Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Nghiên cứu thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp sau khi thực hiện ISO 9000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.49 KB, 3 trang )

ChươngV. Xây dựng và lựa chọn chiến lược cho công ty Điện Thoại Đông TP trong giai đoạn 2004- 2010
Trang 102
SWOT
 CƠ HỘI (0)
1. Có sự hỗ trợ của Bộ BCVT trong lónh vực
Viễn thông.
2. Nhu cầu về điện thoại và nhu cầu sử dụng
các dòch vụ viễn thông phục vụ cho yêu
cầu tại TPHCM rất lớn
3. p dụng những thành tựu tiến bộ trong
lónh vực Viễn thông.
4. Được sự hỗ trợ đòa phương về mọi mặt.
5. Xu hướng giảm cước phí sẽ kích thích
mạnh mẽ nhu cầu sử dụng dòch vụ viễn
thông.
 NGUY CƠ (T):
1. Chu kỳ sống của công nghệ ngày càng rút ngắn, áp lực thường
xuyên phải đổi mới công nghệ
2. Có sự xuất hiện đối thủ cạnh tranh trong ngành và xu hướng
toàn cầu hóa chưa có thể đánh giá và lường hết những tác
động của nó.
3. Sự thay đổi quá nhanh về Công nghệ và môi trường kinh
doanh trong lónh vực Viễn thông tạo một sự thiếu hụt về nhân
sự có trình độ cao.
 ĐIỂM MẠNH (S)
1. Có điều kiện thuận lợi trong việc vay vốn và khả năng tài
chính đáp ứng cho đầu tư phát triển, mở rộng mạng viễn thông
2. Có mạng lưới hạ tầng viễn thông rộng khắp thành phố.
3. Có công nghệ thiết bò hiện đại luôn được đổi mới, có quan hệ
mật thiết với các nhà cung cấp công nghệ hàng đầu thế giới.
4. Nguồn nhân lực dồi dào, từng bước được trẻ hóa, có hướng


cầu tiến, ham học hỏi.
5. Thò phần viễn thông chiếm tỷ lệ gần như là chủ yếu
 KẾT HP S/O
S
1
, S
3
, S
4
, S
6
, S
8
, O
1
, O
2
, O
6
, O
8
,
Chiến lược thâm nhập thò trường: Là
một đơn vò chuyên ngành, công ty có thể
phát huy thế mạnh của mình là có năng
lựïc, uy tín với khách hàng để thâm nhập
và phát triển thò trường tại những khu công
nghiệp, khu dân cư – đô thò mới
 KẾT HP S/T
S

2
, S
4
, S
9
,T
1

, T
2
, T
4
Chiến lược phát triển công nghệ nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh thò trường để có thể giũ vững thò trường, cạnh
tranh với các đối thủ khác hoặc liên kết với nước ngoài công
ty phải liên tục đầu tư phát triển công nghệ, tăng cường
khảnăng phục vụ khách hàng
 ĐIỂM YẾU (W):
1. Chưa nhận thấy đầy đủ và chưa chủ động trong hội nhập và
cạnh tranh
2. Còn thiếu đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề và nhà quản trò
gia giỏi.
3. Công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu để tiến hành qui hoạch
mạng lưới và đầu tư thiết bò còn hạn chế, chưa đáp ứng được
nhu cầu khách hàng.
4. Công tác tác bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới chưa đạt yêu cầu,
phần nào ảnh hưởng chất lượng mạng lưới và mỹ quan đô thò
 KẾT HP W/O
W
2

, W
3
, W
5
, O
2
, O
5
, O
6

Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
nhằm nâng cao trình độ quản lý tại các
đơn vò sản sản xuất trực thuộc
 KẾT HP W/T
W
2
, W
3
,W
5
, W
6
,T
2

, T
5
, T
7

, T
8
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, đầu tư cho công
nghệ giữ vò thế cạnh tranh trên thò trường: Công ty cần lập
kế hoạch tuyển chọn bổ sung, đào tạo nâng cao nguồn nhân
lực cấp chuyên gia, đầu tư cho công nghệ khai thác thiết bò
một cách có hiệu quả để có thể khắc phục những điểm yếu
của mình, giữ vững và phát triển thò phần
Học viên: Trần Trung Vũ – CH QTDN12 GVHD: TS Cao Xuân Tiến
ChươngV. Xây dựng và lựa chọn chiến lược cho công ty Điện Thoại Đông TP trong giai đoạn 2004- 2010
Trang 103
5. Công tác quản lý , phối hợp giữa các phòng ban còn hạn chế,
chồng chéo.
SWOT
 CƠ HỘI (0)
6. Ngành BCVT đang nghiên cứu xây dựng hoàn
chỉnh chính sách phát triển nguồn nhân lực mang
tính đột phá để thu hút nhân tài.
7. Tăng trưởng kinh tế kéo theo nhu cầu càng cao về
viễn thông
8. Khách hàng thích chọn những nhà cung cấp viễn
thông có nhiều dòch vụ đảm bảo cho những nhu cầu
khách về truyền số liệu, truy cập internet vv..
9. Điện thoại di đông thông thường phát triển mạnh
cũng làm sản lượng cuộc gọi của điện thoại cố đònh
gia tăng

 NGUY CƠ (T):
4. Điện thoại di động city Phone là sản phẩm thay thế vì cóù
giá cước rẻ

5. Tốc độ phát triển mạng điện thoại quá nhanh nguy cơ thất
thu cước hoặc tính nhầm cước của khách hàng.
6. Do lương thấp nhiều kỹ sư giỏi bỏ sang làm việc cho công
ty bước ngoài
7. Công ty Điện Thoại đã bò giảm thò phần do bò cạnh tranh
quyết liệt
8. Công ty Điện thoại chưa có đònh hướng rõ ràng tại khu vực
Nhà Bè, Nam SàiGòn, Phú Mỹ Hưng nên đã mất nhiều
khách hàng vào tay SaigonPostel
 ĐIỂM MẠNH (S)
6. Khả năng giải quyết lưu thoại tại mọi thời điểm
7. Chất lượng truyền tải trên kênh thoại có thể phục vụ cho
những dòch vụ đòi hỏi chất lượng cao, băng thông rộng
8. Công ty Điện thoại có nhiều dòch vụ cộng thêm hấp dẫn
đối với người sử dụng
9. Công ty Điện thoại Đông tiến hành xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001/2000
 KẾT HP S/O
S
1
, S
5
,S
6
, S
7
, S
9
, O
2

, O
3
, O
7
,O
8
Chiến lược phát triển sản phẩm dòch vụ: Với
những thế mạnh của mình công ty hoàn toàn có
thể mở rộng và phát triển những dòch vụ mới liên
quan đến viễn thông – công nghệ thông tinnhằm
tăng lợi nhuận, nâng cao thu nhập cho CB-CNV
 ĐIỂM YẾU (W):
5. Chưa có cơ chế khuyến khích, thu hút nhân tài một cách
hợp lý.
6. Một số khu vực vẫn còn sử dụng mạng quá độ (vô tuyến
cố đònh) làm cho người dân không sử dụng được những
dòch vụ khác ngoài đàm thoại thuần tuy
7. Là một đơn vò hạch toán phụ thuộc vào Bưu Điện TP, bò
động đối với những dự án trong ngắn hạn
8. Thủ tục hành chính còn rườm rà, chưa tạo được sự thoải
mái cho người dân
 KẾT HP W/O
W
7
, W
3
, W
2
, O
5

, O
9
, O
7

Chiến lược liên kết phía trước nhằm liên kết với
các nhà đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để cùng
khai thác mạng viễn thông sao cho 2 bên cùng có
lợi
Học viên: Trần Trung Vũ – CH QTDN12 GVHD: TS Cao Xuân Tiến
ChươngV. Xây dựng và lựa chọn chiến lược cho công ty Điện Thoại Đông TP trong giai đoạn 2004- 2010
Trang 104
Học viên: Trần Trung Vũ – CH QTDN12 GVHD: TS Cao Xuân Tiến

×