Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện chợ đồn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 110 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG ĐÌNH PHONG

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG
NƠNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG ĐÌNH PHONG

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG
NƠNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đặng Đình Phong

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Ln văn này, tơi đã nhận
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Trọng Xn đã tận tình giúp đỡ,
hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng nhƣ trong q trình hồn
chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại
học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, UBND huyện
Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn, Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện, Phịng Tài ngun và
Môi trƣờng, Chi Cục Thống kê,... Trân trọng cảm ơn các cán bộ, nhân dân địa
phƣơng nơi tôi tiến hành điều tra, khảo sát, nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ để tơi
hồn thành luận văn. Trân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ tơi thực
hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Kinh tế Nông nghiệp K10B đã cùng chia
sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập. Bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên
tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này.
Tác giả luận văn

Đặng Đình Phong

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH............................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 3
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ..................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn và xây dựng nông thôn mới ..................................... 5
1.1.1. Lý luận về nông thôn......................................................................................... 5
1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................................. 7
1.1.3. Nguyên tắc và các bƣớc xây dựng nông thôn mới .......................................... 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng nông thôn mới ...................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ...................................................... 16
1.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ............................................................ 16
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản ............................................................. 18
1.2.3. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............................................................. 24
1.2.4. Bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 28
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 31
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ...................................................................................... 31

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 32
2.3. Những chỉ tiêu nghiên cứu về xây dựng nơng thơn mới .................................... 37
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy hoạch và thực hiện quy hoạch...................... 37
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội .............................. 38
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kinh tế và tổ chức sản xuất.................................. 40
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về văn hóa - xã hội - mơi trƣờng ............................. 40
2.3.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về hệ thống chính trị ................................................ 42
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN .................................................... 43
3.1. Đặc điểm của huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn ................................................... 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 43
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 47
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............... 53
3.2.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí quy hoạch và phát
triển quy hoạch ............................................................................................... 53
3.2.2. Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí hạ tầng - kinh tế xã hội.......... 55
3.2.3. Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ..... 63
3.2.4. Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí văn hóa - xã hội ............... 65
3.2.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí hệ thống chính trị - an
ninh xã hội ...................................................................................................... 69
3.2.6. Kết luận về xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .... 71
3.3. Những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ...................... 74
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 74
3.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế...................................... 75
3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong xây dựng NTM huyện Chợ Đồn ..... 77
3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng trong thực hiện xây dựng NTM ở huyện Chợ Đồn........ 78
3.4.1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 78

3.4.2. Chính sách đầu tƣ của nhà nƣớc và huy động vốn xã hội đề xây dựng NTM .... 79
3.4.3. Năng lực tổ chức và quản lý của cán bộ lãnh đạo cơ sở trong xây dựng NTM .... 80
3.4.4. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM .................................................. 81
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN ....... 83
4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới tại huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 83
4.1.1. Phƣơng hƣớng xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........... 83
4.1.2. Quan điểm xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn................. 83
4.1.3. Mục tiêu ............................................................................................................ 85
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 87
4.2.1. Về công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý ......................................................... 87
4.2.2. Về cơ chế chính sách ....................................................................................... 87
4.2.3. Một số giải pháp cụ thể ................................................................................... 87
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 92
4.3.1. Với cấp Trung ƣơng ........................................................................................ 92
4.3.2. Với các cấp huyện, tỉnh ................................................................................... 92
4.3.3. Với các hộ gia đình trong nông thôn ............................................................... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BCH
BNN&PTNT
BQ
CN
CN - TTCN
CNH-HĐH
ĐVT
GDP
HTX
KHKT
LĐNN
LĐXH
NN
NQ/TW
NTM
NXB
PTNT
QĐ/TTg
QĐ-BBCVT
QĐ-BCĐXDNTM

QĐ-BGD&ĐT
QĐ-BVHTTDL
QĐ-BYT
QTKT ĐNT
SNN&PTNT-KHTC

Ban chấp hành
Bộ Nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn
Bình qn
Cơng nghiệp
Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Đơn vị tính
Tổng sản phẩm trong nƣớc
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Lao động nông nghiệp
Lao động xã hội
Nông nghiệp
Nghị Quyết/ Trung ƣơng
Nông thôn mới
Nhà xuất bản
Phát triển nơng thơn
Quyết định/ Thủ tƣớng
Quyết định - Bộ bƣu chính viễn thông
Quyết định - Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
Quyết định - Bộ giáo dục và đào tạo
Quyết định - Bộ văn hóa thơng tin du lịch
Quyết định - Bộ y tế
Quy trình kỹ thuật điện nơng thơn

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn - kế hoạch
tổ chức
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Trung học cơ sở
Thông tƣ - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Thông tƣ - Bộ xây dựng
Tiểu thủ công nghiệp
Thông tƣ liên tịch - Bộ nông nghiệp phát triển
nông thôn - Bộ kế hoạch đầu tƣ - Bộ tài chính
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

TCVN
TCXDVN
THCS
TT - BNN&PTNT
TT-BXD
TTCN
TTLT-BNNPTNTBKHĐT-BTC
UBND
XDCB

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

Bảng:
Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng đất huyện Chợ Đồn năm 2012-2014 ..................... 46

Bảng 3.2.

Thực trạng tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch của huyện
Chợ Đồn .............................................................................................. 54

Bảng 3.3.

Thực trạng tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn ....... 55

Bảng 3.4.

Thực trạng chỉ tiêu các nhân tố kinh tế và tổ chức sản xuất của
huyện Chợ Đồn ................................................................................... 63

Bảng 3.5.

Thực trạng tiêu chí văn hóa - xã hội của huyện Chợ Đồn .................. 65

Bảng 3.6.

Thực trạng tiêu chí hê ̣ thố ng chin
́ h tri ̣ - an ninh xã hô ̣i của huyện
Chợ Đồn .............................................................................................. 69

Bảng 3.7.


Tổng hợp kết quả thực hiện theo chỉ tiêu NTM của huyện Chợ Đồn ....... 72

Bảng 3.8.

Tổng hợp ý kiến chuyên gia về những thuận lợi trong xây dựng NTM ........ 75

Bảng 3.9.

Tổng hợp ý kiến chuyên gia về những khó khăn trong xây dựng
nơng thơn mới ..................................................................................... 76

Hình:
Hình 3.1.

Bản đồ Địa giới hành chính huyện Chợ Đồn - Tỉnh Bắc Kạn ............43

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nƣớc nơng nghiệp, do lịch sử q trình đấu tranh dựng nƣớc
và giữ nƣớc nên phần lớn dân cƣ nƣớc ta sống quần tụ theo từng dòng họ và theo
phạm vi làng, xã. Cùng với văn minh lúa nƣớc, làng (bản, thơn, xóm…) đã trở thành
nét văn hóa riêng của ngƣời Việt Nam từ muôn đời nay. Đến nay, tuy q trình đơ

thị hóa đã diễn ra khá mạnh mẽ nhƣng vẫn còn hơn 70% dân số sinh sống và hơn
54% lao động làm việc ở nông thôn.
Trong thời kỳ nào Đảng ta cũng chăm lo đến phát triển kinh tế xã hội ở nông
thôn. Sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), đất nƣớc ta bƣớc vào công
cuộc đổi mới, nền kinh tế đƣợc vận hành theo cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và ngày càng hội nhập sâu hơn với kinh tế thế giới. Phát triển nông
nghiệp, nông thôn là một một yêu cầu cũng nhƣ thách thức trong thời điểm hiện
nay. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, ngày 05/08/2008 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TW về nông nghiệp, nông
dân nông thôn. Mục tiêu của Nghị quyết, đến năm 2020: “… Giải quyết cơ bản việc
làm, nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao
động nơng nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn thông
qua đào tạo đạt trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; phát
triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn…”.
Để triển khai Nghị quyết số 26-NQ/TW, với chủ trƣơng đƣa nông thôn tiến
kịp với thành thị, xây dựng mục tiêu hiện đại hóa nơng thơn Việt Nam vào cuối năm
2020, ngày 16/4/2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Quyết định số 491/QĐ-TTg và
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2014 về việc ban hành và sửa đổi bộ tiêu chí
quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Trên cơ sở bộ tiêu chí nơng thơn mới này, các
địa phƣơng căn cứ để xây dựng, phát triển nông thôn. Ngày 02/2/2010, Thủ tƣớng
Chính phủ ban hành Quyết định số 193/QĐ-TTg về phê duyệt chƣơng trình rà sốt
quy hoạch xây dựng nơng thơn mới. Ngày 04/6/2010 Chính phủ ra Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020, với mục tiêu: đến năm 2015 20% số xã đạt chuẩn Nông thôn
mới, đến 2020: 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn ban hành Thông tƣ số 41/2013/BNN&PTNT ngày 21/10/2013 về hƣớng
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2

dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thôn mới… Xây dựng nông thôn mới
đƣợc tất cả các tỉnh trên phạm vi toàn quốc quan tâm, là chủ đề của nhiều cuộc hội
thảo, hội nghị, đề tài nghiên cứu, nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Đảng và
Chính phủ.
Trên cơ sở các Quyết định của Chính phủ, của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, các địa phƣơng sẽ tiến hành rà soát và xây dựng chƣơng trình hành động
để thực hiện thắng lợi xây dựng nơng thơn theo bộ tiêu chí mới. Cũng nhƣ các địa
phƣơng vùng núi phía Bắc khác Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, gồm 8 đơn vị hành
chính, gồm có 7 huyện và một thành phố. Để xây dựng nông thôn mới Bắc Kạn theo
tiêu chí mới, địi hỏi phải có sự đánh giá một cách tổng quát, bên cạnh sự nỗ lực của
toàn Đảng, toàn dân và huy động các nguồn lực trong xã hội cùng tham gia vào phát
triển nông thôn.
Huyện Chợ Đồn là huyện miền núi vùng cao, nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc
Kạn. Huyện có diện tích 911,15km2, dân số là 49.454 ngƣời, gồm có 21 xã và một
thị trấn. Huyện Chợ Đồn vẫn là huyện phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp, lâm
nghiệp, nhƣng đồng thời cũng có những thuận lợi nhất định để phát triển và có cơ
hội thực hiện thành cơng xây dựng nông thôn mới. Ở giai đoạn đầu xây dựng nông
thôn mới, huyện đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, cải thiện rõ ràng đời sống vật
chất và tinh thần của bà con nông dân, tuy nhiên bên cạnh đó khơng thể phủ nhận
đƣợc vẫn tồn tài rất nhiều yếu kém trong cơng cuộc hồn thành 19 tiêu chí xây dựng
nông thôn mới. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã quyết định lựa chọn vấn đề:
‘‘Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn”
làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn tỉnh
Bắc Kạn, kết hợp lý luận và thực tiễn nhằm phát hiện những ƣu điểm, hạn chế,
khó khăn trong q trình xây dựng NTM; từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới và các yếu tố ảnh
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
hƣởng đến xây dựng nông thôn mới ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2012-2014.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh q trình xây dựng nơng thôn
mới huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là quá trình xây dựng nông thôn mới.
- Khách thể nghiên cứu là các chủ thể tham gia q trình xây dựng nơng thơn
mới bao gồm các hộ nông dân, cán bộ các cấp, các tổ chức đoàn thể thuộc huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Nhóm tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới phân theo 5 nội dung tại huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Thực trạng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2014,
giải pháp đến năm 2020.
- Về nội dung: Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại Huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm tìm ra giải pháp đẩy mạnh xây dựng nơng thơn mới bằng
thực hiện tốt 19 tiêu chí.
4. Đóng góp mới của luận văn
Đóng góp về thực tiễn: Đƣa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm xây dựng
nơng thôn mới thành công trên địa bàn huyện Chợ Đồn. Luận văn cũng là tài liệu
tham khảo có giá trị cho những ngƣời học tập nghiên cứu, cho các nhà quản lý địa

phƣơng huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn nói riêng và các huyện miền núi nói chung
cũng nhƣ những ngƣời quan tâm đến xây dựng nơng thơn mới.
Đóng góp về lý luận: Luận văn sẽ giúp hoàn thiện hơn cơ sở lý luận về nông
thôn mới.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng nơng thơn
mới ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về nơng thơn và xây dựng nông thôn mới

1.1.1. Lý luận về nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Theo từ điển tiếng Việt: Nông thôn là danh từ chỉ khu vực dân cư tập trung
chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tƣ số: 54/2009/TT BNN&PTNT thì nơng thơn đƣợc khái niệm: Nơng thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nhƣ vậy, Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó tập
chung chủ yếu là nơng dân, nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Tập hợp
này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trƣờng trong một
thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh sự quản lý hành chính cơ sở là UBND xã.
1.1.1.2. Đặc điểm của nông thôn Việt Nam trong giai đoạn đổi mới
- Ở vùng nông thôn, các cƣ dân chủ yếu là nông dân, lao động và GDP nông
nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong kinh tế nông thôn. Nông thôn Việt Nam sau những
năm đổi mới đến nay đã có nhiều biến đổi theo xu hƣớng tích cực. Tuy nhiên, lực
lƣợng dân cƣ chủ yếu vẫn là nông dân, ngành nghề và nguồn thu của hộ vẫn chủ
yếu là nông nghiệp. Công nghiệp và dịch vụ đã có sự phát triển, nhƣng cịn chiếm tỷ
lệ nhỏ, và chủ yếu phát triển dựa trên sự phát triển của nông thôn và phục vụ cho sự
phát triển nông nghiệp và đời sống ngƣời nông dân là chính.
- Nơng thơn có điều kiện tự nhiên, mơi trƣờng sinh thái đa dạng bao gồm các
tài nguyên đất, nƣớc, khí hậu, rừng, sơng suối, ao hồ, khống sản, hệ động thực vật.
Đây là điều kiện thuận để phát triển nông nghiệp, nông thôn, nhƣng đồng thời cũng
là thách thức trong quá trình phát triển bền vững của khu vực nơng thơn nói riêng và
cả nƣớc nói chung.
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

- Dân cƣ nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những ngƣời ngồi họ tộc cùng
chung sống ln có tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau tạo nên tình làng, nghĩa xóm
lâu bền.
- Nơng thơn lƣu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia nhƣ phong tục
tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề truyền
thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh… Đây chính là nơi
chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là khu vực giải trí và du lịch sinh
thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi ngƣời.
1.1.1.3. Vai trò của nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội
- Nông thôn là nơi cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống của ngƣời
dân; cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp và xuất khẩu; cung cấp hàng hóa cho
xuất khẩu; cung cấp lao động cho công nghiệp và thành thị; thị trƣờng rộng lớn để
tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ.
- Phát triển nông thôn sẽ góp phần tạo ra những tiền đề quan trọng khơng thể
thiếu bảo đảm thắng lợi cho tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
- Phát triển nơng thơn sẽ góp phần thực hiện có hiệu quả q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa tại chỗ. Các hoạt động ở nông thôn trở nên sôi động hơn.
Cơ cấu kinh tế, phân công lao động chuyển dịch đúng hƣớng có hiệu quả. Vấn đề
việc làm cho ngƣời lao động sẽ đƣợc gia tăng ngày càng nhiều trên địa bàn nơng
thơn. Trên cơ sở đó, tăng thu nhập, cải thiện từng bƣớc đời sống vật chất và tinh
thần của mọi tầng lớp dân cƣ; giảm sức ép của sự chênh lệch kinh tế và đời sống
giữa thành thị và nông thôn, giữa vùng phát triển và vùng kém phát triển.
- Phát triển nơng thơn sẽ góp phần to lớn trong việc bảo vệ và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng sinh thái; Sẽ tạo cơ sở
vật chất cho sự phát triển văn hóa ở nơng thơn.
- Phát triển nơng thơn sẽ góp phần quyết định sự thắng lợi của chủ nghĩa xã
hội ở nơng thơn nói riêng và đất nƣớc nói chung; Là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị,
xã hội của đất nƣớc. Phát triển nông thôn gắn liền với phát triển xã hội, văn hóa,
chính trị và kiến trúc thƣợng tầng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Một nơng thơn

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
có kinh tế và văn hóa phát triển, đời sống ấm no, đầy đủ về vật chất, yên vui về tinh
thần sẽ là một nhân tố quyết định củng cố vững chắc trận địa lòng dân, thắt chặt mối
liên minh cơng - nơng, bảo đảm cho nhân dân ta có đủ sức mạnh, đánh bại mọi âm
mƣu và thủ đoạn của mọi kẻ thù, dƣới bất cứ hình thức nào. Đó cũng là cơ sở thắng
lợi của việc giữ vững và bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền lợi ích quốc gia và xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên đất nƣớc ta.
1.1.2. Lý luận về xây dựng nơng thơn mới
1.1.2.1. Khái niệm nơng thơn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới.
Nông thôn mới trƣớc tiên phải là nơng thơn chứ khơng phải là thị tứ; đó là nông thôn
mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và
nông thôn truyền thống, thì nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu chí là: Tiêu chí về
quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Tiêu chí về giao thơng; tiêu chí về thủy lợi; Tiêu chí
về điện; Tiêu chí trƣờng học; Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí chợ nơng thơn;
Tiêu chí về bƣu điện; Tiêu chí về nhà ở dân cƣ; Tiêu chí về y tế; Tiêu chí về văn hóa;
Tiêu chí về mơi trƣờng; Tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh;
Tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
Thơng tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn
mới quy định tại Điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho phù hợp
với điều kiện cụ thể của địa phƣơng nhƣng không đƣợc thấp hơn mức quy định

trong Bộ tiêu chí quốc gia.
Từ Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, chúng ta thấy nơng thơn mới là nơng thơn tồn diện bao gồm tất
cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ mơi trƣờng sinh
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định
số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chƣơng
trình đƣợc xác định là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa.
Nhƣ vậy, nông thôn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.2.2. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là nơng thơn đƣợc xây dựng đạt đƣợc những tiêu
chí quy định và đƣợc cơng nhận của cấp có thẩm quyền.
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng
sản Việt Nam đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế

- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng
đƣợc tăng cƣờng”;
Như vậy, Xây dựng nông thôn mới phải đạt những nội dung cơ bản sau: làng
xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững theo
hướng kinh tế hàng hoá; đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông thôn ngày

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
càng được nâng cao; bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội
nơng thơn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Thực tế hiện nay trong quá trình chỉ đạo xã điểm triển khai xây dựng nơng
thơn mới ở nƣớc ta đang gặp phải 3 khó khăn lớn nhất: Đầu tiên là tăng nhanh,
bền vững thu nhập cho nông dân, mục tiêu đến 2020 thu nhập tăng gấp 2,5 lần
hiện nay. Khó khăn tiếp theo là xây dựng hạ tầng nông thôn hiện đại, trong điều
kiện thực tế hạ tầng nông thôn quá lạc hậu nhất là miền núi, vùng ĐBSCL, trong
khi nguồn vốn đầu tƣ của Chính phủ rất hạn chế. Cuối cùng là vấn đề chuyển
dịch cơ cấu lao động trong nông thôn, sao cho đến năm 2020 lao động nông
nghiệp chiếm 30% lao động của xã hội (hiện nay gần 60%).
1.1.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, tiến lên xây dƣng nhà nƣớc xã hội
chủ nghĩa, sự ổn định về chính trị - xã hội là nền tảng cơ bản để thực hiện thành
công mục tiêu này. Việt Nam, với dân số lao động khu vực nông, lâm nghiệp,
thủy sản chiếm 46% tổng số lao động trong các ngành kinh tế (năm 2014 ƣớc

tính 53 triệu ngƣời), lao động khu vực nơng thơn có vai trị rất lớn trong sự ổn
định và phát triển về mặt kinh tế - chính trị - xã hội.
Bên cạnh đó, nơng thơn có vai trò rất lớn trong sự phát triển kinh tế nơng
nghiệp của Việt Nam; Tổng kim ngạch xuất khẩu tồn ngành nơng nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn tính của năm 2014 (giá trị đạt 30 tỷ USD; tăng 11,2% so với năm
2013). Xuất khẩu nơng sản góp phần cân bằng cán cân thƣơng mại, đồng thời là tích
lũy nguồn vốn cho phát triển các mục tiêu khác của đất nƣớc.
Với vai trò quan trọng nhƣ vậy, nhƣng so với thành thị, nơng thơn gặp phải rất
nhiều khó khăn. Tỷ lệ hộ nghèo lớn, và tập trung chủ yếu ở khu vực này. Do đó, địi
hỏi phải có sự quan tâm và đầu tƣ thích đáng cho khu vực nơng nghiệp - nông thôn.
Trong nhƣng năm qua, nguồn vốn đầu tƣ cho khu vực nông nghiệp, nông
thôn rất lớn, tuy nhiên đầu tƣ mang tính dàn trải và hiệu quả khơng cao. Một trong
những lý do dẫn đến tình trạng này là thiếu mục tiêu cụ thể trong phát triển nông
nghiệp - nơng thơn.
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Từ những vai trị, đóng góp và hiện trạng đầu tƣ vào khu vực nơng thơn, địi
hỏi Việt Nam phải đẩy mạnh phát triển khu vực này. Chúng ta có thể rút ra một số
vấn đề sau:
Một là, phải tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp - nông thôn làm cơ
sở cho thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển đất nƣớc, xây dựng thành công nhà
nƣớc xã hội chủ nghĩa do dân và vì dân;
Hai là, phải đặt ra mục tiêu cụ thể cho phát triển khu vực nông nghiệp, nông
thôn làm bàn đạp, làm kim chỉ nam cho quá trình đầu tƣ và phát triển.
Ba là, nhanh chóng đƣa khu vực nơng thơn phát triển, theo kịp với sự phát
triển của khu vực thành thị.

Từ những nhận thức đó, địi hỏi phải xây dựng đƣợc bộ tiêu chí về nơng thơn
mới, làm kim chỉ nam cho q đầu tƣ và phát triển nông thôn là rất cần thiết. Vì
vậy, Chính phủ đã ra Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về phê duyệt
chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020,
mục tiêu về xây dựng nông thôn mới:
Xây dựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng của xã hội chủ nghĩa.
1.1.2.4. Nội dung xây dựng nơng thơn mới
a. Quy hoạch
* Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ
hiện có theo hƣớng văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
b. Hạ tầng kinh tế - xã hội
* Tiêu chí số 2: Giao thông nông thôn
- 100% đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- 50% số km đƣờng trục thơn, xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ

thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- 100% đƣờng ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mƣa. Trong đó 50%
đƣợc cứng hóa.
- 50% đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
* Tiêu chí số 3: Thủy lợi.
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân cƣ.
- 50% kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa.
* Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- 95% số hộ sử dụng điện thƣờng xun, an tồn từ các nguồn.
* Tiêu chí số 5: Cơ sở vật chất trƣờng học.
- 70% số trƣờng học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
* Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa-TT-DL.
- 100% các thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt quy định của Bộ
VH-TT-DL.
* Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn.
- Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
* Tiêu chí số 8: Bƣu điện.
- Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng.
* Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cƣ.
- Khơng có nhà tạm, dột nát.
- 75% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

c. Kinh tế và tổ chức sản xuất
* Tiêu chí số 10: Thu nhập.
- Thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm của xã gấp 1,2 lần so với mức bình
quân chung khu vực nơng thơn của tỉnh.
* Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.
- Tỷ lệ hộ nghèo dƣới 10%.
* Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp
dƣới 45%.
* Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
- Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
d. Văn hóa-xã hội-mơi trường
* Tiêu chí số 14: Giáo dục.
- Phổ cập giáo dục trung học đạt chuẩn.
- 70% số học sinh tốt nghiệp THCS đƣợc tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề).
- Tỷ lệ lao động qua đào tào trên 20%.
* Tiêu chí số 15: Y tế.
- Tỷ lệ ngƣời dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế trên 20%.
- Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.
* Tiêu chí số 16: Văn hóa.
- Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt chuẩn làng văn hóa theo quy định của
Bộ Văn hóa-TT-DL.
* Tiêu chí số 17: Mơi trƣờng.
- Trên 70% số hộ đƣợc sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh theo chuẩn Quốc gia.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt chuẩn về môi trƣờng.
- Không có các hoạt động suy giảm mơi trƣờng và có các hoạt động phát
triển môi trƣờng xanh, sạch, đẹp.
- Nghĩa trang đƣợc xây dựng theo quy hoạch.
- Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý theo quy định.

e. Hệ thống chính trị
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
* Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Cán bộ xã đạt chuẩn.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch vững mạnh”.
- Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
* Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội.
- An ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững.
1.1.3. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13 tháng 4 năm 2011 (Liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn, Kế hoạch và đầu
tƣ, Bộ Tài chính) về hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây
dựng nông thôn mới nhƣ sau:
(1). Các nội dung, hoạt động của Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới phải
hƣớng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
(2). Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà
nƣớc đóng vai trị định hƣớng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế
hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hƣớng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng
đồng ngƣời dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.

(3). Kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ
trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
(4). Thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện
các quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã đƣợc cấp có thẩm quyền xây dựng.
(5). Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cƣờng
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
của Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trò làm chủ của ngƣời dân
và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.
(6). Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn
xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong xây
dựng nơng thơn mới.
1.1.3.2. Các bước xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của BNNPTNT, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ Tài chính quy định
các bƣớc xây dựng nông thôn mới nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bƣớc 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới.
Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới.

Bƣớc 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã

.

Bƣớc 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bƣớc 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chƣơng trình.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nơng thôn mới
1.1.4.1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Trong xây dựng NTM công tác quy hoạch là nội dung phải đƣợc triển khai
thực hiện trƣớc một bƣớc để làm cơ sở thực hiện các nội dung khác. Vì vậy khi
quy hoạch xây dựng NTM cần đƣợc rà soát, kế thừa, điều chỉnh, bổ sung phù hợp,
đồng bộ, dài hạn. Đặc biệt với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội theo
chuẩn NTM của xã cần lấy ý kiến đóng góp rộng rãi đến tồn thể ngƣời dân, đảm
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
bảo chất lƣợng, phù hợp với từng địa bàn và sự phát triển chung của huyện, tỉnh,
và vùng lân cận.
1.1.4.2. Chính sách đầu tư của nhà nước và huy động vốn xã hội
- Chính sách đầu tƣ vốn của nhà nƣớc: Ngày 04/6/2010 Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt chƣơng trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 tại Quyết
định số 800/QĐ-TTg quy định việc đầu tƣ vốn để thực hiện chƣơng trình theo 19
tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có những tiêu chí đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ vốn
100% nhƣ: công tác quy hoạch, làm đƣờng giao thông đến trung tâm các xã, xây
dựng trụ sở xã, xây dựng trƣờng học, trạm y tế đạt chuẩn, công tác đào tạo kiến thức
về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ thơn, xóm; có những tiêu chí Nhà nƣớc chỉ

đầu tƣ một phần nhƣ: đƣờng giao thông thôn, giao thông nội đồng, kênh mƣơng nội
đồng, nhà văn hố thơn, xóm; có những tiêu chí ngƣời dân tự thực hiện nhƣ chỉnh
trang nhà cửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh quan mơi trƣờng xanh, sạch đẹp...
Vì vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất lớn, nhất là những tiêu chí liên
quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đóng góp vốn của địa phƣơng (tỉnh,
huyện, xã) và của cộng đồng dân cƣ nơng thơn.
- Huy động vốn xã hội: Ngồi chính sách đầu tƣ từ Trung ƣơng, tỉnh, huyện,
xã cho xây dựng NTM nhằm tạo cơ sở cho việc phát triển khu vực nông thôn tiến
kịp với thành phố. Bên cạnh đó cần quan tâm đến việc huy động vốn của các tổ
chức, doanh nghiệp thơng qua các hình thức xã hội hóa đầu tƣ đồng thời tuyên
truyền, vận động nhân dân đóng góp kinh phí để đầu tƣ xây dựng một số hạng mục
cơng trình mà ngƣời dân chính là ngƣời hƣởng lợi. Từ đó góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập phát huy đƣợc nội lực của ngƣời dân
trong việc xây dựng NTM.
1.1.4.3. Năng lực tổ chức và quản lý của cán bộ trong xây dựng NTM
Đội ngũ cán bộ quản lý thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới là
yếu tố quan trọng đóng vai trị quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả việc đầu tƣ
thực hiện xây dựng nông thơn mới. Do đó năng lực quản lý, điều hành việc thực
hiện xây dựng nơng thơn mới cũng nhƣ trình độ chuyên môn của cán bộ từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến mức độ hoàn thành các tiêu chí
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




16
về nơng thơn mới.
1.1.4.4. Vai trị của người dân trong xây dựng NTM
Ngƣời dân đƣợc coi là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành cơng của q
trình xây dựng nông thôn mới. Khi tham gia xây dựng NTM với sự hỗ trợ của Nhà

nƣớc theo phƣơng châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra,
dân quản lý và dân hƣởng lợi” phù hợp với quan điểm của Đảng ta “lấy dân làm
gốc”. Qua đó ngƣời dân sẽ đƣợc tăng cƣờng kỹ năng, năng lực trong quản lý, vì vậy
mức độ tham gia vào quá trình xây dựng NTM của cộng đồng có ảnh hƣởng trực
tiếp đến kết quả thực hiện các tiêu chí trong xây dựng NTM.
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Nhờ hiệu quả của phong trào Làng mới (Saemaul Undong) mà Hàn Quốc từ
một nƣớc nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu trở thành một quốc gia giàu có, hiện đại
bậc nhất châu Á.
Khác với chiến lƣợc phát triển nông thôn của nhiều nƣớc khác, song song
với việc tăng đầu tƣ bằng tiền của thì Hàn Quốc đặt mục tiêu: “Làm thay đổi suy
nghĩ thụ động và ỷ lại tồn tại ở phần lớn nhân dân sống trong khu vực nông thôn”.
Mục tiêu của chính sách mới là làm cho nơng dân có niềm tin và trở nên tích cực
đối với sự nghiệp phát triển nông thôn, làm việc chăm chỉ, độc lập và cộng đồng.
Để triển khai tốt chƣơng trình này Chính phủ Hàn Quốc đã thực hiện tổ chức
chƣơng trình từ cơ sở lên trung ƣơng, tiến hành phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ.
Nhận thức đƣợc rằng cấp quan trọng nhất là cấp cơ sở nên mỗi làng đã bầu ra “Ủy
ban phát triển Làng mới” gồm 5 đến 10 ngƣời để vạch kế hoạch và tiến hành dự án
phát triển nơng thơn, Ngồi ra ủy ban cịn đƣợc thiết lập ở mọi cấp của chính quyền
địa phƣơng (cấp tỉnh, thành phố, quận huyện) để cố vấn và hƣớng dẫn ủy viên các
làng lập và lựa chọn dự án, quyết định những vấn đề ƣu tiên và huy động lao động,
vật tƣ và tiền.
Yếu tố quan trọng nhất để thực hiện thành cơng chƣơng trình đó chính là tổ
chức đƣợc đội ngũ lãnh đạo nông thôn mới. Để làm đƣợc việc này, ở mỗi làng nhân
dân tự bầu ra ngƣời làm lãnh đạo cho chƣơng trình của mình. Để những ngƣời lãnh
đạo chƣơng trình ở cấp lành xã thực sự của dân, vì dân, Tổng thống Hàn Quốc chủ
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×