Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế "Giải pháp tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại chi cục Thuế thành phố Bắc
Kạn" là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng để viết luận văn được thu thập từ báo cáo của Tổng cục
Thuế, Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn và do tôi thu thập trên
các website, sách, báo, tạp chí thuế..và đã chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài
liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày.........tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Long Xuân Liêm

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại
học, cùng các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Để hồn thành luận văn thạc sỹ, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và nhiều ý kiến quý
báu của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan. Tôi xin gửi tới PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan lời
cảm ơn trân trọng nhất.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cơng chức văn phịng
Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và
động viên, giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2017


Tác giả luận văn

Long Xuân Liêm

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................... VIII
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ .......................6
1.1 Cơng tác kiểm tra thuế ......................................................................................6
1.1.1 Khái niệm công tác kiểm tra thuế ..............................................................6
1.1.2 Nội dung công tác kiểm tra thuế ................................................................6
1.1.3 Các phương pháp kiểm tra thuế ...............................................................18
1.1.4 Sự cần thiết kiểm tra thuế ........................................................................21
1.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế .........................22
1.2.1. Công nghệ thông tin và các thành phần của công nghệ thông tin .........22
1.2.2. Vai trị của việc ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác kiểm tra
thuế ...................................................................................................................24
1.2.3. Nội dung của ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra
thuế ...................................................................................................................25
1.2.4. Yêu cầu của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra
thuế ...................................................................................................................27
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá việc ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra thuế
..........................................................................................................................29
1.3. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế ở

một số Tỉnh trong nước.........................................................................................30
1.4 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................31
Kết luận chương 1 .................................................................................................32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC KẠN .............................................33
2.1. Tổng quan về tỉnh Bắc Kạn và Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn ................33
2.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Bắc Kạn và thành phố Bắc Kạn ......................33
iii


2.1.2. Chi cục thuế TP Bắc Kạn ....................................................................... 39
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại
Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn. ........................................................................ 45
2.2.1. Mức độ hỗ trợ của các ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế công tác
Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn ........................................ 45
2.2.2. Mức độ ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế của công chức Thuế: ...... 51
2.2.3. Tác động của ứng dụng CNTT đến kết quả kiểm tra thuế ..................... 53
Bảng 2.4. Số lượng tờ khai lỗi tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn các năm 2014,
2015, 2016 ......................................................................................................... 55
2.2.2. Một số hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
kiểm tra thuế tại Chi Cục Thuế thành phố Bắc Kạn ........................................ 59
2.2.3. Kết quả phỏng vấn công chức về ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế64
2.3. Đánh giá giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm
tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn ....................................................... 69
2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 69
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................... 71
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ BẮC KẠN ............................................................................................. 75

3.1. Định hướng phát triển của tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 75
3.1.1. Định hướng phát triển chung của tỉnh .................................................... 75
3.1.2. Định hướng phát triển về ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra thuế
.......................................................................................................................... 79
3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ......................................................................... 80
3.3. Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm tra
thuế tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn ............................................................ 81
3.3.1. Tăng cường tính chủ động trong ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế . 81
3.3.2. Giải pháp về đào tạo công chức ............................................................. 84
3.3.3. Giải pháp về quy trình nghiệp vụ và cơ chế phối hợp ............................ 87
3.4. Kiến nghị ....................................................................................................... 92
iv


3.4.1. Kiến nghị về hoàn thiện hệ thống ứng dụng và nâng cao chất lượng hạ
tầng thiết bị, mạng ............................................................................................92
3.4.2. Kiến nghị về chế độ chính sách, quy trình nghiệp vụ.............................93
3.4.3. Kiến nghị về công tác tổ chức cán bộ .....................................................94
Kết luận chương 3 .................................................................................................95
KẾT LUẬN ...................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Kạn.................................................................... 34
Hình 2.2: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn ....................... 44
Hình 3.1: Giao diện chính hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR ............................. 89
Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình ứng dụng CNTT trong kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Cơ quan Thuế

....................................................................................................................................... 90
Hình 3.3: Sơ đồ Quy trình ứng dụng CNTT trong kiểm tra Thuế tại trụ sở NNT ........ 91

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn Từ 2014 đến 2016
............................................................................................................................. 40
Bảng 2.2. Thống kê ứng dụng được sử dụng trong công tác kiểm tra thuế. ........... 45
Bảng 2.3. Thống kê mẫu biểu, văn bản được hỗ trợ thiết lập tự động .................... 49
Biểu 2.1. Biểu tổng hợp tình hình sử dụng các ứng dụng để thiết lập các văn bản,
mẫu biểu thuộc quy trình kiểm tra thuế ................................................................. 52
Bảng 2.5. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT của CCT thành phố Bắc
Kạn từ 2014 - 2016 ............................................................................................... 53
Bảng 2.6. Xây dựng kế hoạch kiểm tra ................................................................. 56
Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở NNT của CCT thành phố Bắc
Kạn từ 2013-2015 ................................................................................................. 57
Bảng 2.8. Công tác tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra thuế của Chi cục Thuế ...... 58
Bảng 2.9. Số lượng các sự cố hệ thống mạng ....................................................... 60
Bảng 2.10. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin học năm
2014 ..................................................................................................................... 62
Bảng 2.11. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin học năm
2015 ..................................................................................................................... 62
Bảng 2.12. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin học năm
2016 ..................................................................................................................... 63
Bảng 3.1. Tổng hợp nội dung hoàn thiện hạ tầng mạng và phần mềm ứng dụng tại CCT 83
Bảng 3.2: Đề xuất đào tạo công chức .................................................................... 86

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CQT

Cơ quan Thuế

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

HĐND


Hội đồng nhân dân

5

NNT

Người nộp thuế

6

TCT

Tổng cục Thuế

7

trđ

Triệu đồng

8

UBND

Ủy ban nhân dân

9

BTC


Bộ tài chính

10

TP

Thành phố

11

DN

Doanh nghiệp

12

NSNN

Ngân sách nhà nước

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra thuế là cơng việc thường xun, mang tính nhiệm vụ của cơ quan quản lý
thuế được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan quản lý thuế dựa trên hồ sơ khai thuế của
người nộp thuế. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của người nộp thuế, chỉ
thực hiện khi họ không tự giác sửa đổi, bổ sung những nội dung sai sót mà cơ quan

thuế đã kiểm tra, phát hiện và yêu cầu. Nội dung kiểm tra thuế là kiểm tra tính đầy đủ,
chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ của
người nộp thuế trong việc kê khai thuế.
Trong những vấn đề về quản lý thuế thì công tác kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
về thuế có tầm quan trọng đặc biệt. Vì kiểm tra là hoạt động thường xuyên, tất yếu của
quản lý nhà nước nói chung và quản lý về thuế nói riêng. Kiểm tra thuế có mục tiêu
đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, phát hiện những hành vi
vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế trên cơ sở đó có biện pháp uốn nắn, chấn
chỉnh và xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Thực
tiễn cho thấy nếu hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật thuế được thực hiện
một cách nghiêm túc, có hiệu quả sẽ làm tăng tính tự giác tuân thủ pháp luật của người
nộp thuế. Ngược lại, nếu hoạt động này lỏng lẻo, không được coi trọng sẽ là điều kiện
làm lan nhanh sự không tuân thủ pháp luật, hậu quả không chỉ thiệt hại đến ngân sách
Nhà nước mà cịn tạo ra sự bất cơng đối với người chấp hành tốt nghĩa vụ thuế.
Nhằm phát huy tính hiệu quả và hiện đại hóa ngành thuế, trong những năm qua ngành
thuế đã có những đầu tư mạnh mẽ về hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm nâng cao chất lượng quản lý thuế nói chung và cơng tác kiểm tra thuế nói riêng
tiến tới mục tiêu Việt Nam là một trong những nước có mức độ thuận lợi về thuế.
Kiểm tra thuế là một trong những khâu được đầu tư hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng
dụng công nghệ thông tin nhiều nhất hiện nay. Tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn,
trong những năm qua công tác áp dụng công nghệ thông tin vào kiểm tra thuế đối với
Doanh nghiệp, HTX đã được coi trọng đúng với vai trị và vị trí của nó. Tuy nhiên,
1


trong q trình triển khai thực hiện vẫn cịn nhiều vấn đề tồn tại: Mức độ tiếp cận của
cán bộ thuế đối với các ứng dụng còn hạn chế do một số ứng dụng triển khai cịn
chậm, trong q trình vận hành cịn xảy ra nhiều lỗi gây khó khăn cho công tác nhập,
xuất dữ liệu kiểm tra thuế; các ứng dụng cịn khó sử dụng chưa phục vụ đắc lực giúp
nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế.

Bản thân là một cán bộ đang công tác tại chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn, trước thực
trạng còn nhiều bất cập về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại
cơ quan, mặt khác việc nghiên cứu về đề tài này tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn
vẫn chưa được tiến hành. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại chi cục Thuế thành phố Bắc
Kạn” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế, với mong muốn giải quyết được những
vấn đề đang tồn tại hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra những đề xuất giải pháp tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế để khắc phục những tồn tại và khó
khăn trong quá trình nhập xuất dữ liệu kiểm tra thuế nhằm đạt được những hiệu quả cao
hơn trong công tác quản lý từ đó những ứng dụng cơng nghệ thơng tin trở thành những
ứng dụng hỗ trợ đắc lực cho công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.1.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
Thông tin thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các tài liệu sau:
- Báo cáo tổng kết thu NSNN năm 2014, năm 2015 và năm 2016 của Chi cục Thuế
thành phố Bắc Kạn.
- Báo cáo kết quả kiểm tra thuế hàng tháng và báo cáo năm từ 2014 đến 2016
- Báo cáo công tác tổ chức cán bộ của Chi Cục Thuế: Thông thập thông tin liên quan
đến cơ cấu tổ chức của Cục Thuế, số lượng cơng chức, trình độ của cơng chức.
2


- Khai thác thông tin từ hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung của cơ quan thuế như: Hệ
thống Quản lý thuế tập trung TMS, Ứng dụng hỗ trợ thanh tra kiểm tra TTR, Ứng
dụng kê khai thuế qua mạng iHTKK…
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, về kê khai thuế.
- Quy trình Kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định 746/QĐ-TCT ngày

20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
- Thông tin trên báo chí.
3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Để nắm được thực trạng công tác ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế thành phố Bắc Kạn, cũng như những khó khăn, vương mắc ảnh hưởng đến hoạt
động này, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn gồm phỏng vấn cán bộ công tác tại
Đội Kiểm tra Thuế từ 2014 đến 2016. Với mỗi câu hỏi đưa ra, đối tượng được phỏng
vấn thực hiện cho điểm mới thang điểm từ 1-5 tương ứng với các mức độ: hồn tồn
khơng đồng ý, khơng đồng ý, bình thường, đồng ý, hồn tồn đồng ý..
3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả chủ yếu được dùng để thống kê cho các mẫu
quan sát. Mẫu quan sát ở đây là các cán bộ thuế đang làm việc tại chi cục Thuế thành
phố Bắc Kạn, tác giả sẽ thực hiện thống kê mô tả về: giới tính, trình độ học vấn, độ
tuổi, kinh nghiệm làm việc. Trong phần này tác giả sẽ tính tần số cho từng nhóm biến
và cho cả mẫu.
Tác giả sử dụng phương pháp tính bình qn để xác định điểm trung bình cho và dùng
phương pháp ngũ phân vị để xác định mức độ được đánh giá của từng yếu tố.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
thành phố Bắc Kạn.
3


b. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại
Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn từ đó đánh giá các mặt đã đạt được các mặt còn hạn chế
và nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp và kiến nghị.
Thời gian: Số liệu nghiên cứu được tập hợp từ năm 2014 đến hết năm 2016
Không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu giải pháp ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kiểm tra thuế
đóng góp vào sự phát triển, hiệu quả và hiện đại hóa ngành thuế. Từ đó, đúc kết, phân
tích những kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học, có
tính khả thi trong cơng tác kiểm tra thuế.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá toàn diện thực trạng về hiệu quả công tác ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kiểm tra thuế trong giai đoạn nghiên cứu tại Chi cục Thuế thành phố
Bắc Kạn, chỉ ra các bất cập, nguyên nhân của hạn chế từ đó đề ra các giải pháp thực
hiện nhằm đạt được kết quả cao.
6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài
- Hệ thống hóa, phân tích và làm rõ một số vấn đề lý luận về công nghệ thông tin trong
công tác kiểm tra thuế. Luận văn nêu rõ các nội dung, phương pháp của kiểm thuế:
nhấn mạnh việc kiểm tra thuế cần tuân theo pháp luật, đúng quy trình và phải đảm bảo
hiệu quả.
- Tính tốn các chỉ số định lượng đồng thời thông qua phỏng vấn, cho điểm lượng hóa
các chỉ số định tính đánh giá thực trạng Công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế. Chỉ ra những mặt đã đạt được, những mặt còn
hạn chế và nguyên nhân
4


- Từ nguyên nhân của các hạn chế, trên cơ sở định hướng phát triển CNTT của địa
phương; quan điểm, mục tiêu của ngành đề xuất những giải pháp để tăng cường ứng
dụng CNTT trong kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về công tác kiểm tra thuế và ứng dụng công nghệ thông tin

trong công tác kiểm tra thuế
Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế tại
Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
kiểm tra thuế tại chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ VÀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ
1.1 Công tác kiểm tra thuế
1.1.1 Khái niệm công tác kiểm tra thuế
Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm tra được hiểu là: Xem xét tình hình thực tế để đánh giá,
nhận xét. Như vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện, những thông tin cần thiết
làm cơ sở cho việc đánh giá vấn đề được kiểm tra. Theo giáo trình Quản lý thuế của
Học viện Tài chính, “Kiểm tra thuế là hoạt động của CQT trong việc xem xét tình hình
thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra
đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành
nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra”. Tổng hợp các quan điểm nói trên có thể hiểu
kiểm tra thuế là hoạt động xem xét, đánh giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối
với các cơ quan, tổ chức và cá nhân chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về
thuế, phí và lệ phí nói chung (gọi chung là thuế).
1.1.2 Nội dung công tác kiểm tra thuế
Trong giai đoạn nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế
giới. Với chủ trương của Đảng và Nhà nước là xây dựng nền kinh tế thị trường, định
hướng xã hội chủ nghĩa, giao quyền tự chủ cho doanh nghiệp; Theo đó, doanh nghiệp,
người nộp thuế (NNT) tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ
chấp hành chính sách thuế của mình trước pháp luật. Tuy nhiên, khơng phải doanh

nghiệp, NNT nào cũng biết, hiểu đầy đủ về chính sách thuế để chấp hành nghĩa vụ
thuế; hoặc khơng loại trừ một số doanh nghiệp, NNT cố tình lợi dụng kẽ hở về cơ chế
chính sách, về cơng tác quản lý để chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, gây lên sự bất
bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, NNT. Xuất phát
từ những nguyên nhân trên, công tác kiểm tra thuế luôn được ngành thuế đặt ra và coi
đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng ở mọi giai đoạn, mọi thời kỳ phát triển
của đất nước.
Nội dung của công tác kiểm tra thuế bao gồm:
6


1.1.2.1. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Cơ quan Thuế
Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế là việc rà soát hồ sơ khai thuế của NNT gửi đến cơ
quan thuế, nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thơng tin, chứng từ trong hồ
sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
* Nguyên tắc kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế:
- Các loại hồ sơ khai thuế theo tháng, quí và năm (gọi chung là hồ sơ khai thuế) người
nộp thuế gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm tra thường xuyên theo quy định tại Điều
77, Luật Quản lý thuế và kiểm tra theo cơ chế quản lý rủi ro quy định tại khoản 4,
Điều 1, Luật bổ sung sửa đổi một số điều của Luật quản lý thuế.
- Hồ sơ khai thuế phải kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế bao gồm tất cả hồ sơ khai thuế
của tổ chức gửi đến cơ quan thuế trừ: hồ sơ khai thuế của tổ chức kê khai thuế theo
phương pháp trực tiếp; hồ sơ khai thuế nộp tiền thuế sử dụng đất khi được giao đất;
thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp, tiền th đất; thuế
mơn bài; lệ phí trước bạ; phí và các loại lệ phí khác.
- Đối với các trường hợp đóng mã số thuế nhà thầu, mã số thuế chi nhánh nếu chưa
phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh thì có thể thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan
thuế ghi nhận biên bản và tiến hành các thủ tục đóng mã số thuế theo quy định.
- Đối với các loại hồ sơ khai thuế gửi đến cơ quan thuế đã có phần mềm tin học hỗ trợ
kiểm tra thì áp dụng các phần mềm ứng dụng tin học của ngành thuế để kiểm tra tính

đầy đủ, chính xác của các thơng tin và kịp thời phát hiện rủi ro trong các hồ sơ khai
thuế.
* Trình tự kiểm tra hồ sơ khai thuế :
- Lựa chọn danh sách người nộp thuế để kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan
thuế tối thiểu là 20% số lượng doanh nghiệp hoạt động đang quản lý thuế Danh sách
người nộp thuế được lựa chọn theo rủi ro nêu trên để kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở
cơ quan thuế không trùng lắp với danh sách kế hoạch thanh tra và kế hoạch kiểm tra,
chuyên đề kiểm tra. Danh sách này phải được trưởng bộ phận kiểm tra trình Thủ
7


trưởng cơ quan thuế trước ngày 20 tháng 12 hàng năm và Thủ trưởng cơ quan thuế phê
duyệt trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Danh sách người nộp thuế để kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế có thể bổ
sung, điều chỉnh hàng quý hoặc 6 tháng tùy thuộc vào thực tiễn phát sinh và phát hiện
các hành vi vi phạm về thuế tại địa phương. Việc bổ sung, điều chỉnh danh sách người
nộp thuế do Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý quyết định.
- Căn cứ vào danh sách số lượng người nộp thuế phải kiểm tra hồ sơ khai thuế, trưởng
bộ phận kiểm tra trình Thủ trưởng cơ quan thuế giao nhiệm vụ cụ thể số lượng người
nộp thuế phải kiểm tra hồ sơ thuế cho từng công chức kiểm tra thuế.
Chậm nhất là 25 ngày sau ngày kết thúc hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơng chức kiểm tra
thuế có trách nhiệm kiểm tra tất cả các loại hồ sơ khai thuế bao gồm: Hồ sơ khai thuế
theo từng lần phát sinh; các loại hồ sơ khai thuế theo tháng; các loại hồ sơ khai thuế
theo quý; các loại hồ sơ khai thuế theo năm của người nộp thuế được giao.
- Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn,
giảm; số tiền hoàn thuế... theo phương pháp đối chiếu, so sánh như sau:
+ Đối chiếu với các quy định của các văn bản pháp luật về thuế.
+ Đối chiếu các chỉ tiêu trong tờ khai thuế với các tài liệu kèm theo (nếu có).
+ Đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh trong tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế
(nếu có) với tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế (nếu có) tháng trước, quý

trước, năm trước.
+ Đối chiếu với các dữ liệu của người nộp thuế có quy mơ kinh doanh tương đương,
có cùng ngành nghề, mặt hàng đăng ký kinh doanh.
+ Đối chiếu với các thông tin, tài liệu thu thập được từ các nguồn khác (nếu có).
- Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ khai thuế, công chức kiểm tra thuế phải nhận xét hồ sơ
khai thuế theo mẫu số 01/QTKT kèm theo Quy trình kiểm tra thuế:
+ Đối với các hồ sơ khai thuế khai đầy đủ chỉ tiêu; đảm bảo tính hợp lý, chính xác của
8


các thông tin, tài liệu; chưa phát hiện dấu hiệu rủi ro thì bản nhận xét hồ sơ khai thuế
được lưu lại cùng với hồ sơ khai thuế.
+ Đối với các hồ sơ khai thuế qua đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung
khai chưa đúng, số liệu khai khơng chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh
liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số
tiền thuế được hồn... cơng chức kiểm tra thuế phải báo cáo trưởng bộ phận kiểm tra
trình Thủ trưởng cơ quan thuế ra thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải
trình hoặc bổ sung thơng tin tài liệu theo mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
* Trình tự kiểm tra bằng phần mềm ứng dụng: Từ năm 2015, Tổng cục Thuế ban hành
Quy trình Kiểm tra thuế mới bổ sung nội dung trình tự kiểm tra hồ sơ khai thuế bằng
phần mềm ứng dụng
- Kiểm tra các căn cứ tính thuế liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp; số tiền
thuế được miễn, giảm; số tiền hoàn thuế.
+ Chậm nhất là 25 ngày sau ngày kết thúc hạn nộp hồ sơ khai thuế, công chức kiểm tra
sử dụng phần mềm ứng d hoàn thiện các
mẫu văn bản này bằng cách kiết suất thông tin từ ứng dụng ra file (excel hoặc Word)
sau đó chạy chương trình do Cục Thuế lập để file được kiết suất ra từ ứng dụng được
chỉnh sửa tự động và cho ra bản in cuối cùng đúng chuẩn mà không cần tra cứu số liệu
và soạn thảo lại toàn bộ nội dung văn bản trên 1 file Microsoft Word khác.

Triển khai có hiệu quả và sáng tạo ứng dụng TPR do Tổng cục Thuế xây dựng phục vụ
cho công tác lập kế hoạch kiểm tra.
Cụ thể, các yêu cầu đặt ra đối với từng nội dung CNTT phục vụ kiểm tra thuế tại Chi
cục Thuế như sau

82


Bảng 3.1. Tổng hợp nội dung hoàn thiện hạ tầng mạng và phần mềm ứng dụng tại CCT
STT
1

Nội dung
Hạ tầng mạng

u cầu hồn thiện
Nâng cấp các gói mạng internet, mạng WAN
có băng thơng lớn hơn

Hệ thống máy trạm

Tiếp tục gửi đề xuất nhu cầu máy trạm lên
Cục Thuế để thay thế tất cả các máy trạm

2

được trang bị trước 2010 và bổ sung máy
trạm phụ vụ riêng công tác đào tạo
An tồn thơng tin


Phổ biến quy chế an tồn thơng tin của ngành,
thực hiện Quét virus thủ công định kỳ bên cạnh

3

quét tự động theo cài đặt của phần mềm
Ứng dụng TPR – phân tích rủi Triển khai ngay:
ro trong lập kế hoạch kiểm tra

-Thực hiện thiết lập hệ thống chỉ tiêu lập kế
hoạch của Chi cục Thuế trên cơ sở bộ tiêu chí

4

chung của Tổng cục
- Thực hiện gán trọng số và tính điểm rủi ro
- Lựa chọn doanh nghiệp vào kế hoạch
kiểm tra.
Ứng dụng TMS
(Ứng dụng do TCT xây dựng,
5

Chi cục Thuế khơng thể tự sửa
chữa, hồn thiện)

Trước mắt yêu cầu mỗi cán bộ kiểm tra xây
dựng các tùy chọn báo cáo số liệu phù hợp
với nhu cầu tổng hợp phát sinh trong quá
trình kiểm tra (Ứng dụng cho phép tùy chọn
số lượng, thứ tự các chỉ tiêu cho vào báo cáo

trong tổng số các chỉ tiêu trên tờ khai thuế)

6

Ứng dụng CA

. Triển khai cấp tài khoản đăng nhập và
83


STT

Nội dung
Đây là ứng dụng Tổng cục

Yêu cầu hoàn thiện
hướng dẫn sử dụng cho cán bộ.

Thuế xây dựng để ghi nhận các
lỗi,các yêu cầu trợ giúp được
cán bộ sử dụng ứng dụng gửi
lên. Nội dung yêu cầu sẽ được
xử lý tuần tự từ cấp CCT đến
TCT. Tùy vào mức độ khó của
yêu cầu cũng như quyền can
thiệp của từng cấp
Học tập và triển khai ngay 5 sáng kiến cải
tiến
7


Ứng dụng tin học văn phòng

cấp Cục về ứng dụng CNTT trong kiểm
tra thuế đã được công nhận trong các năm từ
2014 đến 2016 (do các phòng và chi cục khác
là tác giả)

3.3.2. Giải pháp về đào tạo công chức
Hai trong số các nguyên nhân của các hạn chế của ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế
tại Chi cục Thuế đó là trình độ cơng chức và hiệu quả của các chương trình đào tạo.
Do vậy, để tăng cường hiệu quả cơng tác đào tạo và nâng cao trình độ cơng chức, Chi
cục Thuế cần thực hiện các giải pháp sau:
Cần thực hiện bổ túc ngay kiến thức tin học cơ bản cho tồn bộ đội ngũ cơng chức
trong Chi cục Thuế, đảm bảo q trình ln phiên ln chuyển cơng chức mới chuyển
đến bộ phận kiểm tra có kiến thức tin học cơ bản vững chắc để nắm bắt nội dung các
ứng dụng mới. Song song với đó, cần bổ túc kiến thức cơ bản về Thuế và các quy trình
nghiệp vụ cho cán bộ tin học để có thể nắm bắt được bản chất nội dung các ứng dụng,
chủ động hơn khi nhận được các đề nghị hỗ trợ từ bộ phận chuyên môn

84


Đối với đào tạo bồi dưỡng kỹ năng sử dụng ứng dụng, Chi cục Thuế cần chủ động
thực hiện việc tự đào tạo tại Chi cục thay cho việc chỉ cử công chức đi dự tập huấn do
Cục Thuế tổ chức như hiện nay. Phương thức đào tạo cần có sự đổi mới thiết lập môi
trường ứng dụng đào tạo của ứng dụng để học viên được thực hành ngay tại lớp học
mà không ảnh hưởng đến dữ liệu thực tế của đơn vị (xây dựng một ứng dụng có giao
diện và chức năng tương tự trên nền tảng dữ liệu ảo). Ngoài ra kết hợp kiểm tra đánh
giá kết quả nhận thức chương trình học.
Hàng năm định kỳ tổ chức các kỳ thi nghiệp vụ cho tồn bộ cơng chức trong chi cục,

kiến thức thi bao gồm kiến thức về chính sách pháp luật, quy trình nghiệp vụ và ứng
dụng tin học. Kết quả thi là một nội dung để đánh giá phân loại công chức hàng năm.
Đây là giải pháp giúp cán bộ công chức trong Chi cục sẽ có ý thức tự học, tự nghiên
cứu hồn thiện bản thân đáp ứng địi hỏi của cơng việc
Cơng tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học của cán bộ Thuế phải đảm bảo
xây dựng được đội ngũ cán bộ Thuế đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất, đối với lãnh đạo Chi cục và lãnh đạo các Đội: Phải có kiến thức cơ bản về
CNTT và các ứng dụng CNTT đang được triển khai; khai thác được các thông tin từ
hệ thống ứng dụng ngành để nắm bắt tình hình và làm căn cứ chỉ đạo; có kỹ năng khai
thác các trang thơng tin điện tử ngành Thuế; sử dụng hệ thống email ngành, chat lynch
để trao đổi, chỉ đạo công tác; biết dử dụng các ứng dụng tin học văn phòng để đọc,
hiệu chỉnh văn bản…
Thứ hai, đối với cán bộ chun mơn phải có kiến thức cơ bản về cấu tạo máy tính, hệ
điều hành, nắm được các khái niệm cơ bản về tin học; sử dụng thành thạo các ứng
dụng của ngành để khai thác thông tin, nắm được các nguyên tác nhập dữ liệu và việc
hạch toán kế toán thuế đối với các dữ liệu được nhập trên hệ thống ứng dụng; khai
thác tốt trang thông tin điện tử ngành thuế, sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học
văn phòng, hệ thống mail của ngành và chat nội bộ để giao dịch công việc.
Thứ ba,Đối với cán bộ làm công tác kiểm tra thuế, ngoài các yêu cầu như đối với các
cán bộ chuyên môn nghiệp vụ khác phải thành thạo đối với việc nhập và xử lý các dữ
liệu trên tất cả các ứng dụng, nắm bắt được các lỗi, sự cố thường gặp và nguyên nhân
85


để chủ động xử lý hoặc phối hợp với bộ phận tin học để xử lý.
Thứ tư, đối với cán bộ tin học cần phải nắm bắt được đầy đủ các nguyên tắc vận hành
của các ứng dụng, có khả năng xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành đồng
thời phải có kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn mà ứng dụng đang phục vụ.
Để đạt được những yêu cầu trên, Chi cụcThuế cần xây dựng chương trình đạo tạo
riêng phù hợp với từng đối tượng thể hiện bảng 3.2

Bảng 3.2: Đề xuất đào tạo công chức
STT
I

Nội dung đào tạo

Đối tượng được đào tạo

Số lượng

Về chun mơn
- Quy trình kiểm tra Thuế; Tồn thể lãnh đạo, công chức

43

Luật quản lý Thuế,các nghiệp vụ trong Chi cục ( gồm 4
1

Luật Thuế và các văn bản nhóm: Lãnh đạo, Cơng chức bộ
hướng dẫn thực hiện

phận Kiểm tra; công chức chuyên
môn bộ phận khác và công chức
tin học)

- Kỹ năng phân tích số Cơng chức bộ phận Kiểm tra Thuế

8

liệu khai thuế, số liệu

2

BCTC
- Kỹ năng phát hiện các
gian lận về Thuế

II
1

Về Tin học
- Kiến thức cơ bản về cấu Lãnh đạo Chi cục, Công chức
tạo máy tính, hệ điều hành Kiểm tra và cơng chức làm nhiệm
86

37


STT

Nội dung đào tạo

Đối tượng được đào tạo

và mạng

Số lượng

vụ chuyên môn khác (không bao
gồm tin học)


- Kỹ năng tin học văn Lãnh đạo Chi cục, Cơng chức
2

phịng cơ bản

39

Kiểm tra và công chức làm nhiệm
vụ chuyên môn khác (bao gồm cả
tin học)

3

- Kỹ năng tin học

văn - Công chức Đội Kiểm tra

phòng nâng cao
- Kỹ năng sử dụng các Tồn thể lãnh đạo, cơng chức

4

8

39

chức năng của các ứng nghiệp vụ trong Chi cục
dụng ngành
- Trao đổi nghiệp vụ hàng Công chức kiểm tra Thuế


8

năm về kỹ năng phát hiện
5

các rủi ro kê khai Thuế
của NNT qua tra cứu ứng
dụng ngành
- Kiến thức về hạ tầng Bộ phận Tin học

2

CNTT ngành Thuế
6

- Kiến thức, kỹ năng khắc
phục các sự cố phổ biến

Hình thức thực hiện: Đối với các chương trình đào tạo thành phần tham dự từ 10 người trở lên
thì Chi cục Thuế tự mở lớp. Đối với các chương trình đạo tạo mà thành phần tham dự dưới
10 người thì Chi cục Thuế đề nghị Cục Thuế mở lớp tập trung các Chi cục tại Cục Thuế.
3.3.3. Giải pháp về quy trình nghiệp vụ và cơ chế phối hợp
Công tác phối hợp giữa các bộ phận trong việc thực hiện các quy trình nhiệm vụ cịn
87


hạn chế. Vì vậy quy trình nghiệp vụ trong phối hợp ứng dụng CNTT ở Cục Thuế Bắc
Kạn cần được hồn thiện. Có khá nhiều nội dung cơng việc cụ thể để hồn thiện các
quy trình nghiệp vụ này. Cụ thể là:
- Cần nâng cao nhận thức về ý nghĩa của công tác phối hợp giữa các cán bộ và các bộ

phận chức năng trong ứng dụng CNTT. Cán bộ công chức bộ phận kê kiểm tra thuế
phải thực sự nhận thức được tầm quan trọng của công tác phối hợp trong ứng dụng
CNTT vào công tác quản lý thuế sẽ giúp lãnh đạo Chi cục cũng như các bộ phận khác
có nguồn thơng tin đầu vào tin cậy phục vụ cho chỉ đạo, điều hành và thực thi nhiệm
vụ (Kết quả kiểm tra thuế sẽ được bộ phận Kê khai và kế toán thuế hạch toán tăng,
giảm nghĩa vụ thuế của NNT, được bộ phận QLN theo dõi để phối hợp đôn đốc thu
nộp sau kiểm tra). Bên cạnh đó các cán bộ ở các bộ phận khác cũng cần nâng cao nhận
thức về công tác phối hợp để tạo điều kiện tối đa cho cán bộ bộ phận kiểm tra tập
trung tối đa nguồn lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình: Bộ phận kê khai kế tốn
thuế phải đảm bảo cung cấp nguồn dữ liệu đầy đủ chính xác cho q trình kiểm tra
thuế bằng cách tiếp nhận và xử lý thông tin tờ khai NNT gửi đến cơ quan thuế kịp thời,
phát hiện sớm các sai sót về số học, các lỗi định danh trong tờ khai để yêu cầu NNT
điều chỉnh, thay thế. Tránh đề dồn nội dung này sang khâu kiểm tra hồ sơ khai thuế
của bộ phận kiểm tra thuế. Ngoài ra; bộ phận tin học cần tích cực, triệt để trong việc
hỗ trợ công chức sử dụng các ứng dụng phục vụ kiểm tra thuế: ln có thơng tin giải
thích kịp thời về các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng, các giải pháp khắc phục để
công chức kiểm tra thuế có thể chủ động khắc phục những lỗi nhỏ thuộc phạm vi
người sử dụng có thể tác động được.
- Về quy trình nghiệp vụ: hiện nay quy trình ngghiệp vụ đã có quy định về việc sử
dụng ứng dụng CNTT trong các nội dung kiểm tra thuế. Tuy nhiên còn chưa có cơ
chế chặt chẽ trong việc bắt buộc cơng chức phải thực hiện tất cả các nội dung được
ứng dụng hỗ trợ, dẫn đến tình trạng số liệu trên ứng dụng TTR và sô liệu trên báo cáo
giấy gửi CQT cấp trên không trùng khớp. Do vậy, trước mắt ở Chi cục Thuế Bắc Kạn
cần triển khai thực hiện quy trình sau về ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế như sau:
- Công chức Đội Kiểm tra theo phân công thực hiện các trực tiếp các bước sử dụng
ứng dụng để kiểm tra Thuế (bao gồm kiểm tra hố sơ khai thuế tại CQT và kiểm tra
88


thuế tại trụ sở NNT)

- Đội trưởng Đội Kiểm tra phân cơng, giám sát kết quả thực hiện. Trình lãnh đạo Chi
cục duyệt kết quả.
- Lãnh đạo Chi cục trước khi phê duyệt Quyết định, Kết Luận, báo cáo kiểm tra lại
trên ứng dụng để đảm bảo sự trùng khớp giữa các nội dung soạn thảo trên giấy tờ và
nội dung nhập trên ứng dụng.
Quy trình này chủ yếu thực hiện trên hệ thống ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra
TTR, với các đầu mục lớn gồm: 1. Hệ thống, 2. Kế hoạch năm, 3. Kiểm tra tại CQT, 4.
Thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, 5. Báo cáo

Hình 3.1: Giao diện chính hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR
(Nguồn ứng dụng TTR)
Trong đó Mục “Kế hoạch năm” gồm 7 tiểu mục hỗ trợ việc nhập, tra cứu, đièu chỉnh
và in báo cáo tồn kế hoạch thanh tra, kiểm tra
Mục “Kiểm tra tại CQT” gôm 9 tiểu mục hỗ trợ việc lập kế hoạch, phân công kiểm tra,
nhập kết quả kiểm tra, tra cứu kế hoạch và các kết quả kiểm tra tại CQT
Mục “Thanh tra, kiểm tra DN” hỗ trợ các bước của nội dung thanh tra và kiểm tra thuế
89


tại trụ sở NNT với 15 tiểu mục
Mục “Báo cáo tổng hợp” với 11 tiểu mục hỗ trợ việc tra cứu, tổng hợp, kiết xuất và in
ấn các loại báo cáo khác nhau tùy theo nhu cầu của người sử dụng
Sơ đồ cụ thể quy trình ứng dụng CNTT trong kiểm tra thuế thể hiện tại hình 3.2, 3.3
Đồ thị Quy trình

Nội dung

Đối tượng
thực hiện


Bước 1: Lập kế hoạch và
Phân công

- Đăng nhập ứng dụng TTR
- Chọn: Kiểm tra tại CQT/1.
- Đội trưởng Đội
Nhập kế hoạch kiểm tra tại CQT
kiểm tra
- Chọn tiếp: 3 Phân công kiểm tra
tại CQT

Bước 2: Kiểm tra và
nhập kết quả kiểm tra hồ
sơ khai thuế

- Đăng nhập ứng dụng TTR
- Công chức Đội
- Chọn mục: Kiểm tra thuế tại
Kiểm tra được phân
CQT/6. Nhập kết quả kiểm tra tại
công
CQT

Bước 3: In bản nhận xét
01/QTKT hoặc Thông
báo kê khai bổ sung

- Tại cửa sổ mục Kiểm tra thuế
tại CQT /6. Nhập kết quả kiểm tra - Công chức Đội
tại CQT ứng dụng TTR chọn Kiểm tra được phân

chức năng “In nhận xét” hoặc “In công
thông báo khai bổ sung”

Bước 4: in báo cáo định
kỳ

- Ứng dụng TTR/ Tại mục Báo
- Công chức làm
cáo chọn: 6. Báo cáo kết quả
công tác tổng hợp
kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT

Bước 5: Kiểm tra giám
sát

- Đăng nhập ứng dụng TTR, chọn
- Đội trưởng Đội
mục Báo cáo, chọn tiểu mục 10.
Kiểm tra và
Tra cứu báo cáo kết quả thanh tra
Lãnh đạo Chi cục
kiểm tra

Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình ứng dụng CNTT trong kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Cơ quan Thuế

90


×