TUẦN 32
Ngày soạn 2/5
Ngày dạy 5/5
Chào cờ .
Có GV Tổng phụ trách.
Tập đọc :
CHUYỆN QUẢ BẦU.
I. Yêu cầu :
Đọc trơn toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
Biết đọc với giọng kể phù hợp.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ.
III. Lên lớp :
1. Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Cây và hoa bên lăng Bác.
GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Giới thiệu chủ điểm và bài học.
GV đọc mẫu . GV nói giọng đọc của bài.
HS luyện đọc nối tiếp từng câu lần 1.
HS đọc từ khó : ngập lụt, khoét rỗng, mênh mông, thoát nạn.
HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét.
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn?
HS : 3 đoạn.
HS đọc nối tiếp đoạn.
GV hướng dẫn đọc câu khó :
Lạ thay/ từ trong quả bầu / những con người bé nhỏ nhảy ra//
HS tìm hiểu từ mới : Con dúi, nương, tổ tiên.
HS luyện đọc theo nhóm 3.
Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Âm nhạc :
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
GV : ? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người chồng đi rừng bắt.
HS : Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
GV : ? Con dúi mách hai vợ chồng điều gì ?
HS : Sắp có mưa to gió lớn làm ngập khắp miền khuyên hai vợ chồng cách
phòng lụt.
GV : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt.
HS : Làm theo lời khuyên của con dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng. Chuẩn bị
thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong.
GV : ?Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật ntn sau nạn lụt?
HS : Cỏ cây vàng úa…
GV : ? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau khi lụt.
HS : Người vợ sinh một quả bầu đem cất lên giàn bếp…
GV : ? Những người con trong đó là tổ tiên của dân tộc nào ?
HS : Khơ – mú; Thái ; Mường; Dao; Hmông.
GV : ? Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết.
Đặt tên khác cho câu chuyện.
Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước VN cùng anh em.
Luyện đọc lại :
III.4 HS thi đọc
Củng cố dặn dò : GV : ? Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc VN giúp em
hiểu điều gì ?
HS : Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà.
GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Toán :
LUYỆN TẬP .
I. Yêu cầu :
Củng cố việc nhận biết và sử dụng một số loại tiền giấy bạc 100 đồng; 200
đồng; 500 đồng và 1000 đồng.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là
đồng và kỹ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng :
Một số tờ giấy bạc loại 100đ; 200đ; 500đ; 1000đ.
III. Lên lớp :
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : GT + ghi đề.
Thực hành :
Bài 1 : Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
a/ 800 đ b/ 600 đ c/ 700 đ d/ 900 đ e/ 1000 đ
HS làm miệng - nhận xét.
Bài 2 : HS đọc đề - GV tóm tắt.
Bài giải :
Mẹ phải trả tất cả là :
600 + 200 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng.
Bài 3 : 1 HS lên bảng viết
Cả lớp làm vào vở
An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại
600 đồng 700 đồng 100 đồng
300 đồng 500 đồng ?
700 đồng 1000 đồng ?
500 đồng 500 đồng ?
Bài 4 : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - HS làm phiếu .
HS và GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tự nhiên và xã hội .
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt.
Rèn đọc - làm bài tập - CHUYỆN QUẢ BẦU .
I. Yêu cầu :
HS đọc to, trôi chảy, rõ ràng.
HS viết đúng, đều và đẹp.
HS làm hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ ghi câu hỏi.
III.Lên lớp :
1 Bài cũ : HS đọc một số từ khó .
2 Bài mới : GT + Ghi đề.
Hoạt động 1 : HS rèn đọc.
GV đọc mẫu - 2 HS đọc
HS đọc nối tiếp câu lần 1 .
HS đọc nối tiếp câu lần 2 . Nhận xét .
HS đọc nối tiếp đoạn . Nhận xét.
HS luyyện đọc đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc. HS và GV nhận xét.
HS đọc cả bài . Nhận xét.
Hoạt động 2: làm bài tập
GV : ? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người chồng đi rừng bắt.
HS : Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
GV : ? Con dúi mách hai vợ chồng điều gì ?
HS : Sắp có mưa to gió lớn làm ngập khắp miền khuyên hai vợ chồng cách
phòng lụt.
GV : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt.
HS : Làm theo lời khuyên của con dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng. Chuẩn bị
thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong.
GV : ?Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật ntn sau nạn lụt?
HS : Cỏ cây vàng úa…
GV : ? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau khi lụt.
HS : Người vợ sinh một quả bầu đem cất lên giàn bếp…
GV : ? Những người con trong đó là tổ tiên của dân tộc nào ?
HS : Khơ – mú; Thái ; Mường; Dao; Hmông.
Ngày soạn 3/5
Ngày dạy 6 /6
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
I. Yêu cầu :
HS kể được câu chuyện . Nắm được nội dung câu chuyện .
HS kể đúng nội dung và biết được nguồn gốc của dân tộc ta.
II. Lên lớp :
1. Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn kể chuyện.
HS kể lại các đoạn theo tranh.
GV hướng dẫn HS quan sát nói nhanh về tranh.
Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi .
Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ.
Mặt đất vắng tanh không có một bóng người.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể.
HS và GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS theo cách mở đầu mới .
1 HS đọc đoạn mở đầu cho sẵn .
GV : Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn
HS tập kể
3. Nhận xét giờ học:
Tuyên dương những em kể chuyện tốt
VN: Kể chuyện cho người thân nghe
GV cho HS tóm tắt nội dung
Dặn HS đọc lại câu chuyện kể chi mọi người nghe.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu:
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị
Xác định 1/5 của một nhóm đã cho
Giải bài toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị.
II.Chuẩn bị :
Phiếu học tập .
III. Lên lớp:
GV tốt chức hướng dẫn HS tự làm BT
Bài 1: Cho HS làm vào SGK HS đổi chéo KT
Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị
Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3
Bốn trăm sáu mươi 460 4 6 0
Năm trăm linh hai 299 2 9 9
Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0
Bài 2: Số
Mẫu 389 – 390 – 391 298 – 299 - 300
899 – 900 – 901 998 – 999 - 1000
Bài 3: Điền dấu
875 > 785 321 > 298
695 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: Hình a đã khoanh 1/5 số HV
Bài 5: HS đọc đề - GV tóm tắt HS giải
Bài giải:
Giá tiền một chiếc bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000 đồng
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Chính tả :
CHUYỆN QUẢ BẦU .
I. Yêu cầu :
HS viết đúng : Khơ – mú; Tày; Nùng; Mường.
HS viết đẹp, đúng cở chữ.
HS làm tốt các bài tập. Rèn chữ viết cho HS.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
III.Lên lớp :
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng viết.
2 từ có thanh hỏi . 2 từ có thanh ngã.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn HS viết chính tả.
GV đọc đoạn chép 1 lần. 2 HS đọc lại.
GV : ? Bài chính tả nói lên điều gì ?
HS : Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em.
HS tìm tên riêng trong bài chính tả.
HS viết vào bảng con.
GV đọc bài - HS chép bài
GV đọc - HS dò bài .
GV chấm - Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: lựa chọn.
HS đọc yêu cầu :
HS làm bài 2a vào vở.
3 HS chữa bài
GV nhận xét - chốt lời giải đúng .
HS : nay, nan,lênh, này, lo.
Bài 3: 4 HS thi làm nhanh, đúng.
HS làm vào vở BT.
HS và GV chữa bài - nhận xét.
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU .
Làm bài tập Toán .
LUYỆN TẬP CHUNG - GIẢI TOÁN.
I. Yêu cầu :
HS hiểu và làm tốt các bài toán trong vở BTT.
HS làm nhanh, đúng.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ - Vở BTT
III. Lên lớp :
Bài 1 : HS làm bảng con.HS đọc yêu cầu .
859 ... 958 300 + 7 ... 307
700 ... 698 600 + 80 ... 648
599 ... 601 300 + 76 ... 386
Bài 2 : HS đọc yêu cầu - HS làm phiếu .
a./ Khoanh vào số bé nhất 672 , 762 , 567 . 576.
b./ Viết từ bé đến lớn 378, 389, 497, 503, 794.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính.
426 + 2 625 + 72 749 - 215 618 - 103
HS lên bảng làm - cả lớp nhận xét.
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng.
b. Cái ghế tựa.
Bài 5 : HS nêu yêu cầu :
HS xem hình vẽ.
HS tự xếp- HS khác nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
HỌC TẬP 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY.
I. Yêu cầu :
HS học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
HS vận dụng tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
HS ghi nhớ lời Bác dạy.
II. Đồ dùng :
Đã có ở lớp . 5 diều Bác Hồ dạy.
III.Lên lớp :
1 HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Điều 1 : Yêu tổ quốc , yêu đồng bào .
Điều 2 : Học tập tốt , lao động tốt .
Điều 3 : Đoàn kết tốt , kỹ luật tốt.
Điều 4 : Giũ gìn vệ sinh thật tốt.
Điều 5 : Khiêm tốn thật thà dũng cảm.
Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần .
GV : Người HS trước hết phải học tập tốt . Vì sao ? HS :
Chúng ta phải biết lao động bằng những việc làm bình thường phù hợp với sức
mình như : quét nhà, rửa ấm chén, lau bàn ghế...
Trong lớp phải đoàn kết với bạn bè, hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ bạn bè.
phải có tính kỹ luật tốt , nắm được các điều quy định trong lớp cũng như trường.
trong ngủ, ăn , hoạt động tập thể cần phải có kỹ luật chung.
HS chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh thật tốt của bản thân mình, vệ sinh ở lớp .
VD : trước khi ăn cần phải rửa tay, đi học về phải tắm rửa sạch sẽ . Ấm về mùa
đông, mát về mùa hè.
Bên cạnh đó người HS cần phải khiêm tốn thật thà . Học giỏi nhưng phải khiêm
tốn không nên tự hào mình học giỏi coi thường bạn khác...
HS nhắc lại :
Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Nhắc HS vận dụng tốt .
HS nhớ học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.