Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính của phường ka long thành phố móng cái từ khi có luật đất đai đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.4 KB, 93 trang )

i
..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG HẢI SƠN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CỦA PHƢỜNG KA LONG,
THÀNH PHỐ MĨNG CÁI TỪ KHI CÓ LUẬT ĐẤT ĐAI
ĐẾN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 60. 85. 01. 03

TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP

Thái Ngun, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hồng Hải Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, Khoa sau đại học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp, cơ quan và gia đình.
Trước tiên tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
GS.TS. Nguyễn Thế Đặng người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình hồn thành luận văn này.
Đồng thời tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới tồn thể các thầy, cơ giáo
trong khoa Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hồn thiện bản luận
văn này.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn
bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và người thân đã quan tâm động viên

tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Hồng Hải Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 2
3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính ......................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và lập hồ sơ địa chính.......................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý của cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đấ sai phạm của cán bộ, công chức

thừa hành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




77

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tốt nghiệp thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng
công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa
chính của phường Ka Long – thành phố Móng Cái từ khi có Luật đất đai đến
nay” em rút ra một số kết luận sau:
1. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Đất ở
Tổng diện tích đất ở là 34,74 ha, số hộ sử dụng là 2767 hộ. Trong đó đã
cấp giấy chứng nhận cho 2653 hộ, với diện tích là 31,53 ha chiếm 90,76% tổng
diện tích đất ở đang được sử dụng.
Các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất chủ yếu là những trường hợp sử dụng đất vi phạm pháp luật: lấn chiếm đất,
chưa thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
+ Đất chuyên dùng
Tổng diện tích đất chun dùng là 84,40 ha, trong đó diện tích cần cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 50,48 ha với 26 tổ chức đang sử dụng đất.
Hiện tại, phường đã cấp giấy chứng nhận cho 25 tổ chức với diện tích cấp là
50,19 ha, chiếm 99,82% tổng số diện tích đất chuyên dùng cần cấp.
- Kết quả đánh giá về tính cơng khai, minh bạch và việc hướng dẫn hồ sơ
khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phiếu điều tra:

Nhóm đối tượng người sử dụng đất là người dân: có 62,11% đánh giá là
quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất đơn giản, thuận
tiện; 68,42% đánh giá là trình tự, thành phần hồ sơ được công khai minh bạch tại
địa điểm tiếp nhận và 63,68% đánh giá là đã được hướng dẫn tương đối nhiệt
tình khi nộp hồ sơ đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là tổ chức: có 58,33% đánh giá là quy
định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất đơn giản, thuận tiện;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




78
59,83% đánh giá là trình tự, thành phần hồ sơ được công khai minh bạch tại địa
điểm tiếp nhận và 62,50% đánh giá là đã được hướng dẫn tương đối nhiệt tình
khi nộp hồ sơ đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Kết quả đánh giá về thời gian thực hiện và mức phí nộp khi thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phiếu điều tra.
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là người dân có: 88,57% đánh giá là
thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương đối
nhanh; 60,56% đánh giá là mức phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận là phù hợp và có
86,72% đánh giá là khi thành lập Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng đất thì kết
quả thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tốt hơn rất nhiều.
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là tổ chức có: 91,07% đánh giá là thời
gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương đối nhanh;
71,53% đánh giá là mức phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận là phù hợp và có
74,77% đánh giá là khi thành lập Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng đất thì kết
quả thực hiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tốt hơn rất nhiều.
- Kết quả đánh giá về công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất theo phiếu điều tra.
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là người dân: có 56,19% đánh giá là
địa điểm nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất thuận tiện;
51,42% đánh giá là cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thái độ tương đối niềm nở, nhiệt
tình; 52,38% nhận xét là việc bố trí cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận
của phường có chun mơn tương đối phù hợp và 60,56% đánh giá là số lượng
cán bộ làm công tác quản lý đất đai của phường Ka Long hiện nay khơng đủ để
thự hiện cơng tác quản lý.
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là tổ chức: có 61,90% đánh giá là địa
điểm nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất thuận tiện; 60,95%
đánh giá là cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thái độ tương đối niềm nở, nhiệt tình;
67,61% nhận xét là việc bố trí cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận của
phường có chun mơn tương đối phù hợp và 71,53% đánh giá là số lượng cán

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




79
bộ làm công tác quản lý đất đai của phường Ka Long hiện nay không đủ để thự
hiện công tác quản lý.
Như vậy, có thể thấy cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của phường Ka Long – thành phố Móng Cái đã có nhiều kết quả tốt,
nhất là đối với đất chuyên dùng, tuy nhiên vẫn cịn để xảy ra nhiều tình trạng vi
phạm pháp luật, dẫn tới việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở chưa
được hoàn thành triệt để, chưa đáp ứng yêu cầu, kế hoạch của thành phố Móng
Cái. Trong thời gian tới, Uỷ ban nhân dân phường Ka Long sẽ phối hợp với
Phịng Tài ngun và Mơi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cần
tích cực chỉ đạo, đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở,

trên địa bàn phường.
2. Cơng tác lập hồ sơ địa chính
Phường Ka Long đã lập được 02 quyển sổ mục kê, 02 quyển sổ theo dõi
biến động, 01 quyển sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 06 quyển sổ địa
chính, 83 tờ bản đồ địa chính chính quy, 2893 bộ hồ sơ kỹ thuật thửa đât, 2893
tờ biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất, 01 sơ đồ phân mảnh bản đồ địa
chính và 01 quyển thiết kế đường truyền lưới toạ độ địa chính.
Bên cạnh đó, phường Ka Long còn tiến hành chỉnh lý, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho nhiều hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
Kết quả đánh giá về công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính theo phiếu điều
tra thì:
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là người dân có: 63,08% đánh giá là
công tác đo đạc bản đồ địa chính có chất lượng rất tốt; 88,24% đánh giá là hồ sơ
địa chính được lập có chất lượng rất tốt; 58,82% đánh giá là việc cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính của phường Ka Long chưa được thực hiện thường xuyên và có
từ 41,67% đến 45,86% đánh giá là việc tra cứu thơng tin về hồ sơ địa chính chưa
được thuận tiện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




80
Nhóm đối tượng người sử dụng đất là tổ chức có: 64,71% đánh giá là cơng
tác đo đạc bản đồ địa chính có chất lượng rất tốt; 75,62% đánh giá là hồ sơ địa
chính được lập có chất lượng rất tốt; 66,67% đánh giá là việc cập nhật, chỉnh lý
hồ sơ địa chính của phường Ka Long chưa được thực hiện thường xuyên và có từ
35,29% đến 47,05% đánh giá là việc tra cứu thông tin về hồ sơ địa chính chưa
được thuận tiện.

Nhìn chung, hệ thống hồ sơ địa chính của phường Ka Long đã được lập
theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Đề nghị
Qua quá trình triển khai công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và thiết lập hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Ka Long
trong những năm qua, em có một số đề nghị sau:
- Đề nghị UBND thành phố Móng Cái, Sở Tài ngun và Mơi trường ban
hành những Quyết định cụ thể phù hợp với điều kiện bản đồ, sổ sách, hiện trạng
đất đai của phường Ka Long để công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính được triển khai nhanh chóng với
phương châm “mọi thửa đất đã sử dụng ổn định, hợp lệ đều được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”. Áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để nhanh chóng
hồn thiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trong mọi trường hợp phải được duyệt, cấp cho đúng đối tượng, đúng
thủ tục theo mẫu quy định.
- UBND thành phố Móng Cái và Sở Tài ngun và Mơi trường có chủ
trương, kế hoạch, đầu tư kinh phí để tuyển dụng thêm cán bộ thực hiện công tác
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính, đảm
bảo tiến độ và đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý đất đai trên địa bàn.
- Phải thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình biến động đất đai, thanh
tra xử lý vi phạm, đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ và thực hiện chế độ
báo cáo kiểm tra định kỳ ở các cấp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




81
- Đề nghị tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ cho địa

phương và cần trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật để phục vụ tốt hơn cho công
tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ
địa chính.
- Tích cực tuyên truyền rộng rãi hơn nữa để người dân nhận thức đầy đủ
hơn về ý nghĩa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông qua tuyên truyền
làm cho mọi người dân nhận thức rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong việc
thực hiện quyền sử dụng đất theo luật định, tích cực hưởng ứng và chấp hành đầy
đủ mọi thủ tục trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và lập hồ sơ địa chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




82

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, NXB Chính
trị quốc gia, Hà nội.
2. Luật đất đai 2003 (2003), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Nghị định số 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành luật đất đai 2003.
4. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
5. Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

6. Thơng tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
7. Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thông tư 30/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
9. UBND tỉnh Quảng Ninh (2011), Quyết định số 1179/2011/QĐ-UBND ngày
21/4/2011 Ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh , Quảng Ninh.
10. UBND thành phố Móng Cái (2006), Báo cáo thống kê đất đai tính đến ngày
01/01/2006, Móng Cái.
11. UBND thành phố Móng Cái (2012), Báo cáo thống kê đất đai tính đến ngày

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




83
01/01/2012, Móng Cái.
12. UBND phường Ka Long (2007), Báo cáo công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất năm 2007, Ka Long.
13. UBND phường Ka Long (2012), Báo cáo cơng tác quản lý và chỉnh lỷ hồ sơ
địa chính tính đến ngày 31/12/2011, Ka Long.
14. UBND phường Ka Long (2011), Báo cáo công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất năm 2011, Ka Long.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




84

PHIẾU ĐIỀU TRA
(Phục vụ cho đề tài nghiên cứu khoa học)
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:..................................................................................................................
Địa chỉ: Tổ.......................Khu..................................Phường Ka Long, thành phố Móng Cái
Nghề nghiệp:......................................................................................................................................................................
Xin Ơng/Bà/ tổ chức vui lịng cho biết thơng tin sau bằng cách chọn và
khoanh trịn vào phương án nào mà mình cảm thấy đúng nhất trong các
phương án trả lời của mỗi câu hỏi sau.
I. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Ông/Bà/tổ chức đánh giá chung về hố sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ
của phƣờng mình nhƣ thế nào?
a- Rất đơn giản, thuận tiện
b- Tương đối đơn giản, thuận tiện
c- Chưa đơn giản, thuận tiện
d- Còn nhiều giấy tờ, phức tạp
2. Ông/Bà/tổ chức thấy thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ của
phƣờng mình có đƣợc cơng khai, minh bạch không?
a- Rất công khai, minh bạch
b- Tương đối công khai, minh bạch
c- Công khai nhưng chưa minh bạch
d- Chưa công khai, minh bạch
3. Ơng/Bà/tổ chức có đƣợc hƣớng dẫn tận tình khi nộp hồ sơ đề nghị

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khơng?
a- Hướng dẫn tận tình
b- Tương đối tận tình
c- Chưa được tận tình
d- Khơng được hướng dẫn
4. Ông/Bà/tổ chức thấy thời gian thực hiện việc cấp giấy chứng nhận ở
phƣờng mình nhƣ thế nào?
a- Rất nhanh
b- Tương đối nhanh
c- Còn hơi chậm
d- Thời gian quá lâu
5. Ông/Bà/tổ chức đánh giá về mức phí, lệ phí khi cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở phƣờng mình nhƣ thế nào?
a- Rất cao
b- Tương đối cao
c- Phù hợp
d- Rất thấp
6. Ơng/Bà/Tổ chức thấy cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất từ khi thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất đến nay
thế nào?
a- Kết quả tốt hơn rất nhiều
b- Kết quả tốt hơn một chút
c- Kết quả vẫn như trước
d- Kết quả thấp hơn trước
II. Việc lập, quản lý sử dụng và chỉnh lý hồ sơ địa chính
7. Ơng/Bà/Tổ chức thấy việc đo đạc và thành lập bản đồ địa chính ở
phƣờng mình đã đƣợc thực hiện hay chƣa?
a- Chất lượng rất tốt
b- Chất lượng tương đối tốt
c- Chưa được tốt lắm

d- Chất lượng rất kém

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




85

8. Ơng/Bà/Tổ chức thấy chất lƣợng hồ sơ địa chính của phƣờng mình
nhƣ thế nào?
a- Chất lượng rất tốt
b- Chất lượng tương đối tốt
c- Chưa được tốt lắm
d- Chất lượng rất kém
9. Ông/Bà/Tổ chức thấy việc cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sở địa
chính của phƣờng mình đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
a- Rất thường xuyên
b- Tương đối thường xun
c- Chưa thường xun
d- Khơng thấy cập nhật
10. Ơng/Bà/Tổ chức thấy việc tra cứu thơng tin hồ sơ địa chính của gia
đình/cơ quan mình tại UBND phƣờng có thuận tiện hay không?
a- Rất thuận tiện
b- Tương đối thuận tiện
c- Chưa thuận tiện
d- Rất khó tra cứu
III. Về nhận hồ sơ, trả kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ và cán bộ
quản lý đất đai
11. Ông/Bà/Tổ chức thấy địa điểm nhận hồ sơ và trả kết quả cấp giấy

chứng nhận QSDĐ ở phƣờng mình nhƣ thế nào?
a- Rất thuận tiện
b- Tương đối thuận tiện
b- Chưa thuận tiện
d- Trật trội, khó tìm
12. Ông/Bà/Tổ chức đánh giá về cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hƣớng dẫn
thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ của phƣờng mình nhƣ thế nào?
a- Rất niềm nở, nhiệt tìnhb- Tương đối niềm nở, nhiệt tình
b- Chưa niềm nở, nhiệt tìnhd- Khơng nhiệt tình, gây khó khăn
13. Ơng/Bà/Tổ chức thấy việc bố trí cán bộ tiếp nhận và hƣớng dẫn thủ
tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ tại phƣờng mình có chun mơn phù
hợp hay chƣa?
a- Rất phù hợp
b- Tương đối phù hợp
b- Chưa phù hợp
d- Khơng phù hợp
14. Ơng/Bà thấy lƣợng cán bộ làm công tác quản lý đất đai của phƣờng
mình có đủ đáp ứng đƣợc u cầu trong việc quản lý đất đai trên địa
bàn hay chƣa?
a- Quá thừa để quản lý
bTương đối đủ để quản lý
b- Khơng đủ quản lý
d- Cịn thiếu rất nhiều
Ngày
tháng
năm 2012
Ngƣời đƣợc phỏng vấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên






×