Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất phù hợp tại huyện yên minh tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 99 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ĐỨC HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT PHÙ HỢP TẠI HUYỆN YÊN MINH,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ĐỨC HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT PHÙ HỢP TẠI HUYỆN YÊN MINH,
TỈNH HÀ GIANG
Ngành
Mã số ngành

: Quản lý đất đai


: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Ngun - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Đức Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời
cảm ơn đến Thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp

đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
Nguyên và Khoa Môi trƣờng, các Thầy Cơ thuộc phịng Đào tạo - Đào tạo sau đại
học trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn ĐU- HĐND - UBND huyện n Minh; Phịng Tài ngun
Mơi Trƣờng huyện Yên Minh; UBND các xã: Du Già; Mậu Duệ; thị trấn Yên
Minh; Na Khê; Sủng Cháng; Đƣờng Thƣợng huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang và
các hộ gia đình ở 6 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thơng tin cần thiết để tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn thể gia
đình, ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Đức Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..................................................................................... 4
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp................................................ 4
1.1.1.1. Sử dụng đất và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất ....................... 4
1.1.1.2. Khái niệm về Đất và Đất nông nghiệp ........................................................ 4
1.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp ........................................................................... 6
1.1.1.4. Đặc trƣng của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ...................................... 6
1.1.1.5. Vai trị của đất nơng nghiệp ........................................................................ 8
1.1.1.6. Những nhân tố ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp ............ 9
1.1.1.7. Nguyên tắc sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp .................................. 12
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững .................................................................. 13
1.1.3. Xu hƣớng và phƣơng hƣớng sử dụng đất nơng nghiệp theo hƣớng sản xuất
hàng hóa ................................................................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 19
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới .......................................... 19
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp tại Việt Nam .......................................... 21
1.2.3. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên Thế Giới và Việt Nam ...... 23
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 26
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 26
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................................ 26
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv

2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Minh .............. 26
2.3.2. Điều tra hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp

của huyện.................................................................................................................. 26
2.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp .............................................................................................................. 26
2.3.4. Đề xuất hƣớng sử dụng đất và giải pháp phát triển phù hợp cho nông nghiệp
tại huyện Yên Minh .................................................................................................. 27
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 27
2.4.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 27
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập thơng tin ..................................................................... 27
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá thông tin.................................................... 28
2.4.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 28
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang .............. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 34
3.2. Thực trạng sử dụng đất tại huyện Yên Minh .................................................... 44
3.2.1. Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai huyện Yên Minh ............................... 44
3.2.2. Đánh giá chung việc sử dụng đất trên địa bàn huyện .................................... 53
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Minh ..... 55
3.3.1. C ác loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện .......................... 55
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp: ..................... 57
3.4. Định hƣớng và giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp huyện có hiệu quả trên địa
bàn huyện Yên Minh trong thời gian tới .................................................................. 74
3.4.1. Khái quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn tới:................... 74
3.4.2. Quan điểm sử dụng đất huyện Yên Minh cho giai đoạn 20 năm tới hoặc
xa hơn ....................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 82
1. Kết luận ................................................................................................................ 82
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế của huyện giai đoạn 2012 - 2014 .....................................34
Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính trên địa bàn huyện
Yên Minh ....................................................................................................35
Bảng 3.3: Tình hình phát triển chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Minh
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................38
Bảng 3.4: Dân số trung bình huyện Yên Minh năm 2010 - 2014 phân theo giới tính,
thành thị và nông thôn ................................................................................42
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Minh năm 2014 ..........................48
Bảng 3.6: Tình hình biến động diện tích đất nơng nghiệp của huyện
giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................................49
Bảng 3.7: Phân vùng kinh tế sinh thái theo đơn vị hành chính .................................53
Bảng 3.8: Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện n Minh .................55
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế trên 1 ha đất của các cây trồng chính (tiểu vùng 1) ......58
Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính (tiểu vùng 2) .........................60
Bảng 3.11: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp..........60
Bảng 3.12: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
(tiểu vùng 1) ...............................................................................................61
Bảng 3.13: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
(tiểu vùng 2) ...............................................................................................63
Bảng 3.14: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội ............................................65
Bảng 3.15: Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ..........66
Bảng 3.16: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trƣờng sử dụng đất.................70
Bảng 3.17: So sánh mức sử dụng phân bón của các nơng hộ với quy trình .............72
Bảng 3.18. Lƣợng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng.....................73

Bảng 3.19: Dự báo tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế huyện Yên Minh ........................74
Bảng 3.20: Đề xuất các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Yên Minh đến
năm 2020 ....................................................................................................80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nền tảng để định cƣ và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó
khơng chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay
thế đƣợc. Đất là cơ sở của sản xuất nơng nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động
mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Trong nền sản xuất nơng nghiệp ở nƣớc ta nói chung và ở tỉnh Hà Giang nói
riêng, có những đặc điểm chung là sản xuất cịn manh mún, nhỏ lẻ, cơng nghệ lạc
hậu, năng suất chất lƣợng còn chƣa cao, khả năng liên kết cạnh tranh trên thị trƣờng
và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp cịn chậm. Thêm vào đó q trình đơ
thị hóa, cơng nghiệp hóa, khai thác tài nguyên khoáng sản và sự gia tăng dân số đã
gây áp lực mạnh mẽ đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm cho diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp một cách đúng
đắn bền vững và có hiệu quả là u cầu có tính cấp thiết hiện nay.
Yên Minh là một huyện miền núi vùng cao nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh
Hà Giang, tổng số đơn vị hành chính của huyện bao gồm 17 xã và 1 thị trấn, với
tổng diện tích tự nhiên 78.365,17 ha. Phía Bắc giáp nƣớc CHND Trung Hoa; Phía
Nam giáp tỉnh Cao Bằng và huyện Bắc Mê; Phía Tây giáp huyện Quản Bạ và Vị
Xun; Phía Đơng giáp huyện Đồng Văn và Mèo Vạc. Trên địa bàn huyện có quốc
lộ 4C chạy qua là tuyến giao thông quan trọng của tỉnh Hà Giang. Trung tâm huỵên
cách thành phố Hà Giang 100 km về phía Đơng Bắc, n Minh vừa là cửa ngõ phía

Bắc của tỉnh Hà Giang vừa là một điểm trên trục trung chuyển lớn giữa vùng cao
nguyên Đồng Văn - Quản Bạ với Trung Quốc và thành phố Hà Giang. Vị trí đó vừa
là lợi thế, vừa là một thách thức đối với huyện Yên Minh trong xu hƣớng hồ nhập
nền kinh tế của huyện nói riêng và cả tỉnh Hà Giang nói chung với nền kinh tế của
cả nƣớc.
Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của huyện có bƣớc chuyển biến mạnh
với sự tăng trƣởng nhanh chóng của hai khu vực kinh tế đó là khu vực kinh tế cơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2

nghiệp - xây dựng và thƣơng mại - dịch vụ, khu vực kinh tế nơng, lâm nghiệp cũng
có bƣớc tăng trƣởng nhƣng chậm hơn dẫn đến cơ cấu kinh tế có sự thay đổi đó là
giảm tỷ trọng ngành nơng nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và
thƣơng mại - dịch vụ. Tuy nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội thời gian qua
cùng với những dự báo về gia tăng dân số, xu thế cơng nghiệp hố, đơ thị hố nơng
thơn và mức độ phát triển hạ tầng cơ sở, khai thác khoáng sản… địi hỏi một quỹ
đất khơng nhỏ, tất yếu sẽ gây ra áp lực rất lớn đến việc sử dụng đất, làm xáo trộn
mạnh mẽ cơ cấu sử dụng thời gian tới. Vì vậy, việc nghiên cứu để đƣa ra các giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo an ninh
lƣơng thực và giữ gìn đƣợc bản sắc của địa phƣơng là một yêu cầu hết sức quan
trọng và cần thiết trong thời gian tới. Xuất phát từ thực tế đó, dƣới sự hƣớng dẫn
của TS. Nguyễn Chí Hiểu, tơi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: "Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất phù hợp tại
huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang".
2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.

Từ đó, đề xuất hƣớng sử dụng đất nơng nghiệp phù hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
đáp ứng yêu cầu tiến tới cơng nghiệp hố - hiện đại hố và phát triển nông nghiệp bền
vững trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá những lợi thế và hạn chế của điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội
tác động đến sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Xác định đƣợc yêu cầu và hiệu quả của việc sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để đƣa đƣợc các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp thích hợp vào sản xuất tại huyện Yên Minh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp.
Các khuyến cáo về loại hình sử dụng đất phù hợp, cung cấp cho nông dân lựa chọn
hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao và bền vững.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tƣ liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên
cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trƣờng, các viện nghiên cứu về
lĩnh vực quản lý đất đai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp
1.1.1.1. Sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng [7]
* Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất
- Yếu tố điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn, tài
ngun nƣớc ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội: Cơ cấu kinh tế, dân số, lao động, cơ sở hạ tầng
ảnh hƣởng đến sử dụng đất.
1.1.1.2. Khái niệm về Đất và Đất nơng nghiệp
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến những khái niệm, định
nghĩa về đất. Khái niệm đầu tiên của học giả ngƣời Nga Docutraiep (năm 1886),
cho rằng “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình
hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất đó là sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa
hình và thời gian”. Tuy vậy, khái niệm này chƣa đề cập đến khả năng sử dụng và sự
tác động của các yếu tố khác tồn tại trong mơi trƣờng xung quanh. Do đó sau này
một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố nƣớc của đất, nƣớc ngầm và đặc biệt là
vai trò của con ngƣời để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Ngồi ra, cịn có một
số học giả khác cũng có những khái niệm về đất nhƣ sau:
Học giả ngƣời Anh V.R William đã đƣa ra khái niệm “Đất là lớp mặt tơi xốp
của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng [7]
Học giả E.Mitscherlich (1923), cho rằng “Đất chỉ là cái giá đỡ, cái kho cung
cấp chất dinh dƣỡng” và “Đất là cái khối hỗn hợp gồm các phân tử nhỏ, cứng rắn,
nƣớc, khơng khí cần thiết cho thực vật”. Các Mác cho rằng “Đất đai là tƣ liệu sản
xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể
thiếu đƣợc của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ ngƣời kế tiếp nhau”.[7]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



5

Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhƣỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc” và đất
đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhƣ sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
đất bao gồm các cấu thành của môi trƣờng sinh thái ngay bên trên và dƣới bề mặt
đó nhƣ khí hậu thời tiết, thổ nhƣỡng, địa hình, mặt nƣớc (hồ, sơng suối ), các dạng
trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khoáng sản trong lịng đất, tập đồn
thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ
và hiện tại để lại”[7].
Nhƣ vậy, đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm khí hậu, lớp đất
bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, nƣớc ngầm và khống sản
trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhƣỡng, địa
hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trị quan trọng và
ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài ngƣời.
Nhƣ Luật đất đai (2003) đã khẳng định: Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng. Còn theo Luật đất đai (2013), “Đất nông
nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác), đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng), đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác theo quy định của Chính phủ".[15]
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp đƣợc định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác. Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao

động. Ở đây, đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa của lao động mà cịn cung cấp
thức ăn cho cây trồng và thơng qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều kiện cho
ngành chăn ni phát triển. Với nghĩa đó, đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6

tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nƣớc ta với gần 80% dân số làm
trong ngành nông nghiệp cho nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
1.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp
Theo luật đất đai 2013 [15], nhóm đất nơng nghiệp đƣợc phân thành các loại sau:
- Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại cây
ngắn ngày, có chu kỳ sinh trƣởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng năm
bao gồm:
Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch đƣợc 3 vụ/năm với các công thức 3
vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…
Đất 2 vụ có cơng thức ln canh nhƣ lúa - lúa, lúa - ngô, ngô - đậu tƣơng,…
Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng đƣợc một vụ lúa hay một vụ màu/năm.
Ngồi ra đất trồng cây hàng năm cịn đƣợc phân theo các tiêu thức khác và đƣợc
chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu nhƣ ngô, đậu tƣơng…
- Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trƣởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đƣa vào
kinh doanh, trồng một lần nhƣng thu hoạch trong nhiều năm.
Đất rừng sản xuất là diện tích đất đƣợc dùng để chuyên trồng các loại cây
rừng với mục đích sản xuất.
Đất rừng phịng hộ là diện tích đất để trồng rừng với mục đích phịng hộ.
Đất rừng đặc dụng là diện tích đất đƣợc Nhà Nƣớc quy hoạch, đƣa vào sử

dụng với mục đích riêng.
- Đất ni trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản nhƣ
tôm, cua, cá…
- Đất làm muối là diện tích đất đƣợc dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
1.1.1.4. Đặc trưng của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài ngun thiên có vai trị quan trọng trong hoạt động sản
xuất vật chất. Có những đặc điểm chủ yếu sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7

* Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được
Đất đai là tƣ liệu sản xuất vì nó vừa là tƣ liệu lao động khi đất đai sản xuất ra
sản phẩm, vừa là đối tƣợng lao động khi đất đai chịu tác động của công cụ lao động.
Con ngƣời sử dụng hệ thống công cụ tác động vào đất để làm ra sản phẩm.
Đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu bởi vì khơng có đất thì khơng có sản xuất nơng
nghiệp, khơng có các cơng trình xây dựng, khơng có các nhà máy công nghiệp.
Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, với các loại tƣ liệu sản xuất khác trong
q trình sử dụng chúng bị hao mịn, nhƣng đối với đất nếu biết sử dụng hợp lý thì
đất có thể ngày càng tốt hơn.
* Đất đai có vị trí cố định
Đất gắn liền với các vị trí địa lý, địa hình, cho nên mỗi vùng đều có một diện
tích đất cố định. Đất gắn chặt với các điều kiện tự nhiên, kinh tế của từng vùng, chịu
ảnh hƣởng bởi khí hậu, thời tiết của vùng đó. Tùy vào điều kiện từng vùng mà có
phƣơng thức sản xuất phù hợp.
Tính cố định của đất đai gắn liền với điều kiện kinh tế của vùng. Trong Nơng
nghiệp điều đó là điều kiện để quyết định nên sản xuất sản phẩm nào thì thu đƣợc

lợi nhuận cao.
* Diện tích đất có hạn
Đất có giới hạn sẵn của diện tích bề mặt quả cầu, diện tích đất đai gắn với
diện tích của vỏ Trái đất. Xét trên góc độ kinh tế đƣờng cung của diện tích đất đai
tuân theo quy luật cung - cầu trong thị trƣờng.
* Đất xuất hiện tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con người
Bởi lẽ, đất là một trong những yếu tố tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất. Khi con
ngƣời xuất hiện thì đất đã có rồi. Đất đai thực chất là của cải của tự nhiên, không do
lao động sáng tạo ra.
* Đất thuộc sở hữu chung của tồn xã hội khơng riêng một ai
Theo Luật Đất đai, thì đất thuộc sở hữu tồn dân do nhà nƣớc thống nhất
quản lý. Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức xã hội, hộ gia đình và cá
nhân sử dụng lâu dài dƣới hình thức giao đất. Nhà nƣớc có thể thu tiền hoặc khơng
thu tiền sử dụng đất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8

* Đất là hàng hóa đặc biệt
Đất đai là hàng hóa nhƣng khác với các loại hàng hóa thơng thƣờng khác.
Các loại hàng hóa bình thƣờng khác thì thống nhất giữa quyền sử dụng và quyền sở
hữu. Còn đất đai không thống nhất hai quyền trên. Đối với đất đai, quyền sở hữu là
của toàn dân mà Nhà nƣớc là ngƣời đại diện.
1.1.1.5. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động và cùng với quá trình lịch sử
phát triển kinh tế xã hội, đất đai là điều kiện chung của lao động. Đất đóng vai trị
quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời và các sinh vật trên trái
đất. Đất tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế xã hội. Đất đai là địa

điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng... Đất và cùng với các điều kiện tự nhiên khác là một trong những cơ sở quan
trọng nhất để hình thành các vùng kinh tế của đất nƣớc nhằm khai thác và sử dụng
có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội ở mỗi vùng của đất nƣớc.
Đất tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội nhƣng là một
tƣ liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên đối với mỗi ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc
dân, đất đai cũng có những vị trí vai trị khác nhau.
Trong ngành cơng nghiệp (trừ ngành khai khoáng), đất đai làm nền tảng,
làm cơ sở, làm địa điểm để tiến hành những thao tác, những hoạt động sản xuất
kinh doanh. Trong nơng nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng
đầu của ngành sản xuất này. Đất đai sử dụng trong nông nghiệp đƣợc gọi là ruộng
đất. Trong nông nghiệp, ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể
thay thế đƣợc, ruộng đất vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Con
ngƣời lợi dụng một cách có ý thức các tính chất tự nhiên của đất đai nhƣ lí học, hóa
học, sinh vật và các tính chất khác để tác động lên cây trồng.
Đất nông nghiệp là một loại đất chủ yếu trong vốn đất đai của Nhà nƣớc.
Tầm quan trọng đặc biệt của nó đƣợc xác định bởi phần lớn loại đất này đóng vai
trị là tƣ liệu sản xuất chính tạo ra sản phẩm nông nghiệp mà chủ yếu là lƣơng thực,
thực phẩm - yếu tố cơ bản để duy trì sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9

Đất nông nghiệp là loại đất phù hợp cho trồng cây lƣơng thực, cây hoa
màu và chỉ trồng trên đất nơng nghiệp thì mới đạt hiệu quả cao, đảm bảo cho sự
tồn tại, duy trì và phát triển của các loại cây lƣơng thực, hoa màu này. Phát triển
kinh tế nông nghiệp chủ yếu do quỹ đất nông nghiệp và tính chất đất đó là yếu tố
cơ sở, nền tảng và làm tiền đề cho sự phát triển này.

Đất đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng có vai trò quan trọng đối với
việc phát triển của nền kinh tế quốc dân. Nơng nghiệp có nhiệm vụ bảo đảm lƣơng
thực, thực phẩm cho toàn dân, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đẩy mạnh
xuất khẩu, xây dựng cơ sở vật chất, tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân, mở rộng thị trƣờng, ổn định xã hội và bảo vệ an ninh quốc
gia, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Để đảm bảo đƣợc các vấn đề nêu trên thì đất nơng nghiệp phải đảm bảo trú
trọng hàng đầu. Bởi vì quỹ đất đai tự nhiên là không thay đổi song do nhu cầu phát
triển của xã hội đã làm cho đất nông nghiệp bị thu hẹp lại, do đó cần phải có các
chính sách đảm bảo quỹ đất nông nghiệp luôn luôn đủ để đáp ứng cho q trình sản
xuất nơng nghiệp đảm bảo lƣơng thực, thực phẩm cho tồn xã hội và kích thích các
ngành nghề khác cùng phát triển.
1.1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp
* Cơ cấu dân số
Tỷ lệ dân số nông nghiệp và phi nơng nghiệp có ảnh hƣởng rất lớn tới việc
quản lí đất đai bởi vì tỷ lệ đó phản ánh mức độ, nhu cầu sử dụng đất đai cho hoạt
động sản xuất và đời sống của dân cƣ. Một đặc trƣng khác nữa trong cơ cấu dân số
là tỷ lệ dân số biến động cơ học. Việc tỷ lệ dân số biến động cơ học tăng cao thì nhu
cầu tất yếu phải thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp để xây dựng các cơng trình đơ
thị, dân cƣ nơng nghiệp một bộ phận chuyển đổi nghề nghiệp tại chỗ thành dân cƣ
phi nông nghiệp, một bộ phận phải di chuyển tới các đô thị khác hoặc các vùng
nông nghiệp khác cịn có khả năng diện tích đất để sinh sống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10

* Cơ cấu các ngành kinh tế
Phản ánh mức độ nhu cầu sử dụng đất đai làm cơ sở nền tảng, đối tƣợng lao

động, tƣ liệu lao động trong quá trình bố trí hoạt động kinh doanh sản xuất. Cụ thể
là cơ cấu các ngành kinh tế nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ - du lịch thƣơng mại, giao thơng vận tải.
* Tác động của q trình đơ thị hóa
Do nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nên q trình đơ thị hóa dẫn tới đất
nơng nghiệp bị thu hẹp khá lớn để phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà ở đô thị của
dân cƣ, của các đơn vị cơ quan Nhà nƣớc và xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật. Do vậy gây ảnh hƣởng rất lớn tới cơng tác quản lí đất đai bởi các lí do chủ
yếu là:
Do tác động của quá trình đơ thị hóa, dân cƣ biến động cơ học dẫn đến tăng
nhu cầu về đất xây dựng, tình trạng mua bán đất trái phép, mua bán đất nông nghiệp
để xây dựng nhà ở phát sinh rất phức tạp. Hiện tƣợng vi phạm pháp luật đất đai của
các cá nhân, tổ chức... kèm theo đó là tình trạng vi phạm về cơng tác quản lí trật tự
xây dựng đơ thị.
Q trình đơ thị hóa địi hỏi phải sử dụng diện tích đất ngày càng nhiều để
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đơ thị và các cơng trình phục vụ đời sống văn hóa, phát
triển sản xuất trong khi quỹ đất lại có hạn.
Do tốc độ của đơ thị hóa nhanh nên có ảnh hƣởng rất lớn tới việc thiết lập
các hồ sơ tài liệu địa chính bao gồm:
- Thống kê tổng hợp diện tích các loại đất theo loại đất và theo thành phần
quản lí sử dụng.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các loại tỷ lệ.
- Hồn chỉnh hệ thống bản đồ địa chính, thiết lập sổ mục kê, sổ đăng kí thống
kê đất đai tới từng chủ sử dụng.
Quá trình lập quy hoạch kiến trúc chịu tác động mạnh mẽ của q trình đơ
thị hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11


* Chính sách đất đai
Chính sách ruộng đất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong
hệ thống các chính sách phát triển nơng nghiệp nơng thơn. Chính sách đất đai tác
động đến một loại tƣ liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp là đất đai. Việc thay
đổi quan hệ sở hữu ruộng đất ở mỗi quốc gia thƣờng gây ra những tác động rất lớn
tới phát triển nông nghiệp.
Ruộng đất là nguồn lực chủ yếu và cơ bản của hoạt động sản xuất của ngành
trồng trọt, là cơ sở tự nhiên để tạo ra các sản phẩm. Ngƣời nông dân coi ruộng đất là
tài sản quý giá và thiêng liêng. Tuy nhiên, họ chỉ quý trọng ruộng đất khi nó là của
chính họ. Do vậy, họ chỉ đầu tƣ vào cải tạo ruộng đất, làm tăng độ phì nhiêu của
đất, cải tạo đất khi mà họ làm chủ nó. Bởi vậy,chính sách ruộng đất hợp lý là rất cần
thiết, nó làm cho việc sử dụng đất đai hợp lý hơn đồng thời cũng làm tăng hiệu quả
của các chính sách phát triển nơng nghiệp khác do: Chính sách hợp lý tạo điều kiện
cho việc sử dụng ruộng đất hợp lý có hiệu quả; thúc đẩy q trình chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật ni; có tác dụng trong q trình chuyển nơng nghiệp nơng thơn
sang sản xuất hàng hóa. Ngồi ra, chính sách ruộng đất hợp lý cũng làm giảm bớt
vấn đề tranh chấp ruộng đất.
* Vốn đầu tư
Vốn đầu tƣ cho nông nghiệp là điều kiện khơng thể thiếu đƣợc để thực hiện
q trình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy vai trò của vốn
đầu tƣ là rất quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp cũng nhƣ đối với hiệu quả
sử dụng đất.
* Khoa học - cơng nghệ
Là địn bẩy thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nông nghiệp. Nhờ nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật con ngƣời hạn chế đƣợc ảnh hƣởng của tự
nhiên tạo ra sự chủ động trong hoạt động nông nghiệp. Thúc đẩy q trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nơng thơn theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hình thành vùng
chun canh: lúa, ngô, rau,… Các biện pháp kỹ thuật đƣợc sử dụng trong nơng nghiệp
nhƣ: Điện khí hóa, cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, sinh học hóa.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12

Nếu đƣợc áp dụng rộng rãi thì năng suất trên 1 đơn vị diện tích và của một
ngƣời lao động sẽ đƣợc nâng cao.
1.1.1.7. Nguyên tắc sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp
Với những áp lực và hiện trạng sử dụng đất đai nhƣ hiện nay cho thấy nguồn
tài nguyên đất đai ngày càng khan hiếm và có giới hạn, dân số thế giới gia tăng
nhanh. Do đó, địi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng đất đai và
loại đất đai để đạt đƣợc khả năng tối đa về sản xuất ổn định và an toàn lƣơng thực,
đồng thời cũng bảo vệ đƣợc hệ sinh thái cây trồng và môi trƣờng đang sống.
Theo quy định tại luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất phải bảo đảm các
nguyên tắc sau đây:
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất;
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trƣờng và khơng làm tổn hại đến lợi
ích chính đáng của ngƣời sử dụng đất xung quanh.
3. Ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đất đai cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý: Có nghĩa là đất đai cần đƣợc sử
dụng hết và mọi diện tích đất đai đều đƣợc bố trí sử dụng phù hợp với đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật ni
giữa giữ gìn, bảo vệ độ phì của đất.
Đất đai cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao: Để tính đƣợc hiệu quả
kinh tế về sử dụng đất đai cần phải tính năng suất đất đai và giá cả của đất đai. Để
nâng cao năng suất đất đai cần phải áp dụng một cách đồng bộ hệ thống các biện
pháp kỹ thuật trong sản xuất.
Đất đai cần được quản lý và sử dụng bền vững: Sự bền vững trong sử dụng

đất đai có nghĩa là cả về số lƣợng và chất lƣợng đất đai phải đƣợc bảo tồn không
những đáp ứng đƣợc mục đích trƣớc mắt của thế hệ hiện tại mà phải đáp ứng những
nhu cầu ngày càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất đai gắn liền với
điều kiện sinh thái mơi trƣờng. Vì thế cần đảm bảo hài hồ phƣơng thức sử dụng đất
đai vì lợi ích trƣớc mắt kết hợp với lợi ích lâu dài.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13

1.1.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
1.1.2.1. Loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế xã hội
và kỹ thuật đƣợc xác định [8]
Những loại hình sử dụng đất này có thể hiểu theo nghĩa rộng là các loại hình
sử dụng đất chính ( Major type of land use) hoặc có thể đƣợc mô tả chi tiết hơn với
khái niệm là các loại hình sử dụng đất (Land use type-LUT).
* Loại hình sử dụng đất chính: Là sự phân nhỏ của sử dụng đất trong khu
vực hoặc vùng nông lâm nghiệp, chủ yếu dựa trên cơ sở của sản xuất các cây trồng
hàng năm, cây lâu năm, lúa, đồng cỏ, rừng, khu giải trí nghỉ ngơi…
Tuy nhiên trong đánh giá đất (LE- Land Evaluation), nếu chỉ xem xét việc sử
dụng đất qua các loại hình sử dụng đất chính thì chƣa đủ, sẽ có những câu hỏi nhƣ
sau đƣợc đƣa ra trong quá trình đánh giá đất:
- Những loại cây trồng hay những giống lồi cây gì sẽ đƣợc trồng? điều này rất
quan trọng vì mỗi lồi, giống cây khác nhau sẽ đòi hỏi điều kiện đất đai khác nhau.
- Các loại phân bón đƣợc dùng đã đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của các lồi
cây trồng chƣa? Đơi khi sử dụng phân bón khơng hợp lý cịn giảm độ phì của đất.
Để trả lời đƣợc những vấn đề nêu trên, cần phải có những mơ tả chi tiết hơn

trong việc sử dụng đất, vì vậy một khái niệm “ Loại hình sử dụng đất” (LUT) đƣợc
đề cập trong LE.
* Loại hình sử dụng đất (Land Use type - LUT): Là loại hình đặc biệt của sử
dụng đất đƣợc mơ tả theo các thuộc tính nhất định. Các thuộc tính đó bao gồm: quy
trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai nhƣ sức kéo trong làm đất, đầu tƣ vật
tƣ kỹ thuật … và các đặc tính về kinh tế kỹ thuật nhƣ định hƣớng thị trƣờng, vốn,
thâm canh, lao động vấn đề sở hữu đất đai. Không phải các thuộc tính trên đều đƣợc
đề cập đến nhƣ nhau trong một dự án LE mà việc lựa chọn các thuộc tính và mức độ
mơ tả chi tiết phụ thuộc vào tình hình sử dụng đất của dịa phƣơng cũng nhƣ cấp độ,
yêu cầu chi tiết và mục tiêu của mỗi dự án LE khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14

1.1.2.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở của việc đánh giá các hiệu quả ta đánh giá sự bền vững của các
các loại hình sử dụng đất. Để đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất cần dựa vào
3 tiêu trí sau đây [8]
* Bền vững về mặt kinh tế: Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là
thƣớc đo quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế đối với một loại hình sử dụng đất.
Sau khi thu hoạch tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình
quân của vùng trong trƣờng hợp tổng giá trị dƣới mức bình quân của vùng sẽ làm cho
ngƣời sử dụng đất sẽ khơng có lãi, lỗ vốn. Dẫn đến việc sử dụng hệ thống cây trồng
đó khơng hiệu quả và khơng có tính bền vững về kinh tế.
* Bền vững về mặt xã hội: Bền vững ở mặt xã hội đƣợc thể hiện ở lao động,
thu nhập và sự chấp nhận của ngƣời dân đối với loại hình sử dụng đất hiện tại.
Chúng ta quan tâm đến vấn đề loại hình sử dụng đất có thu hút đƣợc nguồn lao
động trong nơng nghiệp hay khơng? Có tăng thu nhập, tăng năng suất lao động và

đảm bảo đời sống xã hội cho ngƣời dân hay không. Nếu đáp ứng tất cả các nhu cầu
của ngƣời nơng dân thì loại hình sử dụng đất đó sẽ dành đƣợc sự quan tâm trƣớc
tiên của ngƣời dân và sản phẩm thu đƣợc phải thoả mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầu
hàng ngày của ngƣời dân,
* Bảo vệ mơi trƣờng: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ phì của đất,
ngăn ngừa thối hố đất, xói mịn rửa trơi, cải tạo đất, tăng độ xốp, tăng độ màu mỡ đặc
biệt là phải bảo vệ mơi trƣờng sinh thái. Ngồi ra cũng phải chú trọng đến vấn đề đa
dạng về chủng loại cây, luân canh cây trồng giữa các mùa một cách hợp lý.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Mục đích đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là để tính
tốn, so sánh và phân loại mức độ thích hợp của các chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi
trƣờng với các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở địa phƣơng. Các chỉ tiêu cần tính
tốn thƣờng thƣờng quy về đơn vị 1 ha cho từng loại hình sử dụng đất nơng nghiệp.
* Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế:
- Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ đƣợc
tạo gia trong một thời kì nhất định (thƣờng là 1 năm).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15

GTSX = Sản lƣợng sản phẩm x giá bán sản phẩm
- Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ chi phí vật chất đƣợc sử dụng trong
q trình sản xuất, nhƣ chi phí ngun vật liệu, giống, phân bón, chi phí dịch vụ
phục vụ cho sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh tổng giá trị sản phẩm
vật chất và dịch vụ xã hội đƣợc tạo ra thêm trong một thời gian nhất định (thƣờng
tính theo 1 năm).
GTGT = GTSX - CPTG

- Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh thu nhập thuần
tuý của ngƣời sản xuất bao gồm cả lao động và lợi nhuận sản xuất.
TNHH = GTGT - T - K - L
Trong đó:

T: Thuế;
K: Khấu hao tài sản cố định;
L: Lao động thuê ngoài.

- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tƣơng đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên ngày cơng lao động quy đổi, gồm có (GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tƣ lao động sống cho từng kiểu
sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của
ngƣời lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội:
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lƣợng, trong phạm vi nghiên
cứu của luận văn này, do thời gian có hạn tơi chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả giải quyết việc làm;
- Đảm bảo an toàn lƣơng thực, gia tăng lợi ích của ngƣời nơng dân;
- Mức độ chấp nhận của ngƣời dân thể hiện ở mức độ đầu tƣ, khả năng chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nông hộ;
- Khả năng phát triển về sản xuất và tiêu thụ hàng hố.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


16


Để đánh giá các chỉ tiêu này tôi sử dụng phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia
của ngƣời dân địa phƣơng để đƣa ra hiệu quả xã hội của từng loại hình sử dụng đất.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trƣờng:
Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng trong quản lý sử dụng đất bền vững
ở vùng nơng nghiệp đƣợc tính là [9]:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nƣớc bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo
vệ cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích nghi của mơi trƣờng đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
1.1.3. Xu hướng và phương hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa
1.1.3.1. Xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp
* Sản xuất hàng hoá: Sản suất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán. Đó
là hình thức tổ chức nền sản xuất xã hội trong đó mối quan hệ kinh tế giữa những
ngƣời sản xuất biểu hiện qua thị trƣờng qua việc mua bán sản phẩm lao động của
nhau, đối với hệ thống trồng trọt nếu mức hàng hoá sản xuất đƣợc bán ra thị trƣờng
dƣới 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt thƣơng mại hố một phần, nếu trên 50% thì
gọi là hệ thống trồng trọt thƣơng mại hóa (sản xuất theo hƣớng hàng hố) [8].
Trong lĩnh vực nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp đƣợc sản xuất ra ngồi
mục đích thoả mãn nhu cầu tự cung tự cấp mà nó cịn đƣợc trao đổi, giao lƣu với
nhau thông qua thị trƣờng. Nếu thị trƣờng chấp nhận thì sản phẩm nơng nghiệp đó
sẽ trở thành sản phẩm hàng hố. Do đó có thể hiểu: Nơng nghiệp hàng hoá là một
bộ phận của nền kinh tế hàng hoá, là kiểu tổ chức kinh tế xã hội sản xuất ra nơng
sản phẩm, khơng phải để mình tự tiêu dùng, mà để trao đổi mua bán trên thị trƣờng
nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội, vừa có lợi nhuận cho ngƣời sản
xuất ra nó để tái sản xuất mở rộng và hiện đại hoá nền nơng nghiệp.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


17

* Cơ sở lý luận của sản xuất nông nghiệp hàng hố: Sản xuất nơng nghiệp
theo hƣớng hàng hố thúc đẩy sự phát triển của lực lƣợng sản xuất, nâng cao năng
suất lao động xã hội. Trong kinh tế hàng hố có sự tác động của quy luật giá trị,
cạnh tranh, sự khắt khe của thị trƣờng và quy luật cung cầu buộc ngƣời nông dân
phải năng động và biết tính tốn, cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm, nâng cao chất lƣợng
các sản phẩm nông nghiệp cho phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. Khi có sản xuất
hàng hố, q trình xã hội hố sản xuất nhanh chóng đƣợc thúc đẩy làm cho sự
phân cơng chun mơn hố sản xuất ngày càng sâu sắc, hợp tác hoá chặt chẽ, hình
thành các mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau, hình thành thị trƣờng trong nƣớc và
thế giới, thúc đẩy nhanh q trình tích tụ và tập chung sản xuất, thúc đẩy q trình
dân chủ hố, bình đẳng và tiến bộ xã hội. Vì vậy sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng
hàng hố mang lại rất nhiều lợi ích.
Chuyển sang nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố là sự tiến hố hợp quy luật.
Đó là q trình chuyển nền nơng nghiệp truyền thống, manh mún lạc hậu thành nền
nông nghiệp hiện đại, phù hợp với đƣờng lối đổi mới của Đảng và nhà nƣớc ta hiện
nay, nó đang là bƣớc đi, là lộ trình trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp nơng thơn nƣớc ta.
1.1.3.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 phục hồi tăng
trƣởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy động sức
mạnh cộng đồng để phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm đáng kể tỷ lệ
nghèo, bảo vệ môi trƣờng.
- Tốc độ tăng trƣởng nông nghiệp ổn định 3,3 - 3,8%. Tạo chuyển biến rõ
rệt về mở rộng quy mơ sản xuất bình qn của các hộ và ứng dụng, khoa học

công nghệ.
- Tạo bƣớc đột phá trong đào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức và kỹ
năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngƣ nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động
nông thôn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


18

- Tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh tế hợp tác xã, hiệp hội, phát
triển liên kết dọc theo ngành hàng, kết nối giữa sản xuất - chế biến - kinh doanh và
phát triển doanh nghiệp nông thôn.
- Hình thành kết cấu hạ tầng căn bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông nghiệp,
phát triển kinh tế nông thôn. Cải thiện căn bản môi trƣờng và sinh thái nơng thơn
tập chung và đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho cây
trồng và vật ni, phịng chống thiên tai.
* Mục tiêu phát triển nơng nghiệp giai đoạn 2016-2020: phát triển nơng
nghiệp theo hƣớng tồn diện, hiện đại, sản xuất hàng hoá lớn, vững bền; phát triển
nơng thơn gắn với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố đất nƣớc, tăng thu nhập và
cải thiện căn bản điều kiện sống của dân cƣ nông thôn, bảo vệ mơi trƣờng.
- Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trƣởng nơng nghiệp ở mức bình qn 3,5-4%
năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt Nam trên thị
trƣờng quốc tế.
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển đổi theo nhu cầu
thị trƣờng. Phát triển chăn nuôi, thuỷ sản và lâm nghiệp. Công nghiệp, dịch vụ và
kinh tế đô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh doanh nông nghiệp và phát
triển kinh tế nông thôn.
- Chuyển phần lớn lao động nông thôn ra khỏi nông nghiệp, lao động nơng
nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội. Hình thành đội ngũ nơng dân chun

nghiệp có kỹ năng sản xuất và quản lý, gắn kết trong các loại hình kinh tế hợp tác
và kết nối với thị trƣờng.
- Phong trào xây dựng nông thôn mới phát triển mạnh với ít nhất 50% số xã
đạt tiêu chuẩn. Nâng cao thu nhập của cƣ dân nông thôn lên 2,5 lần so với hiện
nay. Quy hoạch dân cƣ, quy hoạch lãnh thổ nông thôn gắn với phát triển đô thị,
công nghiệp.
- Phát triển lâm nghiệp tăng độ che phủ của rừng lên 43-45%, bảo vệ đa dạng
sinh học, đảm bảo đánh bắt thuỷ hải sản nội địa và gần bờ trong khả năng tái tạo và
phát triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục và
giảm thiệt hại thiên tai, dịch bệnh và các tác động xấu của biến đổi khí hậu [2].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×