Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh thái nguyên đối với người lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 187 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÙI THỊ THU HƯƠNG

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÙI THỊ THU HƯƠNG

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9340410

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Quang Huy


2. TS. Phạm Quốc Chính

THÁI NGUYÊN, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số
liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Bùi Thị Thu Hương

1


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Đại học Thái Nguyên,
Ban Đào tạo Sau Đại học, Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các Thầy Cô giáo thuộc trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trần
Quang Huy và TS. Phạm Quốc Chính đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hồn
thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái
Nguyên, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên, Sở Công thương tỉnh Thái
Nguyên, Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu

Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ quản lý cũng như các công nhân viên
đang làm việc tại các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái
ngun đã giúp đỡ tơi trong q trình triển khai điều tra thu thập số liệu phục vụ cho
nghiên cứu luận án.
Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng ân tình tới Gia đình của tơi, Gia đình đã thực
sự là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tơi hồn
thành luận án.

Tác giả

Bùi Thị Thu Hương

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 10
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 10
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 12
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................. 12
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 12
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................. 12
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 12
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 12

3.2.1. Về nội dung ................................................................................................................ 13
3.2.2 Về không gian ............................................................................................................. 13
3.2.3 Về thời gian ................................................................................................................. 13
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................................ 13
5. BỐ CỤC LUẬN ÁN ........................................................................................................ 14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................................. 15
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG .......................................................................................... 15
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................................... 15
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ........................................................................................... 20
1.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ CỦA CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 23
1.2.1. Những thành công ...................................................................................................... 23
1.2.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 24
1.2.3. Định hướng nghiên cứu ............................................................................................. 25
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................................ 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG ................................................................................................................................. 27
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................ 27
2.1.1. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa...................................................................... 27
2.1.2. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ................................. 31
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG .................................... 53
2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................................................. 54
2.2.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam ........................................................................................... 56
2.2.3. Bài học kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động cho
doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ................................................... 58
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................................ 60

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 61
3


3.1. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 61
3.2. CÁCH TIẾP CẬN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH ............................................................ 61
3.2.1. Cách tiếp cận .............................................................................................................. 61
3.2.2. Khung phân tích ......................................................................................................... 62
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 68
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................. 68
3.3.2. Tổng hợp, xử lý dữ liệu ............................................................................................. 72
3.3.3. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................ 73
3.4. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................. 76
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................................ 77
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG ......................................................................................................... 79
4.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH
THÁI NGUYÊN .................................................................................................................. 79
4.1.1. Đặc điểm chung địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 79
4.1.2. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ........................................ 82
4.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
CƠNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG ......................................................................................................................... 88
4.2.1. Tình hình thực hiện tại doanh nghiệp ........................................................................ 88
4.2.2. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên đối với người lao động qua đánh giá của đối tượng điều tra .................. 96
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG......................................................................................................... 123

4.3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ................................................................... 123
4.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ................................................................... 129
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ....... 131
4.4.1. Những kết quả đã đạt được ...................................................................................... 131
4.4.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại ................................................................................ 133
4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................................ 134
Tiểu kết chương 4 .............................................................................................................. 136
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG .............................................................................................. 136
5.1. QUAN ĐIỂM NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG ....................................................................................................................... 136
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ....... 139
5.2.1. Thúc đẩy các doanh nghiệp áp dụng Bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đối với người lao động ........................................................................................... 139
5.2.2.Thiết lập bộ phận chuyên trách thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối
với người lao động ............................................................................................................. 139
5.2.3. Tăng cường bồi dưỡng và đào tạo nhân lực thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đối với người lao động ........................................................................................... 141

4


5.2.4. Giải pháp nâng cao thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên đối với người lao động ....................................................... 142
5.2.5. Cần coi trọng khâu kiểm tra, đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đối với người lao động ........................................................................................... 147

5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ......................................................... 148
5.3.1. Tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện hệ thống luật pháp trong việc thực hiện trách nhiệm
của doanh nghiệp đối với người lao động.......................................................................... 148
5..2. Nhà nước cần phải những chính sách hỗ trợ để các doanh nghiệp thực hiện CSR
đối với NLĐ ....................................................................................................................... 149
Tiểu kết chương 5 .............................................................................................................. 150
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUÁ ĐẾN LUẬN ÁN ..... 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 155

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Việt

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CEAA

Hội đồng ưu tiên kinh tế

CN&XD

Công nghiệp và xây dựng

CSR

Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DNCNNVV

Tên đầy đủ tiếng Anh

Council on Economic Priorities
Accreditation Agency

Corporate Social Responsibility


Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa

DNCVNN

Doanh nghiệp có vốn nước ngồi

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DV

Dịch vụ

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

ISO


Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KMO

Hệ số KMO

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

NLĐ

Người lao động

NL&TS

Nơng lâm và thủy sản

NQL

Nhà quản lý

Exploratory Factor Analysis

International Labour
Organization
International Standards
Organization
Kaiser –Meyer-Olkin


6


OECD

OHSAS

Tổ chức hợp tác và phát triển

Organization for Economic Co-

kinh tế

operation and Development

Hệ thống quản lý An toàn sức

Occupational Health and Safety

khỏe nghề nghiệp

Assessment Series

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản


ROE

SMIEs

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu

Return on total assets
Return on common equyty

Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ

Small and medium industrial

và vừa

enterprises

TCCĐCS

Tổ chức cơng đồn cơ sở

VIF

Hệ số phóng đại phương sai

Variance Inflation Factor

Tổ chức cơng nhận trách


Worldwide Responsible

WRAP

nhiệm sản xuất tồn cầu

7

Accredited Production


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số định nghĩa về CSR.............................................................................. 31
Bảng 2.2. Ma trận CSR của các bên liên quan .............................................................. 34
Bảng 3.1. Số lượng các loại hình SMIEs trên một số địa bàn năm 2016 ................... 70
Bảng 3.2. Số lượng lao động của các SMIEs đã được chọn mẫu................................ 71
Bảng 3.3. Phân bổ số lượng lao động trong các loại hình SMIEs tham gia điều tra 72
Bảng 3.4. Tổng hợp sử dụng các thang đo ..................................................................... 72
Bảng 4.1. Số lượng lao động theo ngành kinh tế giai đoạn 2014 – 2016................... 80
Bảng 4.2. GRDP tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2016 theo ngành .......... 81
Bảng 4.3. Số lượng SMIEs tỉnh Thái Nguyên theo loại hình doanh nghiệp trong
giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................................................................... 83
Bảng 4.4. Số lượng SMIEs tỉnh Thái Nguyên theo địa bàn hoạt động trong giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................................... 84
Bảng 4.5. Số lượng lao động của SMIEs tỉnh Thái Nguyên theo loại hình doanh
nghiệp năm 2016 ............................................................................................................... 85
Bảng 4.6. Số lượng lao động của SMIEs tỉnh Thái Nguyên theo địa bàn hoạt
động năm 2016 .................................................................................................................. 86
Bảng 4.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các SMIEs tỉnh Thái

Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................................ 87
Bảng 4.8. Số SMIEs tỉnh Thái Nguyên áp dụng Bộ tiêu chuẩn về CSR đối
với NLĐ .............................................................................................................................. 89
Bảng 4.9. Hình thức tuyên truyền về CSR đối với NLĐ tại các SMIEs tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 ............................................................................................................. 89
Bảng 4.10. Kết quả tạo việc làm cho NLĐ tại các SMIEs tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................................. 90
Bảng 4.11. Mức thu nhập bình quân của lao động trong các SMIEs tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 ............................................................................................................. 91
Bảng 4.12. Khả năng sinh lời của các SMIEs tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 2016 ..................................................................................................................................... 92
Bảng 4.13. Thời gian làm việc của lao động ................................................................. 92
Bảng 4.14. Tai nạn lao động trong các SMIEs tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 –
2016 ..................................................................................................................................... 93
Bảng 4.15. Số SMIEs tỉnh Thái Nguyên tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho
NLĐ năm 2016 .................................................................................................................. 94
Bảng 4.16. Tình hình sử dụng lao động trẻ em trong các SMIEs tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 ............................................................................................................. 95
Bảng 4.17. Tình hình đóng BHXH, BHYT của các SMIEs tỉnh Thái Nguyên
năm 2016 ............................................................................................................................ 95
Bảng 4.18. Mô tả mẫu khảo sát NQL và NLĐ .............................................................. 97
Bảng 4.19. Đánh giá của NQL về nhu cầu thực hiện CSR đối với NLĐ trong các
SMIEs tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................. 98
Bảng 4.20. Đánh giá của NQL về việc SMIEs tỉnh Thái Nguyên áp dụng Bộ tiêu
chuẩn về CSR đối với NLĐ ............................................................................................. 99
8


Bảng 4.21. Đánh giá của NQL về hoạch định ngân sách thực hiện CSR đối
với NLĐ trong các SMIEs tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 100
Bảng 4.22. Đánh giá của NQL về thiết lập phòng/bộ phận chuyên trách thực hiện

CSR đối với NLĐ trong các SMIEs tỉnh Thái Nguyên .............................................. 100
Bảng 4.23. Đánh giá của NQL về sự cần thiết truyền thông nội bộ về CSR đối với
NLĐ trong các SMIE tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 101
Bảng 4.24. Đánh giá của NLĐ về việc làm thường xuyên, ổn định trong các
SMIEs tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 102
Bảng 4.25. Đánh giá của NLĐ về mức lương so với nhu cầu chi tiêu ..................... 103
Bảng 4.26. Đánh giá của NLĐ về tiền thưởng ............................................................ 104
Bảng 4.27. Đánh giá của NLĐ về phụ cấp ................................................................... 105
Bảng 4.28. Đánh giá của NLĐ về tình trạng ký kết hợp đồng với NLĐ .................. 105
Bảng 4.29. Đánh giá của NLĐ về thời gian làm việc ................................................. 106
Bảng 4.30. Đánh giá của NLĐ về mức độ trang bị bảo hộ lao động ........................ 107
Bảng 4.31. Đánh giá của NLĐ về tần suất khám chữa bệnh định kỳ ....................... 107
Bảng 4.32. Đánh giá của NLĐ về tình trạng cưỡng bức lao động trong các
SMIEs tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 109
Bảng 4.33. Đánh giá của NLĐ về việc làm chính của lao động nữ .......................... 109
Bảng 4.34. Đánh giá của NLĐ về tình hình nộp tiền BHXH, BHYT tại các
SMIEs tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 110
Bảng 4.35. Đánh giá của NLĐ về hoạt động của TCCĐCS trong các SMIEs tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................................... 111
Bảng 4.36. Đánh giá của NLĐ về hình thức đào tạo lao động .................................. 111
Bảng 4.37. Đánh giá của NLĐ về tình hình tranh chấp quyền lợi giữa NLĐ
và chủ doanh nghiệp ....................................................................................................... 112
Bảng 4.38. Đánh giá của NLĐ về tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ
tài chính và dịch vụ xã hội cho NLĐ ............................................................................ 114
Bảng 4.39. Đánh giá của NLĐ về mức độ cung cấp các dịch vụ tài chính,
xã hội tại các SMIEs tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 114
Bảng 4.40. Đánh giá của NQL về mức độ thực hiện CSR đối với NLĐ trong
SMIEs tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 116
Bảng 4.41. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các thang đo ................................. 118
Bảng 4.42. Ma trận hệ số tương quan ........................................................................... 119

Bảng 4.43. Hệ số xác định

điều chỉnh ......................................................... 120
Bảng 4.44. ANOVA ........................................................................................................ 120
Bảng 4.45. Hệ số hồi quy ............................................................................................... 120
Bảng 5.1. Khung thực hiện CSR đối với NLĐ trong các SMIEs tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................................... 140
Bảng 5.2. Phiếu giám sát tình hình áp dụng CSR đối với NLĐ ................................ 147
Bảng 5.3. Phiếu đánh giá hiệu quả thực hiện CSR đối với NLĐ .............................. 148

9


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình kim tự tháp CSR .........................................................................26
Hình 3.1. Khung phân tích thực hiện CSR đối với NLĐ ............................................. 67
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 75
Hình 4.1. Tốc độ phát triển SMIE tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2016 ........... 82
Hình 4.2. Quy mô lao động trong SMIEs tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 201685
Hình 4.3. Trình độ lao động trong SMIEs tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .................... 86
Hình 4.4. Đánh giá của NLĐ về trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thu nhập trong
các SMIEs tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 103
Hình 4.5. Đánh giá của NLĐ về tình trạng sử dụng lao động trẻ em trong các SMIEs
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................. 108
Hình 4.6. Đánh giá mức độ hợp tác giữa NLĐ và lãnh đạo doanh nghiệp .............. 112
Hình 4.7. Mức độ xâm phạm vào quyền riêng tư của NLĐ ....................................... 113
Hình 4.8. Hiệu quả áp dụng Bộ tiêu chuẩn về CSR đối với NLĐ trong các SMIEs
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................. 116

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility CSR) đã được đề cập nhiều ở các quốc gia trên thế giới một cách có hệ thống, nhất
là ở một số nước phát triển vào đầu những năm 2000. Việc thực hiện tốt CSR đối
với các bên liên quan, đặc biệt là đối với NLĐ không chỉ giúp bản thân doanh
10


nghiệp thu hút, giữ chân người lao động, làm cho người lao động hài lịng với cơng
việc để từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển bền vững
mà cịn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Công nghiệp Thái Nguyên được hình thành từ những năm đầu của thập niên
60 thế kỷ 20. Trải qua q trình hơn 50 năm, cơng nghiệp Thái Nguyên đã có lúc
thăng trầm do hậu quả của chiến tranh, nhưng do có sự thay đổi trong chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế xã hội, thay đổi cơ chế quản lý mà công nghiệp của
tỉnh đã phát triển đúng đắn. Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh có sự tăng dần
đáng kể qua các năm, cụ thể năm 2014, 2015, 2016 lần lượt đạt 179.263,4 tỷ đồng,
365.628,8 tỷ đồng, 563.000 tỷ đồng [8]. Công nghiệp Thái Ngun có những kết
quả đáng khích lệ như vậy là do có sự đóng góp đáng kể của khối doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium Industrial Enterprises – SMIEs), lực
lượng chiếm trên 53% tổng doanh nghiệp, được đánh giá là năng động, hoạt động
hiệu quả, đóng góp 15% trong GDP và sử dụng khoảng 13% lực lượng lao động của
xã hội. Đây là bộ phận quan trọng trong q trình phân phối, lưu thơng hàng hóa,
cung ứng dịch vụ và dẫn dắt các doanh nghiệp tham gia q trình phát triển kinh tế
xã hội.
Năm 2016, tồn tỉnh Thái Nguyên có 299 SMIEs, tốc độ tăng gấp 1,05 lần so
với năm 2015 về số lượng [8]. Nhiều SMIEs chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới
công nghệ, mở rộng quy mô, địa bàn hoạt động và ngành nghề kinh doanh. Tuy
nhiên, thực tế cho thấy nhiều SMIEs chỉ quan tâm tới lợi nhuận mà bỏ quên trách
nhiệm của mình đối với các bên liên quan, đặc biệt là với NLĐ - một nhân tố đầu
vào trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho doanh nghiệp và xã hội, đóng vai trị quan

trọng trong sự thành cơng của doanh nghiệp. Việc gia tăng mạnh mẽ, thiếu cân
nhắc, thiếu tính tốn kỹ lưỡng trong các ngành cơng nghiệp khai thác, chế biến
khoáng sản đã đặt ra nhiều vấn đề cho NLĐ không chỉ từ phương diện đạo đức, từ
thiện mà còn cả về phương diện pháp lý và phương diện kinh tế. Một số biểu hiện
rõ nét đang tồn tại trong SMIEs tại tỉnh Thái Nguyên như tạo việc làm cho NLĐ
không đồng đều giữa SMIEs [6], NLĐ luôn phải làm việc tăng ca, quá sức; thời
gian nghỉ ngơi không đảm bảo [13]; phụ cấp chi trả cho NLĐ không thỏa đáng [12];
trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ chưa được thực hiện triệt để [21], SMIEs đóng

11


bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) cho NLĐ chưa tuân thủ đúng theo
quy định của pháp luật [13], môi trường làm việc bị ô nhiễm dẫn đến tỷ lệ NLĐ bị
mắc bệnh nghề nghiệp trong SMIEs chiếm cao [33]. Chính những điều này khơng
những đang ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động, sự thu hút và giữ chân NLĐ
và sự hài lịng cơng việc của NLĐ trong SMIEs tỉnh Thái Nguyên mà còn đe dọa
đến sự phát triển bền vững của SMIEs tỉnh Thái Nguyên và sự phát triển bền vững
của xã hội, tạo ra các rào cản xây dựng và cải thiện các tiêu chuẩn xã hội.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Thái Nguyên đối với người lao động” đã được
lựa chọn nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao CSR đối với NLĐ của các
SMIEs tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu CSR của SMIEs trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đối với NLĐ, đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện CSR của SMIEs trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, góp phần nâng cao sự hài lịng cơng việc của người lao động trong
doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về CSR của SMIEs đối với
NLĐ.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng việc thực hiện CSR của SMIEs ở tỉnh
Thái Nguyên đối với NLĐ trong thời gian qua và phân tích mức độ ảnh hưởng của
thực hiện CSR đối với NLĐ tới sự hài lịng cơng việc của NLĐ trong các SMIEs
tỉnh Thái Ngun
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện CSR của
SMIEs tại tỉnh Thái Nguyên đối với NLĐ đến năm 2025.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là việc thực hiện CSR của SMIEs ở tỉnh
Thái Nguyên đối với NLĐ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

12


3.2.1. Về nội dung
- CSR có nhiều nội dung khác nhau như CSR trong vấn đề bảo vệ môi
trường, CSR đối với người tiêu dùng, CSR đối với cộng đồng, CSR đối với người
lao động... Trong phạm vi nghiên cứu của luận án này, tác giả tập trung phân tích
việc thực hiện CSR của SMIEs tỉnh Thái Nguyên đối với NLĐ thông qua việc xây
dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai thực hiện, nội dung triển khai thực hiện
và đánh giá triển khai thực hiện.
- Luận án nghiên cứu, đánh giá và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của CSR đối
với NLĐ tới sự hài lịng cơng việc của NLĐ trong các SMIEs tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2 Về không gian
Luận án thực hiện nghiên cứu tại các SMIEs hiện đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2.3 Về thời gian

- Số liệu thứ cấp: Luận án thu thập số liệu thứ cấp về tình hình thực hiện
CSR của các SMIEs tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Số liệu sơ cấp: Luận án thu thập số liệu sơ cấp về tình hình thực hiện CSR
của các SMIEs tại tỉnh Thái Nguyên trong năm 2016. Các giải pháp được nghiên
cứu và đề xuất đến năm 2025.
4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất, Luận án góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những cơ sở lý luận
và thực tiễn về CSR đối với NLĐ, xây dựng được khái niệm CSR đối với NLĐ ở
các SMIEs, xây dựng được hệ thống tiêu chí và khung CSR đối với NLĐ của
SMIEs tỉnh Thái Nguyên.
Thứ hai, kết quả khảo sát với quy mô mẫu là 231 nhà quản lý (NQL) và 394
NLĐ trong các SMIEs tỉnh Thái Ngun đã cho thấy mơ hình nghiên cứu tác giả đề
xuất là phù hợp. Các giả thuyết đề ra đều được chấp nhận, theo đó, tất cả các trách
nhiệm của SMIEs đối với NLĐ (kinh tế, pháp lý, đạo đức, từ thiện) đều có tác động
cùng chiều đến sự hài lịng cơng việc của NLĐ.
Thứ ba, kết quả khảo sát cho thấy hiện nay các SMIEs tỉnh Thái Nguyên
chưa thực sự làm tốt trách nhiệm kinh tế và trách nhiệm pháp lý đối với NLĐ.

13


Thứ tư, kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy thực hiện trách nhiệm kinh tế
đối với NLĐ sẽ có ảnh hưởng mạnh nhất tới sự hài lịng cơng việc của NLĐ trong
các SMIEs tỉnh Thái Nguyên, tiếp đến là trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức
và trách nhiệm từ thiện có ảnh hưởng ít nhất.
Thứ năm, nội dung thực hiện CSR được xây dựng trong luận án sẽ cung cấp
thêm cơ sở để các doanh nghiệp có thể đối chiếu với việc thực hiện CSR của doanh
nghiệp đối với NLĐ, kết hợp với việc tham khảo các nhóm giải pháp được trình bày
trong luận án để nâng cao việc thực hiện CSR của doanh nghiệp đối với NLĐ, từ đó
nâng cao được sự hài lịng cơng việc cho NLĐ.

Thứ sáu, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo để các cơ quan quản lý
hoạch định chính sách có liên quan đến phát triển SMIEs ở tỉnh Thái Nguyên nói
riêng và Việt Nam nói chung.
5. BỐ CỤC LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được thiết kế theo 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao
động
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa đối với người lao động
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa tại tỉnh Thái Nguyên đối với người lao động
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Thái Nguyên đối với người lao động.

14


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.1.1. Những nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với
người lao động
*) Bằng phương pháp phân tích tổng hợp, Carroll (1991) đã nghiên cứu về
kim tự tháp CSR của doanh nghiệp hướng tới việc quản lý đạo đức của các bên liên
quan đến doanh nghiệp. Tác giả cho rằng thực hiện CSR bao gồm các yếu tố kinh
tế, luật pháp, đạo đức và các kỳ vọng tức thời mà xã hội quan tâm đối với tổ chức ở

một thời điểm nhất định. Từ đó, tác giả đã xây dựng mơ hình kim tự tháp thể hiện
các nội dung CSR mà doanh nghiệp cần thực hiện. Trong đó tác giả có nêu rõ tối đa
hóa lợi nhuận, cạnh tranh, hiệu quả và tăng trưởng là hành động tiên quyết bởi
doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận của NQL, vì
vậy chức năng kinh doanh ln phải đặt lên hàng đầu, các trách nhiệm cịn lại đều
phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp. Tiếp theo là trách nhiệm
tuân thủ pháp luật, chính là sự cam kết của doanh nghiệp với xã hội. Doanh nghiệp
theo đuổi mục tiêu kinh tế trong khuôn khổ pháp luật một cách công bằng và đáp
ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cịn cần phải thực hiện các cam kết ngoài luật, tức là trách nhiệm đạo đức
mang tính chất tự nguyện. Ngồi ra, trách nhiệm từ thiện là những hành vi của
doanh nghiệp vượt ra ngồi sự trơng đợi của xã hội cũng được nhấn mạnh [50] .
Carroll đã phát triển từ khái niệm CSR của mình ra ma trận CSR của các bên
liên quan khi nghiên cứu về vấn đề này. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động
CSR đối với NLĐ cũng được đánh giá theo 4 yếu tố, đó là trách nhiệm kinh tế,
trách nhiệm pháp luật, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm từ thiện. Tuy nhiên các
kết quả nghiên cứu này còn tương đối đơn giản, chưa đánh giá sâu và đo lường
được việc thực hiện CSR đối với NLĐ. Đây là nghiên cứu lý luận, chưa có cơng
trình nghiên cứu thực nghiệm nào về vấn đề này.
15


*) Cũng bằng phương pháp phân tích tổng hợp, Lantos G P (2012) nghiên
cứu về CSR doanh nghiệp. Tại công trình nghiên cứu này, tác giả cũng đã trình bày
CSR đối với NLĐ qua bốn vấn đề: (1) Trách nhiệm kinh tế, tức là doanh nghiệp
phải duy trì và phát triển kinh doanh, luôn tạo ra và ổn định việc làm cho NLĐ, bố
trí cơng việc cho NLĐ hợp lý, trả tiền lương, tiền cơng cho NLĐ hợp lý, có hệ
thống khen thưởng và chế độ phúc lợi cho NLĐ hợp lý. (2) Trách nhiệm pháp lý
biểu hiện như có cam kết hợp đồng lao động rõ ràng với NLĐ, hạn chế các vấn đề
lao động trẻ em và cưỡng bức lao động, phải đảm bảo an toàn vệ sinh lao động theo

đúng pháp luật quy định. (3) Trách nhiệm đạo đức biểu hiện như tạo điều kiện cho
NLĐ có cơ hội phát triển nghề nghiệp, thăng chức, tạo mối quan hệ tốt giữa NQL
(NQL) và NLĐ. (4) Trách nhiệm từ thiện biểu hiện như phát triển nhân cách đạo
đức cho NLĐ, có các chính sách nâng cao chất lượng đời sống cho NLĐ và người
thân của họ [57]. Đây là một cơng trình có ý nghĩa về mặt lý luận, đã phân tích cụ
thể hơn so với nghiên cứu của Carroll (1991), tuy nhiên cơng trình này chưa chỉ rõ
vai trò cũng như tầm quan trọng của các loại trách nhiệm này.
*) Kết quả nghiên cứu của Linda Barber (2013) cũng đã chỉ ra các nội dung
CSR cơ bản được các tổ chức thực hiện nhiều nhất đối với NLĐ của họ, bao gồm:
Đào tạo và phát triển nghề nghiệp, sự cam kết và tư vấn việc làm, đảm bảo về sức
khỏe và an toàn lao động, tạo điều kiện cân bằng cuộc sống cho NLĐ, vấn đề bình
đẳng giới, cơng bằng trong trả lương và các lợi ích khác, khuyến khích tham gia
hoạt động từ thiện. Mức độ thực hiện các nội dung này được tác giả đánh giá quan
trọng như nhau vì vậy, trong phần giải pháp, tác giả đưa ra khuyến nghị các doanh
nghiệp cần phải thực hiện đầy đủ 6 nội dung này đối với NLĐ, không được coi nhẹ
bất cứ một nội dung nào [45]. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ mang tính chất
thống kê mơ tả, chưa có cơng trình nghiên cứu thực nghiệm nào về vấn đề này.
*) Hong Y L (2012) đã tiến hành điều tra 170 NQL cấp cao trong các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực cơng nghiệp hóa dầu về vấn đề CSR đối với NLĐ của họ. Tác
giả cũng đã dựa vào mơ hình kim tự tháp của Carroll (1991) [57] để xây dựng các
nội dung mà doanh nghiệp cần thực hiện CSR đối với NLĐ, bao gồm: (1) Trách
nhiệm kinh tế thể hiện ở khía cạnh trả lương và phúc lợi cho NLĐ một cách phù
hợp và thỏa đáng; (2) Trách nhiệm pháp lý biểu hiện là chống sự quấy rối, ngược

16


đãi NLĐ; (3) Trách nhiệm đạo đức thể hiện ở khía cạnh tạo mơi trường làm việc
cho NLĐ một cách công bằng, (4) Trách nhiệm từ thiện thể hiện ở khía cạnh phát
triển nhân cách, đạo đức cho NLĐ. Bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá

EFA và hồi quy tuyến tính, kết quả nghiên cứu chỉ rõ trách nhiệm kinh tế đóng vai
trị quan trọng nhất và trách nhiệm từ thiện ít đóng vai trị quan trọng khi thực hiện
CSR đối với NLĐ [53]. Đây là cơng trình có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Trên đây là những cơng trình nghiên cứu cả ở góc độ lý luận cũng như thực
nghiệm về CSR đối với NLĐ, trong đó có 4 nội dung cơ bản được các nhà khoa học
cho rằng doanh nghiệp cần thực hiện đối với NLĐ, đó là trách nhiệm kinh tế, trách
nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm từ thiện. Đây sẽ là những tài liệu
hữu ích, giúp tác giả bổ sung và hoàn thiện cho phần cơ sở lý luận của luận án.
1.1.1.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
tới sự hài lịng cơng việc của người lao động
*) Nhóm tác giả Brammer và các cộng sự (2011) nghiên cứu tới những đóng
góp của thực hiện CSR doanh nghiệp đối với NLĐ, trong đó có đề cập tới sự hài
lịng cơng việc của NLĐ gia tăng nếu doanh nghiệp thực hiện tốt CSR của mình.
Nhóm tác giả xây dựng hai nhóm nội dung thực hiện CSR đối với NLĐ, đó là CSR
nội bộ và CSR bên ngồi. Trong đó, CSR nội bộ gồm 7 biến đo thủ tục pháp lý, 3
biến đo cung cấp các cơ hội đào tạo; CSR bên ngoài gồm 1 biến đo lường sự tham
gia của cộng đồng. Biến phụ thuộc sự hài lịng cơng việc của NLĐ được đo bởi 28
biến lấy từ sự nghiên cứu hài lịng cơng việc của Spector (1997). Kết quả nghiên
cứu cho thấy mối quan hệ tích cực, thuận chiều giữa các CSR nội bộ và CSR bên
ngoài đối với sự hài lịng cơng việc [48]. Đây là một cơng trình nghiên cứu có ý
nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn, tuy nhiên kết quả chỉ phù hợp để ứng dụng cho
loại hình doanh nghiệp dịch vụ tài chính, cịn các loại hình doanh nghiệp khác thì
khơng được tác giả nhắc tới.
*) Cũng nghiên cứu về tác động của CSR đối với NLĐ tới sự hài lịng cơng
việc của họ, nhóm tác giả Valentine và Fleischman (2008) chỉ ra CSR được cấu
thành nên bởi CSR bên ngoài gồm các trách nhiệm đạo đức và từ thiện. Nhóm tác
giả đã tiến hành phát phiếu điều tra 313 nhân viên làm trong lĩnh vực kế toán, bán
hàng và tiếp thị ở độ tuổi trung bình là 32 tuổi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối quan
17



hệ tích cực giữa CSR và sự hài lịng cơng việc [65]. Tuy nhiên, cơng trình chỉ đánh
giá tác động của CSR tới sự hài lịng cơng việc trên khía cạnh đạo đức và từ thiện
mà bỏ qua các khía cạnh khác.
*) Một nghiên cứu khác của nhóm tác giả Alin Stancu và cộng sự (2011)
cũng đã tìm hiểu tác động của việc thực hiện CSR của doanh nghiệp đối với NLĐ,
trong đó có chỉ rõ mối quan hệ thuận chiều giữa thực hiện CSR của doanh nghiệp
đối với NLĐ và sự hài lịng cơng việc của NLĐ. Điểm nổi bật của nghiên cứu này là
đã chỉ ra có 4 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của NLĐ về
việc thực hiện CSR doanh nghiệp, đó là (1) Tơn trọng các quyền của NLĐ, (2) Tiền
lương cơng bằng, (3) An tồn nơi làm việc, (4) Điều kiện cân bằng cuộc sống.
Trong đó 70% (chiếm đa số phiếu nhất) trong tổng số ý kiến của nhân viên cho rằng
nhân tố An toàn nơi làm việc ảnh hưởng mạnh tới sự hài lịng cơng việc của nhân
viên. Từ đó, nhóm tác giả có cơ sở để đề ra giải pháp thiết thực [63]. Đây là những
kết quả thực tiễn được đúc kết lại và rất có ý nghĩa.
*) Hongyue Ma (2011) nghiên cứu về ảnh hưởng của CSR đến sự tham gia
của nhân viên trong các tổ chức từ đó tạo sự hài lịng trong cơng việc cho nhân viên
thông qua phương pháp khảo sát định lượng, phỏng vấn định tính và bảng câu hỏi.
Tác giả cịn nghiên cứu trường hợp tại hai tổ chức, đó là Cơng ty hóa chất và dược
phẩm Bayer AG ở Đức và Hãng hàng khơng Southwest Airlines ở Mỹ. Từ đó, tác
giả có đưa ra một số yếu tố chính ảnh hưởng của việc thực hiện CSR đến sự tham
gia của nhân viên, tạo sự hài lịng cơng việc của nhân viên trong tổ chức, đó là: (1)
Cơ hội phát triển nghề nghiệp, (2) Quan tâm tới lợi ích kinh tế của nhân viên, (3)
Nhân viên tham gia vào việc ra quyết định, (4) Phát triển về kỹ năng, khả năng của
nhân viên, (5) An toàn nơi làm việc, (6) Nhân quyền, trong đó yếu tố Quan tâm tới
lợi ích kinh tế của nhân viên chiếm đa số phiếu nhất [55]. Đây là một cơng trình rất
có ý nghĩa lớn về mặt thực tiễn.
*) Nhóm tác giả Christopher W. Bauman và cộng sự (2012) cũng bàn luận về
CSR của doanh nghiệp đối với NLĐ sẽ làm hài lịng cơng việc của NLĐ, trong đó
chỉ rõ 4 nội dung thực hiện nên CSR đối với NLĐ, đó là: NLĐ được trang bị các

thiết bị bảo hộ lao động và cam kết không có tai nạn lao động xảy ra; NLĐ được tơn
trọng trước đồng nghiệp và cấp trên về những quan điểm hay sáng kiến trong công

18


việc; đảm bảo các quyền lao động cơ bản như thời gian làm việc, thời gian nghỉ
ngơi đúng luật quy định, quyền bình đẳng trong mọi ứng xử, quyền riêng tư cá
nhân; ngoài việc quan tâm tới đời sống của NLĐ thì cịn phải quan tâm tới cả người
thân, họ hàng của NLĐ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra thực hiện CSR đối với NLĐ sẽ
nâng cao sự hài lòng cơng việc của họ [46]. Tuy nhiên, nhóm tác giả chỉ nghiên cứu
cơng trình này dưới góc độ lý luận mà khơng có sự kiểm chứng, chứng minh vì thế
độ tin cậy và chính xác chưa cao.
*) Tác giả Qinghua (2012) đã nghiên cứu nhận thức của NLĐ về CSR có mối
quan hệ đối với sự hài lịng và lịng trung thành của NLĐ trong các doanh nghiệp
Trung Quốc. Nghiên cứu đã đưa ra mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức
của NLĐ về thực hiện CSR với sự hài lòng của NLĐ và sự trung thành của NLĐ,
trong đó có sử dụng hai biến phụ thuộc là sự hài lịng cơng việc và sự trung thành
của NLĐ. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS, kiểm định thang đo bằng hệ số
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng,
có 3 nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lịng cơng việc và sự trung thành của nhân viên,
đó là (1) Tiền lương và phúc lợi, (2) Điều kiện làm việc, (3) Tư vấn của NLĐ, trong
đó nhân tố Điều kiện làm việc có tác động mạnh nhất [61]. Nghiên cứu này có ý
nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn rất lớn. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu này
là cịn bỏ sót nhiều biến độc lập, yếu tố phụ thuộc đã không được đưa vào kiểm
định.
Từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi cho thấy, việc thực
hiện CSR đối với NLĐ của các doanh nghiệp được đề cập ở góc độ khác nhau, tuy
nhiên chưa có cách hiểu thống nhất, đồng thời cũng chưa có nghiên cứu nào đánh
giá được một cách chi tiết, cụ thể thực trạng CSR của doanh nghiệp đối với NLĐ,

đặc biệt là trong các SMIEs. Bên cạnh đó, nhiều cơng trình nghiên cứu đã cho thấy
vai trị quan trọng của việc thực hiện CSR đối với NLĐ như tạo được sự hài lịng
trong cơng việc của NLĐ, thu hút và giữ chân NLĐ giỏi từ đó tăng năng suất lao
động, góp phần phát triển doanh nghiệp.
Ngồi ra, các nghiên cứu trên đã chỉ ra được những trách nhiệm kinh tế, trách
nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm từ thiện có ảnh hưởng thuận
chiều tới sự hài lịng công việc của NLĐ. Nhưng, xu hướng ảnh hưởng của các yếu

19


tố khác nhau tại mỗi quốc gia do điều kiện kinh tế xã hội và các loại hình các doanh
nghiệp khác nhau.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
1.1.2.1. Những nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với
người lao động
*) Tác giả Lê Thanh Hà (2006) đã nghiên cứu về CSR doanh nghiệp trong
vấn đề tiền lương. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để làm rõ nội
dung thực hiện CSR doanh nghiệp đối với NLĐ thông qua trách nhiệm kinh tế, mà
được biểu hiện cụ thể ở tiền lương. Tiền lương vừa thể hiện vị trí, cơng việc, vừa
thể hiện sự chia sẻ lợi ích giữa các tổ chức, các doanh nghiệp đối với NLĐ, vừa thể
hiện sự phát triển nghề nghiệp của mỗi cá nhân NLĐ [12]. Hạn chế của cơng trình
này đó là tác giả chỉ chú trọng đến yếu tố tiền lương mà bỏ qua rất nhiều yếu tố nội
tại khác khi doanh nghiệp thực hiện CSR của mình đối với NLĐ.
*) Từ việc phân tích thực trạng áp dụng 9 tiêu chí trong Bộ tiêu chuẩn SA
8000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội, Đặng Thị Hồng Hạnh (2009) đã khơng chỉ đưa ra những lợi ích của
việc áp dụng bộ tiêu chuẩn đó mà cịn có những đánh giá chi tiết về những kết quả
có được và những hạn chế còn tồn tại trong việc áp dụng Bộ tiêu chuẩn này, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm vận dụng có hiệu quả hơn Bộ tiêu chuẩn SA 8000 tại

các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, 9
tiêu chuẩn này gồm: lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, sức khỏe và an toàn lao
động, tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể, sự phân biệt đối xử, áp dụng kỷ
luật, giờ làm việc, tiền lương, hệ thống quản lý đánh giá thực trạng và khả năng ứng
dụng tiêu chuẩn.
*) Đối với cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Thắng (2010), tác giả đề
cập tới quy trình hướng dẫn việc lồng ghép các chính sách quản lý nguồn nhân lực
với CSR đối với NLĐ. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm thúc đẩy và tạo ra các lợi ích
cho các bên như NLĐ, doanh nghiệp và xã hội. Những nội dung được đề cập bao
gồm: Tầm nhìn về phát triển chiến lược CSR, xây dựng bảng quy tắc ứng xử nội bộ,
lồng ghép kế hoạch và tuyển dụng nhân sự với CSR, định hướng và lồng ghép các

20


chương trình đào tạo với CSR, lồng ghép chế độ lương và thưởng với CSR, lồng
ghép quản trị sự thay đổi với CSR, đo lường và đánh giá các chương trình CSR.
*) Trong cơng trình nghiên cứu của Phạm Văn Đức (2011) về một số vấn đề
lý luận và thực tiễn cấp bách trong việc thực hiện CSR của doanh nghiệp ở Việt
Nam hiện nay, tác giả đã làm rõ vai trò và nội dung thực hiện CSR đối với NLĐ.
Đặc biệt, tác giả chỉ rõ 4 nội dung mà các doanh nghiệp Việt Nam cần thực hiện
CSR đối với NLĐ, đó là: ủng hộ việc tự do thành lập hiệp hội và thừa nhận quyền
thương lượng tập thể, loại bỏ tất cả các hình thức lao động cưỡng bức và lao động
bắt buộc, thật sự xóa bỏ tình trạng lao động trẻ em, loại bỏ sự phân biệt đối xử trong
tuyển dụng lao động và việc làm [11]. Đây là cơng trình có ý nghĩa về mặt lý luận.
Tuy nhiên các nguyên tắc mà tác giả đưa ra chỉ liên quan nhiều tới vấn đề luật pháp.
*) Nguyễn Thị Minh Châu (2013) tìm hiểu CSR của các cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể ở Thành phố Hồ Chí Minh đối với NLĐ. Với cơng trình này, tác giả đã
nhấn mạnh nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ mang tính hộ gia đình, kinh tế cá
thể chưa thực hiện tốt CSR của mình đối với NLĐ. Những nội dung mà doanh

nghiệp cần thực hiện CSR đối với NLĐ được tác giả chỉ ra như: vấn đề hợp đồng
lao động; BHXH, BHYT; trang bị bảo hộ lao động. Kết quả nghiên cứu trường hợp
ở các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh
cho thấy, NLĐ khơng có hợp đồng lao động, khơng có BHXH, BHYT, chưa được
trang bị bảo hộ lao động, chưa đảm bảo an toàn lao động. CSR chủ yếu được thực
hiện theo kênh phi chính thức, khơng có sự ràng buộc nhất định và phụ thuộc hồn
tồn vào người sử dụng lao động, NLĐ ln ở thế bị động và chịu thiệt thịi về mặt
lợi ích [6] . Đây là cơng trình có ý nghĩa thực tiễn cao. Tuy nhiên, kết quả nghiên
cứu chỉ phản ánh được một vài khía cạnh của việc thực hiện CSR đối với NLĐ, cịn
nhiều khía cạnh khác đã bị bỏ qua.
*) Tác giả Nguyễn Phương Mai (2013) đã nghiên cứu thực tiễn thực thi CSR
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần May Đáp Cầu, từ đó đưa ra một số đề xuất góp
phần thúc đẩy việc thực hiện các hoạt động CSR doanh nghiệp của công ty một
cách cơ bản và bền vững. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp
điều tra trực tiếp qua bảng hỏi đối với hai đối tượng là NQL và NLĐ. Tác giả đã xác
định việc thực hiện CSR doanh nghiệp đối với NLĐ thơng qua 5 biến, đó là khuyến

21


khích cơng nhân viên phát triển các kỹ năng và cơ hội nghề nghiệp; giảm thiểu sự
phân biệt đối xử với và giữa những NLĐ tại nơi làm việc; tạo điều kiện cho nhân
viên tham gia bàn thảo các vấn đề quan trọng của cơng ty; có chính sách bảo vệ sức
khỏe, sự an toàn và quyền lợi khác của NLĐ; tạo điều kiện cho NLĐ cân bằng giữa
công việc với cuộc sống riêng tư. Kết quả nghiên cứu cho thấy, theo quan điểm của
nhà quản trị thì Cơng ty thực hiện tốt nhất chính sách giảm thiểu sự phân biệt đối xử
với và giữa những NLĐ tại nơi làm việc, và chưa thực hiện tốt việc tạo điều kiện
cho nhân viên tham gia bàn thảo các vấn đề quan trọng của cơng ty. Trong khi đó,
đối với NLĐ thì họ cho rằng Công ty thực hiện tốt nhất các chính sách bảo vệ sức
khỏe, sự an tồn và quyền lợi khác của NLĐ, và chưa thực hiện tốt việc tạo điều

kiện cho nhân viên tham gia bàn thảo các vấn đề quan trọng của công ty [17]. Đây
là một cơng trình nghiên cứu có chất lượng, khoa học. Tuy nhiên, tác giả chưa đánh
giá yếu tố nào thực sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc thực hiện CSR doanh nghiệp
đối với NLĐ trong Công ty, mà chỉ dừng lại ở việc so sánh hai quan điểm của hai
đối tượng điều tra.
Những cơng trình trên đây đã cho thấy những nội dung mà doanh nghiệp cần
thực hiện CSR đối với NLĐ đồng thời đã đánh giá thực trạng CSR đối với NLĐ ở một
số khía cạnh như lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, phát triển nghề nghiệp, an toàn
lao động. Đây là những nguồn tài liệu có giá trị cho hướng nghiên cứu của tác giả.
1.1.2.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
tới sự hài lịng cơng việc của người lao động
Ở Việt Nam chỉ có một vài tác giả chỉ ra các nội dung thực hiện CSR của
doanh nghiệp đối với NLĐ tới sự hài lịng cơng việc của NLĐ. Nổi bật là nghiên
cứu của Nguyễn Đình Tài (2010) về doanh nghiệp Việt Nam với vấn đề tăng cường
CSR. Bằng phương pháp luận, tác giả cho biết đảm bảo trách nhiệm kinh tế và trách
nhiệm pháp lý cho NLĐ sẽ giúp tạo sự hài lịng cơng việc của NLĐ, giữ chân NLĐ
có tài, tăng hiệu suất lao động và thậm chí thu hút thêm NLĐ có trình độ cho doanh
nghiệp [32].
Cũng trong nghiên cứu của Phạm Thị Thanh Hương (2013) cho thấy thực
hiện CSR đối với NLĐ sẽ giúp nâng cao sự hài lịng cơng việc và gia tăng sự cam
kết của Công ty đối với NLĐ. Tác giả đã tiến hành phát 400 phiếu điều tra NLĐ
22


đang làm việc trong Công ty Cổ phần dệt may 29/3 để đánh giá việc thực hiện hiện
CSR thông qua chỉ số CSR, xây dựng mơ hình mối quan hệ giữa nhận thức về CSR
của nhân viên với sự hài lịng trong cơng việc và cam kết của của Cơng ty đối với
NLĐ. Nghiên cứu đã kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhận
thức của NLĐ về các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường và cộng đồng đều tác động

đến sự hài lòng và cam kết của Công ty đối với NLĐ [16]. Đây là một cách tiếp cận
khá mới mẻ, gợi mở nhiều hướng nghiên cứu mới cho các cơng trình sau này.
Các cơng trình này đã nghiên cứu tới ảnh hưởng của CSR đối với NLĐ tới sự
hài lịng cơng việc của NLĐ nhằm đề xuất các giải pháp thiết thực, giúp các NQL
các cấp có những chính sách thúc đẩy việc thực hiện CSR đối với NLĐ, từ đó nâng
cao sự hài lịng cơng việc của NLĐ trong doanh nghiệp. Đây sẽ là những gợi mở để
tác giả nghiên cứu, kế thừa có chọn lọc và hoàn thiện luận án.
1.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ CỦA CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1.2.1. Những thành cơng
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước đã cho
thấy quan niệm về CSR đối với NLĐ và nội dung thực hiện CSR đối với NLĐ rất
đa dạng và được đưa ra bởi các tác giả khác nhau trong các nghiên cứu khác nhau.
Những quan niệm này được diễn đạt dưới các hình thức khác nhau, khơng mâu
thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau.
CSR đối với NLĐ thể hiện qua cách ứng xử trong mối quan hệ của doanh
nghiệp đối với NLĐ – một đối tượng hữu quan đặc biệt, vừa là một bộ phận không
thể tách rời của doanh nghiệp, vừa là một lực lượng thành viên quan trọng của xã
hội, vì chất lượng cuộc sống của NLĐ thể hiện mức độ phát triển của xã hội. Việc
thực hiện CSR đối với NLĐ được thể hiện thông qua trách nhiệm kinh tế, trách
nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm từ thiện. Trong các nghiên cứu,
các tác giả cũng đã chỉ ra các trách nhiệm trên là những nội dung cơ bản mà doanh
nghiệp cần thực hiện CSR đối với NLĐ (Xem Phụ lục 01)
Vấn đề phân tích, đánh giá thực trạng CSR đối với NLĐ ở một số phương
diện như lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, phát triển nghề nghiệp, an toàn lao

23



×