Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chồng lắp hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.2 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN THANH VÂN TUYÊN

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CỦA BỆNH NHÂN CÓ CHỒNG LẮP
HEN VÀ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Chuyên ngành: Lao và Bệnh phổi
Mã số: CK 62 72 24 01

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA II

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS.QUANG VĂN TRÍ

TP HỒ CHÍ MINH - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Tất cả dữ liệu và sự kiện trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa
từng đƣợc công bố trong các nghiên cứu khác.

Tác giả

NGUYỄN THANH VÂN TUYÊN




MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN .......................................................................4
1.1.Khái niệm về ACO .....................................................................................4
1.2.Phân loại ACO ...........................................................................................6
1.3.Dịch tễ học ACO ........................................................................................8
1.4.Đặc điểm lâm sàng của ACO ...................................................................10
1.5.Chẩn đoán ACO .......................................................................................16
1.6.Điều trị ACO ..........................................................................................222
1.7.Các nghiên cứu liên quan đến ACO .........................................................24
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................27
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................27
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................27
2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu ...........................................................................27
2.4. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ...............................................................29
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................34
2.6. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................35
2.7. Kiểm soát sai số trong nghiên cứu ..........................................................35
2.8. Dụng cụ đo lƣờng các chỉ số nhân trắc ...................................................36
2.9. Định nghĩa các biến số ............................................................................36
2.10. Y đức .....................................................................................................43
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ .........................................................................................45
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ACO .....................................................45



3.2. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị giữa bệnh nhân
ACO có bệnh nền hen và bệnh nhân ACO có bệnh nền COPD ...............................57
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................69
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ACO .....................................................69
4.2. Sự khác biệt giữa bệnh nhân ACO có bệnh nền hen và bệnh nhân ACO
có bệnh nền COPD ....................................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................109
Phụ lục 1: Bộ câu hỏi thu thập thông tin ......................................................109
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi ACQ và mMRC ........................................................113
Phụ lục 3: Bộ câu hỏi CAT ..........................................................................116
Phụ lục 4: Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu .........................................117
Phụ lục 5: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu ...............................................118


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết

Tiếng Việt

Tiếng Anh

tắt
95%CI

Khoảng tin cậy 95%


95% Confidence Interval

ACO

Chồng lắp hen-bệnh phổi tắc

Asthma-COPD Ovelap

nghẽn mạn tính
ACQ

Bộ câu hỏi kiểm soát hen

The Asthma Control
Questionnaire

ATS

Hiệp hội lồng ngực Hoa Kỳ

American Thoracic Society

BMI

Chỉ số khối cơ thể

Body Mass Index

CAT


Xét nghiệm lƣợng giá COPD

COPD Assessment Test

COPD

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Chronic Obstructive
Pulmonary Disease

CRP

Protein phản ứng C

C-Reactive Protein

CT scan

Chụp cắt lớp vi tính

Computerized Tomography

DLCO

khả năng khuếch tán khí CO qua

diffusing capacity of the lungs


màng phế nang mao mạch

for carbon monoxide

FeNO

nồng độ NO trong khí thở ra

fraction of exhaled nitric oxide

FEV1

Thể tích thở ra gắng sức trong

Forced expiratory volume in 1

giây đầu

second

FVC

Dung tích sống gắng sức

Forced vital capacity

GOLD

Sáng kiến tồn cầu về phịng


The Global Initiative for

chống COPD

Chronic Obstructive Lung
Disease

GINA

Sáng kiến tồn cầu về phòng

Global Initiative for Asthma


chống hen
HATT

Huyết áp tâm thu

Systolic Blood Pressure

HATTr

Huyết áp tâm trƣơng

Diastolic Blood Pressure

Hen

Hen phế quản


Asthma

HTL

Hút thuốc lá

Smoking

ICS

Thuốc corticosteroid dạng hít

Inhaled corticosteroids

IL-6

Interleukine-6

Interleukine-6

LABA

Thuốc chủ vận beta-2 dài

Long-acting beta-adrenoceptor
agonist

LAMA


LTRA

Thuốc kháng Cholinergic tác

Long-acting Muscarinic

dụng dài

agonists

Thuốc kháng thụ thể leukotriene

leukotriene receptor
antagonist

mMRC

Thang điểm bổ sung Hội Đồng

modified Medical Research

Nghiên Cứu Y Khoa

Council

NCT

Ngƣời cao tuổi

PEF


Lƣu lƣợng đỉnh

Peak expiratory flow

PEF25075% Lƣu lƣợng đỉnh 25%-75%

Peak expiratory flow 25-75%

PR

Tỷ số hiện mắc

Prevalence Ratio

SABA

Thuốc chủ vận beta-2 ngắn

Short-Acting

SGOT

Chỉ số men gan SGOT

Serum Glutamic Oxaloacetic

Beta Agonists

Transaminase.

SGPT

Chỉ số men gan SGPT

Serum Glutamic Pyruvic
Transaminase

VC

Dung tích sống

Vital capacity

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

World Health Orgnization


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Biểu đồ Venn mơ tả 11 hội chứng tắc nghẽn .................................... 5
Hình 2.1. Sơ đồ chọn mẫu trong nghiên cứu .................................................. 29


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm lâm sàng giữa ba thể bệnh ACO, COPD và hen
theo các nghiên cứu ......................................................................................... 15

Bảng 1.2. Các nghiên cứu với các định nghĩa khác nhau về ACO ................. 18
ảng 1.3. Các đặc điểm t m tắt d ng để chẩn đoán hen và COP

theo

N

và OL 2015 ............................................................................................... 20
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số học của bệnh nhân ACO ..................................... 45
Bảng 3.2. Tiền căn bệnh lý và yếu tố nguy cơ của bệnh nhân ACO .............. 47
Bảng 3.3. Triệu chứng cơ năng của bệnh nhân (n = 182) ............................... 49
Bảng 3.4.Đặc điểm sinh hiệu của các bệnh nhân (n = 182) ............................ 49
Bảng 3.5. Triệu chứng thực thể của bệnh nhân (n = 182) .............................. 50
Bảng 3.6. Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu của bệnh nhân ......................... 52
Bảng 3.7. Kết quả xét nghiệm tế bào trong đàm của bệnh nhân ................... 53
Bảng 3.8. Kết quả đo chức năng hô hấp của bệnh nhân ................................ 54
Bảng 3.9. Các biện pháp điều trị của đối tƣợng nghiên cứu .......................... 55
Bảng 3.10. Các phác đồ điều trị của đối tƣợng nghiên cứu ........................... 56
Bảng 3.11. Đặc điểm dịch tễ học giữa bệnh nhân ACO-hen và ACO-COPD 57
Bảng 3.12. Tiền căn bệnh lý và yếu tố nguy cơ giữa bệnh nhân ACO-COPD
và ACO-hen..................................................................................................... 58
Bảng 3.13. Triệu chứng cơ năng của bệnh nhân ACO-COPD và ACO-hen .. 60
Bảng 3.14. Đặc điểm sinh hiệu của các bệnh nhân ACO-COPD và ACO-hen
......................................................................................................................... 61
Bảng 3.15. Triệu chứng thực thể của bệnh nhân ACO-COPD và ACO-hen . 62
Bảng 3.16. Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu của bệnh nhân ACO-COPD và
ACO-hen ......................................................................................................... 63


Bảng 3.17. Kết quả xét nghiệm tế bào trong đàm của bệnh nhân ACO-COPD

và bệnh nhân ACO-hen ................................................................................... 64
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm hình ảnh X-quang ngực của bệnh nhân ACOCOPD và bệnh nhân ACO-hen ....................................................................... 64
Bảng 3.19. Kết quả đo chức năng hô hấp của bệnh nhân ACO-COPD và
ACO-hen ......................................................................................................... 65
Bảng 3.20. Kết quả xét nghiệm dị ứng nguyên của bệnh nhân ACO-COPD và
bệnh nhân ACO-hen ........................................................................................ 66
Bảng 3.21. Các biện pháp điều trị của đối tƣợng nghiên cứu ........................ 66
Bảng 3.22. Các phác đồ điều trị của bệnh nhân ACO-COPD và bệnh nhân
ACO-hen ......................................................................................................... 67


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân loại BMI của các đối tƣợng nghiên cứu ........................... 51
Biểu đồ 3.2. Phân loại điểm CAT của đối tƣợng nghiên cứu ........................ 51
Biểu đồ 3.3. Phân độ mMRC của đối tƣợng nghiên cứu ............................... 52
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm X-quang ngực của đối tƣợng nghiên cứu .................. 54
Bảng 3.8. Kết quả đo chức năng hô hấp của bệnh nhân ................................ 54
Biểu đồ 3.5. Kết quả xét nghiệm dị ứng nguyên của đối tƣợng nghiên cứu . 55


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, hội chứng chồng lắp hen-bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính (ACO đang đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thể bệnh với đặc
trƣng của hen phế quản (hen) và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD). Năm
2015, hƣớng dẫn của Sáng kiến toàn cầu về bệnh hen (GINA) và Sáng kiến
toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (GOLD) mới đƣa ra định nghĩa về
ACO là thể bệnh c đặc trƣng hạn chế luồng khí dai dẳng kèm theo các đặc
điểm lâm sàng của bệnh hen hoặc COPD[35]. Tuy nhiên vì chỉ đƣợc nhìn
nhận gần đây do đ rất nhiều định nghĩa khác nhau về ACO đƣợc sử dụng

đƣa đến việc ƣớc lƣợng tần suất ACO rất dao động từ khoảng 12-55% trên
dân số bệnh nhân có triệu chứng hơ hấp [26].
Nhiều nghiên cứu trong vòng 5 năm trở lại đây bắt đầu quan tâm đến
việc tìm hiểu đặc trƣng lâm sàng của bệnh ACO. Có nghiên cứu so sánh đặc
điểm lâm sàng của bệnh ACO trên bệnh nhân COPD và bệnh nhân chỉ mắc
COPD, hoặc ACO trên bệnh nhân hen và bệnh nhân chỉ mắc hen hoặc ACO
trên bệnh nhân có triệu chứng hơ hấp và bệnh nhân chỉ mắc hen hoặc chỉ mắc
COP . Tuy nhiên chƣa c nghiên cứu nào khảo sát đặc điểm lâm sàng của
ACO trên bệnh nhân hen và ACO trên bệnh nhân COPD. Mặc dù vậy, hầu hết
các nghiên cứu đều cho thấy bệnh nhân ACO có triệu chứng nặng hơn, tần
suất và độ nặng cơn kịch phát cũng nhiều hơn so với bệnh nhân chỉ mắc
COPD hoặc hen [70]. Bệnh nhân ACO cũng c tần suất nhập viện cao hơn
cũng nhƣ chất lƣợng cuộc sống thấp hơn so với bệnh nhân chỉ mắc COPD
hoặc hen [26]. Từ kết quả các nghiên cứu này có thể thấy việc xác định bệnh
nhân ACO trên lâm sàng rất quan trọng nhằm can thiệp đúng mức giúp giảm
tỷ lệ nhập viện và tử vong do ACO gây ra [85, 86],[33].


Tại Việt Nam, hen và COPD là hai bệnh phổi ngày càng phổ biến. Một
nghiên cứu của bệnh viện Bạch Mai trên 14.246 ngƣời trƣởng thành ≥ 16 tuổi
cho thấy tỷ lệ hen là 4,1%[4]. Tuy nhiên theo một nghiên cứu của tổ chức y tế
thế giới (WHO) thì tỷ lệ khò khè trong dân số trẻ em từ 12-13 tuổi tại Việt
Nam lên đến 29,1%, cao nhất tại khu vực Châu Á và đang c xu hƣớng ngày
càng tăng[100]. Tỷ lệ COPD của Việt Nam trong năm 2008 là 6,7%, cao nhất
trong các nƣớc khu vực Châu Á, và đến năm 2015 tỷ lệ này lên đến 9,4%
[98]. Với tỷ lệ COPD và hen trong dân số chung cao nhƣ vậy, các câu hỏi đặt
ra là tỷ lệ ngƣời mắc ACO trong dân số chung, trong dân số bệnh hen và dân
số bệnh COPD là bao nhiêu, triệu chứng lâm sàng của các trƣờng hợp ACO
nhƣ thế nào và có sự khác biệt nào về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
giữa bệnh nhân ACO có bệnh nền hen (ACO-hen) và ACO có bệnh nền

COPD (ACO-COPD) hay khơng.
Cho đến thời điểm hiện nay, chúng tôi chƣa ghi nhận nghiên cứu nào
tại Việt Nam khảo sát về tỷ lệ ACO cũng nhƣ nghiên cứu về đặc điểm lâm
sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ACO. Việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng
và cận lâm sàng của ACO giúp chẩn đốn sớm nhóm bệnh nhân này, giúp đƣa
ra các biện pháp điều trị thích hợp và kịp thời, đồng thời giúp tiên lƣợng bệnh
nhân đúng mức hơn. Xuất phát từ mục đích này, chúng tơi tiến hành nghiên
cứu “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chồng lắp hen
và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chồng lắp
hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đến khám và điều trị tại bệnh viện Phạm
Ngọc Thạch.
Mục tiêu cụ thể
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ACO.
2. Khảo sát sự khác biệt về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa bệnh nhân
ACO trong dân số hen và bệnh nhân ACO trong dân số COPD.
3. Mô tả một số biện pháp điều trị ACO tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN

1.1.

Khái niệm về hội chứng chồng lắp hen - bệnh phổi tắc nghẽn mạn

tính

Hen và COPD là các bệnh tắc nghẽn đƣờng thở phổ biến trong dân số.
Hen đƣợc nhìn nhận là một bệnh dị ứng xảy ra ở trẻ em, c đặc trƣng là tắc
nghẽn luồng khí có hồi phục, diễn tiến từng cơn và đáp ứng tốt với các thuốc
kháng viêm. Ngƣợc lại COPD là bệnh do hút thuốc lá (HTL) gây ra, xảy ra ở
ngƣời trƣởng thành và c đặc trƣng lâm sàng là giới hạn luồng khí có hồi
phục khơng hồn toàn dẫn đến suy giảm tiến triển chức năng phổi, hệ quả
cuối cùng là bệnh nhân tử vong sớm [33]. Việc mơ tả hai thể bệnh này rất có
ích trong chẩn đoán lâm sàng, tuy nhiên trong thực tế định nghĩa hai thể bệnh
này vẫn không thể bao quát đƣợc các thể bệnh tắc nghẽn đƣờng thở khác.
Lange (1998) trong một nghiên cứu theo dõi 15 bệnh nhân hen ghi nhận nhiều
bệnh nhân hen có suy giảm chức năng phổi tiến triển đặc biệt là những bệnh
nhân có HTL [56]. Bên cạnh đ , trên lâm sàng cũng bắt gặp những bệnh nhân
COP

c đáp ứng tốt với các thuốc kháng viêm nhƣ những bệnh nhân hen.

Điều này cho thấy cần phải đánh giá lại việc định nghĩa riêng cho từng bệnh
cũng nhƣ định nghĩa cho những thể bệnh có sự xuất hiện đồng thời của COPD
vàhen, hoặc COPD tiến triển thành hen và ngƣợc lại.
Hƣớng dẫn COPD của Hiệp Hội Lồng Ngực Hoa Kỳ (ATS) năm 1995
[11] xác định c đến 11 hội chứng riêng biệt trong đ c hen, viêm phế quản
mạn, khí phế thủng, COPD và tắc nghẽn luồng khí. Sự trùng lắp giữa hai hay
nhiều thể bệnh trong 5 thể bệnh trên đã tạo ra đến 6/11 hội chứng. Nghiên cứu
của Soriano (2003) cho thấy tỷ lệ bệnh nhân mắc nhiều hội chứng tắc nghẽn
đƣờng thở cùng lúc không nhỏ dao động 17-19%) [87]. Khi tuổi càng cao,
khả năng một ngƣời mắc hội chứng trùng lắp hai hay nhiều bệnh tắc nghẽn


cũng tăng lên. Ở ngƣời cao tuổi (NCT), hội chứng kết hợp giữa hen và COPD
xảy ra phổ biến nhất, trong khi chỉ có < 20% NCT có biểu hiện đặc trƣng của

khí phế thủng hoặc viêm phế quản mạn tính [61].
Viêm phế quản

Khí phế thủng

mạn tính

COPD

Tắc nghẽn
thơng khí

Hen

Hình 1.1. Biểu đồ Venn mô tả 11 hội chứng tắc nghẽn với 5 hội chứng đã
đƣợc định nghĩa là COP , hen, tắc nghẽn luồng khí, khí phế thủng, và viêm
phế quản mạn tính [11]
Trong 11 hội chứng do

TS xác định thì hội chứng chồng lắp hen-

COPD nhận đƣợc sự quan tâm nhiều nhất từ giới khoa học vì nhiều lý do.
Thứ nhất, những bệnh nhân mắc hội chứng này thƣờng bị loại bỏ trong những
nghiên cứu thử nghiệm thuốc lâm sàng. Một nghiên cứu của Chaudhuri
(2003) tìm hiểu hiệu quả của corticosteroids dạng hít đối với bệnh hen đã loại
bỏ hồn tồn những bệnh nhân hen có HTL vì khó chẩn đoán phân biệt hen
với COPD ở những bệnh nhân này [22]. Điều này dẫn đến việc đánh giá hiệu


quả của các thuốc điều trị lên những bệnh nhân mắc hội chứng chồng lắp henCOPD khơng đƣợc chính xác. Thứ hai, các nhà lâm sàng thƣờng gặp khó

khăn trong chẩn đốn hội chứng chồng lắp hen-COPD vì khơng có một định
nghĩa rõ ràng về hội chứng này. Pride (1989) trong một nghiên cứu của mình
về việc gán tên cho các hội chứng tắc nghẽn đƣờng thở cho thấy nhiều bác sỹ
có ý kiến về việc cần thêm tên cho các hội chứng ngoài hen và các tên này rất
đa dạng khơng có sự thống nhất chẳng hạn nhƣ hen kèm viêm phế quản mạn
tính, viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính, hen với tắc nghẽn luồng khí hồn
tồn và COPD có tắc nghẽn luồng khí hồi phục [78]. Thứ ba, việc tìm hiểu về
hội chứng chồng lắp hen-COPD có thể giúp tìm hiểu cơ chế bệnh sinh của
bệnh COPD. Thơng qua việc tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của hội chứng này
có thể hiểu thêm về cơ chế dẫn đến chức năng phổi suy giảm của bệnh nhân
COPD. Một số yếu tố nguy cơ của hội chứng chồng lắp hen - COP

cũng

đƣợc ghi nhận ở bệnh nhân COP nhƣ tuổi cao, HTL, tăng đáp ứng phế quản
và cơn kịch phát[33].

1.2. Phân loại hội chứng chồng lắp hen-bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Vì ACO là một hội chứng kết hợp giữa COPD và hen, do đ sẽ có
những bệnh nhân ACO mang đặc điểm của hen nhiều hơn hoặc mang đặc
điểm của COPD nhiều hơn. Hiện nay, có 4 loại ACO đƣợc nhận biết bao gồm
ACO loại A, B, C và D.
1.2.1. ACO loại A
ACO loại A bao gồm những bệnh nhân thiên về hen dị ứng. Những
bệnh nhân này có những đặc trƣng nhƣ sau: 1 thƣờng có tiền sử hen lúc nhỏ
và có thể có bệnh dị ứng chẳng hạn nhƣ viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay; 2
thƣờng có viêm phổi tăng bạch cầu ái toan; 3) Khơng có tiền sử HTL; 4) có
tắc nghẽn luồng khí khơng phục hồi. Lý do tại sao những bệnh nhân này mặc



dù khơng HTL vẫn có chức năng phổi suy giảm đƣợc nhiều nghiên cứu giải
thích. Các nghiên cứu của Lange [56], James [45], Thomsen [94] đều chứng
minh rằng chức năng phổi của bệnh nhân hen giảm dần theo thời gian tƣơng
tự nhƣ bệnh nhân COPD có tiền sử HTL. Các bệnh nhân ACO loại

thƣờng

c tiên lƣợng tốt hơn so với các bệnh nhân ACO loại khác.
1.2.2. ACO loại B
ACO loại B là những bệnh nhân thiên về hen nặng. Những bệnh nhân
này có những đặc trƣng sau: 1 Mắc hen nặng khơng tăng bạch cầu ái toan; 2)
Khơng có tiền sử HTL; 3) Chức năng phổi kém và có tắc nghẽn luồng khí
khơng phục hồi. Những bệnh nhân loại này c nguy cơ mắc COPD vào cuối
đời cao hơn so với bệnh nhân hen nhẹ [96],[91]. Tuy nhiên, bệnh nhân ACO
loại B có chức năng phổi kém khi cịn nhỏ do mắc hen, thì chức năng phổi
khơng giảm nữa trong suốt quãng đời còn lại[91].
1.2.3. ACO loại C
ACO loại C là những bệnh nhân ACO điển hình bởi vì có cả đặc trƣng
của COPD và hen. Những bệnh nhân loại này c các đặc điểm: 1) có tiền sử
hen lúc trẻ; 2) có viêm phổi dị ứng và tiền sử bệnh dị ứng khác; 3) có tiền sử
HTL, thƣờng là ngƣời HTL trong thời gian dài. Tiên lƣợng của những bệnh
nhân ACO loại này thƣờng tồi tệ hơn những bệnh nhân ACOloại A và B.
1.2.4. ACO loại D
Bệnh nhân ACO loại

tƣơng đối thiên về mắc COPD. Những bệnh

nhân này c đặc điểm: 1) khơng có tiền sử hen hoặc bệnh dị ứng khác; 2) có
tiền sử HTL; 3) đặc điểm lâm sàng tƣơng tự nhƣ COP ; 4 đáp ứng với thuốc
giãn phế quản hoặc tăng đáp ứng phế quản.



1.3. Dịch tễ học hội chứng chồng lắp hen-bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
1.3.1. Tần suất ACO trên bệnh nhân có triệu chứng hơ hấp
Trên bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đƣờng thở, tỷ lệ mắc ACO dao
động từ 12% đến 55% do các nghiên cứu sử dụng các định nghĩa ACO khác
nhau [26]. Nghiên cứu của Kang (2016) trên 2.000 bệnh nhân > 40 tại Trung
Quốc ghi nhận tỷ lệ mắc ACO là 0,61%, trong số này có 30,73% bệnh nhân
hen mắc ACO và 18,6% bệnh nhân ACO có bệnh nền COPD[47]. Nghiên cứu
của Chung và cộng sự tại Hàn Quốc trên 9.104 bệnh nhân > 19 tuổi ghi nhận
tỷ lệ bệnh nhân ACO là 2,3%[23]. Nghiên cứu PL T NO của Menezes cho tỷ
lệ bệnh nhân ACO là 11,6% sử dụng tiêu chí chẩn đốn là

V1 VC < 0,7

k m với tiêu chí chẩn đốn hen [63]. Nghiên cứu của de Marco và cộng sự
trên 8.360 bệnh nhân tuổi từ 20-84 cho thấy có 1,6% bệnh nhân mắc ACO
tuổi từ 20-44, 2,1% mắc ACO tuổi từ 45-64, 4,5% mắc ACO tuổi từ 65-84
[60]. Nghiên cứu của Fu và cộng sự trên 99 bệnh nhân có triệu chứng hơ hấp
nhận thấy c đến 55,5% mắc ACO[29]. Nghiên cứu của Kauppi trên 1.546
bệnh nhân xuất viện ghi nhận tỷ lệ bệnh nhân mắc ACO là 14,5%[48]. Nghiên
cứu của Pleasants trên 24.073 bệnh nhân từ 18-74 tuổi ghi nhận 3,3% có mắc
ACO[76].
1.3.2. Tần suất ACO trên bệnh nhân có bệnh nền COPD
Trên bệnh nhân bệnh nền COPD, tỷ lệ mắc ACO cũng rất dao động từ
3-15%. Nghiên cứu của Miravitlles và cộng sự (2012) sử dụng tiêu chí chẩn
đốn của hội đồng kiểm duyệt quốc gia Tây an Nha đã quan sát tỷ lệ ACO
trên 279 bệnh nhân COP
nhân COP


của

là 5% [65]. Một nghiên cứu lớn trên 3.125 bệnh

arrecheguren sử dụng c ng tiêu chí chẩn đốn nhƣ của

Miravitlles cho thấy tỷ lệ ACO trong quần thể nghiên cứu là 3,9%[14]. olpe
và cộng sự trong một nghiên cứu cắt ngang hồi cứu hồ sơ bệnh án của 499
bệnh nhân COP thì phát hiện thấy tỷ lệ mắc ACO là 5% ở bệnh nhân COP


[36]. zquierdo- lonso và cộng sự cũng sử dụng tiêu chí của hội đồng kiểm
duyệt quốc gia Tây

an Nha nhƣng bổ sung thêm chỉ số

LCO trong chẩn

đoán ACO và phát hiện tỷ lệ ACO trong quần thể 331 bệnh nhân COP
đến 12% [44]. Nghiên cứu COP

lên

ene của Hardin cho thấy tỷ lệ ACO là

13% ở quần thể bệnh nhân COP [38]. Một nghiên cứu của Cosio 2016 cho
thấy trong quần thể bệnh nhân COP thì tỷ lệ bệnh nhân ACO là 15% [24].
1.3.3. Tần suất ACO trên bệnh nhân có bệnh nền hen
Ở bệnh nhânhen, tần suất ACO đƣợc báo cáo dao động từ 13-30%.
Nghiên cứu P SC N của Miravitlles với đối tƣợng nghiên cứu là bệnh nhân

COP

với tiền sử mắc hen trƣớc 40 tuổi ghi nhận tỷ lệ mắc ACO là 17,4%

[67]. Nghiên cứu của Kang (2016) trên 2000 bệnh nhân > 40 tại Trung Quốc
ghi nhận tỷ lệ mắc ACO là 0,61%, trong số này có 30,73% bệnh nhân ACO
có bệnh nền hen và 18,6% bệnh nhân ACO có bệnh nền COPD[47]. Nghiên
cứu của Lee trên 256 bệnh nhân hen cho thấy tỷ lệ bệnh nhân mắc ACO lên
đến 37,9%[57]. Nghiên cứu của Miravitlles trên 350 bệnh nhân hen ghi nhận
tỷ lệ mắc ACO là 28,8% [67].
1.3.4. Tỷ lệ tử vong của ACO
Hiện nay có ít nghiên cứu về tỷ lệ tử vong của ACO. Nghiên cứu gần
đây của Sorino về tỷ lệ tử vong của bệnh nhân ACO cho thấy khơng có sự
khác biệt về tỷ lệ tử vong giữa bệnh nhân ACO và COP

nhƣng bệnh nhân

ACO lại có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh nhân hen [88]. Nghiên cứu của Cosio
lại cho thấy bệnh nhân ACO có khả năng sống s t cao hơn so với bệnh nhân
COPD khoảng 1 năm thời gian [24]. Nghiên cứu của Suzuki tại đảo Hokkaido
trên 125 bệnh nhân COPD ghi nhận bệnh nhân ACO có tỷ lệ tử vong thấp hơn
10 năm so với bệnh nhân COPD [89]. Từ kết quả các nghiên cứu này có thể
thấy bệnh nhân ACO có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh nhân hen nhƣng lại thấp


hơn bệnh nhân COP . Điều này đƣợc giải thích là do bệnh nhân ACO c đáp
ứng tốt với các thuốc ICS so với bệnh nhân COPD [89].
1.3.5. Yếu tố nguy cơ của ACO
Các nghiên cứu cũng ghi nhận ACO thƣờng xảy ra ở ngƣời c độ tuổi
cao. Nghiên cứu của Soriano 2003 cho thấy tần suất ACO tăng dần theo tuổi

với tỷ lệ hiện mắc ƣớc tính < 10% ở bệnh nhân < 50 tuổi và > 50% ở bệnh
nhân ≥ 80 tuổi [87]. Nghiên cứu của de Marco 2013 và cộng sự cho thấy tần
suất ACO ở nh m tuổi 20-44, 45-64, 65-84 lần lƣợt là 1,6%; 2,1% và
4,5%[59]. Hƣớng dẫn của

N



OL

ghi nhận tuổi khởi phát ACO

thƣờng là ≥ 40 tuổi, nhƣng c thể c triệu chứng lúc thơ ấu hoặc vị thành
niên[35].
1.4.

Đặc điểm lâm sàng của hội chứng chồng lắp hen-bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính
1.4

r ệu c ứng

ấp

Nghiên cứu của Brzostek và Kokot ghi nhận có 68% bệnh nhân ACO
có triệu chứng khó thở gắng sức là một đặc trƣng của COPD và 63% bệnh
nhân có khó thở kịch phát kèm thở khò kh , là đặc trƣng của hen [19]. Nghiên
cứu của de Marcos ghi nhận tỷ lệ bệnh nhân ACO c điểm mMRC ≥ 3 là 39%

[59]. Nghiên cứu của Miravitlles ghi nhận có 92,5% bệnh nhân ACO có thở
khị khè [67]. Nghiên cứu của Menezes ghi nhận có 100% bệnh nhân ACO có
thở khị khè. Nghiên cứu của Brzostek và Kokot ghi nhận c đến 72% bệnh
nhân ACO có ho khạc đàm [19]. Nghiên cứu của de Marcos báo cáo có 62%
bệnh nhân ACO có ho và ho khạc đàm [59].
Một số nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ACO có tần suất thở khị khè
nhƣ bệnh nhân hen [63], nhƣng cũng c nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ACO
có tần suất thở khị kh cao hơn so với bệnh nhân hen [59]. Bệnh nhân ACO


c điểm mMRC cao hơn so với bệnh nhân hen [64],[59]. Bệnh nhân ACO có
tần suất ho và ho khạc đàm cao hơn so với bệnh nhân hen [59].
Nếu so với bệnh nhân COPD, bệnh nhân ACO có tần suất khó thở ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống nhiều hơn bệnh nhân COPD[76]. Bệnh nhân
ACO cũng c

triệu chứng khó thở và thở khò kh cao hơn bệnh nhân

COPD[67],[59].Các nghiên cứu cũng cho thấy điểm mMRC của bệnh nhân
ACO cao hơn so với bệnh nhân COPD[67],[59]. Một số nghiên cứu cho thấy
bệnh nhân ACO khơng có sự khác biệt so với bệnh nhân COPD về ho và ho
ra đàm [67], tuy nhiên cũng c nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ACO có tần
suất ho và ho ra đàm cao hơn so với bệnh nhân COPD [63],[59].
1.4.2. Chức năng p ổi
Nghiên cứu của Brzostek và Kokot cho thấy có 79% bệnh nhân ACO
có suy giảm chức năng phổi (FEV1 sau test < 80% tiên đoán) [19]. Nghiên
cứu của Chung ghi nhận trong nhóm bệnh nhân ACO thì 61% có FEV1% tiên
đốn từ 50-80 và 12% c

V1% tiên đốn < 50[23].


Khơng có sự thống nhất về kết quả đánh giá chức năng phổi của bệnh
nhân ACO và bệnh nhân COPD và hen. Một số nghiên cứu cho thấy bệnh
nhân ACO có chức năng phổi

V1%, VC%, và

V1 VC đều kém hơn

so với bệnh nhân hen và COPD. Tuy nhiên cũng c nghiên cứu cho thấy
khơng có sự khác biệt giữa ba nhóm về chức năng phổi. Nghiên cứu của
Chung và cộng sự [23]tại Hàn Quốc trên 210 bệnh nhân ACO cho kết quả có
sự khác biệt c ý nghĩa thống kê về chức năng phổi giữa bệnh nhân ACO, hen
và COP , trong đ bệnh nhân ACO có chức năng phổi kém hơn so với hai
nhóm bệnh nhân cịn lại. Các nghiên cứu của Menezes [63]và Milanese
[64]cũng cho kết quả tƣơng tự. Nghiên cứu của Lee cho thấy bệnh nhân ACO
có dung tích phổi, dung tích cặn chức năng, và thể tích cặn đều cao hơn so với


bệnh nhân hen (111%±2% so với 102%± 2%, p=0,01; 125%±4% so với
102%± 2%, p=0,01; 126%± 6% so với 99%±4%, P=0,01).
1.4.3

ơn

c p

t

Nghiên cứu của Brzostek và Kokot ghi nhận rằng 69% bệnh nhân ACO

trong vịng 1 năm trƣớc c trung bình 2,1 ± 1,8 cơn kịch phát [19]. Có sự
thống nhất cao giữa các nghiên về số cơn kịch phát, trong đ nh m ACO có
tần suất kịch phát cao hơn so với các nhóm hen hoặc COPD. Nghiên cứu của
Hardin ghi nhận rằng ở bệnh nhân ACO thì số đợt kịch phát vào khoảng 2
hoặc 2,5 lần tƣơng tự nhƣ những bệnh nhân COP

[38]. Nghiên cứu của

Menezes và cộng sự đánh giá trên dân số nghiên cứu PL T NO cho thấy
những bệnh nhân ACO c nguy cơ kịch phát cao hơn với bệnh nhân mắc
COPD (PR 2,11; 95%CI: 1,08-4,12) [63]. Nghiên cứu của Milanese ghi nhận
tỷ lệ bệnh nhân ACO c 1 và ≥ 2 cơn kịch phát đều cao hơn so với bệnh nhân
hen (42% so với 18% và 25% so với 7%) [64]. Nghiên cứu của de Marco lại
cho thấy so về số lần kịch phát nhập viện thì nhóm bệnh nhân ACO cao hơn
so với nhóm bệnh nhân hen và COPD (ACO: 3,1% [1,4–6,7];hen: 1,1% [0,5–
2,4]; COPD: 2,5% [1,4–4,5]; p=0,001) [59].
1.4.4. Bện đ

èm

Nghiên cứu của Milanese và cộng sự cho thấy c đến 84% bệnh nhân
ACO có viêm phế quản mạn tính [64]. Nghiên cứu của de Marcos cho thấy có
53% bệnh nhân ACO c viêm mũi [59]. Nghiên cứu của Brzostek và Kokot
ghi nhận c đến 85% bệnh nhân ACO có bệnh đi k m. Số bệnh đi k m trung
bình của bệnh nhân ACO là 2,6, cho thấy bệnh nhân ACO có từ 1 bệnh đi
kèm trở lên. Có 63% bệnh nhân ACO c tăng huyết áp động mạch, và 46% có
rối loạn chuyển h a đái tháo đƣờng, béo phì hoặc hội chứng chuyển hóa)
[19].



Nhiều nghiên cứu cho thấy nhóm ACO đều có tần suất bệnh đi k m cao
hơn các nh m khác, đặc biệt là các bệnh tim mạch. Nghiên cứu của Pleasants
quan sát thấy bệnh nhân ACO có tỷ lệ mắc đái tháo đƣờng, đột quỵ, và viêm
khớp cao hơn so với bệnh nhân hen và COPD [76]. Nghiên cứu của Chung
cũng cho thấy bệnh nhân ACO có tiền sử mắc các bệnh hô hấp đi k m chẳng
hạn lao phổi và viêm phế quản cao hơn so với bệnh nhân COPD và hen [23].
Nghiên cứu của Milanese ngƣợc lại cho thấy mặc dù tỷ lệ bệnh nhân có từ 2
bệnh đi k m trở lên trong nhóm ACO cao hơn nh m hen (66% so với 53%)
nhƣng sự khác biệt lại không c ý nghĩa thống kê [64]. Nghiên cứu của Fu
cũng cho thấy khơng có sự khác biệt c ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm ACO,
hen và COPD về tỷ lệ mắc bệnh suy chức năng tim mạch [29]. Nghiên cứu
của Kauppi lại cho thấy có sự khác biệt c ý nghĩa thống kê giữa ba nhóm
ACO, hen và COPD về tỷ lệ mắc bệnh tim mạch (hen: 7,7; ACO: 19,1;
COPD: 25,3; P< 0.001) [48].
1.4.5. Hình ảnh phổ củ

ện n

n ACO

Nghiên cứu của Gao so sánh sự khác biệt về hình ảnh X-quang ngực
của nhóm ACO và nhóm COPD nhận thấy bệnh nhân ACO ít bị khí phế
thủng hơn và vị trí khí phế thủng thƣờng nằm ở thùy trên phổi so với bệnh
nhân COPD [32].
1.4.6

cđ mv mđ

ng


ấp củ

ện n

n ACO

Nghiên cứu của Chaudhuri 2003 cho thấy bệnh nhân hen c HTL tăng
bạch cầu trung tính trong đƣờng hô hấp tƣơng tự nhƣ bệnh nhân COP

[22].

Hai nghiên cứu của ang [46] và Shaw [80] lựa chọn ngẫu nhiên bệnh nhân
hen với đƣờng hơ hấp phục hồi khơng hồn tồn cho thấy bạch cầu trung tính
cũng tăng lên và mức độ tăng bạch cầu trung tính liên quan đến mức độ suy
giảm

V1.


1.4.7

ăng ạc cầu

to n trong đ m

Một số nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ACO c tăng bạch cầu ái toan
ngoại biên hoặc trong đàm. Nghiên cứu của itaguchi và cộng sự so sánh đặc
điểm lâm sàng giữa bệnh nhân COP

ổn định


V1

80% và c triệu

chứng hen chẳng hạn kh thở, khò kh , ho và nặng ngực vào ban đêm hoặc
sáng sớm nh m COP
chứnghen.

c hen và bệnh nhân COP

không c

triệu

ết quả cho thấy số bạch cầu ái toan ngoại biên và số bạch cầu ái

toan trong đàm đều tăng cao ở nh m COP

và hen với nh m COP

khônghen. Nghiên cứu cũng ghi nhận rằng tăng bạch cầu ái toan trong đàm c
độ nhạy 82,4% và độ đặc hiệu 84,8% trong việc phát hiện bệnh nhân COP
c triệu chứng hen [54]. Nghiên cứu của Papi 2000 quan sát thấy số lƣợng
bạch cầu ái toan ngoại biên và bạch cầu ái toan trong đàm ở bệnh nhân COP
c giới hạn luồng khí khơng phục hồi hồn tồn cao hơn đáng kể so với bệnh
nhân COP khơng giới hạn luồng khí [73].
1.4.8

ến đổ cấu tr c đ


ng

ấp

Nghiên cứu của umbacea ghi nhận hiện tƣợng dày thành phế quản khi
chụp CT độ phân giải cao ở các trƣờng hợp ACO[20]. ày thành phế quản là
hiện tƣợng biến đổi cấu trúc đƣờng hô hấp phổ biến ở bệnh nhân hen hơn so
với bệnh nhân mắc COP .
1.4.9

c ấu c

sn

c

c

Các dấu chỉ sinh học trong máu và trong đàm khác của ACO hiện đang
đƣợc nghiên cứu. Nghiên cứu của wamoto và cộng sự 2014 sử dụng 5 chất
đánh dấu sinh học bao gồm protein bề mặt

, thụ thể hòa tan của sản phẩm

đầu cuối của glycation, myeloperoxidase và lipocalin kết hợp với gelatinase
của bạch cầu trung tính N

L . ết quả cho thấy nồng độ N


L trong đàm

của bệnh nhân ACO cao hơn c ý nghĩa thống kê so với nh m bệnh nhân
COP

p< 0,001 và tác giả đề xuất rằng c thể sử dụng N

L để chẩn đoán


phân biệt với bệnh nhân COP

[43]. u và cộng sự tìm hiểu nồng độ hoạt

chất viêm tồn thân là PCR và L-6 ở bệnh nhânhen, COP , và ACOcũng
nhƣ xác định các đặc điểm lâm sàng đi k m với các dấu chỉ sinh học này. Các
tác giả thấy rằng bệnh nhân ngƣời cao tuổi mắc ACO c nồng độ PCR và L6 cao hơn so với bệnh nhânhen. Các yếu tố tuổi, bệnh đi k m và L-6 liên
quan độc lập với ACO, còn L-6 lại liên quan độc lập với tắc nghẽn luồng khí
và bệnh tim mạch. Những mối liên quan này gợi ý rằng L-6 c lẽ liên quan
đến hai loại bệnh lý kể trên và do đ c thể là một mục tiêu trong điều trị
[30].Nghiên cứu của Lee phân tích số lƣợng bạch cầu ái toan và tổng nồng độ
IgE trong máu của bệnh nhân ACO. Kết quả cho thấy bệnh nhân ACO có số
lƣợng bạch cầu ái toan thấp hơn so với bệnh nhân hen (ACO: 267,8 tế bào μL
± 32,7 so vớihen: 477,5 tế bào μL ± 68,9, p=0.02 , nhƣng lại có tổng IgE cao
hơn bệnh nhân hen (ACO: 332,1 U/mL ±74.0 so với hen 199,8 U/mL ± 33,4,
p=0.03) [57].
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm lâm sàng giữa ba thể bệnh ACO, COPD và
hen theo các nghiên cứu
Triệu chứng
Tần suất khó thở

Tần suất thở khò khè
Tần suất ho và ho khạc đàm
Điểm mMRC
Cơn kịch phát
Chức năng phổi
Bệnh đi k m

So sánh 3 thể bệnh
Hen >ACO
COPD Hen ACO
COPD Hen< COP
ACO
HenCOPD HenCOPD Hen>ACO
COPD >ACO
Hen ACO
COPD ACO


×