Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè của hộ nông dân vùng chè đặc sản phía tây thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 110 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THANH HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ NƠNG DÂN
VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THANH HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ NƠNG DÂN
VÙNG CHÈ ĐẶC SẢN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16



LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH NGỌC LAN

CHỮ KÝ
KHOA CHUYÊN MÔN

CHỮ KÝ
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
"Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát
triển sản xuất chè của các hộ nông dân vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố Thái Nguyên"

.
Tác giả đề tài

Trần Thanh Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo sau
đại học cũng nhƣ các khoa chun mơn, phịng ban của Trƣờng Đại học Nông
Lâm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình học tập và nghiên cứu
tại trƣờng. Để hồn thành nội dung đề tài "Nghiên cứu thực trạng và giải
pháp phát triển sản xuất chè của các hộ nông dân vùng chè đặc sản phía
Tây thành phố Thái Nguyên”, ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tơi ln
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS - TS. Đinh Ngọc Lan,
ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề
tài này.
Trong q trình làm việc, xin trân trọng cảm ơn sự tạo điều kiện giúp
đỡ của UBND thành phố Thái Nguyên, các phòng, ban, đơn vị của thành
phố: Phòng Kinh tế, Chi cục Thống kê, phịng Tài Ngun và Mơi trƣờng,
phịng Lao động - Thƣơng binh & Xã hội; Đảng ủy, HĐND, UBND,
UBMTTQ và các đồn thể chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội các xã Tân
Cƣơng, Phúc Xuân, Phúc Trìu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc
thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Trần Thanh Hải


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii

MỤC LỤC.......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa trong học tập ............................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................ 5
1.1.1. Đặc điểm của cây chè.......................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của cây chè đối với đời sống con ngƣời ............................................. 12
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sản xuất và kinh doanh chè ............................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 21
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới .............................................. 21
1.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè ở Việt Nam .................................................. 26
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 34

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 34
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 34
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 34
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu....................................................... 34



iv
2.2.1. Địa điểm tiến hành nghiên cứu......................................................................... 34
2.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................................................ 34
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 35
2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 35
2.3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 35
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 35
2.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra....................................................................... 35
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin ......................................................... 36
2.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................................... 37
2.4.4. Phƣơng pháp so sánh......................................................................................... 38
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích............................................................................ 38
2.5.1 . Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của hộ............................................ 38
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè ....................................... 39
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 41

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố Thái Nguyên ............................................................ 41
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................. 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................................ 43
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố Thái Nguyên................................................................................................. 51
3.2.1. Tình hình sản xuất chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên ...................................................................................................... 52
3.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè tại các xã nghiên cứu .............. 54
3.2.3. Một số khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức của các hộ nông
dân sản xuất chè ................................................................................................. 70
3.3. Đánh giá chung về phát triển vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên ....................................................................................................... 73



v
3.3.1. Những mặt đạt đƣợc:......................................................................................... 73
3.3.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................................... 74
3.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng ................................................................................... 75
3.4. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè của các hộ nơng dân vùng
chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên ................................................. 75
3.4.1. Quy hoạch vùng sản xuất chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên ...... 75
3.4.2. Cơ cấu giống và kế hoạch mở rộng diện tích, năng suất chất lƣợng chè
và sản xuất chè nguyên liệu................................................................................ 76
3.4.3. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm chè, xây dựng hệ thống quản lý, kiểm
tra giám sát đánh giá chất lƣợng chè ................................................................. 78
3.4.4. Tăng cƣờng hoạt động thông tin thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại để
tiêu thụ sản phẩm chè.......................................................................................... 79
3.4.5. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ở vùng chè ............................ 81
3.4.6. Giải pháp về các chính sách phát triển vùng chè đặc sản phía Tây
thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 86

1. Kết luận ..................................................................................................................... 86
2. Kiến nghị................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 90
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 94


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ


: Bình qn

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

ĐVT

: Đơn vị tính

đ

: Đơn vị tính đồng Việt Nam

HTX

: Hợp tác xã

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KD

: Kinh doanh




: Lao động

LĐNN

: Lao động nông nghiệp

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NLNTS

: Nông lâm nghiệp thuỷ sản

SL

: Số lƣợng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SP

: Sản phẩm

Tr.đồng


: Triệu đồng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới

XDCB

: Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè thế giới qua các thời kỳ từ
1962 - 2012 ..................................................................................... 22
Bảng 1.2: Sản lƣợng chè thế giới qua các năm từ 2009 - 2013. ..................... 23
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè năm 2013 của một số nƣớc
trên thế giới ..................................................................................... 24
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè Việt Nam từ năm 2010 - 2013..... 27
Bảng 1.5: Sản lƣợng chè xuất khẩu của một số quốc gia tháng 01/2013……... 29
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất ngành nơng nghiệp ở vùng chè đặc sản phía
Tây thành phố năm 2011 - 2013 ..................................................... 45
Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chủ yếu năm
2011 - 2013 ..................................................................................... 46
Bảng 3.3: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế năm 2011 - 2013 .................... 48

Bảng 3.4: Tình hình giàu, nghèo ở các xã vùng chè đặc sản phía Tây thành
phố năm 2011 - 2013 ....................................................................... 50
Bảng 3.5: Diện tích chè vùng chè đặc sản phía Tây thành phố năm 2013 ..... 52
Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè kinh doanh vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố năm 2013 .................................................. 54
Bảng 3.7: Phân loại hộ của 03 xã vùng nghiên cứu ........................................ 54
Bảng 3.8: Tổng thu từ trồng trọt bình quân hộ sản xuất chè .......................... 55
Bảng 3.9: Hình thức chế biến chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ...... 60
Bảng 3.10: Ý kiến của hộ nông dân về những hạn chế trong chế biến ........... 61
Bảng 3.11: Hình thái tiêu thụ chè của vùng chè đặc sản phía Tây thành phố .... 63
Bảng 3.12: Hình thức, sản phẩm tiêu thụ sản phẩm chè của vùng chè đặc
sản phía Tây thành phố ................................................................... 65
Bảng 3.13: Chi phí sản xuất bình qn của hộ nơng dân trên 01 ha chè năm 2013 .... 67
Bảng 3.14: Kết quả và hiệu quả sản xuất 01ha chè của vùng chè đặc sản
phía Tây thành phố năm 2012 - 2013 ............................................. 69


viii
Bảng 3.15: Các yếu tố tác động đến sản xuất chè của ngƣời dân các xã
phía Tây thành phố.......................................................................... 71
Bảng 3.16: Nguyện vọng của ngƣời dân về chính sách của Nhà nƣớc .......... 72
Bảng 3.17: Kế hoạch trồng mới diện tích chè giai đoạn 2013 - 2016 tại
vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ............................................. 77
Bảng 3.18: Kế hoạch trồng phục hồi diện tích chè giai đoạn 2013 - 2016
tại vùng chè đặc sản phía Tây thành phố ........................................ 78


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ


Hình 3.1: Tổng thu từ trồng trọt của các hộ trồng chè các xã phía Tây
thành phố năm 2013 ...................................................................... 55
Sơ đồ 3.1. Quy trình chế biến chè xanh bằng phƣơng pháp thủ cơng ............ 56
Sơ đồ 3.2. Quy trình chế biến chè xanh bằng thiết bị cơ giới .......................... 56
Sơ đồ 3.3: Các hình thức tiêu thụ chè ............................................................. 62


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè là loại cây trồng đặc sản có giá trị tiêu dùng và xuất khẩu cao. Việt
Nam là một trong một số ít nƣớc trên thế giới có điều kiện thiên nhiên và
truyền thống sản xuất chè. Từ năm 2005, Việt Nam đã đứng trong hàng ngũ
05 nƣớc sản xuất và xuất khẩu chè hàng đầu thế giới, tuy nhiên trên thị trƣờng
thế giới đã xuất hiện nguồn cung vƣợt yêu
, giá thành còn cao lại đối mặt với sự canh
tranh khốc liệt của các nƣớc sản xuất hàng đầu nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Sri
Lanka…đò

, hạ giá thành sản phẩm chè Việt

Nam là điều kiện sống còn để phát triển. Việt Nam là một nƣớc có điều kiện
tự nhiên thích hợp cho cây chè phát triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000
năm, cây chè ở Việt Nam cho năng suất, sản lƣợng tƣơng đối ổn định và có
giá trị kinh tế, tạo nhiều việc làm cũng nhƣ thu nhập cho ngƣời lao động,
đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ƣu thế là một cây công nghiệp
dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu cũng nhƣ
tiêu dùng trong nƣớc, cây chè đƣợc coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh
của khu vực trung du và miền núi. [2]
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi bắc bộ, nơi có địa hình, khí

hậu và thổ nhƣỡng phù hợp với một số cây công nghiệp dài ngày, mang lại
hiệu quả thiết thực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn
và xây dựng nông thôn mới của tỉnh. Một trong những cây công nghiệp dài
ngày mang lại hiệu quả kinh tế cao và đã đƣợc khẳng định bằng thƣơng hiệu
và chỉ dẫn địa lý là cây Chè với thƣơng hiệu Chè Tân Cƣơng của thành phố
Thái Nguyên nổi tiểng trong và ngồi nƣớc.
Cùng với một số cây cơng nghiệp, Chè là cây cơng nghiệp dài ngày có
nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời, đƣợc


2
trồng khá phổ biến trên thế giới. Đặc biệt là một số quốc gia khu vực châu Á nhƣ
Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam...Nƣớc chè là thức uống tốt, rẻ tiền hơn cà
phê, ca cao, có tác dụng giải khát, chống lạnh, khắc phục sự mệt mỏi của cơ thể,
kích thích hoạt động của hệ thần kinh, hệ tiêu hố và chữa đƣợc một số bệnh
đƣờng ruột. Đặc biệt chất Tanin trong chè có khả năng hút chất phóng xạ [5],
do đó nó cịn chống đƣợc một số bệnh do các chất phóng xạ gây ra. Chính vì các
đặc tính ƣu việt trên, chè đã trở thành sản phẩm đồ uống phổ thơng trên tồn thế
giới. Hiện nay đã có trên 40 nƣớc trên thế giới sản xuất chè, trong khi có trên 200
nƣớc tiêu thụ chè. Đây chính là một lợi thế tạo điều kiện cho việc sản xuất chè
ngày càng phát triển [9].
Thành phố Thái Nguyên nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên, là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và vùng Việt
Bắc, là thành phố trung du, miền núi Bắc Bộ, có vị trí thuận lợi, quan trọng
trong việc phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền
núi phía Bắc, đƣợc thiên nhiên ƣu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí
hậu thời tiết khá thích hợp cho việc phát triển cây chè. So với các huyện trong
tỉnh, thành phố có diện tích chè khá lớn đƣợc phân bố chủ yếu ở các xã phía
Tây, với vùng trọng điểm là các xã: Tân Cƣơng, Phúc Trìu, Phúc Xuân.
Hiện nay, cây chè đã trở thành một trong những cây trồng mũi nhọn góp

phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
Trong nhiều năm qua, sản xuất chè của thành phố đã có bƣớc phát
triển, song kết quả sản xuất chè còn chƣa cao so với tiềm năng và còn nhiều
vấn đề cần phải xem xét, giải quyết. Xuất phát từ u cầu đó tơi lựa chọn đề
tài: "Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè của các hộ
nông dân vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên" làm đề tài
nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lƣợc phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.


3
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất chè của các hộ
nơng dân vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên, vai trò của sản
xuất chè đối với quá trình phát triển kinh tế của tỉnh, những tồn tại của sản xuất
chè, từ đó đề xuất giải pháp phát triển vùng chè đặc sản phía Tây thành phố
Thái Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn của
thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích đƣợc tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè của các hộ
nông dân ở vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên,.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chè
của các hộ nông dân trong các xã vùng chè đặc sản của thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá đƣợc những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong sản xuất và
kinh doanh chè của các hộ nông dân tại các xã vùng chè đặc sản của thành
phố Thái Nguyên.
- Đƣa ra đƣợc định hƣớng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả phát triển vùng chè đặc sản phía Tây thành phố Thái Nguyên
trong những năm tới.

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập
Nghiên cứu đề tài này giúp tơi có cơ hội đƣợc vận dụng những kiến thức
đã học vào trong thực tiễn, đƣợc học hỏi và tích lũy những kinh nghiệm, nâng
cao năng lực chuyên môn để phục vụ cho cơng việc sau này. Ngồi ra nó cịn
là tài liệu tham khảo cho các sinh viên trong trƣờng.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài sẽ giúp cho các hộ nông dân trồng chè nhận thấy đƣợc tình hình sản
xuất kinh doanh chè của họ, so sánh hiệu quả kinh tế từ cây chè với các cây trồng


4
khác để lựa chọn cho nhân rộng sản xuất chè. Từ đó giúp họ đƣa ra các biện pháp,
cách khắc phục các mặt bất lợi, phát huy những mặt thuận lợi nhằm đạt hiệu quả
kinh tế cao hơn. Đồng thời giúp nâng cao giá trị kinh tế cho cây chè ở các xã nói
riêng và các vùng chè khác nói chung, liên kết chặt chẽ giữa các khâu trong quá
trình sản xuất kinh doanh chè.


5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đặc điểm của cây chè
1.1.1.1. Nguồn gốc
Xác định nguồn gốc của cây chè là một vấn đề phức tạp, cho đến nay có
nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc của cây chè dựa trên những cơ sở
về lịch sử, khảo cổ học và thực vật học. Một số quan điểm đƣợc nhiều ngƣời
cơng nhận nhất là:
- Cây chè có nguồn gốc ở Vân Nam - Trung Quốc: Nhiều cơng trình

nghiên cứu, khảo sát trƣớc đây cho rằng nguồn gốc của cây chè là ở Vân Nam
- Trung Quốc, nơi có khí hậu ẩm ƣớt và ấm. Theo các tài liệu của Trung Quốc
thì cách đây trên 4000 năm ngƣời trung Quốc đã biết dùng chè làm dƣợc liệu
và sau đó để uống. Theo Daraselia (Gruzia) năm 1989 thì các nhà khoa học
Trung Quốc nhƣ Schenpen, Jaiding...đã giải thích sự phân bố của cây chè mẹ
ở Trung Quốc nhƣ sau: tỉnh Vân Nam là nơi bắt đầu hàng loạt các con sông
lớn đổ về những con sông ở Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma. Đầu tiên
cây chè đƣợc mọc ở Vân Nam, sau đó hạt chè di chuyển theo dịng nƣớc đến
các nƣớc nói trên và sau đó lan dần ra các nơi khác. Cũng theo Daraselia thì
một luận điểm nữa có cơ sở khoa học là dựa theo học thuyết “Trung tâm khởi
ngun cây trồng” của Vaviop thì cây chè có nguồn gốc ở Trung Quốc, nó
phân bố ở các khu vực phía Đơng, Nam, Đơng Nam men theo cao ngun
Tây Tạng.
- Cây chè có nguồn gốc ở vùng Atxam (Ấn Độ): Năm 1823, R.Bruse đã
phát hiện những cây chè dại lá to ở vùng Atxam, từ đó các tác giả ngƣời Anh
cho rằng: nguyên sản của cây chè là ở vùng Atxam chứ không phải ở Vân
Nam - Trung Quốc.
- Cây chè có nguồn gốc ở Việt Nam: Những cơng trình nghiên cứu của
Đjemukhatze (1961 - 1976) về phức catechin của lá chè từ các nguồn gốc


6
khác nhau, so sánh về thành phần các chất catechin giữa các loại chè đƣợc
trồng trọt và chè mọc hoang dại đã nêu lên luận điểm về sự tiến hóa sinh hóa
của cây chè, trên cơ sở đó xác định nguồn gốc của cây chè. Đjemukhatze kết
luận rằng những cây chè mọc hoang dại từ cổ xƣa, tổng hợp chủ yếu là
epicatechin và epicatechin galat. Ở chúng khả năng tổng hợp epigalocatechin và
các galat của nó để tạo galocatechin chậm hơn. Nghiên cứu các cây chè dại ở
Việt Nam cho thấy chúng chủ yếu là tổng hợp epicatechin và epicatechin galat
(chiếm 70% tổng số các loại catechin). Khi di thực các cây chè dại này lên phía

Bắc với các điều kiện khí hậu khắc ngiệt hơn, chúng sẽ thích hợp dần với các
điều kiện sinh thái bằng cách có thành phần catechin phức tạp hơn, cùng với tạo
thành epigalocatechin và các galat của nó. Điều đó có nghĩa là sự trao đổi chất ở
đây hƣớng về phía tăng cƣờng quá trình hidroxil hóa và galil hóa.
Từ những biến đổi sinh hóa này của lá cây chè dại và cây chè đƣợc trồng
trọt, chăm sóc cho phép đi tới một kết luận mới là nguồn gốc của cây chè
chính là ở Việt Nam.
Tuy có sự khác nhau từ những quan điểm trên nhƣng đều có sự thống
nhất rằng cây chè có nguồn gốc từ châu Á, nơi có điều kiện khí hậu nóng, ẩm.
1.1.1.2. Phân loại
Tên cây chè do Line xác định năm 1873 đã trải qua nhiều tranh luận,
cuối cùng đã thống nhất tên khoa học của cây chè là Camellia sinensis (L) O.
Kuntze và nằm trong hệ thống phân loại thực vật sau đây:
Ngành Hạt kín

Angiospermae

Lớp

Song tử điệp

Dicotyledonae

Bộ

Chè

Theales

Họ


Chè

Theaceae

Chi

Chè

Camellia (thea)

Lồi

Camellia

Sinensis

Có nhiều bảng phân loại chè nhƣng bảng phân loại đƣợc nhiều ngƣời
công nhận nhất là bảng của Conhen Stuart (1919) đã chia Camellia sinensis L.
Làm 4 thứ chè chính:


7
+ Chè Trung Quốc lá nhỏ: phân bố chủ yếu ở miền Đông, Đông Nam
Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt Nam loại chè này có thể tìm thấy ở Lạng Sơn,
Phú Hộ (Phú Thọ).
+ Chè Trung Quốc lá to: nguyên sản loại chè này ở Vân Nam, Tứ
Xuyên (Trung Quốc). Ở Việt Nam, chè này đƣợc phân bố nhiều ở vùng trung
du: Phú Thọ,Thái Nguyên, Bắc Giang... do đƣợc trồng nhiều ở trung du nên
chè này cịn có tên gọi là chè Trung Du.

+ Chè Shan: Nguyên sản của loại chè này là ở Vân Nam - Trung Quốc,
Mianma. Ở nƣớc ta, chè Shan đƣợc trồng nhiều ở vùng Tây Bắc, vùng Tây
Nguyên (Lâm Đồng) với các giống khác nhau nhƣ Shan Mộc Châu, Shan
Tham vè... đều cho năng suất khá, từ 7 - 8 tấn/ha.
+ Chè Ấn Độ: đƣợc trồng nhiều ở Ấn Độ, Mianma. Ở nƣớc ta, loại chè
này đƣợc trồng nhiều ở Nam Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên
với giống chè chủ yếu là PH1.
1.1.1.3. Đặc điểm hình thái
- Thân và cành: Cây chè có thân thẳng và tròn, phân nhánh liên tục
thành một hệ thống cành và chồi. Tùy theo chiều cao và độ lớn nhỏ của thân
và cành mà chia thành 3 loại: cây bụi, cây gỗ nhỏ và cây gỗ vừa. Đối với loại
cây bụi, điển hình là các giống chè Trung Quốc và Liên Xơ cũ khơng có thân
chính rõ rệt, mọc tự nhiên có độ cao 2 - 3 m, tán nhỏ >1m, gồm nhiều cành
nhỏ gần bằng nhau, phân cành thấp. Loại cây gỗ nhỏ có thân chính tƣơng đối
rõ rệt, để mọc tự nhiên cao độ 6 - 10m, tán to 2 - 3m, gồm nhiều cành to nhỏ
khác nhau rõ, độ phân cành cao hơn cổ rễ xa mặt đất trên dƣới 1m. Loại cây
gỗ lớn có thân cây to lớn, mọc tự nhiên cao 10 - 15m, tán cây rộng tới 5 - 6m,
gồm các cành to lớn và độ phân cành xa mặt đất hàng mét. Thân, cành, bộ lá
tạo thành tán cây chè để mọc tự nhiên có dạng vịm đều. Tán lá là một trong
những tiêu chuẩn để chọn giống chè nếu tán to, rộng, điểm sinh trƣởng nhiều.
Trong sản xuất phải đốn tạo hình tán to, mâm xơi vừa tầm hái chè để dễ thu


8
hoạch. Cành chè mọc từ chồi dinh dƣỡng trên thân chính gọi là cành cấp I,
cành mọc từ cành cấp I gọi là cành cấp II, cấp III…
- Chồi và lá: Lá mọc ra từ các mấu, chồi mọc ra từ nách lá. Theo chức
năng thì có 2 loại chồi: chồi dinh dƣỡng mọc ra lá và chồi sinh thực mọc ra
nụ, hoa, quả. Theo vị trí trên cành, chồi có 3 loại là chồi ngọn, chồi nách và
chồi ngủ. Lá chè có 3 loại: lá vảy ốc rất nhỏ và cứng, mọc ở điểm sinh trƣởng,

lá cá nhỏ phát triển khơng đầy đủ, kích thƣớc nhỏ, hình thn, mép khơng
hoặc ít răng cƣa, mọc tiếp theo các lá vảy ốc, lá thật gồm 1 phiến lá và một
cuống chè mọc tiếp theo các lá cá, mới mọc là lá non, tiếp theo là các lá bánh
tẻ rồi đến lá già tùy theo trình độ sinh trƣởng. Lá có màu sắc từ xanh vàng,
xanh nhạt, xanh lá mạ, thẫm, tím đến mận tím tùy theo giống chè, tuổi chè...
Mặt phiến lá lồi lõm hay láng bóng, mờ nhạt, lá to lồi lõm tƣơng quan thuận
với sản lƣợng. Hệ gân lá hình mạng lơng chim, chia ra gân chính, giữa, bên và
gân phụ cấp.
- Hoa và quả: Hoa bắt đầu nở trên cây chè 2 - 3 tuổi, từ chồi sinh thực ở
nách lá, hoa lƣỡng tính, tràng có 5 - 9 cánh màu trắng hay phớt hồng. Bộ nhị
đực có 100 - 400 cái, bao phấn có 2 nửa bao, chia 4 túi phấn, hạt phấn hình
tam giác, màu vàng nhạt. Bầu nhị cái có 3 - 4 ơ, chứa đựng 3 - 4 nỗn, ngồi
phủ lớp lơng tơ, núm nhị cái chẻ 3, khi hoa nở lông tuyến tiết ra một chất
nhờn trắng, gốc bầu có tuyến mật, xếp thành một đĩa vòng tròn. Khi hoa nở
tiết ra mật ngọt và thơm để dẫn dụ côn trùng, thụ phấn bổ huyết hoa chè. Quả
chè loại mang có 1 - 4 hạt, hình trịn hay tam giác tùy vào số hạt bên trong, vỏ
quả màu xanh, khi chín chuyển màu nâu rồi nứt ra. Hạt chè có vỏ sành màu
nâu, ít khi đen, hạt to nhỏ tùy giống chè và chất dinh dƣỡng, đƣờng kính 10 15mm, hạt hình cầu, bán kính cầu hay tam giác, trọng lƣợng 0,6 - 2 g/hạt.
- Hệ rễ: gốm có rễ cọc (trụ), rễ dẫn (rễ nhánh, rễ bên) >1mm, màu nâu
hay nâu đỏ và rễ hút hay rễ hấp thụ < 1mm, màu vàng ngà. Rễ trụ dài hay
ngắn tùy theo giống chè, chất đất, chế độ làm đất và chất dinh dƣỡng. Độ dài


9
của rễ trụ trung bình ở Trung Quốc là 70 - 80 cm, ở Liên Xơ trung bình tới
110cm ở đất potzon đỏ, ở Việt Nam trung bình là 100cm nhƣ giống chè ở
Trung Du, Phú Hộ. Phân bố theo chiều sâu của rễ dẫn và rễ hút, tập trung ở
tầng 0 - 40cm có tới 84 - 86% sau đó giảm dần. Phân bố theo chiều ngang, rễ
dẫn tập trung ở gần cổ rễ 0 - 20cm, rễ dẫn phân bố đều trong các lớp đất, từ
gốc ra 2 phía của hàng chè.

1.1.1.4. Đặc điểm sinh hóa
Trà là một thứ nƣớc uống mà ngƣời tiêu dùng rất coi trọng về chất
lƣợng. Chất lƣợng của trà đƣợc đánh giá bằng thử nếm cảm quan truyền
thống gồm các tiêu chuẩn hƣơng vị, màu nƣớc, cánh chè và bã chè. Các nhà
nghiên cứu khoa học đã phát hiện những tính chất cảm quan trên đều có cơ sở
vật chất là những thành phần sinh hóa của lá chè. Đặc tính sinh hóa của lá chè
đƣợc nghiên cứu và sử dụng ngày càng nhiều trong khoa học kỹ thuật nông
nghiệp và công nghệ. Nhƣng mua bán trà trên thị trƣờng vẫn dựa vào thử nếm
cảm quan là chính, cộng thêm một số chỉ tiêu sinh hóa bắt buộc nhƣ độ ẩm,
tro, kim loại, dƣ lƣợng thuốc trừ sâu.
- Nước: Là thành phần quan trọng và chủ yếu trong búp chè. Nƣớc có
quan hệ trực tiếp đến các q trình sinh hóa diễn ra trong cây chè, có ảnh
hƣởng tới sự hoạt động của các enzim, là thành phần khơng thể thiếu để duy
trì hoạt động sống của cây. Trong quá trình chế biến, nƣớc có vai trị quan
trọng trong các q trình biến đổi, tạo nên mùi vị và ngoại hình của búp chè,
nó liên quan trực tiếp đến chất lƣợng chè nguyên liệu và từ đó ảnh hƣởng trực
tiếp tới chất lƣợng chè thành phẩm.
- Tro: Chất tro có ý nghĩa trong nghiên cứu chất dinh dƣỡng cây chè,
đặc tính trao đổi vật chất của tế bào chè. Tro của lá chè có tới 30 nguyên tố,
trong đó nhiều nhất là các ngun tố kali, canxi, photpho, magie, nhơm...Tro
phân thành 2 nhóm hịa tan và khơng hịa tan trong nƣớc. Theo tài liêu của
Liên Xơ cũ, chè chất lƣợng tốt thì ít tro, chất lƣợng xấu thì nhiều tro.


10
- Gluxit: Bao gồm các loại đƣờng đơn giản (đƣờng đơn) đến đƣờng
phức tạp (đa đƣờng), các loại đƣờng hòa tan rất ít, cịn các loại khơng hịa tan
thì nhiều hơn. Đƣờng hịa tan trong chè tuy ít nhƣng có giá trị lớn trong việc
điều hòa vị chè và tham gia trong quá trình caramen háo dƣới tác dụng của
nhiệt độ, để tạo thành hƣơng thơm vị ngọt.

- Ancaloit: Là hợp chất khơng màu có vị đắng, kích thích đầu lƣỡi và ít
hịa tan trong nƣớc, trong lá chè có các chất xantin, theobromin, cafein...Tác
dụng sinh lý của chúng là kích thích vỏ đại não thần kinh trung ƣơng, làm cho
tinh thần thoải mái tỉnh táo, kích thích cơ năng hoạt động của tim...Cafein là
chất kích thích chính của chè, hàm lƣợng của cafein biến đổi theo giống, thời
vụ, biện pháp kỹ thuật và bộ phận của cây chè. Chất này biến đổi rất ít trong
q trình chế biến chè nhƣng liên kết với tanin tạo nên chất tanat cafein có vị
dễ chịu và mùi thơm.
- Protein và axit amin: Các hợp chất protein chiếm 25 - 30 % của lá chè,
trong đó hàm lƣợng đạm chiếm tới 4 - 5%. Trong công nghệ chè đen, protein
kết hợp với chất tanin thành một chất khơng hịa tan, gây trở ngại cho chè lên
men. Trong cơng nghệ chè xanh, protein có tác dụng điều hòa tốt hƣơng vị
chè, búp chè nhiều protein dễ vị xoăn làm cho ngoại hình đẹp. Axit amin
trong lá chè gồm 17 loại có tác dụng tốt với chất lƣợng chè xanh, về hƣơng vị
và màu sắc nƣớc, có hƣơng thơm và dƣ vị ngọt hậu. Trong đó có 3 loại quan
trọng là theanin, axit glutamic và axit asparagic, có tác dụng sinh lý tốt cho
con ngƣời và tham gia vào sự hình thành hƣơng thơm của chè. Hàm lƣợng
axit amin là một chỉ tiêu để chọn lọc giống chè làm chè xanh đặc sản.
- Hợp chất tanin: tanin chè (hay theotanin) là một chất chát, hỗn hợp
phức tạp của nhiều chất hữu cơ. Tác dụng của tanin chè nhƣ sau: Đối với cây
chè, điều tiết quá trình oxy hóa khử trong cây chè, nâng cao tính đề kháng của
cây chè đối với sâu bệnh. Đối với cơng nghệ chế biến chè, nếu khơng bị oxy
hóa thì sản phẩm là chè xanh, nếu bị oxy hóa dƣới tác dụng của men thì là chè


11
đen, chè vàng tùy theo mức độ oxy hóa. Hàm lƣợng tanin co thì chất lƣợng tốt
nhƣng phải có tỉ lệ thích đáng giữa các hoạt chất trong lá chè. Đối với cơ thể
con ngƣời, tanin có tác dụng cầm máu, tăng cƣờng sức đề kháng của các
thành huyết quản trong cơ thể động vật, tăng cƣờng sự đồng hóa và sự tích

lũy vitamin C. Tóm lại chất tanin là một hợp chất quan trọng trong chọn
giống chè, quy trình kỹ thuật nơng nghiệp và cơng nghệ chè, do đó cần có chỉ
tiêu này để làm cơ sở trong sản xuất chè.
- Dầu thơm: là một hỗn hợp các chất bay hơi tập trung trong các cơ quan
của cây chè. Dầu thơm của chè đƣợc hình thành trong quá trình sinh trƣởng
phát dục của cây chè và cả trong quá trình chế biến chè. Hƣơng thơm là một
chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá chất lƣợng chè, đƣợc tạo thành từ 3 nguồn
sau: Dầu thơm có sẵn trong búp chè tƣơi, sản phẩm có mùi trong sự chuyển
hóa của catexin và axit amin, sản phẩm của sự caramen hóa trong q trình
chế biến chè. Đó là những thành phần có cấu tạo rất phức tạp, hàm lƣợng dầu
thơm trong lá chè tƣơi rất nhỏ. Hƣơng thơm của chè xanh do các chất linalol,
gieranilol và xitranelol chủ yếu tạo nên mùi hoa hồng thơm ngát, chỉ tiêu hàm
lƣợng chất này đƣợc sử dụng trong chọn giống chè.
- Vitamin: Trong lá chè tƣơi có 2 nhóm vitamin, tan trong chất béo và
tan trong nƣớc, bao gồm nhiều loại nhƣ A, D, E, F...trong đó chủ yếu là
vitamin C, đặc biệt vitamin C rất nhiều, tới 3 - 4 lần số lƣợng trong cam
chanh, nhƣng qua công đoạn lên men và sấy khô của quá trình làm chè đen, bị
phá hủy nhiều, trong chế biến chè xanh bị phá hủy ít nên có vitamin C.
- Men: giữ vai trò quan trọng trong quá trình sinh trƣởng và chế biến chè.
Đặc biệt trong chế biến chè, men quy định chiều hƣớng biến đổi sinh hóa
trong các cơng đoạn nhƣ héo, vị lên men.
Nhƣ vậy các chất có trong chè đóng vai trị quan trọng trong q trình
đánh giá chất lƣợng của chè, góp phần tạo nên sản phẩm chè có hƣơng thơm
đặc trƣng và chứa nhiều chất dinh dƣỡng tốt cho sức khỏe của con ngƣời.


12
1.1.2. Vai trò của cây chè đối với đời sống con người
Cùng với thời gian, cây chè đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đối với
ngƣời dân trồng chè nói riêng và tất cả mọi ngƣời trên thế giới nói chung.

Trƣớc hết, chè là một trong những loại thức uống quen thuộc đối với mọi
ngƣời ở khắp các nơi trên thế giới, đặc biệt là đối với ngƣời Á Đơng. Chè
đƣợc xem nhƣ là thức uống mang tính tồn cầu, cùng với sự phát triển của
khoa học công nghệ - kĩ thuật đã có nhiều cơng trình nghiên cứu chứng minh
đƣợc lợi ích của cây chè.
Ngồi chức năng giải khát thơng thƣờng, chè có tác dụng sinh lý rõ rệt
đối với sức khỏe của con ngƣời, đƣợc dùng để phòng trị và chữa nhiều loại
bệnh khác nhau. Tác dụng chữa bệnh và chất dinh dƣỡng của nƣớc chè đã
đƣợc các nhà khoa học xác định: Cafein và một số hợp chất ancaloit khác có
trong chè là những chất có khả năng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng, vỏ
đại não làm cho tinh thần minh mẫn, tăng cƣờng sự hoạt động các cơ trong cơ
thể, nâng cao năng lực làm việc và giảm bớt mệt nhọc sau những ngày làm
việc căng thẳng. Hỗn hợp tanin chè có khả năng giải khát, chữa một số bệnh
đƣờng ruột nhƣ tả lỵ, thƣơng hàn. Nhiều thầy thuốc còn dùng nƣớc chè xanh
để chữa bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang và chảy máu dạ dày. Dựa vào số liệu
của Viện nghiên cứu y học Leningrat, khi điều trị các bệnh cao huyết áp và
neprit mạch thì hiệu quả thu đƣợc có triển vọng rất tốt, nếu nhƣ ngƣời bệnh
đƣợc dùng catechin chè theo liều lƣợng 150mg trong một ngày. E.K.
Mgaloblisvili và các cộng tác viên đã xác định ảnh hƣởng tích cực của nƣớc
chè xanh tới tình trạng chức năng của hệ thống tim mạch, sự cản các mao
mạch, trao đổi muối - nƣớc, Chè còn chứa nhiều loại vitamin nhƣ vitamin A,
B1, B2 và nhiều nhất là vitamin C.
Một giá trị đặc biệt của chè đƣợc phát hiện gần đây là tác dụng chống
phóng xạ. Điều này đã đƣợc các nhà khoa học Nhật Bản thơng báo qua việc
chứng minh chè có tác dụng chống đƣợc chất Stronti (Sr) 90 là một đồng vị


13
phóng xạ rất nguy hiểm. Qua việc quan sát thống kê nhận thấy nhân dân ở
một vùng ngoại thành Hirôsima có trồng nhiều chè, thƣờng xun uống nƣớc

chè, vì vậy rất ít bị nhiễm phóng xạ hơn các vùng chung quanh khơng có chè.
Các tiến sĩ Teidzi Ugai và Eisi Gaiasi (Nhật Bản) đã tiến hành các thí nghiệm
trên chuột bạch cho thấy với 2% dung dịch tanin chè cho uống sẽ tách ra đƣợc
từ cơ thể 90% chất đồng vị phóng xạ Sr - 90 [9].
Văn hóa thƣởng trà đã đi vào đời sống của con ngƣời một cách sâu sắc.
Mọi ngƣời có thói quen uống trà để thể hiện nét văn hóa của vùng miền hay
quốc gia nào đó, phong cách của mỗi ngƣời, góp phần tạo nên khơng khí ấm
cúng, gần gũi và thoải mái. Uống trà trở thành phong tục tập quán, một sở
thích lâu đời của nhiều dân tộc trên thế giới. Vì thế, ở Việt Nam cũng nhƣ ở
nhiều nƣớc khác trên thế giới, uống trà đƣợc coi nhƣ một nền văn hóa ẩm
thực đậm đà bản sắc dân tộc [8].
Bên cạnh giá trị về mặt tinh thần, cây chè cịn có giá trị kinh tế to lớn.
Chè vốn là một cây công nghiệp lâu năm, có đời sống kinh tế lâu dài, mau cho
sản phẩm và có hiệu quả kinh tế cao. Chè trồng một lần có thể cho thu hoạch
trong 30 - 40 năm. Chính vì chè có tác dụng tốt cho sức khỏe của con ngƣời
nên nó ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng, làm cho những ngƣời dân
trồng, chế biến và kinh doanh chè có nguồn thu nhập đáng kể, giải quyết việc
làm và góp phần nâng cao đời sống ngƣời dân. Nhƣ ở các vùng trồng chè của
nƣớc ta, cây chè đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho ngƣời dân,
hiện có khoảng 6 triệu ngƣời dân có thu nhập từ trồng, chế biến và kinh doanh
chè, nó đang đƣợc phát triển rộng rãi ra các vùng miền khác. Phát triển cây
chè cần một lƣợng lao động lớn, do vậy trồng chè thu hút và điều hòa lao
động. Hiện nay, chè đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam cũng nhƣ
nhiều nƣớc trên thế giới mang lại nguồn thu nhập lớn. Ngoài ra, nhu cầu về
chè của các vùng miền trên thế giới ngày càng cao. Vì vậy, phát triển sản xuất
và tiêu thụ chè góp phần đáng kể cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ngƣời
dân trồng chè, đặc biệt là đồng bào trung du và miền núi.


14

Chè là cây trồng không tranh chấp về đất đai với các cây lƣơng thực, có
khả năng sử dụng nguồn tài nguyên phong phú của đất đồi núi vì thế trồng chè
thâm canh, có tác dụng che phủ rộng, phủ xanh những vùng đất nghèo nàn, bị bỏ
trống và khai phá, bảo vệ đất và góp phần tạo nên mơi trƣờng xanh đẹp.
Nhƣ vậy, cây chè có tiềm năng khai thác trên những vùng đất đai rộng
lớn, nhất là ở các vùng miền núi. Việt Nam là một trong những nƣớc có điều
kiện sinh thái thuận lợi cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây chè, ngƣời
dân có kinh nghiệm và nguồn lao dộng dồi dào. Do đó có tiềm năng sản xuất
và kinh doanh chè rất lớn.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và kinh doanh chè
Cũng nhƣ bất cứ một loại cây trồng nào, trong q trình sản xuất và kinh
doanh chè, tính từ lúc chè đƣợc trồng cho đến khi đƣợc bán ra thị trƣờng và
đến tay ngƣời tiêu dùng thì chè chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhau.
Các yếu tố này có thể tác động riêng lẻ hoặc tổng hợp, cả tích cực và tiêu cực
lên các hoạt động sản xuất, kinh doanh đó.
1.1.3.1. Nhóm điều kiện sinh thái
Chè là cây chịu ảnh hƣởng lớn của các điều kiện sinh thái, nguyên sản
của cây chè là ở vùng khí hậu nhiệt đới. Tuy nhiên trong điều kiện khoa học
kỹ thuật phát triển nhƣ hiện nay, bằng con đƣờng lai tạo, chọn lọc, cây chè đã
đƣợc trồng ở cả những nơi khác xa so với nguyên sản của chúng. Theo GS.
Đỗ Ngọc Quý thì hiện nay cây chè đƣợc trồng ở khắp nơi từ 42 độ vĩ bắc
pochi (Liên Xô cũ ) đến 27 độ vĩ Nam Coriente (Ahentina). Nghiên cứu điều
kiện sinh thái của cây chè là đề cập đến các điều kiện sống thích hợp nhất về
các mặt nhƣ khí hậu, đất đai... của cây chè. Nắm vững những yêu cầu sinh
thái của cây chè thì sẽ giúp cho nó sinh trƣởng và phát triển tốt. Sau đây ta xét
một số điều kiện sinh thái chủ yếu:
+ Đất đai và địa hình
So với một số cây cơng nghiệp dài ngày khác thì chè là cây khơng u
cầu khắt khe lắm về đất. Tuy nhiên để cây chè sinh trƣởng tốt, nƣơng chè có



×