Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện quảng uyên tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 122 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ TUYẾN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ TUYẾN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Phát triển Nơng thơn
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Yến


THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra thu thập số liệu tại huyện Quảng Uyên,
tỉnh Cao Bằng, tôi luôn chấp hành nghiêm túc nội qui, quy chế của cơ quan.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu Đề tài: “Nghiên cứu
thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng
Uyên, tỉnh Cao Bằng” đều được thu thập, điều tra khảo sát thực tế trung
thực, nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng của huyện Quảng Uyên và chưa
được sử dụng để bảo vệ Luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Uyên, ngày 05 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Hà Thị Tuyến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện Đề tài, chúng tôi luôn nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cơ Trường Đại học
Nơng lâm Thái Nguyên, các cơ quan, ban ngành của huyện Quảng Uyên,
tỉnh Cao Bằng. Đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của Cơ giáo TS.
Nguyễn Thị Yến đã giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn theo kế hoạch.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Cô giáo TS. Nguyễn Thị Yến cùng các Thầy,

Cơ Khoa Phát triển nơng thơn, Phịng đào tạo sau đại học, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Uyên; Uỷ ban nhân
dân các xã: Phúc Sen, Chí Thảo, Quốc Dân huyện Quảng Uyên cùng các hộ
gia đình ở 3 xã trên đã giúp đỡ, cộng tác cùng chúng tôi thực hiện Đề tài
hồn thành theo kế hoạch của nhà trường.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp cùng
tồn thể gia đình, người thân đã động viên tơi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu đề tài.
Quảng Uyên, ngày 05 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Hà Thị Tuyến


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3

3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
4. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thơn mới .................................................. 4
1.1.1. Nơng thơn và vai trị của nông thôn.......................................................... 4
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ......................................................................... 5
1.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ............................................................ 9
1.1.4. Chức năng của nông thôn mới................................................................. 11
1.1.5. Chủ thể xây dựng nông thôn mới ............................................................ 12
1.1.6. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới ......................................... 13
1.1.7. Các bước xây dựng nông thôn mới.......................................................... 14
1.3. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 17
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn ở một số nước trên Thế giới ........... 17
1.4. Tình hình phát triển nơng thơn và xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ..... 20
1.4.1. Tình hình phát triển nông thôn .............................................................. 20


iv

1.4.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ................................... 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 35
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 35
2.1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 36
2.3.2. Phương pháp thu thập thơng tin............................................................. 37

2.3.3. Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................... 38
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................... 39
2.4.1. Chỉ tiêu về mức thu nhập....................................................................... 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 40
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội....................................... 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện ....................................... 40
3.1.2. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tại 3 xã điều tra .............................. 48
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Quảng Uyên ........................ 49
3.2.1. Công tác thành lập Bộ máy chỉ đạo chương trình xây dựng NTM ........... 49
3.2.2. Thực trạng nông thôn mới huyện Quảng Uyên, giai đoạn 2010-2015 . 50
3.3. Kết quả khảo sát, điều tra tại 3 xã chọn làm điểm nghiên cứu ................. 64
3.3.1. Nhóm cán bộ địa phương ...................................................................... 65
3.3.2. Nhóm hộ nơng dân ................................................................................ 68
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM ở huyện Quảng Uyên .... 75
3.4.1. Thuận lợi................................................................................................ 75
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 76
3.5. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh chương trình xây dựng
nơng thơn mới ở huyện Quảng Uyên trong những năm tới .................... 78


v

3.5.1. Quan điểm về xây dựng và phát triển nông thôn mới............................... 78
3.5.2. Phương hướng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở huyện Quảng
Uyên trong những năm tới ....................................................................... 80
3.5.3. Các giải pháp đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Quảng Uyên trong những năm tới ..................................... 81
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 90
4.1. Kết luận ..................................................................................................... 90
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 92

4.2.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 92
4.2.2. Đối với tỉnh Cao Bằng .......................................................................... 93
4.2.3. Đối với huyện Quảng Uyên .................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải nội dung viết tắt

ANTQ

An ninh tổ quốc

BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQL

Ban quản lý


CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-XD

Cơng nghiệp xây dựng

CT

Chương trình

DV

Dịch vụ

GTVT

Giao thơng vận tải

KT-XH

Kinh tế, xã hội



Lao động

MTQG


Mục tiêu quốc gia

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDTT

Thể dục, thể thao

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân


VH-TT-DL

Văn hóa, thể thao, du lịch


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quảng Uyên ............... 41

Bảng 3.2:

Tổng sản phẩm và cơ cấu sản xuất các ngành trên địa bàn
huyện Quảng Uyên (2013-2015) ................................................. 42

Bảng 3.3:

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp theo giá hiện hành giai
đoạn 2013-2015........................................................................... 43

Bảng 3.4:

Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Quảng Uyên .. 45

Bảng 3.5:

Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch ............................ 51


Bảng 3.6:

Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện ............... 52

Bảng 3.8:

Văn hóa - Xã hội - Môi trường ................................................... 55

Bảng 3.9:

Hệ thống tổ chức chính trị........................................................... 61

Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến của cán bộ xã, thơn tham gia chỉ đạo
Chương trình xây dựng nơng thơn mới ....................................... 65
Bảng 3.12: Tình hình dân số và lao động của hộ điều tra năm 2015 ............. 68
Bảng 3.13: Diện tích một số loại đất của xã điều tra năm 2015 .................... 69
Bảng 3.14: Cơ cấu thu nhập bình quân của hộ gia đình điều tra năm 2015 .. 70
Bảng 3.15: Các kênh tiếp cận thơng tin của người dân về Chương trình
xây dựng nơng thôn mới ............................................................. 71
Bảng 3.16: Ý kiến đánh giá của người dân về Chương trình xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Quảng Uyên ........................................ 71
Bảng 3.17: Những công việc người dân tham gia xây dựng Nông thôn
mới tại địa phương ...................................................................... 72
Bảng 3.18: Ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng cơ sở hạ tầng tại
địa phương................................................................................... 73
Bảng 3.19: Đánh giá của người dân về đội ngũ Cán bộ xã hiện nay ............. 74
Bảng 3.20: Những khó khăn của người dân khi tham gia xây dựng nông
thôn mới tại địa phương .............................................................. 75



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X đã ban
hành nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 về vấn đề nông
nghiệp, nông dân và nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng
nông thơn mới đến năm 2020 để có cơ sở thực tiễn cho Ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới. Ban bí thư trung ương Đảng đã chỉ đạo 11 xã đại diện cho các
vùng kinh tế - văn hóa trên cả đất nước xây dựng thí điểm mơ hình nơng thôn
mới. Đồng thời nhằm thực hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết số 26-NQ/TW
đề ra. Chính phủ đã có quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009
ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới 2010 - 2020.
Địa bàn nơng thơn nước ta có 54 dân tộc khác nhau, bao gồm nhiều
tầng lớp, nhiều thành phần, mỗi biến động tích cực hay tiêu cực đều có tác
động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị; xã hội, an ninh quốc phịng. Sự
ổn định tình hình nơng thơn sẽ góp phần quan trọng để đảm bảo tình hình ổn
định của đất nước.
Nơng thơn chứa đại đa số tài nguyên đất đai, khoáng sản, động thực
vật, rừng, biển có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái, đến
việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, đảm bảo cho việc phát
triển lâu dài và bền vững của đất nước.
Từ các vấn đề nêu trên có thể thấy được tầm quan trọng của nơng thơn
đối với q trình CNH - HĐH và phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên,
phát triển nơng thơn trên cả nước vẫn cịn nhiều vấn đề cần giải quyết như:
các chương trình xây dựng nơng thơn cịn kém hiệu quả, cơng tác xây dựng
cơ sở hạ tầng cho nơng thơn cịn chồng chéo và khơng đồng bộ, chưa bám sát
vào tình hình thực tế của địa phương. Để giải quyết các vấn đề tồn tại về xây



2

dựng phát triển nơng thơn nói trên nhà nước đã phê duyệt “Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới” kèm theo đó là bộ 19 tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới.
Huyện Quảng Uyên cũng là huyện thuần nơng của miền núi phía bắc
thuộc tỉnh Cao Bằng, hiện đang gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế xã
hội. Điều kiện thời tiết trên địa bàn huyện khắc nghiệt, địa hình chia cắt, diện
tích đất đai hầu hết là núi đá cao; kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng chính,
hoạt động với hình thức tự cung, tự cấp là chủ yếu; hệ thống cơ sở hạ tầng
cịn thấp kém, đặc biệt là hệ thống giao thơng và các cơng trình thuỷ lợi, đã
ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội; điểm xuất phát của nền kinh tế
cịn thấp cùng với trình độ dân trí khơng đồng đều, thiếu kinh nghiệm làm ăn,
q trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất diễn ra còn chậm, chưa vững chắc và
chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Trước tình hình đó, việc xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn các xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thực
sự cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Nghiên Cứu thực
trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng
Uyên, tỉnh Cao Bằng” là yêu cầu đặt ra mang tính cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng việc triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Quảng Un, tỉnh Cao Bằng, tìm ra những khó khăn, thuận
lợi, cơ hội, và thách thức trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới để đưa
ra những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn mới
một cách nhanh chóng và tồn diện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Cao Bằng nói

chung và của huyện Quảng Un nói riêng.
Đánh giá được thực trạng nơng thơn huyện Quảng Uyên theo các tiêu
chí trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.


3

Phân tích được những khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức trong
xây dựng nông thôn mới ở huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
Đề xuất được một số giải pháp nhằm thực hiện xây dựng nông thôn mới
được hiệu quả hơn.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc
nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện
nghiên cứu về phát triển nông thôn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa
phương, các cấp, các ngành thuộc huyện Quảng Uyên nói riêng và tỉnh
Cao Bằng nói chung sử dụng trong việc thực hiện xây dựng mơ hình nông
thôn mới.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc
nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện
nghiên cứu về phát triển nông thôn.
Là cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách, Bộ Nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, các Bộ, Ngành có liên quan xem xét trong việc điều chỉnh, bổ
sung các chính sách trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu

Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4: Kết luận, tồn tại và kiến nghị


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Nông thôn và vai trị của nơng thơn
1.1.1.1. Khái niệm về nơng thơn
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm nông thôn. Có quan
điểm cho rằng nơng thơn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản
xuất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Cũng có quan điểm cho rằng dựa vào
trình độ phát triển cơ sở hạ tầng hoặc dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận
thị trường để xác định vùng nông thôn [5].
Theo Từ điển Tiếng việt: Nông thôn là danh từ để chỉ khu vực dân cư
tập trung chủ yếu làm nghề nông, phân biệt với thành thị.
Khái niệm về nông thôn trong văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT
tại Thông tư số: 54/2009/TT-BNNPTNT thì Nơng thơn là phần lãnh thổ
khơng thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã [7].
1.1.1.2. Vai trị của nơng thơn trong phát triển kinh tế - xã hội
Nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống xã
hội, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Cung cấp lao
động cho công nghiệp và thành thị. Đây là thị trường rộng lớn tiêu
thụ những sản phẩm công nghiệp và dịch vụ [2].
Như vậy, phát triển nông thôn sẽ góp phần tạo điều kiện phát triển
ổn định về kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội. Cơ cấu kinh tế, phân cơng lao

động chuyển dịch đúng hướng có hiệu quả.Vấn đề việc làm cho người lao
động sẽ được gia tăng ngày càng nhiều trên địa bàn nông thôn. Từng
bước tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp
dân cư; giảm sức ép của sự chênh lệch kinh tế và đời sống giữa thành thị và
nông thôn, giữa vùng phát triển và vùng kém phát triển [5].


5

1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là nơng thơn được xây dựng đạt được 19
tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về Nơng thơn mới và được cơng nhận
của cấp có thẩm quyền [6].
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thơn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái
được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nơng thơn được tăng cường”.
Như vậy, xây dựng NTM phải đạt những nội dung cơ bản sau:
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển
bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất, tinh thần của
nông dân nông thôn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hố dân tộc
được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn công bằng dân chủ, an ninh trật
tự được giữ vững [2].
1.1.2.1. Sự ra đời của Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Hội nghị BCH Trung ương Ðảng lần thứ 7 khóa X đã thảo luận và
thông qua Nghị quyết số: 26-NQ/TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn". Đánh giá kiểm điểm sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới

về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân và đưa ra quan điểm mục
tiêu thực hiện trong những năm tới như sau:
Thứ nhất, về quan điểm:
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp CNH, HĐH; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là lực lượng quan trọng để
phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ


6

môi trường sinh thái của đất nước. Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông
thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH
đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nơng
thơn. Nơng dân là chủ thể của q trình phát triển, xây dựng NTM gắn với
xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy
hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nơng nghiệp là then chốt.
Phát triển nơng nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải
phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động,
đất đai, rừng và biển; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập
kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông
thôn; phát huy nội lực; đồng thời tăng cường đầu tư của Nhà nước và xã
hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho nông
nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nơng dân.
Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và tồn xã hội. Trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu
nước, tự chủ, tự lực, tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội
nơng thơn ổn định, hịa thuận, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm

đà bản sắc dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp, nông thôn [2].
Thứ hai, về mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất,

tinh thần của dân cư nơng thơn, hài hịa giữa các vùng, tạo sự chuyển biến
nhanh hơn ở các vùng cịn nhiều khó khăn; nơng dân được đào tạo có
trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ
bản lĩnh chính trị, đóng vai trị làm chủ trong xây dựng nông thôn mới. Xây
dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững,
sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng


7

cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước
mắt và lâu dài. Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đượ c nâng cao,
mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở cơ sở đượ c tăng
cường; đời sống vật chất và tinh thần của nông dân nông thôn ngày càng
được nâng cao; xã hội nông thôn công bằng dân chủ, văn minh tạo nền tảng
trong phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước [2].
- Mục tiêu đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thủy sản

đạt 3,5 - 4%/năm; sử dụng đất nông nghiệp tiết kiệm và hiệu quả; duy trì
diện tích đất trồng lúa đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia
trước mắt và lâu dài. Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng
cao thu nhập của dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao

động nơng nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nông
thôn qua đào tạo đạt trên 50%; số xã đạt chuẩn NTM khoảng 50%. Phát
triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, trước hết là hệ
thống thủy lợi đảm bảo tưới tiêu chủ động cho toàn bộ diện tích đất lúa 2 vụ,
mở rộng diện tích tưới cho rau màu, cây cơng nghiệp, cấp thốt nước chủ
động cho diện tích ni trồng thủy sản; đảm bảo giao thông thông suốt 4
mùa đến hầu hết các xã và cơ bản có đường ơ tơ tới các thơn, bản; cấp điện
sinh hoạt cho hầu hết dân cư, các cơ sở công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn;
đảm bảo cơ bản điều kiện học tập, chữa bệnh, sinh hoạt văn hóa, TDTT ở
hầu hết các vùng nơng thơn tiến gần với các đơ thị trung bình. Nâng cao
chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả, bền vững
cơng cuộc xố đói, giảm nghèo; nâng cao trình độ giác ngộ và vị thế chính trị của
giai cấp nông dân, tạo điều kiện để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi


8

nhiều hơn trong quá trình CNH, HĐH đất nước. Nâng cao năng lực phòng
chống, giảm nhẹ thiên tai; tạo điều kiện sống an toàn cho nhân dân ở các
vùng; chủ động triển khai một bước các biện pháp thích ứng và ứng phó
với biến đổi khí hậu tồn cầu. Ngăn chặn, xử lý tình trạng ơ nhiễm mơi
trường, từng bước nâng cao chất lượng môi trường nông thôn [2].
1.1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Nông thôn hiện nay phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tếxã hội cịn lạc hậu, khơng đáp ứng u cầu phát triển lâu dài; nhiều hạng
mục cơng trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn được cứng hố
thấp; giao thơng nội đồng ít được quan tâm đầu tư; hệ thống thuỷ lợi chưa
được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự an toàn;
cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hố cịn rất hạn chế, mạng lưới chợ
nơng thơn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi đã xuống cấp. Mặt
bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn,

dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển [2], [5].
Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn
hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng
nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, ứng dụng khoa học công nghệ cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng
nghiệp cịn thấp; cơ giới hố chưa đồng bộ; thu nhập của nơng dân cịn
thấp, số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít, sự
liên kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu vực nông
thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu
kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa
phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông - lâm nghiệp qua đào tạo thấp, tỷ
lệ hộ nghèo còn cao… Đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nơng
thơn xây dựng tự phát, kiến trúc, cảnh quan làng bản lộn xộn, môi trường ô
nhiễm, nhiều nét đẹp văn hóa truyền thống đang có nguy cơ mai một; nhà ở
dân cư nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát… [2], [5].


9

1.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của
Thủ Tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia NTM thì Bộ
tiêu chí gồm có 3 cấp độ: xã nông thôn mới, huyện nông thôn mới và
tỉnh nơng thơn mới [17]. Trong đó:
- Xã NTM phải đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM.
- Huyện NTM có từ 75% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn NTM.
- Tỉnh NTM có từ 80% số huyện trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn NTM.

Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM bao gồm 19 tiêu chí và phân
thành 5 nhóm cụ thể như sau:

* Nhóm tiêu chí về quy hoạch có 01 tiêu chí:

Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng
hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế-xã hội-môi trường theo chuẩn mới; Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
* Nhóm tiêu chí về hạ tầng Kinh tế - Xã hội có 08 tiêu chí:
- Tiêu chí Giao thơng bao gồm: Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã

được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT; tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT; tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội
vào mùa mưa; tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới
đi lại thuận tiện.
- Tiêu chí Thủy lợi bao gồm: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu

sản xuất và dân sinh; tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
- Tiêu chí Điện bao gồm: Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

của ngành điện; tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.


10

- Tiêu chí Trường học bao gồm: Tỷ lệ trường học các cấp ( mầm

non, mẫu giáo, tiểu học, THCS) có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
- Tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa bao gồm: Nhà văn hóa và khu


thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL; tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu
thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL.
- Tiêu chí Chợ nơng thơn: Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
- Tiêu chí Bưu điện bao gồm: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng;

có Internet đến thơn.
- Tiêu chí nhà ở dân cư bao gồm: Nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở

đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng.
* Nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất có 04 tiêu chí:
- Tiêu chí thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức

bình quân chung của tỉnh.
- Tiêu chí hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu chí cơ cấu lao động: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc

trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã

hoạt động có hiệu quả
* Nhóm tiêu chí về Văn hóa - Xã hội - Mơi trường có 04 tiêu chí:
- Tiêu chí về giáo dục bao gồm: Phổ cập giáo dục trung học; tỷ lệ

học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề); tỷ lệ lao động qua đào tạo.
- Tiêu chí về y tế bao gồm: Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức

bảo hiểm y tế; Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
- Tiêu chí về văn hóa: Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu


chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
- Tiêu chí về mơi trường bao gồm: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch

hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia; Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về


11

mơi trường; khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động
phát triển mơi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch; chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
* Nhóm tiêu chí hệ thống chính trị gồm 02 tiêu chí:
- Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh bao gồm: Cán bộ

xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”; các tổ
chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
- Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.

1.1.4. Chức năng của nông thôn mới
1.1.4.1. Chức năng sản xuất nơng nghiệp hiện đại
Sản xuất nơng nghiệp cần diện tích lớn, nhất là ngành trồng trọt
như sản xuất lương thực, cây cơng nghiệp và trồng rừng. Do đó, nơng thơn
là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các quốc
gia. “Có thể nói nơng nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Chức
năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp
chất lượng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp
của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện
sản xuất nông nghiệp hiện đại, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên

tiến và xây dựng các tổ chức nơng nghiệp hiện đại” [6], [13].
1.1.4.2. Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn được
hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết
thống. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen đây là những
phong tục tập quán đã được hình thành từ lâu đời, ở đó con người đối xử
tin cậy lẫn nhau trên quy phạm phong tục tập quán. Ở đó quan hệ huyết
thống là mối quan hệ quan trọng nhất. Chính các tập thể nơng dân cùng
huyết thống đã giúp họ khắc phục được những nhược điểm của kinh tế tiểu


12

nông, giúp bà con nông dân chống chọi với thiên tai, dịch bệnh. Cũng
chính văn hố q hương đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần
quý báu như: lịng kính lão u trẻ, giản dị tiết kiệm, thật thà, yêu quê
hương... tất cả được sản sinh trong hồn cảnh xã hội nơng thơn đặc thù. Các
truyền thống văn hố q báu này địi hỏi phải được giữ gìn và phát triển
trong một hồn cảnh đặc thù. Mơi trường thành thị là nơi có tính mở cao,
con người cũng có tính năng động cao, vì thế văn hố q hương ở đây sẽ
khơng cịn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nơng thơn với đặc điểm sản xuất nơng
nghiệp và tụ cư theo dân tộc, dịng tộc mới là mơi trường thích hợp nhất để
giữ gìn và kế tục văn hố q hương. Ngồi ra, các cảnh quan nơng thơn với
những đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù,
thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất giao hoà, thuận theo tự nhiên,
mưu cầu phát triển hài hoà cũng như chú trọng sự kế tục phát triển của các
dân tộc [10].
1.1.4.3. Chức năng sinh thái
Nói đến nơng nghiệp là nói đến cây trồng. Cây trồng, một mặt cung
cấp cho con người những nơng sản cần thiết, một mặt có tác dụng cải tạo mơi

trường, làm đẹp cảnh quan… Do đó, nơng nghiệp nói riêng và nơng thơn
nói chung có chức năng sinh thái [10].
Thuộc tính sản xuất nơng nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái
nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh
tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên… phát huy
các tác dụng sinh thái như: điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cải
thiện nguồn nước, phịng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất… [10].
1.1.5. Chủ thể xây dựng nông thôn mới
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người nông dân phải tham
gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp cơng, góp của và phần lớn trực tiếp
lao động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc


13

văn hóa dân tộc… đồng thời cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nơng
thơn mới. Chính vì vậy, nơng dân là chủ thể xây dựng NTM [2],[6].
“Có người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính
quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, người nơng dân mới thực sự là chủ thể xây
dựng nơng thơn. Đó khơng phải là do nhà nước khơng có đủ tiềm lực kinh
tế để đóng vai trị chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước
có mạnh đi chăng nữa thì cũng khơng thể thiếu sự tham gia đóng góp
tích cực của chính tầng lớp nơng dân. Hiển nhiên nói người nơng dân ở đây
khơng phải chỉ đơn thuần là cá thể nông dân, mà phải được hiểu là các tổ
chức nông dân” [2], [6].
1.1.6. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới
1.1.6.1. Động lực từ đô thị hóa và cơng nghiệp hóa
* Động lực từ đơ thị hóa
Nơng thơn là một phần của các quốc gia, trong các hoạt động kinh tế xã hội của nông thơn bao giờ cũng có mối liên hệ mật thiết với đơ thị và
ngược lại. Chính vì vậy, “xây dựng nông thôn mới nếu chỉ dựa vào nguồn

đầu tư từ Nhà nước hay chỉ tiến hành trong nội bộ nông thơn sẽ khơng tạo
ra được động lực cũng như tính linh hoạt, mà cần phải đặt nó trong bối
cảnh phát triển thành thị và nông thôn đồng hành với nhau, dựa trên những
quan điểm hệ thống. Thực tế, các vấn đề về nông nghiệp cần phải được giải
quyết thông qua phát triển công nghiệp, các vấn đề về nông dân phải giải
quyết thơng qua phi nơng hóa, phát triển nơng thôn phải song hành cùng phát
triển thành thị” [5], [13].
* Động lực từ cơng nghiệp hóa
Q trình đi lên hiện đại hóa của một quốc gia cũng chính là q
trình chuyển dịch từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp hiện đại,
đồng thời cũng là q trình người nơng dân tự do chuyển đổi thân phận của
mình. Trong quá trình này, nguồn lực lao động sẽ chuyển dịch không ngừng


14

từ nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp, từ nơng thơn sang thành thị,
đó cũng chính là q trình phi nơng hóa người nơng dân. Giải phóng thân phận
phi nơng hóa của nơng dân là u cầu để phát triển nông thôn, đồng thời cũng
là nhu cầu tất yếu của chính bản thân người nơng dân [5], [13].
Việc lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các lĩnh vực phi nông
nghiệp sẽ tạo điều kiện cho nông nghiệp ở nông thôn chuyển từ sản xuất
tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Mặt khác, q trình này sẽ giúp
cho những người nông dân ở lại sản xuất nông nghiệp ở nơng thơn có điều
kiện tích tụ ruộng đất, từ đó phát triển kinh tế theo hướng trang trại,
chuyên canh, đưa cơ giới, khoa học kỹ thuật cao áp dụng vào sản xuất, nâng
cao hiệu quả và sức cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp. Như vậy, sự nghiệp
công nghiệp hóa là động lực to lớn để thúc đẩy nhanh q trình xây dựng nơng
thơn mới [5].
1.1.6.2. Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các

tổ chức hợp tác
Sản xuất nông nghiệp tất yếu sẽ từng bước xóa bỏ sản xuất đơn lẻ
của các hộ nơng dân, tiến tới hình thành sự liên kết giữa các hộ và phát
triển các doanh nghiệp, hợp tác xã… Một trong những nhiệm vụ quan
trọng của sự nghiệp xây dựng NTM là phát triển hiện đại hóa nơng
nghiệp. Hiện đại hóa nơng nghiệp ở đây phải được hiểu là ngồi các điều
kiện sản xuất hiện đại như: thủy lợi, làm đất, đường xá giao thơng, viễn
thơng, thơng tin... nó cịn bao hàm chuyên nghiệp hóa trong các doanh
nghiệp sản xuất nông nghiệp. Một khi đã thực hiện kinh doanh gia đình và
phát triển kinh tế thị trường trong nơng nghiệp, thì nhất định cũng phải thực
hiện chun nghiệp hóa các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn [2], [10].
1.1.7. Các bước xây dựng nông thôn mới
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13
tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính
[16]. Điều 3 quy định các bước xây dựng nông thôn mới như sau:


15

Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện CT xây dựng NTM
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia NTM.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới cấp xã Bước 5: Lập, phê
duyệt đề án xây dựng NTM cấp xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện CT
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Các văn bản Trung ương

- Nghị quyết 26/NQ-TW của Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 7 khóa X
về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP, ngày 28/10/2008 của Chính Phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính Phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
của Ban chấp hành Trung ương khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020;
- Kết luận số 32-KL/TW, ngày 20/11/2008 của Bộ Chính trị, ban hành về
những công việc cần triển khai để thực hiện các nghị quyết Trung ương 7 (Khóa
X) nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban
chấp hành Trung ương khóa X “ Nơng nghiệp, Nơng dân, Nơng thơn”;
- Thơng báo số 238-TB/TW, ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về đề án
“Chương trình xây dựng thí điểm mơ hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy
mạnh CNH - HĐH”;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18 tháng 6 năm 2014.


16

- Bộ tiêu chí quốc gia về Nơng thơn mới (Ban hành kèm theo quyết định
số 491/QĐ-TTG ngày 16/42009 của Thủ tướng Chính phủ);
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
việc “Ban hành qui định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng”;
- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT, ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông

vận tải về việc Ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao
thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đơ thị.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn QCVN 14:
2009/BXD;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNN, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nơng nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT, ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, quy định về định mức Kinh tế - Kỹ thuât, lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT- BXD-BNN&PTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài


×