhau mà giá cả thuê mua đƣợc tính khác nhau.
Thời hạn thuê mua có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn. Tuy nhiên thời hạn
trung và dài hạn vẫn là chủ yếu. Tín dụng thuê mua ngắn hạn thƣờng ít.
d) Tín dụng trả góp.
Tín dụng trả góp là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng đƣợc trả dần số tiền
vay gồm cả gốc và lãi theo định kỳ. Tín dụng trả góp có quan hệ chặt chẽ với việc mua
bán hàng hố (tài sản), trong đó chủ yếu ngân hàng cho vay để mua hàng hố của các
cơng ty thƣơng mại. Việc cấp tín dụng đƣợc thực hiện trên cơ sở thoả thuận của ba bên
có liên quan: khách hàng mua – ngƣời đi vay, công ty bán hàng và ngân hàng.
Tín dụng trả góp khác về cơ bản với tín dụng thuê mua là tài sản sau khi bán
đã thuộc quyền sở hữu của ngƣời mua và họ có quyền định đoạt. Trong trƣờng hợp
tài sản thuộc đối tƣợng của tín dụng là bất động sản thì có thể làm thế chấp cho
ngân hàng, khi khách không trả đƣợc nợ thì ngân hàng đƣợc phát mại tài sản thế
chấp và chỉ thu đƣợc phần nợ cịn thiếu.
e) Tín dụng bảo lãnh.
Tín dụng bảo lãnh là loại tín dụng phát sinh khi ngân hàng nhận thanh toán
cho ngƣời bán hàng trong trƣờng hợp ngƣời mua khơng có khả năng thanh tốn số
nợ này. Ngân hàng thu dịch vụ phí bảo lãnh, mức thu phụ thuộc vào loại nhu cầu
bảo lãnh và thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn.
Hình thức bảo lãnh của ngân hàng cũng rất phong phú và đa dạng: bảo lãnh tín dụng,
bảo lãnh cung cấp hàng hố.
f) Tín dụng vãng lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14

Tín dụng vãng lai là hoạt động vay mƣợn thƣờng xuyên giữa khách hàng và
ngân hàng với nội dung thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của hình
thức tín dụng này là ngân hàng mở cho khách hàng một tài khoản vay vừa dƣ nợ,
vừa dƣ có (tài khoản vãng lai). Toàn bộ thu nhập của ngƣời vay đều đƣợc ghi vào
bên có tài khoản, tồn bộ chi tiêu ghi bên nợ tài khoản. Khi khơng cịn số dƣ có,
khách đƣợc sử dụng một khoản tín dụng nhƣ đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
với một mức dƣ nợ tối đa nào đó. Ngân hàng khống chế số dƣ nợ mà khơng khống
chế số dƣ có. Khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay rất linh hoạt dƣới dạng tiền mặt,
chuyển khoản, tín phiếu.
Điều kiện đƣợc vay vốn đối với loại tài khoản vãng lai là ngƣời vay có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Ngồi ra trong một số trƣờng hợp, ngƣời vay
có uy tín cao thì có thể vay khơng cần bảo đảm bằng tài sản.
Thời hạn vay thƣờng từ 3 - 6 hoặc 12 tháng. Trên lý thuyết, tín dụng vãng lai
đƣợc xem là tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều ngân hàng cho vay
với thời hạn 2 – 3 năm nên tín dụng vãng lai trở thành tín dụng trung và dài hạn.
g) Tín dụng cấm cố.
Tín dụng cầm cố là loại tín dụng có thế chấp bằng động sản- tài sản cầm cố,
tài sàn này phải đƣợc ngân hàng cất giữ, trƣờng hợp cá biệt có thể để ổ kho chyên
dùng hoặc giao cho ngƣời vay giữ. Tài sản cầm cố đƣợc đánh giá khơng phải bằng
tồn bộ giá trị của nó mà đƣợc đámh giá thấp hơn để khi có rủi ro có thể bán đƣợc
ngay, nhằm thu hồi lại đủ nợ gốc và lãi.
Tín dụng cầm cố cho vay với thời hạn mang tính chất thời hạn mang tính
chất thời vụ. Các động sản dùng để cầm cố rất đa dạng: tín phiếu kho bạc, trái phiếu
chính phủ, trái phiếu cơng ty, cổ phiếu, sổ tiết kiệm, kim loại quý, đá quý . Đối với
các loại hàng hố thì nó phải có giá trị, dễ bảo quản, có chứng từ bảo hiểm cần thiết.
Mức tín dụng cầm cố phụ thuộc vào tài sản mang ra cầm, tỷ lệ này tuỳ theo từng
loại tài sản nhƣng giao động từ 50 – 90% giá trị tài sản trừ đi lãi suất trong thời gian

cầm cố để lại ngân hàng.
h) Hình thức tín dụng nhận trả.
Là hình thức tín dụng mà ngân hàng nhận trả nợ thay cho ngƣời phát hành kỳ
phiếu khi đến hạn thanh tốn mà ngƣơì phát hành kỳ phiếu khơng có khả năng thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×