Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 209 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN KHẮC HIẾU

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI ĐẾN
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT
TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62310105

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP.HCM, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN KHẮC HIẾU

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI ĐẾN
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT
TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62310105


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người Hướng Dẫn Khoa Học:
TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO
TS. PHẠM THỊ THU TRÀ

TP.HCM, Năm 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số liệu thu
thập, các kết quả phân tích trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Nguyễn Khắc Hiếu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận án, tơi đã gặp nhiều khó khăn từ việc định hướng
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu và cả việc làm thế nào để sắp
xếp công việc hợp lý để có thời gian thực hiện nghiên cứu. Để vượt qua những khó
khăn trên, tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ các GVHD, các Thầy Cô đang
công tác tại trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM cũng như sự động viên từ gia đình và
các đồng nghiệp.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Bảo, người đã tận tình
hướng dẫn tơi trong luận án này. Thầy đã chỉ ra cho tôi một hướng đi đúng và giúp
đỡ tơi vượt qua những khó khăn trên con đường thầy đã định hướng. Thầy cũng đã

hướng dẫn tơi từ bố cục đến cách trình bày từng câu từng ý trong luận án này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn cơ Phạm Thị Thu Trà, người đã có những góp ý quan
trọng giúp tơi hồn thiện tốt hơn bài viết của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô tại Khoa Kinh Tế, Trường đại
học Kinh Tế Tp.HCM đã tạo những điều kiện thuận lợi, một mơi trường học thuật
tốt để tơi có thể hồn thành đề tài nghiên cứu của mình. Đặc biệt, tơi xin gởi lời cảm
ơn đến thầy Nguyễn Trọng Hồi, Nguyễn Hữu Dũng, Phạm Khánh Nam, Trương
Đăng Thụy và thầy Trần Tiến Khai đã có những góp ý giúp tơi hoàn thiện đề cương
nghiên cứu cũng như hoàn thiện ba chun đề nghiên cứu của mình.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô tại Khoa Kinh Tế, Trường
đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM. Quý Thầy Cơ đã có những góp ý cho luận án
đồng thời đã tạo những điều kiện thuận lợi trong công việc để tơi có thể thực hiện
tốt nghiên cứu của mình.
Cuối cùng, tơi xin gởi lời cảm ơn đến bố mẹ và vợ con tôi, những người cho tôi một
chỗ dựa về mặt tinh thần và động viên tôi những lúc cần thiết để tơi có thể hồn
thành chặng đường đầy chông gai này.
Nguyễn Khắc Hiếu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. xii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ............................................................................................ xiv
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................................................1

1.1 Bối cảnh nghiên cứu..........................................................................................1
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn ......................................................................................1
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết ......................................................................................4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................8
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................9
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................9
1.5 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu ................................................................10
1.6 Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................12
1.7 Bố cục luận án .................................................................................................13
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................17
2.1 Các khái niệm liên quan ..................................................................................17
2.1.1 Thiên tai và những tác động do thiên tai ..................................................17
2.1.2 Tăng trưởng kinh tế ..................................................................................19
2.1.3 Lạm phát...................................................................................................21


iv

2.1.4 Thu nhập bình qn đầu người ................................................................22
2.2 Mơ hình Solow và tác động của thiên tai trong dài hạn ..................................23
2.3 Mơ hình tổng cung-tổng cầu ...........................................................................26
2.3.1 Đường tổng cầu ........................................................................................26
2.3.2 Đường tổng cung ......................................................................................28
2.3.3 Phân tích tác động của thiên tai bằng mơ hình tổng cung-tổng cầu ........30
2.4 Mơ hình IB-EB ................................................................................................33
2.4.1 Trạng thái cân bằng ..................................................................................34
2.4.2 Tác động của thiên tai đến trạng thái cân bằng ........................................36
2.5 Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan ...........................................................38
2.5.1 Tác động thiên tai đến tăng trưởng kinh tế ..............................................38
2.5.2 Tác động thiên tai đến giá cả hàng hóa ....................................................44

2.5.3 Tác động thiên tai đến thu nhập và chi tiêu hộ gia đình ..........................44
2.5.4 Tác động thiên tai đến một số biến số kinh tế, xã hội khác .....................47
2.6 Tóm tắt chương ...............................................................................................51
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................52
3.1 Phương pháp tự hồi quy vectơ có cấu trúc (SVAR) .......................................52
3.1.1 Mơ hình tốn ............................................................................................54
3.1.2 Vấn đề xác định trong SVAR ..................................................................58
3.2 Phương pháp Synthetic Control ......................................................................61
3.2.1 Giới thiệu phương pháp Synthetic Control ..............................................62
3.2.2 Mơ hình hóa phương pháp Synthetic Control ..........................................64
3.2.3 Kiểm định ý nghĩa thống kê của ước lượng .............................................67


v

3.3 Tóm tắt chương ...............................................................................................68
Chương 4: TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ......70
4.1 Mơ hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ....................................................70
4.1.1 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................70
4.1.2 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................73
4.2 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................76
4.2.1 Kiểm tra tính dừng của dữ liệu ................................................................76
4.2.2 Ước lượng và kiểm định mơ hình ............................................................77
4.2.3 Kiểm định nhân quả Granger ...................................................................78
4.2.4 Phân tích hàm phản ứng xung ..................................................................79
4.2.5 Phân tích phân rã phương sai. ..................................................................81
4.2.6 Kiểm tra tính vững (Robustness) của mơ hình ........................................82
4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................85
4.4 Tóm tắt chương ...............................................................................................87
Chương 5: TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI ĐẾN LẠM PHÁT ...............................88

5.1 Tác động của thiên tai đến mức giá từ mơ hình tổng cung-tổng cầu ..............88
5.1.1 Các yếu tố tác động đến mức giá .............................................................88
5.1.2 Tác động của thiên tai đến mức giá .........................................................89
5.2 Mơ hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ....................................................91
5.2.1 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................91
5.2.2 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................92
5.3 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................95
5.3.1 Tác động của thiên tai đến giá cả hàng hóa nói chung ............................95


vi

5.3.2 Tác động của thiên tai đến giá cả các loại hàng hóa khác nhau .............101
5.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................103
5.5 Tóm tắt chương .............................................................................................106
Chương 6: TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI ĐẾN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU
NGƯỜI ....................................................................................................................107
6.1 Mơ hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ..................................................107
6.1.1 Lựa chọn tình huống nghiên cứu và nhóm kiểm sốt ............................108
6.1.2 Mơ hình nghiên cứu ...............................................................................110
6.1.3 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................112
6.2 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................116
6.2.1 Tác động của bão Durian đến thu nhập bình quân đầu người ...............116
6.2.2 Tác động của bão Durian đến các thành phần của thu nhập đầu người .120
6.2.2.1 Tác động của bão Durian đến thu nhập nông-lâm-ngư nghiệp .......120
6.2.2.2 Tác động của bão Durian đến thu nhập từ lương ............................123
6.2.2.3 Tác động bão Durian đến thu nhập từ công nghiệp, xây dựng, thương
mại và dịch vụ .............................................................................................124
6.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................125
6.4 Tóm tắt chương .............................................................................................126

Chương 7: KẾT LUẬN ...........................................................................................128
7.1 Tóm lược phương pháp và dữ liệu nghiên cứu .............................................128
7.2 Những phát hiện của đề tài............................................................................129
7.3 Những hàm ý chính sách ...............................................................................130
7.3.1 Những chính sách vĩ mơ ........................................................................131
7.3.2 Những chính sách cứu trợ sau thiên tai ..................................................132


vii

7.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................134
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..............................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ...............................................................137
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ................................................................139
PHỤ LỤC ................................................................................................................147
Phụ lục 1.1: Tần số xuất hiện của thiên tai tại Việt Nam từ 1989-2016 .............147
Phụ lục 1.2: Thiệt hại về người do thiên tai tại Việt Nam từ 1989-2016............148
Phụ lục 1.3: Thiệt hại về tài sản do thiên tai tại Việt Nam từ 1989-2016...........149
Phụ lục 1.4: Tần số xuất hiện của thiên tai theo khu vực địa lý .........................150
Phụ lục 1.5: Số người chết và số nhà cửa bị phá hủy do thiên tai theo khu vực địa
lý ..........................................................................................................................153
Phụ lục 1.6: Tần số xuất hiện của các loại thiên tai khác nhau...........................154
Phụ lục 2.1: Đường IS .........................................................................................155
Phụ lục 2.2: Đường LM ......................................................................................155
Phụ lục 4.1: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2004Q1-2016Q2 ............156
Phụ lục 4.2: Thiệt hại về người và tài sản giai đoạn 2004Q1-2016Q2. ..............157
Phụ lục 4.3: Kiểm định tính dừng .......................................................................158
Phụ lục 4.4: Các tiêu chí lựa chọn độ trễ cho mơ hình .......................................158
Phụ lục 4.5: Kết quả ước lượng mơ hình SVAR.................................................159
Phụ lục 4.6: Kiểm định phần dư tuân theo phân phối chuẩn ..............................161

Phụ lục 4.7: Kiểm định hiện tượng tự tương quan ..............................................161
Phụ lục 4.8: Kiểm định phương sai sai số thay đổi .............................................162
Phụ lục 4.9: Phân phối thiệt hại tài sản do thiên tai từ 2004Q1-2016Q2 ...........163


viii

Phụ lục 5.1: Thiệt hại do thiên tai giai đoạn 2004T1-2014T12 ..........................164
Phụ lục 5.2: Lạm phát Việt Nam giai đoạn 2004T1-2014T12 ...........................164
Phụ lục 5.3: Kiểm định tính dừng .......................................................................165
Phụ lục 5.4: Các tiêu chí lựa chọn độ trễ cho mơ hình .......................................165
Phụ lục 5.5: Mơ hình SVAR phân tích tác động của thiên tai đến lạm phát ......166
Phụ lục 5.6: Kiểm định hiện tượng tự tương quan ..............................................168
Phụ lục 5.7: Kiểm định phương sai thay đổi với biến phụ thuộc lạm phát .........169
Phụ lục 5.8: Kiểm định phương sai thay đổi với biến phụ thuộc thiệt hại tài sản
.............................................................................................................................170
Phụ lục 5.9: Kiểm định phương sai thay đổi với biến phụ thuộc giá dầu ...........171
Phụ lục 5.10: Kiểm định phương sai thay đổi với biến phụ thuộc cung tiền ......172
Phụ lục 5.11: Kiểm định phương sai thay đổi với biến phụ thuộc tỷ giá............173
Phụ lục 5.12: Ma trận A và B khi xác định cấu trúc mơ hình VAR ...................174
Phụ lục 5.13: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả lương thực, thực phẩm................175
Phụ lục 5.14: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả đồ uống, thuốc lá ........................176
Phụ lục 5.15: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả nhà ở và vật liệu xây dựng .........177
Phụ lục 5.16: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả y tế, dược phẩm ..........................178
Phụ lục 5.17: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả giáo dục ......................................179
Phụ lục 5.18: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả du lịch, giải trí ............................180
Phụ lục 5.19: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả hàng may mặc .............................181
Phụ lục 5.20: Ảnh hưởng thiên tai đến giá cả thiết bị gia đình ...........................182
Phụ lục 5.21: Ma trận A, B khi ước lượng với biến FOOD-PRICE ...................184
Phụ lục 5.22: Ma trận A,B khi ước lượng với biến HOUSE-PRICE..................185



ix

Phụ lục 5.23: Ma trận A, B khi ước lượng DRINK-PRICE ...............................186
Phụ lục 6.1: Đường đi của bão Durian ................................................................187
Phụ lục 6.2: Bộ trọng số khi ước lượng tác động của thiên tai đối với thu nhập từ
nông-lâm-ngư nghiệp ..........................................................................................188
Phụ lục 6.3: Bộ trọng số khi ước lượng tác động của thiên tai đối với thu nhập từ
lương ...................................................................................................................189
Phụ lục 6.4: Bộ trọng số khi ước lượng tác động của thiên tai đối với thu nhập từ
công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ ..................................................190
Phụ lục 7.1: Phân loại thiên tai dựa trên mức độ thiệt hại ..................................191


x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADF

Augmented Dickey-Fuller

ARDL

Autoregressive Distributed Lag

CRED

Centre for Research on the Epidemiology of Disasters


DESINVENTAR

Disaster Information Management System

DID

Difference In Difference

DMC

Disaster Management Center

GMM

Generalized Method of Moments

HS

Học sinh

IFS

Internation Financial Statistic

IS

Investment–Saving

LM


Liquidity preference–Money supply

NV

Nhân viên

SVAR

Structural Vector Autoregression

UNISDR

United Nations Office For Disaster Risk Reduction

VEC

Vector Error Correction

VHLSS

Vietnam Household Living Standard Survey

WB

World Bank


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả lược khảo tác động của thiên tai lên tăng trưởng kinh tế ............42
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số .....................................................................76
Bảng 4.2: Kiểm định nhân quả Granger ...................................................................79
Bảng 4.3: Phân tích phân rã phương sai đối với biến tăng trưởng kinh tế (G) .........82
Bảng 4.4: Kiểm tra tính vững của mơ hình ...............................................................83
Bảng 5.1: Thống kê mô tả các biến số ......................................................................95
Bảng 5.2: Kiểm định nhân quả Granger ...................................................................97
Bảng 5.3: Phân tích phân rã phương sai đối với lạm phát ......................................100
Bảng 5.4: Kiểm định nhân quả Granger đối với giá cả hàng hóa nhóm 1 ..............101
Bảng 5.5: Kiểm định nhân quả Granger đối với giá cả hàng hóa nhóm 2 ..............103
Bảng 6.1: Năm thiên tai lớn nhất của Việt Nam giai đoạn 2002-2012 ...................113
Bảng 6.2: Thu nhập bình quân đầu người 63 tỉnh thành Việt Nam ........................113
Bảng 6.3: Giá trị trung bình các biến số giai đoạn 2002-2012 ...............................115
Bảng 6.4: Trọng số của các tỉnh trong nhóm kiểm sốt ..........................................116


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Thống kê số lượng thiên tai trên thế giới từ 1989-2016 .............................1
Hình 2.1: Đường tổng cầu .........................................................................................27
Hình 2.2: Đường tổng cung.......................................................................................29
Hình 2.3: Trường hợp thiên tai làm tổng cung giảm, tổng cầu tăng ........................31
Hình 2.4: Trường hợp thiên tai làm tổng cung giảm, tổng cầu giảm ........................32
Hình 2.5: Trường hợp thiên tai làm tổng cung giảm, tổng cầu khơng bị ảnh hưởng33
Hình 2.6: Cân bằng bên ngồi (EB) ..........................................................................34
Hình 2.7: Cân bằng bên trong (IB) ...........................................................................35
Hình 2.8: Cân bằng bên trong và bên ngồi (EB-IB)................................................36
Hình 2.9: Tác động của thiên tai đến trạng thái cân bằng .........................................37
Hình 4.1: Khung phân tích ảnh hưởng của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế ...........72

Hình 4.2: Xu hướng các biến nghiên cứu theo thời gian ..........................................75
Hình 4.3: Phản ứng của tăng trưởng kinh tế và lạm phát đối với tác động thiên tai 80
Hình 5.1: Khung phân tích ảnh hưởng của thiên tai đến giá cả hàng hóa ................90
Hình 5.2: Xu hướng các biến nghiên cứu theo thời gian ..........................................93
Hình 5.3: Phản ứng của giá cả hàng hóa đối với các biến số khác ...........................99
Hình 5.4: Phản ứng của giá cả hàng hóa nhóm 1 trước cú sốc thiên tai .................102
Hình 6.1: Định nghĩa thiên tai nghiêm trọng ..........................................................109
Hình 6.2: Xu hướng thu nhập bình quân đầu người của Bến Tre so với nhóm kiểm
sốt ..........................................................................................................................118
Hình 6.3: Thay đổi thu nhập của Bến Tre so với nhóm kiểm sốt .........................119
Hình 6.4: Mức ý nghĩa của kiểm định hoán vị đối với thu nhập của Bến Tre ........119


xiii

Hình 6.5: Xu hướng thu nhập từ nơng-lâm-ngư nghiệp của Bến Tre so với nhóm
kiểm sốt .................................................................................................................121
Hình 6.6: Thay đổi AFF-INCOME của Bến Tre so với nhóm kiểm sốt ...............122
Hình 6.7: Mức ý nghĩa của kiểm định hoán vị đối với AFF-INCOME ..................123
Hình 6.8: Xu hướng thu nhập từ lương của Bến Tre so với nhóm kiểm sốt .........123
Hình 6.9: Xu hướng thu nhập từ công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ của
Bến Tre so với nhóm kiểm soát ..............................................................................124


xiv

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Đề tài nhằm nghiên cứu tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát
tại Việt Nam trong đó tăng trưởng kinh tế được đo lường thơng qua tăng trưởng
GDP và thu nhập bình quân đầu người, lạm phát được đo lường thông qua sự biến

động chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Kết quả nghiên cứu là cơ sở để các nhà hoạch định
có những chính sách thích hợp nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai đối với các
hoạt động kinh tế tại Việt Nam. Đồng thời, đề tài cũng nhằm kiểm chứng lại sự phù
hợp của các mơ hình lý thuyết trong việc giải thích những tác động của thiên tai đến
các hoạt động kinh tế tại Việt Nam. Ngoài ra, các mơ hình nghiên cứu cịn giúp dự
báo các kịch bản kinh tế trong tình huống có thiên tai. Dữ liệu nghiên cứu trong
luận án được thu thập trong giai đoạn 1989-2016 trong đó dữ liệu về những thiệt hại
do thiên tai được thu thập từ CRED (Centre for Research on the Epidemiology of
Disasters) và DESINVENTAR (Disaster Information Management System), dữ liệu
các biến số kinh tế được thu thập từ Tổng cục Thống kê, Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
và Ngân hàng Thế giới (WB).
Về mặt lý thuyết, đề tài sử dụng mơ hình tổng cung-tổng cầu của Keynes (1936) và
mơ hình IB-EB của Salter (1959) làm khung phân tích những tác động ngắn hạn của
thiên tai. Trong dài hạn, mô hình Solow (1956) được sử dụng để phân tích những
tác động của thiên tai lên tăng trưởng kinh tế. Về mặt thực nghiệm, đề tài sử dụng
hai phương pháp định lượng đó là SVAR (Structural Vector Autoregression) và
Synthetic Control để phân tích các dữ liệu nghiên cứu. SVAR được phát triển bởi
Sims (1986), là phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian. SVAR được sử dụng
để đánh giá tác động của thiên tai đối với hai biến số kinh tế là tăng trưởng GDP và
lạm phát tại Việt Nam. SVAR phù hợp với mục tiêu nghiên cứu vì SVAR cho phép
phân tích nhân quả và cho phép phân tích phản ứng của một biến số này khi có sự
biến động của một biến số khác. Phương pháp Synthetic Control được phát triển bởi
Abadie (2003), là phương pháp bán thực nghiệm (Quasi-Experiment) được dùng để
đánh giá tác động của các chính sách. Trong đề tài này, Synthetic Control được sử


xv

dụng để đánh giá tác động của thiên tai đối với thu nhập bình quân đầu người tại
Việt Nam. Synthetic Control phù hợp với mục tiêu nghiên cứu vì Synthetic Control

cho phép phân tích tác động cả trong ngắn hạn và trong dài hạn. Ngoài ra, Synthetic
Control là phương pháp nghiên cứu còn tương đối mới tại Việt Nam. Việc áp dụng
Synthetic Control trong đề tài cũng nhằm góp phần làm phong phú thêm các
phương pháp đánh giá tác động khi phân tích các chính sách tại Việt Nam.
Kết quả các phân tích thực nghiệm cho thấy, trong ngắn hạn thiên tai làm giảm tăng
trưởng kinh tế tại Việt Nam. Nếu thiệt hại thiên tai tăng lên 1 độ lệch chuẩn1 (tương
đương 5.474 tỷ đồng/quý) thì tăng trưởng kinh tế sẽ giảm 0,6%, tác động trên sẽ
kéo dài 4 quý sau thiên tai. Trong ngắn hạn, thiên tai cũng làm tăng lạm phát. Từ
kết quả phân tích hàm phản ứng xung, nếu thiệt hại thiên tai tăng một độ lệch chuẩn
(tương đương 27 triệu USD/tháng) thì giá cả hàng hóa sẽ tăng 0,2% trong vòng từ 3
đến 5 tháng tiếp theo. Hàng hóa bị tăng giá nhiều nhất là lương thực, thực phẩm; đồ
uống thuốc lá; nhà ở và vật liệu xây dựng. Trong dài hạn, thiên tai có tác động làm
giảm thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam. Thu nhập bị giảm chủ yếu là thu
nhập từ nông-lâm-ngư nghiệp. Thu nhập bị giảm được ước lượng là 166 ngàn
đồng/tháng, tương đương 28% trong tổng thu nhập của người dân.
Từ những kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách đã được đưa ra nhằm giảm
nhẹ ảnh hưởng của thiên tai đến các hoạt động kinh tế tại Việt Nam. (1) Các chính
sách tài khóa mở rộng hoặc chính sách tiền tệ mở rộng có thể được xem xét áp dụng
khi có thiên tai rất lớn xảy ra. Các chính sách trên sẽ có những tác động nhất định
đối với tăng trưởng kinh tế và lạm phát. Tuy nhiên, việc áp dụng các chính sách trên
cần đi kèm những điều kiện nhất định để tránh gây ra bất ổn kinh tế không cần thiết.
(2) Nhà nước cần khắc phục nhanh chóng cơ sở hạ tầng sau thiên tai nhằm tránh
việc tăng giá hàng hóa mang tính cục bộ. Cơ sở hạ tầng được khắc phục nhanh
chóng cũng sẽ góp phần phát huy tác dụng của các hoạt động cứu trợ từ đó sẽ giảm
thiểu tác động của thiên tai đối với tăng trưởng kinh tế. (3) Nhà nước cần can thiệp
1

Được tính tốn từ dữ liệu thống kê về thiệt hại tài sản do thiên tai gây ra theo quý trong giai đoạn 20042016. Chi tiết xem phần dữ liệu nghiên cứu mục 4.1.2.



xvi

vào thị trường sau những thiên tai lớn và rất lớn nhằm ổn định giá cả, tránh việc
tăng giá đột biến của một số mặt hàng sau thiên tai. Ưu tiên số một khi thực hiện
chính sách là can thiệp vào thị trường hàng lương thực, thực phẩm vì đây là loại
hàng hóa tăng giá mạnh nhất sau thiên tai. (4) Các nhà hoạch định chính sách và các
tổ chức cứu trợ nên ưu tiên cứu trợ những người có thu nhập từ nơng-lâm-ngư
nghiệp vì đây là những người chịu tác động nặng nề nhất sau thiên tai đặc biệt đối
với những thiên tai tương tự như bão Durian. Việc làm trên nhằm tránh việc cứu trợ
dàn trải, cứu trợ không đúng đối tượng làm cho hoạt động cứu trợ không được hiệu
quả.


1

Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn
Hiện tại cả thế giới đang phải đối mặt với tình trạng biến đổi khí hậu và Việt Nam
là một trong 12 nước bị ảnh nhiều nhất bởi tình trạng biến đổi khí hậu (World Bank,
2010a). Do hiện tượng biến đổi khí hậu thiên tai có xu hướng xuất hiện ngày càng
nhiều hơn2 (Cavallo và Noy, 2011; World Bank, 2010b). Theo thống kê của CRED
(2017), thiên tai trên tồn thế giới từ 1990-1994 trung bình là 264 vụ/năm, 20 năm
sau (2010-2014) số lương thiên tai trung bình được ghi nhận là 370vụ/năm, tăng
hơn 100 vụ trên năm.

Số lượng thiên tai từ 1989-2016
600

Số thiên tai


500
400
300

Thế giới
Châu Á

200
100

1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016

0

Hình 1.1: Thống kê số lượng thiên tai trên thế giới từ 1989-2016
Nguồn: CRED (2017)
Theo thống kê của CRED (2017) trong giai đoạn 2000-2016, trung bình một năm
trên tồn thế giới có 75.770 người chết vì thiên tai và thiệt hại về tài sản tương ứng
là 113 tỷ USD. Sau đây là một số thiên tai điển hình trên thế giới. Ngày 26 tháng 12
năm 2004 một trận động đất 9,1 đến 9,3 độ richter kèm theo sóng thần xảy ra, ảnh
2

Hiện tượng biến đổi khí hậu làm bề mặt nước biển nóng hơn dẫn đến nước biển bay hơi nhiều hơn. Nước
biến bay hơi nhiều hơn có thể dẫn đến gia tăng hiện tượng mưa lớn và bão từ đó có thể dẫn đến lũ và lụt.


2

hưởng đến các nước như Indonesia, Sri Lanka, Ấn Độ, Thái Lan và một số nước
khác. Sóng thần cao hơn 30 mét từ trận động đất đã làm hơn 283 ngàn người chết
(Lay và cộng sự, 2005). Tiếp theo, ngày 23-30 tháng 8 năm 2005, bão Katrina đã
quét qua bang Louisiana và Mississippi của nước Mỹ. Đây được xem là một trong

những cơn bão lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ và đã gây ra thiệt hại về tài sản 108
tỷ USD và gây ra số người chết trên 1.200 người (Knabb và cộng sự, 2005). Ngày
12 tháng 1 năm 2010, trận động đất 7,0 độ Richter đã xảy ra tại Haiti. Trong những
ngày sau đó, trong lúc cơng tác cứu hộ đang được tiến hành, một số dư chấn 4,5 độ
richter lại tiếp tục xảy ra gây ra số người chết lên đến hơn 220 ngàn người (Kolbe
và cộng sự, 2010). Từ những phân tích trên ta thấy thiên tai là một hiện tượng phổ
biến trên thế giới và gây ra thiệt hại lớn về người và tài sản.
Tại Việt Nam, thiên tai cũng thường xuyên xuất hiện và gây nhiều thiệt hại. Trong
giai đoạn từ 1989-2016, trung bình một năm Việt Nam gánh chịu 6 thiên tai, thiệt
hại về người trung bình là 486 người chết/năm và thiệt hại về tài sản trung bình là
420 triệu USD/năm (CRED, 2017). Số lượng thiên tai được ghi nhận tăng trong giai
đoạn từ 1989-2016 (phụ lục 1.1). Số lượng tài sản bị thiệt hại do thiên tai tại Việt
Nam cũng được ghi nhận tăng3 trong giai đoạn trên (CRED, 2017). Ngoài ra, Việt
Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và thường xuyên chịu tác động bởi bão
nhiệt đới và lũ lụt. Theo thống kê của Văn phòng giảm nhẹ thiệt hại thiên tai của
Liên Hiệp Quốc UNISDR (2009), Việt Nam đứng thứ tư về số người bị ảnh hưởng
bởi lũ, đứng thứ mười về số người bị ảnh hưởng bởi gió mạnh và lốc xốy và đứng
thứ mười sáu về số người bị ảnh hưởng bởi hạn hán so với các nước khác trên thế
giới. Một số thiên tai điển hình tại Việt Nam đó là trận lũ lịch sử xảy ra tháng 11
năm 1997 ảnh hưởng đến các tỉnh miền Tây làm 3682 người chết và thiệt hại 470
triệu USD, bão Chanchu đổ bộ vào các tỉnh ven biển miền Trung năm 2006 làm 204
người chết và thiệt hại 480 triệu USD, bão Ketsana xảy ra năm 2009 ảnh hưởng đến
3

Theo CRED (2017), trong giai đoạn 1990-1994, tại Việt Nam thiệt hại tài sản hàng năm trung bình được
ghi nhận là 90 triệu USD. Trong giai đoạn 2010-2014 thiệt hại tài sản hàng năm trung bình được ghi nhận là
570 triệu USD, tăng khoảng 7 lần sau 20 năm (phụ lục 3). Nếu loại trừ yếu tố lạm phát thì thiệt hại tài sản do
thiên tai trong giai đoạn 1990-2010 tăng 4 lần.



3

các tỉnh Bình Định, Đà Nẵng và Đắk Lắk gây ra thiệt hại 785 triệu USD và 182
người chết (CRED, 2017).
Những thiệt hại về người và tài sản do thiên tai là một cú sốc đối với nền kinh tế vì
các nhà máy có thể ngưng hoạt động, mùa màng bị thất thu và hàng hóa có thể
khơng lưu thơng được hoặc thiếu hụt sau thiên tai. Thiên tai có tác động lớn hay
nhỏ đối với nền kinh tế của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng đối phó của quốc
gia đó khi thiên tai xảy ra và phụ thuộc vào những chính sách kinh tế sau thiên tai.
Theo Noy (2009); Fomby và cộng sự (2011); Klomp và Valckx (2014) thiên tai
thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng hơn đối với các quốc gia đang phát triển
vì các quốc gia này có ít nguồn lực để đối phó với thiên tai hơn so với các quốc gia
phát triển. Hiện tại, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, những nguồn lực để
đối phó với thiên tai vẫn cịn hạn chế. Do đó, thiên tai sẽ có những tác động nhất
định đối với các hoạt động kinh tế tại Việt Nam.
Những thiệt hại về người và tài sản do thiên tai sẽ làm nền kinh tế giảm nguồn cung
(Cavallo và cộng sự, 2014) từ đó có thể dẫn đến mất cân bằng cung cầu đối với một
số thị trường hàng hóa hoặc mất cân bằng tổng cung, tổng cầu đối với toàn bộ nền
kinh tế. Tùy mức độ lớn nhỏ của thiên tai và tùy vào những chính sách đối phó với
thiên tai của các quốc gia mà việc mất cân bằng cung cầu sẽ có những biểu hiện
khác nhau. Cụ thể các biểu hiện như việc tăng giá cả hàng hóa, giảm sản lượng đầu
ra hoặc sự biến động của một số biến số kinh tế khác như lãi suất, đầu tư, xuất nhập
khẩu và giá chứng khốn. Trong đó, giá cả hàng hóa và sản lượng là hai biến số
quan trọng mà nhà nước cần kiểm soát nhằm vận hành nền kinh tế ổn định và phát
triển. Vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đến giá cả hàng hóa và sản
lượng của các quốc gia trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng là một nhu
cầu cần thiết nhằm giúp các nhà hoạch định có được những chính sách tốt để đối
phó với những biến động kinh tế do thiên tai gây ra.
Tại Việt Nam, những đề tài nghiên cứu về tác động của thiên tai đến các hoạt động
kinh tế đặc biệt là tăng trưởng kinh tế và lạm phát không nhiều (xem mục 2.5). Các



4

đề tài chủ yếu tập trung trả lời câu hỏi nhân quả4. Các đề tài khơng tập trung nhiều
đến khía cạnh dự báo. Từ đó dẫn đến việc thiếu những căn cứ khoa học trong việc
dự báo những tác động trong tương lai của thiên tai và thiếu các căn cứ khoa học
trong việc ra các quyết định chính sách. Ví dụ, đợt hạn hán và xâm nhập mặn xảy ra
tại các tỉnh Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cứu Long đầu năm 2016 sẽ có tác
động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát? Thiên tai trên sẽ làm tăng
trưởng kinh tế và lạm phát biến động bao nhiêu phần trăm? Nhà nước có cần can
thiệp vào nền kinh tế để giảm bớt tác động trên khơng? Nếu các nhà hoạch định
chính sách có được các mơ hình dự báo tốt thì sẽ có thể dự báo được tác động của
thiên tai đối với tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam từ đó có thể điều hành
tốt hơn các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như tăng trưởng mục tiêu và lạm phát mục tiêu.
Từ bối cảnh thực tiễn trên, đề tài này nhằm lượng hóa tác động của thiên tai đến
tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam. Từ việc lượng hóa tác động của thiên
tai, đề tài sẽ đề xuất những mơ hình kinh tế lượng nhằm dự báo tác động của thiên
tai đối với tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam. Các mơ hình dự báo có thể
giúp các nhà hoạch định có thêm các thông tin nhằm điều hành tốt hơn tăng trưởng
mục tiêu và lạm phát mục tiêu. Trong đề tài này, tăng trưởng kinh tế được đo lường
thông qua hai thông số là tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người cịn
lạm phát được đo lường thơng qua việc thay đổi chỉ số giá tiêu dùng (CPI)5 tại Việt
Nam.
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết
Về mặt lý thuyết, thiên tai có thể ảnh hưởng đến các biến số kinh tế cả trong ngắn
hạn và trong dài hạn. Trong ngắn hạn, những tác động của thiên tai đến tăng trưởng
kinh tế và lạm phát có thế được giải thích bằng mơ hình tổng cung-tổng cầu
(Keynes, 1936) và mơ hình cân bằng bên trong, cân bằng bên ngồi IB-EB (Salter,
4


Thiên tai có tác động đến các biến số kinh tế không?
Theo Phạm Chung và Trần Văn Hùng (2011), lạm phát có thể được tính thông qua việc thay đổi của chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) hoặc chỉ số điều chỉnh GDP hoặc chỉ số giá dây chuyển. Mỗi phương pháp đều có ưu và
nhược điểm riêng. Trong đề tài này, tác giả tính tốn lạm phát thơng qua chỉ số giá tiêu dùng vì chỉ số giá
tiêu dùng có thể giúp tính tốn việc tăng giá cho từng nhóm hàng hóa khác nhau dưới sự tác động của thiên
tai. Điều này giúp phân tích chi tiết hơn tác động của thiên tai đối với lạm phát.
5


5

1959). Trong dài hạn, những tác động của thiên tai đến tăng trưởng có thể được giải
thích bằng mơ hình tăng trưởng kinh tế của Solow (1956). Trong phần này, tác giả
sẽ trình bày những tác động của thiên tai được giải thích từ ba mơ hình lý thuyết
trên và một số nghiên cứu thực nghiệm liên quan đồng thời chỉ ra những khe hở
nghiên cứu từ đó dẫn đến những mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Theo mơ hình tăng trưởng kinh tế Solow (1956), thiên tai có thể ảnh hưởng đến
tăng trưởng dài hạn theo hai chiều hướng trái ngược nhau. Hướng thứ nhất, những
thiệt hại về người và tài sản sẽ làm giảm K và L của mơ hình từ đó sẽ làm giảm sản
lượng đầu ra hay thiên tai có ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng trong dài hạn.
Ngược lại với xu hướng trên, thiên tai lại là cơ hội để doanh nghiệp đổi mới cơng
nghệ (A). Quốc gia nào có đầu tư tốt hơn, hiệu quả hơn sau thiên tai, quốc gia đó sẽ
có tăng trưởng dài hạn tốt hơn hay thiên tai có ảnh hưởng tích cực đến tăng trưởng
dài hạn.
Trong ngắn hạn, thiên tai là một cú sốc đối với nguồn cung vì nhà máy bị ảnh
hưởng bởi thiên tai khơng cho sản lượng, mùa màng bị phá hủy không cho thu
hoạch. Theo lý thuyết tổng cung-tổng cầu (Keynes, 1936), tổng cung giảm sẽ làm
giá cả hàng hóa tăng (lạm phát) và sản lượng trong ngắn hạn giảm6. Sản lượng giảm
có thể dẫn đến số việc làm giảm (Coffman và Noy, 2011), tỷ lệ nghèo tăng

(Rodriguez-Oreggia và cộng sự, 2012), thu nhập và chi tiêu giảm (Arouri và cộng
sự, 2015). Ngoài ra, theo mơ hình cân bằng bên ngồi và cân bằng bên trong IB-EB
(Salter, 1959), thiên tai sẽ làm giảm cung của hàng hóa ngoại thương và hàng hóa
phi ngoại thương từ đó làm nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát và thâm hụt
trong ngắn hạn. Để giảm tác động trên, nhà nước có thể dùng biện pháp thắt chặt
chi tiêu hoặc phá giá đồng nội tệ. Nếu các biện pháp trên được áp dụng, lãi suất và
tỷ giá hiện hành cũng sẽ bị ảnh hưởng.
Ba mơ hình lý thuyết được trình bày phía trên bao gồm mơ hình tổng cung-tổng
cầu, mơ hình IB-EB và mơ hình tăng trưởng kinh tế Solow đã lý giải được tác động
6

Giả sử tổng cầu không thay đổi.


6

của thiên tai đến một số biến số kinh tế trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
Nhiều nhà kinh tế học khác nhau đã có những nghiên cứu thực nghiệm khác nhau
nhằm kiểm định lại sự hợp lý của các mơ hình lý thuyết trên trong việc giải thích
các tác động của thiên tai. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan sẽ được trình bày
chi tiết trong phần 2.5. Nhìn chung, nghiên cứu tác động của thiên tai đối với tăng
trưởng kinh tế (được đo lường thông qua GDP hoặc thu nhập và chi tiêu) có số bài
báo xuất bản nhiều nhất vì đây là thước đo quan trọng đối với hiệu quả hoạt động
của một nền kinh tế. Ngoài ra, các đề tài nghiên cứu về tác động thiên tai chỉ xuất
hiện nhiều sau năm 1980, năm mà CRED trở thành một phần của Tổ Chức Y Tế
Thế Giới (WHO) và dữ liệu của thiên tai được thu thập một cách hệ thống và công
bố rộng rãi hơn.
Tại Việt Nam, số cơng trình nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đối với tăng trưởng
kinh tế không nhiều. Đầu tiên, là bản báo cáo của Benson (1997) về những ảnh
hưởng của thiên tai đến tỷ lệ nghèo, sản xuất nông nghiệp và những cơ hội phát

triển mà Việt Nam có thể bỏ lỡ do thiên tai. Tiếp theo, Noy và Vũ Băng Tâm (2010)
đã nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đến GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của
Việt Nam và khằng định thiên tai gây thiệt hại nhiều về người sẽ làm giảm sản
lượng đầu ra. Thomas và cộng sự (2010) nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đến
phúc lợi xã hội và kết luận thiên tai làm giảm 23% phúc lợi xã hội của người dân.
Ngoài ra, một số cơng trình nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đến hoạt động kinh
tế có kết quả chưa thống nhất với nhau. Vũ Băng Tâm và Eric Iksoon Im (2014); Lê
Đăng Trung (2013) cho rằng thiên tai không ảnh hưởng đến thu nhập của người dân
trong khi đó Arouri và cộng sự (2015) lại kết luận thiên tai làm giảm thu nhập và
chi tiêu của người dân. Từ việc lược khảo trên ta thấy, số cơng trình nghiên cứu ảnh
hưởng của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế không nhiều, một số kết quả nghiên cứu
chưa thống nhất với nhau. Chính vì vậy một trong những mục tiêu của đề tài đặt ra
là nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế (đo lường thông qua
tăng trưởng GDP) trong ngắn hạn nhằm kiểm chứng lại sự phù hợp của mơ hình


7

tổng cung-tổng cầu của Keynes (1936) trong việc giải thích ảnh hưởng của thiên tai
đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam.
Cũng từ việc lược khảo trên ta thấy, hầu hết các nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai
đến tăng trưởng đều là những nghiên cứu trong ngắn hạn. Tác giả vẫn chưa tìm thấy
một nghiên cứu nào tại Việt Nam nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đối với tăng
trưởng kinh tế trong dài hạn7. Chính vì vậy, một trong những mục tiêu của đề tài đặt
ra là nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đối với tăng trưởng kinh tế (đo lường bằng
thu nhập bình quân đầu người) trong dài hạn tại Việt Nam. Ngoài ra, mục tiêu
nghiên cứu trên còn nhằm kiểm chứng lại sự phù hợp của mơ hình Solow (1956)
trong việc giải thích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
Vấn đề nghiên cứu trên sẽ được trình bày cụ thể trong chương 6 của đề tài.
Đối với việc nghiên cứu tác động của thiên tai đến lạm phát, trên thế giới các đề tài

nghiên cứu về chủ đề này khơng nhiều vì tại các quốc gia phát triển các nhà nghiên
cứu khơng tìm được mối liên hệ giữa thiên tai và việc tăng giá cả hàng hóa. Theo
Cavallo và cộng sự (2014), việc này được giải thích là do hiện tượng giá cả cứng
nhắc (sticky price) và tâm lý sợ khách hàng giận dữ (customer anger). Tại Việt
Nam, tác giả cũng chưa tìm thấy đề tài nào nghiên cứu ảnh hưởng của thiên tai đối
với lạm phát. Lý do có thể là vì tác động của thiên tai đến giá cả khơng lớn nên khó
có thể tìm ra được tác động này bằng các cơng cụ thống kê. Ngồi ra, những hạn
chế về số liệu thiệt hại do thiên tai cũng là một rào cản khi nghiên cứu chủ đề này
tại Việt Nam. Tuy nhiên, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển. Các số liệu về
thiên tai ngày càng được thống kê đầy đủ và hệ thống hơn. Do đó, nghiên cứu tác
động của thiên tai đối với lạm phát tại Việt Nam là một chủ đề có thể nghiên cứu
được và kết quả nghiên cứu có thể khác với kết quả của các quốc gia phát triển.
Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cịn nhằm kiểm chứng lại sự phù hợp của mơ hình IBEB (Salter, 1959) và mơ hình tổng cung-tổng cầu của Keynes (1936) trong việc giải

7

Lý do có thể là do trong dài hạn có những hạn chế về mặt dữ liệu và những hạn chế về mặt phương pháp.
Ngoài ra, trong dài hạn ta khó có thể tách được các tác động nhiễu dẫn đến kết quả nghiên cứu sẽ ít có ý
nghĩa thống kê


×