Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 94 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƢƠNG THỊ QUỲNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT Ở
MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THẾ HÙNG

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn


đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
9 năm 2013
Tác giả luận văn

Dƣơng Thị Quỳnh

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN

Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Sau đại học và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn
Thế Hùng, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên".
Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng, sự giúp đỡ của lãnh
đạo và cán bộ Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, phịng Tài ngun và Mơi
trường và các Phòng ban của UBND huyện Phú Lương.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Thế Hùng- thầy giáo hướng dẫn khoa học cùng tồn thể các thầy cơ, cán bộ
khoa Tài Ngun và Môi trường, khoa Sau đại học, Trường Đại học Nông lâm
– Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ Ban bồi thường giải
phóng mặt bằng, phịng Tài ngun và Mơi trường và các Phòng ban của

UBND huyện Phú Lương; Các bạn bè đồng nghiệp và những người thân trong
gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập cũng như hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bản luận văn khơng thể
tránh khỏi những thiết sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Dƣơng Thị Quỳnh
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ..................................................................... 3
2.1. Mục đích của đề tài ............................................................................. 3
2.2. Yêu cầu của đề tài ............................................................................... 3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 5
1.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước

thu hồi đất ...................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........... 5
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............... 5
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB ................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác GPMB ..................................... 8
1.2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 8
1.2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 9
1.2.3. Cở sở pháp lý.................................................................................. 10
1.2.4. Chính sách bồi thường, GPMB ở một số nước trên thế giới ........ 12
1.2.5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất ở Việt Nam qua các thời kỳ ................................................................ 14
1.2.6. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở một số tỉnh trong nước ............... 20
1.2.7. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở huyện Phú Lương ....................... 26
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv

Chƣơng 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 28
2.2. Thời gian và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 28
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 29
2.4.1. Điều tra thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp.................................... 29
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................. 29
2.4.3. Phương pháp đánh giá thực địa ...................................................... 30
2.4.4. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra: sử dụng
phần mềm Microsoft Excel. ..................................................................... 30
2.4.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 30

Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Phú Lương .................... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương .......................... 35
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động
đến việc sử dụng đất đai ........................................................................... 41
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội có liên quan đến cơng
tác giải phóng mặt bằng ........................................................................... 43
3.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kết quả
thực hiện công tác này ................................................................................. 44
3.2.1. Vài nét về các dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở huyện Phú
Lương ........................................................................................................ 44
3.2.2. Công tác quản lý và sử dụng đất đai của cấp xã liên quan đến công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................................ 45
3.2.3. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của
tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 48
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v

3.2.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
đối với 02 dự án ........................................................................................ 51
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của
dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3, tuyến tránh TPTN gói thầu số 8 qua huyện
Phú Lương đến đời sống của người dân khu vực thực hiện dự án................ 66
3.3.1. Đánh giá về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............ 66
3.3.2. Đánh giá tình hình cơng việc của người dân sau tái định cư ......... 68
3.3.3. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư qua ý kiến người

dân............................................................................................................. 69
3.4. Đánh giá những tồn tại tại các khu tái định cư của dự án Cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 3, tuyến tránh TPN qua huyện Phú Lương.............................. 70
3.5. Đánh giá về thu nhập của người dân sau tái định cư dự án Cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 3, tuyến tránh TPN qua huyện Phú Lương.............................. 71
3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, những bất cập trong công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; đề xuất phương án giải quyết ..................... 71
3.6.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định............................................................................................ 71
3.6.2. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm
cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư......................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 77
*. Kết luận .................................................................................................... 77
*. Kiến nghị.................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS

: Bất động sản

BOT


: Xây dựng, vận hành, chuyển giao

BT

: Xây dựng, chuyển giao

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

BTNMT

: Bộ tài ngun mơi trường

DA

: Dự án

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã




: Lao động

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

PTNT

: Phát triển nông thôn

QLNN

: Quản lý nhà nước

TPTN

: Thành phố Thái Nguyên

TTBĐS

: Thị trường bất động sản

TĐC

: Tái định cư

UBND


: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Độ dốc trên các loại đất của huyện................................................. 32
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất Nông nghiệp, Công nghiệp qua các năm .............. 35
Bảng 3.3. Dân số và lao động của huyện Phú Lương ..................................... 37
Bảng 3.4. Diện tích, dân số và mật độ dân số của các xã huyện Phú Lương
năm 2012 .......................................................................................... 38
Bảng 3.5. Tình hình lao động của huyện Phú Lương qua 3 năm 2010-2012 . 39
Bảng 3.6. Kết quả điều tra về tình hình dân trí năm 2012 .............................. 39
Bảng 3.7. Thu nhập bình quân đầu người của huyện Phú Lương, qua các
năm 2010,2011, 2012 ....................................................................... 40
Bảng 3.8. Các dự án đã thực hiện trên địa bàn huyện Phú Lương từ năm
2004 đến hết năm 2012..................................................................... 45
Bảng 3.9. Diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng ................................. 46
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện về hình thức bồi thường hỗ trợ và tái định cư
dự án xây dựng hồ Khe Ván và dự án Bãi rác thải........................... 52
Bảng 3.11. Kết quả bồi thường các loại đất dự án xây dựng Hồ Khe Ván và
dự án xây dựng bãi rác thải .............................................................. 56
Bảng 3.12. Kết quả bồi thường tài sản vật kiến trúc và cây cối trên đất của
dự án Hồ Khe Ván và dự án Bãi rác thải .......................................... 58
Bảng 3.13. Kinh phí hỗ trợ (đồng) ................................................................. 61
Bảng 3.14. Kết quả điều tra tái định cư........................................................... 66

Bảng 3.15. Kết quả điều tra tình hình cơng việc của những người trong độ
tuổi lao động sau tái định cư............................................................. 68
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư qua
ý kiến người dân ............................................................................... 69
Bảng 3.17. Đánh giá hiện trạng các khu tái định cư tập trung........................ 70
Bảng 3.18. Thu nhập của người dân sau tái định cư ....................................... 71

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Cơ cấu dân số huyện Phú Lương năm 2012 ................................... 36

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một
nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại. Nhiều dự án như các khu,
cụm công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị hiện đại, khu dân cư tập trung ...

đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ.
Tuy nhiên để thực hiện được nhiệm vụ và mang tính khả thi thì mặt
bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến kết
quả thu hút đầu tư, hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước,
ảnh hưởng đến tiến trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Vì vậy, cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trước đây gọi là
công tác đền bù, giải phòng mặt bằng “GPMB”) là một trong những công việc
trọng tâm và hết sức quan trọng mang tính quyết định, nhưng nó lại là một
trong những cơng việc mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công
sức và tiền của. Ngày nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn, phúc
tạp hơn khi đất đai ngày càng khan hiếm và có giá trị. Bên cạnh đó cơng tác
bồi thường, hỗ trơ và tái định cư liên quan trực tiếp đến lợi ích của nhiều hộ
gia đình, cá nhân tập thể và tồn xã hội. Ở các địa phương khác nhau do vai
trò và giá trị đất khác nhau nên công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
cũng có nhiều đặc điểm khỏc nhau. Khó khăn chủ yếu của công tác bi
thng GPMB là việc xác định giá trị thc t ca đất đai, tài sản trên đất do
nó đa dạng và quá trình sử dụng tài sản khác nhau. Giá trị đất đai, tài sản theo
đơn giá quy định của Nhà nước chỉ mang tính tương đối, khơng thể phù hợp
với tất cả mọi trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất. Đây là những khó khăn,

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2

phức tạp làm phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài và dễ phát sinh
thành điểm nóng gây mất ổn định về chính trị.
Cùng víi sù ph¸t triĨn cđa cả n-ớc về kinh tế - xà hội, tỉnh Thái Nguyên
nói chung, huyện Phú L-ơng nói riêng trong thời gian qua đà có nhiều công

trình, dự án đ-ợc thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của ton
tỉnh, toàn huyện nâng cao chất l-ợng cuộc sống của ng-ời dân và góp phần
nhỏ vào sự nghiệp phát triển của cả n-ớc. Nhiều công trình, dự án đà hoàn
thành đi vào hoạt động đem lại nhiều thành tựu về kinh tế - xà hội cho tỉnh
nhà. Tuy nhiên có những dự án đà hoàn thành, các công trình đà đ-a vào sử
dụng, nh-ng vẫn còn rất nhiều tn ti, cũn nhiu đơn th- khiếu nại ca cụng
dõn m cỏc cp Chính quyền đang phải tập trung giải quyết. Nhận thức sâu
sắc được những khó khăn thách thức của cơng tác bồi thường, GPMB, Thái
Nguyên đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, văn bản nhằm thực thi có
hiệu quả pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Tuy nhiên trong điều kiện là một
tỉnh cơng nghiệp nhưng kinh tế phát triển cịn chưa xứng với tiềm năng, nhận
thức của người dân chưa đồng đều, phong tục tập quán còn mang nặng trong
tư tưởng đặc biệt là ở những vùng có nhiều bà con dân tộc thiểu số sinh sống,
bên cạnh đó những chủ trương, chính sách của nhà nước và của địa phương
cịn chậm được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Chính vì vậy cơng tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn huyện còn bộc lộ nhiều thiếu sót,
khiếm khuyết cần được nghiên cứu tìm ra những ngun nhân chủ quan,
khách quan, trên cơ sở đó, kiến nghị đề xuất với cấp có thẩm quyền những
giải pháp khắc phục nhằm hạn chế đến mức tối thiểu những sai sót trong q
trình thực hiện, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án góp phần xây
dựng huyện Phú Lương ngày một giầu đẹp hơn xứng đáng là huyện của một
tỉnh công nghiệp, là con của quê hương cách mạng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3

Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng của

công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, được sự
đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tôi chọn đề tài: "Đánh giá công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một
số dự án trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá được ảnh hưởng của cơng tác giải phóng mặt bằng đến đời
sống của người dân tại một số dự án đã thực hiện từ những năm 2004 trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá những bất cập trong cơ chế chính sách về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Đặc biệt là những tồn tại đối với một
số khu tái định cư trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Đề xuất, kiến nghị những giải pháp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến cơ chế chính sách
của Đảng và Nhà nước trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án cho phù hợp với điều kiện thực tế
của đất nước và từng địa phương.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững Luật Đất đai 2003, các Nghị định, Thông tư có liên quan
đến cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân sau khi bị thu
hồi đất thực hiện dự án.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

4


- Nắm chắc các quyết định, các văn bản khác có liên quan đến cơng tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước và của địa phương.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra phản ánh đúng q trình thực hiện trên
địa bàn nghiên cứu, có độ tin cậy và chính xác. Các số liệu điều tra thu thập
phải phân tích, đánh giá một cách khách quan khoa học.
- Áp dụng đúng đối tượng, đúng mục đích và phạm vi cần nghiên cứu
từ đó đánh giá được những tồn tại, khó khăn do nguyên nhân từ đâu? Để đề
xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng trên địa bàn nghiên cứu.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc
thu hồi đất
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai.
- Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị
thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để

di dời đến địa điểm mới.
- Bồi thường tài sản là việc Nhà nước trả lại giá trị tài sản cho chủ sở
hữu có tài sản gắn liền với đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất.
- Hỗ trợ tài sản Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu
hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thỉ tùy từng trường
hợp cụ thể để được bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản
- Tái định cư là việc bố trí nơi ở mới cho người sử dụng đất khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế… mà phải di chuyển chỗ ở.
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án mang tính
chất đa dạng và phức tạp, vừa mang tính pháp luật vừa mang tính xã hội cao.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6

Tính đa dạng: Mỗi dự án tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
những điều kiện tư nhiên kinh tế, xã hội khác nhau. Do đó mỗi khu vực bồi
thường GPMB có những đặc trưng riêng và cần phải có những giải pháp riêng
phù hợp những đặc điểm riêng của từng khu vực, từng dự án.
Tính phức tạp: Cơng tác GPMB có tác động đến đời sống, kinh tế, xã
hội của người dân có đất thu hồi.
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB
1.1.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất và lập hồ sơ quản lý địa chính,
cấp GCNQSD đất.
Trên địa bàn huyện Phú Lương công tác đăng ký quyền sử dung đất,
lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được

tiến hành thường xuyên theo đúng quy định của luật đất đai. Hệ thống hồ sơ
địa chính thường xuyên được cập nhật đảm bảo độ chính xác thuận lợi cho
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên vẫn cịn một số diện tích
chưa được kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, một số diện tích
chưa được giao, chưa được quản lý dẫn đến khó khăn khi thực hiện bồi
thường GPMB.
Nơi nào làm tốt công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quản lý đất đai thì khâu xác định tính pháp lý của đất
để áp giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thường thuận lợi hơn. Trái lại,
những nơi chưa tiến hành tốt những việc nói trên gặp khơng ít khó khăn trong
việc xác định nguồn gốc đất, ranh giới và diện tích của thửa đất.
1.1.3.2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất được lập định kỳ 10 năm một lần ngoài ra
huyện Phú Lương đã quy hoạch được 2 cụm cơng nghiệp nhỏ đó là cụm công
nghiệp Đu – Động Đạt. Cụm công nghiệp Sơn Cẩm được UBND tỉnh phê
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7

duyệt. Kế hoạch sử dụng đất chi tiết được lập hàng năm có cập nhật đầy đủ
những biến động. [27]
1.1.3.3. Công tác giao đất, cho thuê đất.
Thực hiện nghị định 64/CP, Nghị định 88/CP, Nghị định 60/CP về giao
đất, Nghị định 85/CP, và chỉ thị 245/TTg của Thủ tướng chính phủ về cho
thuê đất đến nay hầu hết diện tích đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm đẫn được giao
cho các hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức kinh tế, các cơ quan nhà nước tạo
điều kiện thuận lợi trong công tác kê khai, kiểm đế khi nhà nước thực hiện thu
hồi đất. Tuy nhiên một số diện tích hồ, đầm, các hố bom chưa được giao,

chưa quản lý chặt chẽ để các hộ dân tự ý canh tác dẫn đến khó khăn trong
việc xác định chủ sử dụng đất, diện tích, loại đất khi thực hiện thu hồi đất.
1.1.3.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về đất đai.
Để thực hiện Luật đất đai 2003 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành
các văn bản cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện luật đất đai và các Nghị định
của chính phủ, các thông tư liên quan đến lĩnh vực đất đai. Trong công tác
GPMB từ năm 2005 đến nay đã ban hành các Quyết định 2044/2005/QĐUBND ngày 30/9/2005; quyết định 2550/2007/QĐ-UBND ngày 14/11/2007;
Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008; quyết định số
01/2010/UBND ngày 05/01/2010 để quy định các chế độ bồi thường, hỗ trợ
GPMB khi nhà nước thu hồi đất.
1.1.3.5. Giá đất và định giá đất.
Hàng năm UBND tỉnh Thái Nguyên đều có Quyết định về việc quy
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên do nhiều
nguyên nhân giá đất nhiều lúc, nhiều nơi chưa sát với giá thực tế như: định
giá cịn mang tính chủ quan của cán bộ làm công tác định giá, giá đất được
định giá từ đầu năm nhưng trong thời gian một năm thị trường bất động sản
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8

có rất nhiều biến động … Khoảng cách giữa các bước giá là quá lớn, giá 1m2
đất của 02 lô đất liền kề nhau cùng bám chung một mặt đường, các điều kiện
khác là như nhau nhưng lại trên lệch nhau hàng triệu đồng gây ra khó khăn
trong cơng tác GPMB. [30]
1.1.3.6. Thị trường bất động sản
Thị trường bất động sản ở nước ta vẫn trong giai đoạn đầu, sơ khai nên
còn tồn tại nhiều hạn chế và khiếm khuyết cả về hoạt động của thị trường lẫn

công tác quản lý của Nhà nước. Thực tế hiện nay cho thấy, bên cạnh thị trường chính quy, hoạt động của thị trường phi chính quy đã và đang "nổi lên"
như một thách thức đối với công tác quản lý nhà nước (QLNN) về lĩnh vực
này và đối với toàn xã hội; chính thị trường phi chính thức này là một trong
những nguyên nhân làm phân hóa giàu nghèo mạnh mẽ và mất công bằng xã
hội, cùng một loạt các hiện tượng tiêu cực như tham nhũng, rửa tiền… [24]
Hiện nay, tại Phú Lương, đã xuất hiện nhiều vấn đề về gia tăng dân số cơ
học, việc làm, nhà ở, đây là các "tác nhân" làm cho TTBĐS từng bước được
hình thành và phát triển. Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng đất đai cũng
như hoạt động của TTBĐS chính thức còn nhiều yếu kém. Các văn bản pháp lý
chồng chéo, lạc hậu, thiếu đồng bộ. Hệ thống cơ quan QLNN về lĩnh vực này
còn nhiều bất cập. Khi thực hiện giao dịch BĐS chính thức cịn gặp nhiều khó
khăn do thủ tục rườm rà và chi phí cao. Thơng tin thị trường bất đối xứng nên
thường gây ra "cơn sốt" về nhà, đất. Các đơn vị đầu tư kinh doanh nhà, đất, BĐS
trên địa bàn cịn ít và yếu. [30]
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác GPMB
1.2.1. Cơ sở lý luận
Cơng tác giải phóng mặt bằng góp phần cải thiện mơi trường đầu tư,
khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển. Cơ sở hạ tầng, kinh tế
xã hội ở nước ta thời gian qua đã được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9

khắp các vùng, miền trên cả nước, đặc biệt tại các thành phố lớn đã đóng góp
vào sự thành cơng bước đầu của cơng cuộc “Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước”, thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của
nhân dân. Đạt được kết quả nêu trên cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
đóng vai trị khơng nhỏ để các dự án phát huy hiệu quả.

Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí
và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
Ngược lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí,
giảm hiệu quả dự án.
Thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung
vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, khơng kịp hồn thành
tiến độ dự án dẫn đến quay vịng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được
tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp.
Đối với dự án đầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến
độ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng cơng
trình. [02]
1.2.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.2.1. Thực trạng bồi thường , hỗ trợ và tái định cư.
- Về diện tích đất nơng nghiêp, đất phi nơng nghiệp bị thu hồi để phát
triển các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư và các cơng trình cơng cộng.
- Về đời sống, lao động và việc làm của các hộ nông dân bị thu hồi đất.
1.2.2.2. Những ưu, nhược điểm về tình hình GPMB trong thời gian qua
- Những mặt đạt được.
- Những mặt thiếu sót, yếu kém và vướng mắc.
- Một số khó khăn hạn chế chung trong quá trình thu hồi đất để phát
triển các khu, cụm cơng nghiệp, các khu dân cư và các cơng trình cơng cộng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10

- Nghiên cứu trong nước về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Việc áp dụng, thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Tình hình đời sống việc làm của các hộ dân có đất bị thu hồi.
- Những tồn tại, bất cập tại các khu tái định cư tập trung.
1.2.3. Cở sở pháp lý
- Luật đất đai 1993.
- Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự
thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại tố cáo về đất đai.
- Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi bổ sung Thơng tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


11

- Quyết định số: 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban dân
tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình
độ phát triển.
- Thông tư 06/2007/TT – BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền
với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/04/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/04/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12

- Quyết định số: 3359/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất
nơng nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012.
- Công văn số 950/CV-SNN ngày 19/7/2006 của Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn thực hiện mật độ một số
loại cây trồng trong sản xuất tại tỉnh Thái Nguyên.
- Hướng dẫn liên ngành số 1123/HDLN-TC- NN&PTNT ngày
21/7/2011 của Liên sở Tài chính-Nơng nghiệp và PTNT về thực hiện Quyết
định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 77/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông
nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 3033/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 về việc Quy
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008.
- Quyết định số: 72/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 về việc Quy
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009.
- Quyết định số: 37/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 về việc phê
duyệt khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 .
- Quyết định số: 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 về việc phê
duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số: 26 ngày 12 tháng năm 2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt khung giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

1.2.4. Chính sách bồi thường, GPMB ở một số nước trên thế giới
1.2.4.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Australia
Luật đất đai Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu của
Nhà nước và sở hữu tư nhân. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng,
thế chấp, thừa kế theo di chúc mà khơng có bất cứ sự cản trở nào, kể cả việc
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13

tích luỹ đất đai. Theo luật đất đai Australia năm 1989 có hai loại thu hồi đất
đó là thu hồi đất tự nguyện và thu hồi đất bắt buộc. Chủ có đất cần thu hồi và
người thu hồi đất sẽ thoả thuận giá bồi thường đất trên tinh thần đồng thuận
của hai bên và căn cứ vào giá cả thị trường. Thực chất việc GPMB ở đây chỉ
là việc mua bán đất đai theo giá thoả thuận giữa người mua và người bán,
cho nên GPMB chỉ mang tính thủ tục vì đất đai thuộc sở hữu của tư nhân.
Qua đây ta thấy với Australia nói riêng và các quốc gia tư bản chủ nghĩa khác
nói chung, thị trường đất đai phát triển theo quy luật hàng hoá thị trường và
hàng hoá được mua bán tự do, chế độ sở hữu tư nhân về đất đai được xác lập
ổn định, quá trình tích luỹ đất đai có thể lên đến đỉnh cao, thị trường mang
tính chất độc quyền và các nước này thường áp dụng luật thuế đối với việc
mua bán đất đai khơng áp đặt giới hạn hành chính với thị trường đất đai. [14]
1.2.4.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc
Pháp luật đất đai ở Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng với pháp luật
đất đai ở Việt Nam. Nhìn về tổng thể Trung Quốc là một nước khá mạnh
trong công tác BT, tái định cư. Nguyên nhân chính của thành cơng đó là do
Trung Quốc có một hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ, phù hợp với công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năng động, khoa học. Cùng với một nhà
nước pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của chính quyền địa phương

theo thẩm quyền có hiệu lực cao, người dân có ý thức chấp hành pháp luật
nghiêm minh. Bên cạnh đó tuy là một quốc gia có diện tích lãnh thổ rộng lớn
nhưng việc sử dụng đất đai tại Trung Quốc thật sự là tiết kiệm, Nhà nứơc
Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán, chuyển nhượng đất đai, do vậy thị
trường đất đai hầu như không tồn tại, mà chỉ có thị trường nhà cửa. Trung
Quốc xây dựng chính sách và các thủ tục rất chi tiết rõ ràng, buộc hoạt động
tái định cư với nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó mục tiêu của chính sách
này là cung cấp cơ hội cho tái định cư thông qua cách tiếp cận cơ bản nơi ở
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14

ổn định, tạo nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường, Nhà nước
thông báo cho người dân biết trước việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời gian
một năm. Người dân có quyền lựa chọn các hình thức BT bằng tiền hoặc bằng
nhà tại khu tái định cư mới. Việc đền bù thiệt hại được thực hiện với mức giá
BT theo tiêu chuẩn thị trường. Mức giá được Nhà nước quy định phù hợp cho
từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời điều chỉnh linh hoạt cho phù hợp
với thực tế. Với đất nông nghiệp, giá đền bù được tính theo tính chất của đất
và loại đất (tốt hay xấu). Đối với các dự án bồi thường giải phóng mặt bằng,
kế hoạch tái định cư chi tiết đựơc chuẩn bị trước thông qua dự án cùng với
việc dàn xếp kinh tế, khôi phục cho từng địa phương, từng hộ gia đình và
từng người bị ảnh hưởng. [32]
1.2.5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất ở Việt Nam qua các thời kỳ
1.2.5.1. Trước khi có luật đất đai 1988
*/ Hiến pháp 1946:
Sau cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 nước ta đã có Hiến pháp vào

năm 1946, đến năm 1953 Nhà nước thực hiện cải cách ruộng đất. Một trong
những mục tiêu của cải cách ruộng đất là thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất
của thực dân Pháp và đế quốc xâm lược ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ phong
kiến, chế độ chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở
hữu ruộng đất của nơng dân. Sau đó, Đảng và Nhà nước đã vận động nông
dân vào làm ăn tập thể, đồng thời Nhà nước thành lập các nông trường quốc
doanh, các trạm trại nơng nghiệp – hình thức sở hữu tập thể [22].
*/ Nghị định số 151-TTg:
Thủ tướng chính phủ ban hành Nghị định số 151-TTg ngày 14/4/1959
quy định về việc tạm thời trưng dụng ruộng đất, là văn bản đầu tiên liên quan
đến việc bồi thường và tái định cư ở Việt Nam. Sau đó Ủy ban kế hoạch nhà
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

15

nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số 1424/TTg của chính phủ quy
định thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng đất làm địa điểm xây dựng các cơng
trình kiến thiết cơ bản với ngun tắc phải đảm bảo kịp thời và diện tích đủ
cần thiết cho cơng trình, đồng thời chiếu cố đúng mức quyền lợi và đời sống
của người có ruộng đất. Đất thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể khi bị trưng
dụng thì thuộc sở hữu Nhà nước.
1.2.5.2. Thời kỳ từ năm 1988 đến năm 1993
Hiến pháp 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu tồn dân, chính vì vậy
việc thực hiện bồi thường về đất không được thực hiện mà chỉ bồi thường
những tài sản có trên đất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi đất gây nên.
Luật đất đai 1988 ban hành quy định về việc bồi thường cũng cơ bản
dựa trên những điều quy định tại hiến pháp 1980.
Ngày 31/5/1990 Hội đồng Bộ trưởng ban hành quyết định số

186/HĐBT về việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển
mục đích sử dụng vào mục đích khai thác thì phải bồi thường. Căn cứ để tính
bồi thường thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất có rừng theo quyết định này là
diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều quy định giá tối
đa, tối thiểu. UBND tỉnh, thành phố quy định cụ thể mức bồi thường thiệt hại
của địa phương mình cho sát với giá đất thực tế ở địa phương nhưng không thấp
hơn hoặc cao hơn khung giá định mức. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất
nơng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi thường về
đất nơng nghiệp, đất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này được nộp vào ngân
sách nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo đất
nơng nghiệp, ổn định cuộc sống, định canh, định cư cho vùng bị lấy đất. [22]
Tại quyết định này, mức bồi thường còn được phân biệt theo thời hạn sử
dụng đất lâu dài hay tạm thời theo quy đinh, việc miễn giảm tiền bồi thường đối
với việc sử dụng đất để xây dựng hệ thống đường giao thơng, thủy lợi …
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

16

1.2.5.3. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003
*/ Hiến pháp năm 1992:
Hiến pháp 1992 thay thế hiến pháp năm 1980 có quy định: “nhà nước
thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và
các cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo vệ,
bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng
đất nhà nước giao theo quy định của pháp luật” (quy định tại điều 18).
Tại điều 23 quy định: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hóa. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh,

lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản
của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng
dụng do luật định”.
*/ Luật đất đai 1993:
Luật đất đai có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho luật đất đai
1988. Điều 27 có quy định: “ Trong trường hợp thật sự cần thiết, Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích cơng cộng thì người có đất thu hồi được đền bù thiệt hại”[9].
Sau khi luật đất đai 1993 được ban hành, Nhà nước đã ban hành một số
văn bản dưới luất để cụ thể hóa các điều luật bao gồm:
- Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại đất.
- Nghị định 90/CP ngày 17/9/1994 quy định cụ thể các chính sách và
phân biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý xem xét tính hợp pháp của thửa
đất để lập kế hoạch bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định khi Nhà
nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng. Nghị định 90/CP là văn bản pháp lý cụ thể hóa việc thực
hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, việc bồi thường bằng đất cùng mục
đích sử dụng, cùng hạng đất…
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×