Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước không khí tại thành phố bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 91 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ HỒNG ANH

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC, KHƠNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN

LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG

Thái Ngun, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ HỒNG ANH

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC, KHƠNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN
LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
Chun ngành: Khoa học mơi trường


Mã số ngành: 8 44 03 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
CHỮ KÝ PHÒNG QLĐTSĐH

CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MƠN

CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Thái Ngun, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

HỌC VIÊN

Đỗ Hồng Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng
như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy
người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn
này.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong khoa Mơi
trường và Phịng đào tạo - Đào tạo sau đại học, trường Đại học Nông Lâm - Đại học
Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến khi
thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Sở Tài Nguyên Môi trường tỉnh Bắc
Kạn đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn


Đỗ Hồng Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài........................................................ 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ..................................................... 3
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................... 3
1.1.2. Một số vấn đề chung về mơi trường nước và khơng khí ........... 4
1.2. Cơ sở pháp lý về vấn đề nghiên cứu ........................................................ 7
1.3. Tổng quan vấn đề mơi trường nước, khơng khí trên thế giới và Việt Nam. 10
1.3.1. Vấn đề ô nhiễm mơi trường nước và khơng khí trên thế giới ...10

1.3.2. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước và không khí tại Việt Nam ..14
1.4. Tình hình nghiên cứu về mơi trường nước, khơng khí trên thế giới và
trong nước ..................................................................................................... 17
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về mơi trường nước, khơng khí trên thế
giới ..................................................................................................17
1.4.2. Tình hình nghiên cứu về mơi trường nước, khơng khí tại Việt
Nam .................................................................................................18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
2.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20
2.4.1. Phương pháp kế thừa ............................................................. 20
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................ 21
2.4.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ................................. 21
2.4.4. Phương pháp lấy mẫu và đánh giá nhanh chất lượng mơi trường
nước, khơng khí .............................................................................. 21
2.4.5. Phương pháp chun gia........................................................ 28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý môi
trường trên địa bàn TP. Bắc Kạn .................................................................. 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................. 29

3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của TP. Bắc Kạn ............ 32
3.1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn TP.
Bắc Kạn .......................................................................................... 35
3.2. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường
nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn ................................................. 38
3.2.1. Đánh giá thực trạng mơi trường nước và khơng khí trên địa bàn
TP. Bắc Kạn ................................................................................... 38
3.2.2. Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng mơi trường nước và khơng
khí trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ................................................. 61
3.3. Giải pháp ................................................................................................ 68
3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường TP. Bắc Kạn ............................................................. 68
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước, khơng khí trên
địa bàn TP. Bắc Kạn ....................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 75
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Giải nghĩa từ

Từ viết tắt

AQI

Chỉ số chất lượng khơng khí

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ mơi trường

EPA

Cục bảo vệ môi sinh Hoa Kỳ

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH&CN

Khoa học và công nghệ

LVS

Lưu vực sông

QCCP


Quy chuẩn cho phép

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THPT

Trung học phổ thông

TN&MT

Tài nguyên và Mơi trường

TP

Thành phố

UNEP

Chương trình mơi trường Liên hợp quốc

WQI

Chỉ số chất lượng nước


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1.

Dân số TP. Bắc Kạn trong giai đoạn 2013 - 2018........................ 33

Bảng 3.2.

Dự báo tốc độ gia tăng dân số TP. Bắc Kạn đến năm 2035 ......... 34

Bảng 3.3.

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn
TP. Bắc Kạn đợt 1 ........................................................................ 44

Bảng 3.4.

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn
TP. Bắc Kạn đợt 2 ........................................................................ 47

Bảng 3.5.

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn
TP. Bắc Kạn đợt 3 ........................................................................ 50


Bảng 3.6.

Các nguồn nước thải trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua đánh giá của
người dân ...................................................................................... 55

Bảng 3.7.

Chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua
đánh giá của người dân ................................................................. 55

Bảng 3.8.

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mơi trường nước dưới đất TP. Bắc
Kạn................................................................................................ 56

Bảng 3.9.

Kết quả phỏng vấn người dân TP. Bắc Kạn về việc sử dụng nguồn
nước............................................................................................... 58

Bảng 3.10. Kết quả quan trắc các chỉ tiêu mơi trường khơng khí trên địa bàn TP.
Bắc Kạn ........................................................................................ 58
Bảng 3.11. Các nguồn khí thải theo đánh giá của người dân trên địa bàn TP. Bắc
Kạn................................................................................................ 60
Bảng 3.12. Chất lượng mơi trường khơng khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua đánh
giá của người dân ......................................................................... 61
Bảng 3.13. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, không khí của
hoạt động sản xuất nơng nghiệp ................................................... 62
Bảng 3.14. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, khơng khí của

hoạt động sản xuất cơng nghiệp ................................................... 62
Bảng 3.15. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, khơng khí do hoạt
động du lịch .................................................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính TP. Bắc Kạn .................................................... 29

Hình 3.2.

Cơ cấu kinh tế TP. Bắc Kạn năm 2018 .......................................... 32

Hình 3.3.

Tốc độ gia tăng dân số của TP. Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2018 ... 34

Hình 3.4.

Cơ cấu tổ chức các cơ quản quản lý nhà nước về mơi trường ở tỉnh
Bắc Kạn .......................................................................................... 35

Hình 3.5.


Biểu đồ hàm lượng TSS trong nước tại ba đợt quan trắc ............... 52

Hình 3.6.

Biểu đồ hàm lượng BOD5 trong nước mặt tại ba đợt quan trắc ..... 53

Hình 3.7.

Biểu đồ hàm lượng COD trong nước mặt tại ba đợt quan trắc ...... 53

Hình 3.8.

Chỉ số WQI của ba đợt quan trắc chất lượng mơi trường nước
mặt .................................................................................................. 54

Hình 3.9.

Biểu đồ hàm lượng Coliform trong nước ngầm tại ba đợt quan
trắc .................................................................................................. 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam, được thiên nhiên ưu đãi, Bắc

Kạn có diện tích rừng lớn với tài nguyên thiên nhiên phong phú cùng hệ thống cảnh
quan sinh thái đa dạng điển hình như Vườn quốc gia Ba Bể, động Nàng Tiên, thác
Đầu Đẳng, khu vực Thác Giềng,… Mặt khác, nguồn tài ngun khống sản của tỉnh
tuy khơng lớn, không tập trung song rất đa dạng. Đây là những tiềm năng có vai trị
quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Với vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh, cùng những lợi thế về tài
nguyên thiên nhiên, trong những năm gần đây, cùng với xu thế chung của đất nước
và của tỉnh, TP. Bắc Kạn đã từng bước bước vào giai đoạn cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa và mang lại những hiệu quả thiết thực trong việc phát triển kinh tế và nâng
cao chất lượng đời sống của người dân. Song, đây cũng là một trong những mối đe
dọa lớn đối với chất lượng môi trường TP. Bắc Kạn.
Năm 2017, tổng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn TP. Bắc Kạn khoảng 45
tấn/ngày song tại một số khu vực trên địa bàn thành phố rác thải chưa được xử lý theo
đúng quy định (); Hoạt động khai thác khống sản trái phép
gây sụt lún lịng sơng ở một số khu vực và làm gia tăng nguy cơ ơ nhiễm mơi trường
đất, nước, khơng khí … Ngồi ra, còn rất nhiều vấn đề khác tồn tại gây suy thối chất
lượng mơi trường trên địa bàn thành phố. Đây là tình trạng đáng báo động gây ra
những mối nguy hại to lớn đối với môi trường và sức khỏe con người trên địa bàn
TP. Bắc Kạn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ môi trường, TP. Bắc
Kạn đã tích cực thực hiện các hoạt động thiết thực theo kế hoạch mà tỉnh đã triển
khai, phát động nhằm nâng cao chất lượng môi trường như: Kế hoạch thực hiện chỉ
thị 25/CT-TTg ngày 27/04/2017 của Thủ tướng chính phủ về một số nhiệm vụ giải
pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Nghị định
155/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ mơi
trường; Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020… Bên cạnh đó, thực hiện công tác tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn
bản về bảo vệ môi trường đến với người dân đồng thời chú trọng công tác thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý mơi trường vẫn cịn gặp



2

nhiều khó khăn và thách thức do nhiều nguyên nhân như: Áp lực gia tăng dân số, nhận
thức người dân tại một số khu vực chưa cao, sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, kinh
phí bảo vệ mơi trường cịn hạn chế…. Do đó, cần đặc biệt chú trọng và đề xuất các
biện pháp thiết thực nhằm cải thiện chất lượng môi trường và hạn chế tối đa ô nhiễm
mơi trường trên địa bàn tỉnh nói chung và thành phố nói riêng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn tơi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng
và đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trường nước, khơng khí tại thành phố Bắc Kạn”
nhằm đánh giá thực trạng chất lượng mơi trường nước, khơng khí TP. Bắc Kạn, đồng
thời đánh giá khách quan những nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường trên địa bàn
thành phố từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục và bảo vệ môi trường TP. Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng và nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường nước
và khơng khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước và khơng khí trên
địa bàn TP. Bắc Kạn.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là sự đánh giá khách quan thực trạng môi trường
cũng như đánh giá các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và hiệu
quả quản lý môi trường TP. Bắc Kạn, nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường cũng như các nghiên cứu
chuyên sâu khác về vấn đề môi trường và con người.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo cho
các cơ quan quản lý trong công tác quản lý môi trường nhằm cải thiện chất lượng môi
trường, nâng cao năng lực quản lý và nhận thức của người dân trong hoạt động môi
trường trên địa bàn TP. Bắc Kạn.



3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm
Môi trường là một lĩnh vực rộng lớn và có liên quan đến nhiều lĩnh vực, vấn đề
khác nhau, liên quan đến nội dung đề tài, một số vấn đề về vấn đề môi trường được
khái niệm như sau:
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các
u cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới
dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ mơi trường.
- Ơ nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu
đến con người và sinh vật.
- Suy thối mơi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Quốc hội, 2013)
- Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước.
Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ơ nhiễm nước là vấn đề đáng lo
ngại hơn ô nhiễm đất. (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Đức Nhuận, 2013)
- Ơ nhiễm khơng khí: Bên cạnh các thành phần chính của khơng khí, bất kì một
chất nào ở dạng rắn, lỏng, khí được thải vào mơi trường với nồng độ vừa đủ gây ảnh
hưởng tới sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng, phát triển của
động, thực vật, phá hủy vật liệu, làm giảm cảnh quan môi trường đều gây ô nhiễm
môi trường hay nói cách khác là khơng khí đó đã bị ơ nhiễm. (Trường ĐH Nơng Lâm

TP. Hồ Chí Minh, 2015)


4

- Quản lý môi trường: Là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác
động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các
kỹ năng điều phối thơng tin, đối với các vấn đề mơi trường có liên quan đến con
người, hướng tới phát triển bền vững và sự dụng hợp lý tài nguyên. (Trường ĐH
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, 2015)
1.1.2. Một số vấn đề chung về mơi trường nước và khơng khí
1.1.2.1. Các vấn đề về ơ nhiễm mơi trường nước và khơng khí
a) Ơ nhiễm môi trường nước
* Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
- Nguyên nhân tự nhiên: Đây là nguyên nhân gây ô nhiễm nước đến từ các yếu
tố tự nhiên như: mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động
sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng.
- Nguyên nhân nhân tạo: Đây là các yếu tố gây ô nhiễm nước do các hoạt động
của con người, bao gồm:
+ Sinh hoạt: Trong các hoạt động sống của mình, con người ln cần một lượng
nước cung cấp cho cơ thể và các hoạt động sống khác do đó, khi dân số càng tăng thì
nhu cầu sử dụng nước càng tăng, kéo theo lượng nước thải cũng tăng. Lượng nước
thải này có thể đến từ các khu dân cư, chợ, cơ quan, bãi rác... Ở nhiều khu vực, nước
thải sinh hoạt không được xử lý mà xả trực tiếp ra ngồi sơng, hồ, ao... dẫn đến ô
nhiễm môi trường nước đồng thời làm gia tăng nguy cơ lây nhiễm bệnh tật cho con
người.
+ Các hoạt động công nghiệp: Khác với nước thải sinh hoạt hay nước thải đơ
thị, nước thải cơng nghiệp khơng có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào
ngành sản xuất cơng nghiệp cụ thể. Có nhiều hoạt động sản xuất cơng nghiệp gây ơ
nhiễm nước, trong đó chủ yếu là: Hoạt động sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu, hoạt

động khai thác khống sản, hoạt động từ các lị nung và chế biến hợp kim.
+ Y tế: Nước thải bệnh viện bao gồm nước thải từ các phòng phẫu thuật, phịng
xét nghiệm, phịng thí nghiệm, từ các nhà vệ sinh, khu giặt là, rửa thực phẩm, bát đĩa,
từ việc làm vệ sinh phịng... cũng có thể từ các hoạt động sinh hoạt của bệnh nhân,
người nuôi bệnh và cán bộ công nhân viên làm việc trong bệnh viện. Nước thải y tế
có khả năng lan truyền rất mạnh các vi khuẩn gây bệnh, nhất là đối với nước thải
được xả ra từ những bệnh viện hay những khoa truyền nhiễm, lây nhiễm.


5

+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp: Các hoạt động chăn nuôi gia súc: phân, nước
tiểu gia súc, thức ăn thừa không qua xử lý đưa vào môi trường và các hoạt động sản
xuất nông nghiệp khác: thuốc trừ sâu, phân bón từ các ruộng lúa, dưa, vườn cây, rau
chứa các chất hóa học độc hại có thể gây ơ nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt.
(Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Đức Nhuận, 2015)
* Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường nước
Để đánh giá chất lượng nước cũng như mức độ gây ơ nhiễm nước, có thể dựa
vào một số chỉ tiêu cơ bản và quy định giới hạn của từng chỉ tiêu đó tn theo Luật
Bảo vệ mơi trường của một quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế quy định cho từng loại
nước sử dụng cho các mục đích khác nhau. Kết hợp các yêu cầu về chất lượng nước
và các chất gây ơ nhiễm nước có thể đưa ra một số chỉ tiêu như sau:
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường nước tại Việt Nam
TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

Nước mặt
Nước dưới đất

Nhóm thơng số vật lý
o
1.
Nhiệt độ
C
2.
Độ đục
NTU
3.
TSS
mg/l
20-100
Nhóm thơng số hóa học
4.
pH
6-9
5,5 - 8,5
5.
BOD5
mg/l
4-25
6.
COD
mg/l
10-50
7.
DO

mg/l
2-≥6
8.
Zn
mg/l
0,5 - 2
3
9.
Fe
mg/l
0,5 - 2
5
10. Cu
mg/l
0,1 - 1
1
+
11. Cr6
mg/l
0,01 - 0,05
0,05
12. As
mg/l
0,01 - 0,1
0,05
+
13. NH4
mg/l
0,3 - 0,9
1

14. NO3
mg/l
2 - 15
15
15. PO43mg/l
0,1 - 0,5
216. SO4
mg/l
400
17. Độ cứng theo CaCO3
mg/l
500
(Nguồn: QCVN 08-MT:2015/BTNMT và QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Bộ Tài
nguyên và Môi trường - 2015)


6

b) Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
* Các ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Cũng tương tự như môi trường nước, nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường
khơng khí bao gồm cả ngun nhân tự nhiên và nguyên nhân do các hoạt động của
con người.
Các nguyên nhân tự nhiên bao gồm: Động đất, cháy rừng, sóng thần hay q
trình thối giữa của động, thực vật... Thơng thường, các nhân tố tự nhiên thường xảy
ra ở ngoài tầm kiểm soát của con người.
Các nguyên nhân đến từ hoạt động của con người thường phát sinh trong quá
trình hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, dịch vụ thương mại,
phá rừng. Chất ơ nhiễm khơng khí do con người tại ra về tổng quan có thể chia làm
các dạng sau: Ơ nhiễm do bụi, hơi khí độc, nhiệt thừa, mùi hơi, chất phóng xạ và các

vi sinh vật.
* Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường khơng khí
Nhằm đánh giá mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí, nước ta đã ban hành các
quy chuẩn kỹ thuật xác định giới hạn cho phép của các thông số trong mơi trường
khơng khí. Cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường khơng khí tại Việt Nam
TT

Thơng số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

1

CO

mg/m3

30

2

NO2

mg/m3

0,2


3

SO2

mg/m3

0,35

4

Bụi lơ lửng (TSP)

mg/m3

0,3

5

Pb

mg/m3

0,0015

(Nguồn: QCVN 05:2013/BTNMT - Bộ Tài nguyên và Môi trường - 2015)
1.1.2.2. Các nguyên tắc bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường là vấn đề chung của quốc gia và tồn thế giới. Do đó, các
ngun tắc bảo vệ môi trường của TP. Bắc Kạn cũng như các địa phương khác trên
cả nước căn cứ vào quy định của Luật bảo vệ môi trường ngày 23/06/2014 (Luật Bảo
vệ môi trường - Quốc hội - 2014), các nguyên tắc bảo vệ môi trường bao gồm:



7

- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân.
- Bảo vệ mơi trường gắn kết hài hịa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo
đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với
biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.
- Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu
chất thải.
- Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ mơi trường khu vực và tồn
cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch
sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xun và ưu tiên
phịng ngừa ơ nhiễm, sự cố, suy thối mơi trường.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần mơi trường, được hưởng lợi
từ mơi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ mơi trường.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ơ nhiễm, sự cố và suy thối mơi trường phải
khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Cơ sở pháp lý về vấn đề nghiên cứu
* Văn bản luật
- Luật bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013.
* Văn bản dưới luật
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;


8

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;
- Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chỉnh phủ về quản lý phân
bón;
- Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ quy định về phí
bảo vệ mơi trường đối với nước thải;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường hướng dẫn về cải tạo, phục hồi mơi trường trong hoạt động khai thác
khống sản có hiệu lực từ ngày 17/08/2015;
- Thơng tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2016 của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi
trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 hướng
dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;

- Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính tốn chỉ số chất lượng nước;
- Quyết định số 878/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính tốn chỉ số chất lượng khơng khí.


9

* Văn bản của tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2025,
định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Kạn;
- Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Bắc Kạn.
* Một số văn bản khác
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh:
QCVN 05:2013/BTNMT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước mặt: QCVN 08 MT: 2015/BTNMT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước dưới đất: QCVN
09-MT: 2015/BTNMT.
- Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí - phương pháp xác định hàm
lượng bụi: TCVN 5067:1995.
- Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng nước - lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy
mẫu ở sông và suối: TCVN 6663-6:2008, ISO 5667-6:2005.
- Tiêu chuẩn Quốc gia về khơng khí xung quanh - xác nồng độ khối lượng của
khí Nito Dioxit - Phương pháp Griess-Saltzman cải biên: TCVN 6137:2009, ISO

6768:1998.
- Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng mẫu - lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu: TCVN 6663-3:2008, ISO 5667-3:2003.
- Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng mẫu - lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu: TCVN 6663-3:2008, ISO 5667-3:2003.


10

- Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng lấy nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn
lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mầu: TCVN 6663-1:2011.
- Quyết định số 878/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường ban hành ngày 1/7/2012
về việc hướng dẫn ban hành sổ tay tính tốn chỉ số chất lượng khơng khí (AQI).
- Quyết định số 879/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường ban hành ngày 1/7/2012
về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính tốn chỉ số chất lượng nước.
1.3. Tổng quan vấn đề môi trường nước, khơng khí trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường nước và khơng khí trên thế giới
Sau cuộc cách mạng công nghiệp, nền kinh tế của nhiều nước trên thế giới thay đổi
và phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự thay đổi này đã để lại những hậu quả nghiêm trọng
đối với môi trường khiến vấn đề ô nhiễm môi trường và các giải pháp cải thiện chất
lượng môi trường trở thành vấn đề được quan tâm hàng đầu trên thế giới.
Báo cáo của UNEP đã chỉ ra rằng, trong giai đoạn 1990 - 2015, mơi trường nước
của hơn 50% các dịng sơng ở 3 châu lục bị ô nhiễm vi sinh vật và ô nhiễm hữu cơ,
đồng thời, nước bị nhiễm mặn cũng tăng gần 1/3. Khoảng 1/4 các con sông ở châu
Mỹ Latinh, 10 - 25% sông ở châu Phi và 50% các con sông ở châu Á bị ảnh hưởng
bởi ô nhiễm vi sinh vật, phần lớn là do việc xả nước thải, chất thải, rác thải sinh hoạt
chưa qua xử lý ra sông. Đặc biệt, tại nhiều quốc gia, 90% người dân sử dụng nước
mặt bị ô nhiễm để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hoặc cho mục đích tưới tiêu và bơi lội,
tạo mối đe dọa lớn đến sức khỏe. (UNEP, 2016)
Các nghiên cứu cũng cho rằng, trong tương lai, môi trường sẽ chịu những áp

lực rất lớn đến từ vấn đề gia tăng dân số và quá trình đơ thị hóa. Nếu khơng có các
biện pháp can thiệp kịp thời thì việc mơi trường bị hủy hoại sẽ xảy ra trong tương lai
gần. Đối với vấn đề gia tăng dân số: Dân số thế giới tiếp tục gia tăng nhanh chóng
với gần 4 tỷ người năm 1970 lên hơn 7,3 tỷ người năm 2015. Dự báo dân số sẽ tăng
trên 9 tỷ người vào năm 2050, chủ yếu tăng ở khu vực cận Sahara châu Phi. Để đáp
ứng nhu cầu lương thực dự tính sẽ phải chuyển đổi đất tự nhiên sang đất nơng nghiệp,
ước tính có khoảng 1,02% lượng đất cần chuyển đổi so với năm 2000. Ngồi ra, sử
dụng hóa chất trừ sâu tiếp tục gia tăng. Cùng với tác động của BĐKH, gia tăng dân
số cũng tạo áp lực lên tài nguyên nước, năng suất đất và cây trồng.


11

Song song với quá trình gia tăng dân số là q trình đơ thị hóa. Năm 1970, dân
số sống ở khu vực đơ thị chỉ có khoảng 1,3 tỷ người (36% dân số) và tính đến nay,
dân số đơ thị chiếm 54%. Dự báo đến 2025 sẽ có thêm khoảng 1 tỷ người sống ở đô
thị, chủ yếu ở châu Á. Đơ thị chiếm 70% lượng khí nhà kính phát thải, đây cũng là
nơi chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH, như gia tăng về cường độ sóng nhiệt, tăng
lượng mưa, ngập lụt, sạt lở đất, ô nhiễm, hạn hán.
Bên cạnh các vấn đề về gia tăng dân số và đơ thị hóa, suy giảm ĐDSH tiếp tục
là vấn đề mơi trường tồn cầu trong giai đoạn tới. Có thể nói, tốc độ suy giảm ĐDSH
đang diễn ra ở mức báo động. Trong 50 năm qua, khoảng 60% dịch vụ hệ sinh thái
đã bị suy thoái do áp lực khai thác tài nguyên của con người. Tốc độ tuyệt chủng loài
hiện gấp khoảng 2 lần so với những giai đoạn tuyệt chủng trong lịch sử địa chất. Có
đến 1/4 số lồi thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Trong khoảng 30 năm cuối thế
kỷ XX, số lượng cá thể động vật không xương sống đã giảm đi 1/3. Từ 1970 đến
2007, ĐDSH toàn cầu đã giảm 30%, riêng vùng nhiệt đới đã giảm đến 60%. Danh
lục đỏ của IUCN về các loài nguy cấp đã chỉ ra xu hướng suy giảm của tất cả các lồi
chim, động vật có vú, lưỡng cư và đặc biệt là san hô. Sự suy giảm nghiêm trọng về
ĐDSH đã hủy hoại tính tổng thể của hệ sinh thái cũng như các hàng hóa dịch vụ mà

hệ sinh thái mang lại. Mặt khác, sự suy giảm chất lượng, kích thước các hệ sinh thái
tự nhiên cũng tỷ lệ nghịch với tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới. Có nghĩa là khi
chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên càng giảm thì nguy cơ gia tăng tình hình biến đổi
khí hậu trên thế giới ngày càng cao.
Năm 2010, thế giới ghi nhận khoảng 49 Giga tấn CO2 phát thải vào khơng khí,
chủ yếu từ hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch, gấp 2 lần lượng phát thải năm 1970.
Năm 2013, nồng độ CO2 trong khơng khí đạt mức 400 ppm. BĐKH đã tác động đến
tất cả các lĩnh vực như sản xuất lương thực, hệ thống sản xuất và sinh kế ven biển.
Dự báo nếu khơng có biện pháp cắt giảm phát thải khí nhà kính, đến năm 2100, nhiệt
độ Trái đất có thể tăng từ 3,7 - 4,8oC so với thời kỳ tiền cơng nghiệp. Những đợt sóng
nhiệt tăng cường, mưa bão, hạn hán, thiên tai nặng nề hơn, ngập lụt diễn ra trên phạm
vi rộng, đặc biệt là ở các thành phố ven biển, gây thiệt hại nặng nề đến cuộc sống con
người và tiếp tục hủy hoại các hệ sinh thái. (International Network for Environmental
Compliance and Enforcement, 2009)


12

Các vấn đề hiện hữu về tình trạng ơ nhiễm môi trường trên thế giới đang đặt ra
một thách thức lớn đối với các nhà quản lý, các cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường trong vấn đề khắc phục sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường cùng
các vấn đề khác có liên quan.
* Một số kinh nghiệm quản lý và bảo vệ môi trường trên thế giới
- Hoa Kỳ: Hoa Kỳ sử dụng một hệ thống trách nhiệm song hành, theo đó trách
nhiệm chính thuộc về chính quyền ở các bang, song chính phủ vẫn duy trì thẩm quyền
và trách nhiệm song hành và có thể can thiệp nếu như hoạt động của bang không đáp
ứng được các tiêu chuẩn định sẵn. Các tiêu chuẩn này được ban hành bởi một cơ quan
có tên gọi là Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (U.S. Environmental Protection
Agency), bao trùm cả ba khía cạnh thẩm quyền, nguồn lực và con người. Đây là cơ
quan có thẩm quyền tồn diện nhất về các vấn đề mơi trường ở Mỹ, chịu trách nhiệm

ban hành các tiêu chuẩn môi trường quốc gia và đảm bảo sự thực thi của các đạo luật
về môi trường. (http:moitruong.com.vn)
Cơ chế song hành trách nhiệm với vai trò trọng tâm của một cơ quan tại Hoa
Kỳ bộc lộ một số ưu điểm như nâng cao chất lượng quản lý do đảm bảo sự hiện diện
ở cấp quốc gia và các tiêu chuẩn tối thiểu; hỗ trợ cho các khả năng về mặt kĩ thuật từ
EPA, đảm bảo sự thống nhất trong phạm vi cả nước; tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các bang do hiệu quả từ các chương trình được báo cáo lại; cũng như chia xẻ
được các gánh nặng tài chính. Tuy nhiên, vấn đề chính đối với cơ chế này là trách
nhiệm song song dễ dẫn tới sự chồng chéo, lãng phí nỗ lực do bị trùng lặp và những
nhầm lẫn về vai trò của các bên.
Trong nỗ lực để tăng cường sự cộng tác giữa các cơ quan, năm 1984 một ủy ban
được thành lập để đề ra chính sách phối hợp giữa các cơ quan, trong đó làm rõ vai trò
của EPA như một cơ quan chịu trách nhiệm đánh giá và can thiệp nếu cần. Báo cáo
hàng năm về hoạt động của EPA và các bang sẽ được ủy ban này xem xét. Vì thế, EPA
đóng vai trị rất quan trọng cho hoạt động quản lý chung của quốc gia.
()
- Hà Lan: Hà Lan lại áp dụng một cơ chế mang tính phân chia trách nhiệm. Tại
quốc gia mà phần lớn diện tích dưới mực nước biển này, chất lượng môi trường được


13

quản lý chủ yếu thông qua một hệ thống cấp phép do nhiều luật về môi trường qui
định. Trách nhiệm cấp phép và đảm bảo được phân chia qua ba cấp độ quản lý: trung
ương, cấp tỉnh, và cấp làng. Theo đó, cấp trung ương chịu trách nhiệm về các nhà
máy điện hạt nhân và các lò xử lý chất thải hóa học; cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp
phép cho các cơ sở công nghiệp lớn như các nhà máy hóa chất, vốn là các nguồn ơ
nhiễm chính. Cấp làng thì chịu trách nhiệm chính về các cơng ty.
Ba cấp độ quản lý này phân định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi cấp và thường
phối hợp với nhau trong nhiệm vụ của mình, trong đó chính phủ thường cung cấp các

nguồn lực ban đầu về tài chính, kĩ thuật, nhân sự để trợ giúp cho các cấp quản lý bên
dưới. Mục đích chính là để làm sao chuyển giao càng nhiều càng tốt trách nhiệm thi
hành cho cấp làng.
Trong việc phân chia vai trị, chính phủ trung ương đóng vai trị thiết lập ra các
ưu tiên nhưng có tham khảo với các cấp tỉnh và làng. Mỗi một làng sẽ chịu trách
nhiệm về việc xử lý các vi phạm xảy ra trong địa hạt của mình. Cấp làng sẽ chịu trách
nhiệm trước các hội đồng cấp làng và Ban Thanh tra Bảo vệ Môi trường, và được trợ
giúp về tài chính từ chính phủ. Để khắc phục gánh nặng cấp phép cho bất kì cơ sở
sản xuất nào có tác động tới mơi trường của cơ quan cấp làng, Hà Lan cũng đã tiến
hành sửa đổi, theo đó với các cơ sở sản xuất thủ cơng thì sẽ được điều chỉnh bằng
những qui định chung ở cấp trung ương. Đối với lĩnh vực chất thải hóa học, cơ quan
quản lý cấp trung ương sẽ chịu trách nhiệm đối với các nhà máy thu gom và xử lý,
còn cấp làng sẽ giám sát các nhà máy tạo ra chất thải. Các cơ quan quản lý ở cấp làng
được khuyến khích phối hợp với nhau trong các hoạt động giám sát và điều tra. Như
vậy, có thể thấy đối với lĩnh vực cấp phép, Hà Lan áp dụng phương pháp phân cấp
(decentralization), trong khi đối với hoạt động quản lý chất thải, trách nhiệm ở đây
được phân chia giữa các cấp. Điều này làm giảm nhẹ gánh nặng quản lý cho từng cấp.
()
- LVS Đa - Nuýp: Để từng bước khắc phục và phục hồi chất lượng nước sông Đa
- Nuýp, ngày 29/6/1994, tại Sofia (Bungary), các nước thuộc LVS đã ký Hiệp ước hợp
tác, bảo vệ và sử dụng bền vững LVS Đa - Nuýp. Đây là khung pháp lý cho BVMT và
phát triển bền vững LVS Đa - Nuýp. Theo đó, các nước trong lưu vực phải xây dựng


14

và thực thi chương trình bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn nước trong tất cả các
chương trình phát triển của mình. Mục tiêu của Hiệp ước là giảm thiểu tác động tiêu
cực từ các hoạt động kinh tế - xã hội đến môi trường LVS và các hệ sinh thái; duy trì,
nâng cao khả năng cung cấp và chất lượng nguồn nước trên lưu vực; tiến hành kiểm

soát, xử lý chất thải nguy hại từ các sự cố môi trường và ngăn ngừa lan truyền ô nhiễm;
phát triển hợp tác trong quản lý nguồn nước lưu vực.
Trên cơ sở mục tiêu đã được thống nhất, các quốc gia trong LVS đã tập trung
giám sát nguồn thải gây ô nhiễm vi sinh, nguồn thải có tải lượng chất hữu cơ, dinh
dưỡng (nitơ, phốt pho) và nguồn thải có chứa chất độc hại như dầu mỡ, kim loại nặng.
Sau 10 năm thực hiện Hiệp ước chung và triển khai kế hoạch hành động bảo vệ LVS
Đa - Nuýp, các nước đã đạt được một số kết quả như: Giảm thiểu phát thải và cải
thiện chất lượng nước sông; Tăng cường quản lý mơi trường bằng cơng cụ kinh tế,
tài chính để định hướng các cơ sở sản xuất, kinh doanh; Xây dựng lộ trình tiếp cận
đạt đến tiêu chuẩn thải, BVMT; Áp dụng phí nước thải, chế tài xử phạt đối với các
hành động phát thải không tuân thủ quy định; Khơng khuyến khích phát triển các hoạt
động sử dụng nhiều nước (đơ thị và khu cơng nghiệp) có quy mơ lớn trong LVS;
Khuyến khích xử lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nước; Xây dựng hệ thống thông
tin và quan trắc môi trường phù hợp, hiệu quả để cung cấp kịp thời, chính xác hiện
trạng mơi trường cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý để xây dựng các chính sách,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và BVMT phù hợp, tối ưu cho từng khu vực cụ
thể và toàn bộ lưu vực; lập kế hoạch quản lý tổng hợp LVS, quản lý vùng, trong đó
có sự phối hợp đồng bộ của các bên liên quan trong giải quyết các vấn đề giảm thiểu
phát thải theo mức độ ưu tiên để tăng cường công tác BVMT và hỗ trợ phát triển công
nghiệp theo nguyên tắc các bên cùng có lợi. (http:// moitruong.com.vn)
1.3.2. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường nước và khơng khí tại Việt Nam
Cũng như các quốc gia khác trên thế giới, nước ta cũng gặp rất nhiều vấn đề về
môi trường mà nguyên nhân chính là do con người cùng các hoạt động phát triển kinh
tế - xã hội. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), Việt Nam là một trong những quốc
gia có tình trạng ơ nhiễm khơng khí nghiêm trọng nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Đặc biệt là tại các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội…


15


Theo các nghiên cứu mới đây, đã thống kê được các con số đáng báo động về
áp lực đối với mơi trường nước ta như sau:
- Hà Nội hiện có hơn 1,7 triệu xe máy, TP. Hồ Chí Minh có khoảng 3,8 triệu xe
máy;
- Lượng benzen trong khơng khí tại các trục giao thơng chính của TP. Hồ Chí
Minh đã lên mức báo động đỏ với nồng độ trung bình là 33,6microgam/m3, cao gấp
6,72 lần tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới;
- Tổng lượng nước thải tại Hà Nội khoảng 300.000 - 400.000m3/ngày;
- Lượng rác thải sinh hoạt chưa được thu gom khoảng 1.200m3/ngày đang xả
thẳng vào các khu đất ven hồ, kênh, mương, sơng,…;
- Có trên 80% dân số thành thị đang hít thở khơng khí kém trong lành và làm
gia tăng nguy cơ mắc các loại bệnh về tim mạch, ung thư phổi, các bệnh về hơ hấp;
- Hơn 100.000 tấn hóa chất bảo vệ thực vật được sử dụng mỗi năm; Trên 23
triệu tấn rác thải sinh hoạt, hơn 7 triệu tấn chất thải rắn sinh hoạt, 630.000 tấn chất
thải nguy hại trong việc xử lý chất thải nguy hại được thải ra ngồi mơi trường.
()
Các con số trên đang phản ánh đúng thực trạng các áp lực mà môi trường phải
gánh chịu. Nhận thấy, vấn đề ô nhiễm môi trường xảy ra không chỉ riêng đối với các
khu vực có nền kinh tế phát triển, mà đối với khu vực ven đô thị hay nông thôn, ô
nhiễm môi trường đang ở mức độ đáng báo động.
Tại khu vực đô thị, vấn đề ô nhiễm môi trường chủ yếu là ô nhiễm bụi do hoạt
động giao thơng, ơ nhiễm khơng khí, nước mặt tại một số khu vực tập trung các ngành
công nghiệp. Tại các lưu vực sông, đoạn chảy qua các đô thị, đặc biệt là khu vực tập
trung khu công nghiệp đã xảy ra tình trạng ơ nhiễm các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ
và vi sinh như sông Nhuệ đoạn chảy qua Hà Nội, sơng Sài Gịn đoạn chảy qua Bình
Dương, TP. Hồ Chí Minh, sơng Đồng Nai chảy qua TP. Biên Hịa và tỉnh Bình
Dương,...
Tại khu vực nơng thơn, tình trạng ô nhiễm chủ yếu diễn ra tại các làng nghề,
điểm công nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, các cơ sở sản xuất, các trang trại chăn
nuôi tập trung, hoạt động trồng trọt, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng ở các



16

vùng lân cận, chôn lấp và đốt chất thải sinh hoạt,... Hoạt động canh tác thâm canh với
việc sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu làm phát sinh và gia tăng các
khí CH4, H2S, NH3 gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là tại các khu vực chun canh
nơng nghiệp sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật khơng đúng quy trình kỹ thuật
như: Đơng Anh (Hà Nội), Hiệp Hòa (Bắc Giang), Yên Định (Thanh Hóa), Tây
Nguyên (Đức Trọng, thành phố Đà Lạt). Bên cạnh đó, tình trạng thối hóa đất đang
diễn ra trên diện rộng ở nhiều vùng nơng thơn Việt Nam, ví dụ như rửa trơi, xói mịn,
hoang hóa, phèn hóa, mặn hóa, khơ hạn, ngập úng, lũ qt và xói lở đất.
Ở nước ta vẫn còn tồn tại nhiều làng nghề hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất
có nguy cơ gây ô nhiễm cao đối với môi trường như: Tái chế nhựa, kim loại, ắc quy
chì, chăn ni gia súc, sản xuất giấy,... Ô nhiễm bụi đang là vấn đề phổ biến tại các
làng nghề sản xuất gốm sứ, chế tác đá, đồ thủ công mỹ nghệ như làng nghề gốm sứ
Bát Tràng (Hà Nội); Ơ nhiễm khơng khí vẫn diễn ra tại làng nghề tái chế nhựa như
làng nghề tái chế nhựa Trung Văn, làng nghề tái chế nhựa Vô Hoạn (Nam Định); Ơ
nhiễm mùi, ơ nhiễm nước, ơ nhiễm chất hữu cơ tập trung nhiều tại các làng nghề chế
biến lương thực, thực phẩm và giết mổ; Ô nhiễm kim loại nặng trong nước mặt đang
xảy ra tại các làng nghề cơ kim khí và làng nghề tái chế kim loại như làng nghề đúc
đồng Đại Bái (Bắc Ninh), làng nghề tái chế nhơm n Bình (Nam Định), làng nghề
tái chế chì Đơng Mai, Văn Lâm (Hưng n)… (http: moitruong.com.vn)
Ngồi các vấn đề về ơ nhiễm khơng khí, tại nước ta, vấn đề ô nhiễm nguồn nước
cũng là một trong những vấn đề cấp bách. Ô nhiễm nguồn nước khơng chỉ xảy ra tại
các đơ thị lớn mà cịn ở các đô thị vừa và nhỏ. Nguồn nước bị ô nhiễm gây mùi hôi
thối ảnh hưởng tới đời sống người dân trong khu vực và làm mất mỹ quan đơ thị bên
cạnh đó cịn ảnh hưởng tới chất lượng nước của các nguồn nước tiếp cận.
Ơ nhiễm mơi trường gia tăng đồng nghĩa với chi phí đầu tư xử lý ơ nhiễm cũng
gia tăng, kéo theo là kinh phí phải chi trả để giải quyết những hậu quả do ô nhiễm

gây nên trong nhiều lĩnh vực, đó là những thiệt hại đối với nền kinh tế. Trong những
năm gần đây, một số đô thị lớn đã phải dành một phần ngân sách khá lớn hoặc huy
động các nguồn đầu tư từ bên ngoài để triển khai các dự án nạo vét, khơi thơng dịng
chảy, làm sạch các kênh mương nội thành. Điển hình như các dự án cải tạo sông Tô


×