Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn lịch sử 9, có ma trận, đáp án (gồm 3 mã đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.83 KB, 12 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC...........

ĐỀ KIỂM TRA 1/2 HỌC KỲ II MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài 45 phút

TRƯỜNG THCS ............

Ma trận:
Tên chủ đề
1. Hoạt động
của Nguyễn Ái
Quốc ở nước
ngoài
(19191925);
Cách
mạng Việt Nam
trước khi Đảng
Cộng sản ra đời
Tỉ lệ%: 10%
Điểm: 1

Nhận biết
TN
TL
- Nêu được hoạt động yêu
nước của Nguyễn Ái Quốc
ở nước ngồi (1919 –
1925)
- Nêu được tình hình Cách
mạng Việt Nam trước khi
Đảng Cộng sản ra đời


Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số câu: 2

2. Việt Nam
trong
những
năm 1930 - 1939

Tỉ lệ%: 15%
Điểm: 1,5

3. Cuộc vận
động tiến tới
cách
mạng
tháng Tám 1945

Tỉ lệ%: 25%
Điểm: 2,5

4. Việt Nam từ
sau cách mạng
tháng Tám đến
toàn quốc
kháng chiến

Tỉ lệ%: 10%
Điểm: 1


5. Việt Nam từ
cuối năm 1946
đến năm 1954

Nêu được tình hình Việt
Nam trong những năm
1939 – 1945; Cao trào
cách mạng tiến tới Tổng
khởi nghĩa tháng Tám
1945
Tỉ lệ: 5%
Số điểm:0,5
Số câu: 2

Thơng hiểu
TN
TL
- Giải thích được tác động
hoạt động u nước của
Nguyễn Ái Quốc ở nước
ngoài những năm 1919 –
1925
- Giải thích được tình hình
Cách mạng Việt Nam trước
khi Đảng Cộng sản ra đời
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số câu: 2

Vận dụng thấp

TN
TL

Giải thích được ý nghĩa sự
ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam, sự phát triển của
phong trào cách mạng trong
những năm 1930 – 1939
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số câu: 1/2

Nhận xét được ý nghĩa sự ra đời Đảng Cộng
Nam, sự phát triển của phong trào cách mạn
những năm 1930 –1939

Giải thích được bối cảnh, ý
nghĩa của Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 và sự
thành lập nước Việt Nam
dân chủ cộng hồ
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số câu: 2

Trình bày được những thuận
lợi/khó khăn và các biện
pháp của Đảng, Chính phủ
trong việc giải quyết tình
hình Việt Nam sau cách

mạng tháng Tám đến tồn
quốc kháng chiến
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
Nêu
Nam
cuộc
quốc

được tình hình Việt
những năm đầu của
kháng chiến tồn
chống thực dân Pháp

Giải thích được vai trị của
Đảng trong việc giải quyết
tình hình nước ta những
năm đầu cuộc kháng chiến

1

Vận dụng cao
TN
TL

Tỉ lệ: 5%
Số điểm:0,5
Số câu: 1/2


Tỉ lệ: 5%
Số điểm:
0,5
Số câu: 2
Vận dụng/liên hệ thực tế được bài học rút ra t
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành l
Việt Nam dân chủ cộng hoà với cách mạng ngà

Tỉ l
Số
1,5
Số
Đánh giá được sự lãnh đạo của Đảng, Chính p
việc giải quyết tình hình Việt Nam sau cách mạn
Tám đến tồn quốc kháng chiến

Tỉ lệ: 5%
Số điểm:
0,5
Số câu: 2
Đánh giá, rút ra được bài học từ sự lãnh đạo củ
đối với tình hình nước ta những năm đầu c
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
1950); Bước phát triển mới của cuộc kháng ch


(1946 - 1950); Bước phát
triển mới của cuộc kháng
chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1950 1953); Cuộc kháng chiến

toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược kết thúc
(1953 – 1954).
Tỉ lệ%: 40%
Điểm: 4

Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 1
Số câu: 4

toàn quốc chống thực dân
Pháp (1946 - 1950); Bước
phát triển mới của cuộc
kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp (1950
- 1953); Cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược kết thúc
(1953 – 1954).
Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ: 5%
Số điểm: 0,5
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
Số câu: ½

Tổng

Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,5

Số câu:10

Tỉ lệ: 15%
Số điểm: 1,5
Số câu: 6

Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,5
Số câu: TN: 10;
TL: 0

Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,5
Số câu: TN: 8;
TL: 1

Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 1
Số câu: 1

quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953); Cuộ
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm l
thúc (1953 – 1954) đối với tình hình cách mạ
ta hiện nay.

Tỉ lệ: 15%
Số điểm: 1,5
Số câu: 1/4

Tỉ l

Số
0,5
Số

Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: Số điểm: 2
0,5
Số câu: 1.3/4
Số câu: 2
Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,5
Số câu: TN: 2;
TL: 1.3/4

Tỉ lệ: 5%
Tỉ l
Số điểm: Số
0,5
Số
Số câu: 2
Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 2,5
Số câu: TN: 2;
TL: 1/4

Đề kiểm tra
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
MÃ ĐỀ 1
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của

Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lê-nin.
C. Gửi bản Yêu sách tám điểm cho Chính phủ Pháp.
D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 2. Tháng 3 - 1929, đánh dấu sự ra đời của sự kiện nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
D. Tổ chức Đơng Dương Cộng sản Liên đồn thành lập.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương "vơ sản hố" của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện mình.
B. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong công nhân.
C. Qui định về số lượng các hội viên.
D. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 4. Xu hướng hoạt động chính của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng (7 - 1928) là
A. tư sản.
2


B. cộng hịa.
C. bạo động.
D. vơ sản.
Câu 5. Yếu tố nào chứng tỏ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2.1930) khác biệt
so với các Đảng Cộng sản trên thế giới?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
C. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Sự đoàn kết chặt chẽ trong đấu tranh của giai cấp vô sản.

Câu 6. Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939, bài
học nào là có ý nghĩa nhất hiện nay đối với Việt Nam?
A. Luôn phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Đảng phải biết tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Tiến hành cuộc đấu tranh toàn diện trên các mặt trận.
D. Biết tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 7. Hội nghị Trung ương 8 (5.1941) đã xác định nhiệm vụ nào cho cách mạng Việt
Nam?
A. Phải giải phóng cho được các dân tộc Đơng Dương ra khỏi ách Pháp - Nhật.
B. Phải giải phóng cho được các dân tộc Việt Nam ra khỏi ách Pháp - Nhật.
C. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho các dân tộc Đông Dương.
D. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
Câu 8. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12.3.1945) đã
xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. cả Pháp – Nhật.
D. phát xít Nhật và phong kiến.
Câu 9. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đơng Dương được tổ chức nhằm mục
đích
A. thơng qua mười chính sách của Việt Minh.
B. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
D. gửi thư cho đồng bào cả nước kêu gọi khởi nghĩa.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm.
D. Đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập.

3


Câu 11. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng
Việt Nam là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Anh.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 13. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút
ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
D. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 14. Hai nhiệm vụ chiến lược nào Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra để giữ vững
thành quả cách mạng 1945?
A. Thành lập chính phủ chính thức và thơng qua Hiến pháp mới.
B. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 15. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm
mưu gì của thực dân Pháp?
A. Đánh bao vây, chía cắt.

B. Dùng người Việt trị người Việt.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 16. Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn
nào?
A. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. Giải phóng tồn bộ khu vực biên giới Việt Trung.
D. Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.
Câu 17. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946 vì
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
4


B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết.
D. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước
Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.
B. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.
C. Muốn nhân dân ba nước Đơng Dương tiếp tục đồn kết trong đấu tranh.
D. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 19. Kế hoạch quân sự Nava đã bị phá sản hoàn toàn bởi thắng lợi của
A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
C. các cuộc phản công (1951-1953).
D. cuộc đấu tranh trên bàn đàn phán hội nghị Giơ-ne-vơ.
Câu 20. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại

hịa bình ở Đơng Dương diễn ra gay gắt và phức tạp vì
A. lập trường ngoan cố của Pháp.
B. lập trường ngoan cố của Mĩ.
C. lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ.
D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
MÃ ĐỀ 2
Câu 1. Xu hướng hoạt động chính của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng (7 - 1928) là
A. tư sản.
B. cộng hịa.
C. bạo động.
D. vơ sản.
Câu 2. Tháng 3 - 1929, đánh dấu sự ra đời của sự kiện nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
D. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn thành lập.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương "vô sản hoá" của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện mình.
B. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong công nhân.
C. Qui định về số lượng các hội viên.
D. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 4. Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939, bài
học nào là có ý nghĩa nhất hiện nay đối với Việt Nam?
5


A. Ln phát huy sức mạnh đại đồn kết dân tộc.
B. Đảng phải biết tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Tiến hành cuộc đấu tranh toàn diện trên các mặt trận.

D. Biết tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 5. Yếu tố nào chứng tỏ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2.1930) khác biệt
so với các Đảng Cộng sản trên thế giới?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
C. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Sự đoàn kết chặt chẽ trong đấu tranh của giai cấp vô sản.
Câu 6. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12.3.1945) đã
xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. cả Pháp – Nhật.
D. phát xít Nhật và phong kiến.
Câu 7. Hội nghị Trung ương 8 (5.1941) đã xác định nhiệm vụ nào cho cách mạng Việt
Nam?
A. Phải giải phóng cho được các dân tộc Đơng Dương ra khỏi ách Pháp - Nhật.
B. Phải giải phóng cho được các dân tộc Việt Nam ra khỏi ách Pháp - Nhật.
C. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho các dân tộc Đông Dương.
D. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm.
D. Đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập.
Câu 9. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức nhằm mục
đích
A. thơng qua mười chính sách của Việt Minh.
B. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

D. gửi thư cho đồng bào cả nước kêu gọi khởi nghĩa.
Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
6


D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 11. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng
Việt Nam là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Anh.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 12. Hai nhiệm vụ chiến lược nào Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra để giữ vững
thành quả cách mạng 1945?
A. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua Hiến pháp mới.
B. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 13. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút
ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
D. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 14. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm
mưu gì của thực dân Pháp?

A. Đánh bao vây, chía cắt.
B. Dùng người Việt trị người Việt.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước
Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.
B. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.
C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đồn kết trong đấu tranh.
D. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 16. Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn
nào?
A. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. Giải phóng tồn bộ khu vực biên giới Việt Trung.
D. Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.
Câu 17. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946 vì
7


A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết.
D. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hịa bình ở Đơng Dương diễn ra gay gắt và phức tạp vì
A. lập trường ngoan cố của Mĩ.
B. lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ.
C. lập trường ngoan cố của Pháp.

D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
Câu 19. Kế hoạch quân sự Nava đã bị phá sản hoàn toàn bởi thắng lợi của
A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
C. các cuộc phản công (1951-1953).
D. cuộc đấu tranh trên bàn đàn phán hội nghị Giơ-ne-vơ.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lê-nin.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Gửi bản Yêu sách tám điểm cho Chính phủ Pháp.
D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp.
MÃ ĐỀ 3
Câu 1. Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939, bài
học nào là có ý nghĩa nhất hiện nay đối với Việt Nam?
A. Luôn phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Đảng phải biết tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Tiến hành cuộc đấu tranh toàn diện trên các mặt trận.
D. Biết tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 2. Yếu tố nào chứng tỏ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2.1930) khác biệt
so với các Đảng Cộng sản trên thế giới?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
C. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Sự đoàn kết chặt chẽ trong đấu tranh của giai cấp vô sản.
Câu 3. Tháng 3 - 1929, đánh dấu sự ra đời của sự kiện nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
D. Tổ chức Đơng Dương Cộng sản Liên đồn thành lập.

8


Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương "vơ sản hố" của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện mình.
B. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong công nhân.
C. Qui định về số lượng các hội viên.
D. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 5. Xu hướng hoạt động chính của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng (7 - 1928) là
A. tư sản.
B. cộng hịa.
C. bạo động.
D. vơ sản.
Câu 6. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12.3.1945) đã
xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. cả Pháp – Nhật.
D. phát xít Nhật và phong kiến.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm.
D. Đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập.
Câu 8. Hội nghị Trung ương 8 (5.1941) đã xác định nhiệm vụ nào cho cách mạng Việt
Nam?
A. Phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp - Nhật.
B. Phải giải phóng cho được các dân tộc Việt Nam ra khỏi ách Pháp - Nhật.

C. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho các dân tộc Đông Dương.
D. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
Câu 9. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức nhằm mục
đích
A. thơng qua mười chính sách của Việt Minh.
B. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
D. gửi thư cho đồng bào cả nước kêu gọi khởi nghĩa.
Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng
Việt Nam là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
9


C. thực dân Anh.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 11. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 12. Hai nhiệm vụ chiến lược nào Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra để giữ vững
thành quả cách mạng 1945?
A. Thành lập chính phủ chính thức và thơng qua Hiến pháp mới.
B. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 13. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm

mưu gì của thực dân Pháp?
A. Đánh bao vây, chía cắt.
B. Dùng người Việt trị người Việt.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 14. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút
ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
D. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 15. Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn
nào?
A. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. Giải phóng tồn bộ khu vực biên giới Việt Trung.
D. Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.
Câu 16. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946 vì
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết.
D. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
10


Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước
Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.
B. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.

C. Muốn nhân dân ba nước Đơng Dương tiếp tục đồn kết trong đấu tranh.
D. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 18. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hịa bình ở Đơng Dương diễn ra gay gắt và phức tạp vì
A. lập trường ngoan cố của Mĩ.
B. lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ.
C. lập trường ngoan cố của Pháp.
D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lê-nin.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Gửi bản Yêu sách tám điểm cho Chính phủ Pháp.
D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 20. Kế hoạch quân sự Nava đã bị phá sản hoàn toàn bởi thắng lợi của
A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
C. các cuộc phản công (1951-1953).
D. cuộc đấu tranh trên bàn đàn phán hội nghị Giơ-ne-vơ.
B. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1. (1điểm) Vì sao nói sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt đối
với cách mạng Việt Nam?
Câu 2. (2điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Theo em, nguyên nhân nào là quyết định? Tại sao?
Câu 3. (2điểm) Hãy nêu thắng lợi có ý nghĩa bước ngoặc đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp (1946 – 1954). Theo em, bài học nào từ thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đơng của nước ta
hiện nay và giải thích tạo sao?
VI. Đáp án và biểu điểm:
1. Trắc nghiệm:

Mã đề 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 2
0
2 3 4 5 6 7 8 9 0
Đ.á A B C D B A A A C B A A D B C A C A A A
n
11


Mã đề 2
Câu
1 2
Đ.án
D B

3
C

4
A

5
B

6
A

7
A


8
B

9
C

10
A

11
A

12
B

13
D

14
C

15
A

16
A

17
C


Mã đề 3
Câu
1 2
Đ.án
A B

3
B

4
C

5
D

6
A

7
B

8
A

9
C

10
A


11
A

12
B

13
C

14
D

15
A

16
C

17
A

2. Tự luận:
Câu 1. (1điểm) Vì sao nói sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt đối
với cách mạng Việt Nam?
- Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam...
(0,5điểm)
- Mở ra thời kì mới – thời kì cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo...
(0,5điểm)
Câu 2. (2điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Theo em, nguyên nhân nào là quyết định? Tại sao? (0,5điểm)

- Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông
Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng
ứng.(0,5điểm)
- Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu
nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.(0,5điểm)
- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát
xít Đức - Nhật.(0,5điểm)
- Chọn nguyên nhân quyết định và giải thích...(0,5điểm)
Câu 3. (2điểm) Hãy nêu thắng lợi có ý nghĩa bước ngoặc đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp (1946 – 1954). Theo em, bài học nào từ thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đơng của nước ta
hiện nay và giải thích tạo sao?
- Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.(0,5điểm)
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.(0,5điểm)
- Nêu được tên các bài học từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1946 – 1954): vai trò lãnh đạo của Đảng; sự đoàn kết của nhân dân trong nước
và đoàn kết các dân tộc Đơng Dương...(0,5điểm)
- Chọn bài học có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông của nước ta
hiện nay và giải thích...(0,5điểm)
12



×