Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an 4 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.4 KB, 40 trang )



Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
•Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú
bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:Gọi 3 hs đọc bài văn hay chữ tốt
GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé
bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .


- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau:
Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một
bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi
cùng bàn trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
- 2 HS nhắc lại.

TUẦN 14


- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
- Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với
nhau như thế nào ?

- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời
câu hỏi.
-Vì sao chú Đất lại ra đi ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
- Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất
Nung ?
-Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì
sao?
* Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu
Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở
thành người có ích.
? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho
điều gì ?
* Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian
nan thử sức " con người được tôi luyện trong
gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh
mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết
đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích
cho cuộc sống.
- Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3. -
* Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn
văn và cả bài văn.

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp
đôi và trả lời.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai
người bột
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và
nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú
gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm
được nhiều việc có ích
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ,
xin được nung trong bếp lửa.
+ Lắng nghe.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách
mà con người phải vượt qua để trở nên
cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất
quyết định trở thành Đất nung.
- 1 HS nhắc lại.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc

- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.



- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
-Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
HS trả lời
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ
TOÁN
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết chia một tổng cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò

A . KTBC : chữa bài tập về nhà
GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2.So sánh giá trị của biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- S
2
giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
- Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
-Biểu thức trên có dạng gì?
-Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm như
thế nào?
GV chốt lại ý đúng: khi chia một tổng cho một
số ta có thể chia từng số hạng của tống cho số đó
rồi cộng kết quả lại
d) Luyện tập , thực hành
Bài 1a
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức trên.
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.

- Có dạng một tổng chia cho một số.
-HS nêu
2-3 hs nhắc lại
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách

- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.



GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một
số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia
nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên
Nhận xét và cho điểm HS
GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét
và cho điểm HS
Bài 2 - GV viết ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo hai cách.
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.

- Nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
* Lấp từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các quả với nhau.
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm
một cách, cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng
làm bài
+ Cách I :
+ Cách 2 :
- Rút ra kết luận.
- HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào
vở.
- HS cả lớp.

LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt:

+ Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. (Học sinh khá, giỏi: Biết
những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực
lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến kích nông dân sản xuất).
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- PHT của HS.
- Hình minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC :Trình bày trận chiến bảo vệ phòng
tuyến sông Như Nguyệt?
--Nêu kết quả của cuộc k/c chống quân tống?
B. Bài mới :
a. Giới thiệu :
b. Phát triển bài :1, Hoàn cảnh ra đời của nhà
Trần
- HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà
Trần thành lập”.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà
Lý như thế nào ?
*GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
2.Nhà Trần xây dựng đất nước
*Hoạt động nhóm :
- HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô

trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 Đứng đầu nhà nước là vua.
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.
 Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện,
xã.
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì
tham gia chiến đấu.
- Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm.
* Hoạt động cả lớp :
-Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời nhà Trần
quan hệ vua ,quan và dân không quá cách xa?
GV kết luận
4. Củng cố :
-Gọi HS đọc bài học
*Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của
quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ,
nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của
dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo
-2 hs thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS các nhóm thảo luận và đại
diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện



vệ nền độc lập sau đó.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà
Trần và việc đắp đê”.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC:chữa bài tập về nhà
GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472 : 6
- GV viết phép chia, HS thực hiện phép
chia.
- HS đặt tính thực hiện phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia

theo thứ tự nào ?
- Cho HS thực hiện phép chia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính
thực hiện phép chia.
-nhận xét hai phép chia vừa thực hiện có gì
khác nhau?
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt bài toán và làm.
Bài 3 - HS đọc đề bài. HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò :
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bài
làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ phải sang trái
- HS lên bảng, thực hiện phép chia
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đặt tính và thực hiện phép chia -
Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-phép chia hết và phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2
phép tính, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở
- HS đọc đề bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.



- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp thực hiện.
CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2)a, hoặc BT(3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:GV đọc longr lẻo,nóng nảy,nợ
nần,hiểm nghèo
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp
như thế nào ?
- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hai dãy lên bảng tiếp sức.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3:
a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh làm việc trong nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra,
hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,…
-hs viết bài
-đổi vở soát bài
- 1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các
nhóm lên thi tiếp sức điền từ .
- Bổ sung.
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sa, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó
sợ.
- 1 HS đọc các từ vừa điền.
- 1 HS đọc thành tiếng.



- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung - HS đọc
lại các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau.
- Hoạt động nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm
được
- Đọc các từ trên phiếu.
- Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả ...
lấc láo, xấc láo
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2010
Đ/C Vinh dạy
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG ( TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ,
nàng công chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A KTBC:Đọc bài chú đất nung phần 1
GV nhận xét đánh giá
B Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
- Chú ý câu hỏi và câu cảm (Xem SGV)
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Hai người ... công chúa.

+ Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột … đến hết.



- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc. (Xem SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột bị
nạn ?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu
hai người bột ?
-Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý
nghĩa gì ?
- Đoạn cuối có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
- Truyện kể Đất Nung là người như thế nào ?

- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo vai, lớp theo dõi để tìm ra cách

đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:-Câu chuyện nói
lên điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Nói về tai nạn của hai người bột.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú
liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi
nắng.
- Vì chú đã được nung trong lữa.
- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất
Nung cứu bạn.
- Tiếp nối nhau đặt tên
- Đất Nung đã trở thành người hữu ích
chịu đựng được nắng mưa, cứu sống
được hai người bột yếu đuối.

- 1 HS nhắc lại ý chính
- 4 HS tham gia đọc chuyện.
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
phù hợp với từng nhân vật.
- Luyện đọc trong nhóm.
+ 3 nhóm HS thi đọc.
- Lắng nghe.
- Muốn trở thành người có ích, phải
biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó
khăn.
- Muốn trở thành người có ích, phải
biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó
khăn.




TOÁN
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích (Bài 1, 2).
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho

một tích
* So sánh giá trị các biểu thức
24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
- Cho HS tính giá trị của các biểu thức
trên.
- So sánh giá trị của ba biểu thức?
- Vậy ta có :
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
- Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế
nào?
- Khi một số chia cho một tích ta có thể
làm như thế nào ?.
GV chốt lại kết luận : khi chia một ssos
cho một tích ta có thể chia số đó cho một
số hạng rồi được bao nhiêu chia tiếp cho số
hạng kia
3 Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng làm gì?
- HS tính giá trị của biểu trong bài theo
ba cách khác nhau.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc các biểu thức.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
- Bằng nhau và cùng bằng 24
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- hs nêu
- HS nhắc lại kết luận.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )



biểu thức.
- Làm thế nào để chuyển phép chia 60 :
15 thành phép chia một số cho một tích (15
bằng mấy nhân mấy).
- Vì 15 = 3 x 5
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
- HS tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )
- Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 - HS đọc đề bài toán tóm tắt bài
toán

- Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
- Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền?
- Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có
cách giải khác.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày
lời giải vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau,
GV chấm VBT của một số HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giảng.
- HS tính:
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- Bằng 4.
- HS làm bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 3 x 2 = 6 quyển vở
- 7200 : 6 = 1200 đồng
- HS phát biểu ý kiến.
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- HS về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được như thế nào là miêu tả
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ; bước đầu viết được 1, 2
câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bì thơ Mưa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :kể lai chuyện đẫ nghe
đã đọc
GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Tìm hiểu ví dụ :
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút chì



Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả và phát biểu ý kiến.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- HS trao đổi và hoàn thành.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả.

- HS phát biểu ý kiến.

Bài 3:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây
sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng
giác quan nào ?
- Để tả được chuyện động của lá cây tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào?
- Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào?
- Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế
người viết phải làm gì ?
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm
nổi bật của sự vật để người đọc, người nghe
hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả
người viết phối hơp rất nhiều giác quan để
quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm
đẹp hơn sinh động hơn.
3. Ghi nhớ :
- HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả
đơn giản.
- Nhận xét và khen những học sinh đặt hay.
gạch chân những sự vật được miêu tả.
- Các sự vật được miêu tả là: Cây xoài,
cây cơm nguội, lạch nước.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm
TT Tên sự

vật
Hình
dáng
Chuyển
động
Tiếng
động
M:1 Cây
sồi
Cao
lớn
Lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa đỏ
2 Cây
cơm
nguội
Lá rập rình
lay động
như đốm
lửa vàng
3 Lạch
nước
Trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới những
gốc cây ẩm
mục

Róc
rách
chảy
- Đọc thầm lại đoạn văn và TLCH:
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và
bằng tai
- Muốn như vậy người viết phải quan
sát kĩ bằng nhiều giác quan.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- Mẹ em hơi gầy.
- Con mèo nhà em lông đen mượt.



4. Luyện tập :
Bài 1:.- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú Đất
nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó là
chàng kị sĩ ...lầu son "
Bài 2:- HS đọc nội dung đề bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giảng :
Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần
Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải
có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới
miêu tả được như vậy. Chúng ta cùng thi xem
lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả

sinh động nhất .
- Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất hình
ảnh nào ?
- HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học
sinh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một
sự vật mà em quan sát được trên đường đi
học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " và
làm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Em thích nhất hình ảnh :
- Sấm ghé xuống sân, khanh khách
cười.
- Cây dừa sải tay bơi .
- Ngọn mùng tơi nhảy múa .
- Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
- Bố bạn nhỏ đi cày về ,...
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
Chiều Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010

KHOA HỌC
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
+ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước



- Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
- GD HS: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
- HS chuẩn bị giấy, bút màu.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số cách làm
sạch nước?
-Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?
B. Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Những
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.
Cách tiến hành:

Yêu cầu hs chia nhóm 4 ( hau nhóm thảo
luận 1 tranh).
- Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và
trả lời.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng
nội dung bổ sung.
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.
Cách tiến hành:
-Các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn
nước.
GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm vẽ tranh cổ động, thuyết minh
cho bức tranh của nhóm.
- GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và
tuyên truyền vận động mọi người cùng thực
hiện.



LUYỆN TOÁN
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố kỹ năng chia cho số có một chữ số, chia một số cho một tích và giải
một số bài toán có liên quan.
- HS có ý thức học tập tốt, cẩn thận khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ ,bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Ổn định
B, Bài mới
1, Giới thiệu nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: bài tập 1 VBT
Chấm bài những HS yếu
Bài 2:bài tập 2 VBT
Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3: bài tập 3 VBT
HD HS tìm hiểu bài
YC HS khá làm 2 cách – chấm bài
Bài5:HDcho HS K,G làm: Bà năm nay 73 tuổi
, ông hơn bà 2 tuổi. Chú của em có số tuổi bằng
¼ tuổi của ông và bà cộng lại. Hỏi chú của em
năm nay bao nhiêu tuổi?
3.Củng cố dặn dò
HS tự làm bài ở VBT 2em trình bày ở
bảng lớp – chữa bài nhận xét
HS tự làm bài ở VBT,1em trình bày ở
bảng phụ – chữa bài nhận xét
-HS giải vào vở toán, 1em làm ở BP.

TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYỆN

I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được câu văn miêu tả trong đoạn văn (BT1,); bước đầu biết viết 1, 2 câu miêu
tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Xuân đến (BT2)
- GD HS có ý thức học tập tốt,cĩ ĩc quan st.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: Thế nào là văn miêu tả
B. Bài mới: . HS lần lượt nêu ý kiến:



1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GVchép bài tập 1 Vở LT Tv lên bảng-
Gọi HS đọc YC bài- thảo luận nhóm bànnêu ý
kiến GV chốt ý đúng ghi bảng
Bài 2:GVchép bài tập 2 Vở LT TV lên bảng-
HD HS tìm hiểu bài
Bài thơ có nhưng hình ảnh nào?Em thích hình
ảnh nào nhất?
Hãy viết 2-3 câu tả hình ảnh em thích YC HS tự
làm bài rồi gọi lân lượt đọc
chấm bài
3Củng cố – dặn dò Đánh giá nhận xét giờ học
dặn hs chuẩn bị bài sau
HS lần lượt nêu ý kiến:
a. -Thảo nguyên….xanhbát ngát..
-con đường mòn… ngoằn ngoèo
-lối vào hang…như miệng thú

- quả núi …tròn tròn
HS lần lượt nêu
HS làm bài vào VBT- 1em làm bài ở
bảng phụ gắn lên chữa câu, từ.
Lân lượt đọc- HS khác nhận xét
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2010
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số,.
- GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
-Nêu qui tắc chia một số cho một tích
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2 Giới thiệu tính chất một tích chia cho một
số:
* So sánh giá trị các biểu thức
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu
thức trên.
- HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
- Vậy ta có
-HS thực hiện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×