Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

GA VAN 6 Chuan tuan 1-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.4 KB, 156 trang )

Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày dạy: 6A/8/2010
6B/8/2010
Tiết 1
Con rồng cháu tiên
Truyền thuyết
I .Mục tiêu cần đạt:
*Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nớc .
2. T tởng
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu vn hc.
3. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản thuyết minh.
- Nhận ra sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tởng tợng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh
minh hoạ đợc cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định lớp: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ (Giáo viên tạo không khí cho tiết học đầu tiên)
3. bài mới:
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, đợc nhân
dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu


biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh truyền
thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì
? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc
đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này?
tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của Thầy và
Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thể loại
GV: Gọi hs đọc chú thích * SGK ,
nêu câu hỏi
? Em hiểu nh thế nào là truyền
thuyết?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
GV : Giải thích thêm cho HS hiểu rõ
I. Tìm hiểu chung về thể loại
- TT là loại truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quả khứ thờng có các yếu tố tởng tợng, kỳ
ảo thể hiện tháI độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật đó
- VB Con rồng, cháu tiên là chuyện mở đầu
cho chuỗi TT về các Vua Hùng
1
về TT, giới thiệu một số thể loại khác
của VHDG hs sẽ học ở các lớp trên
? Hãy cho biết vài nét về VB Con
rồng, cháu tiên ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết

luận
Hoạt động 2: HD đọc, kể, tìm hiểu từ
khó
GV: HD HS giọng đọc, kể rõ ràng,
mạch lạc, thể hiện rõ lời thoại của các
nhân vật
HS : Đọc theo yêu cầu, kể đảm bảo
đầy đủ các sự việc
GV : Cho hs đọc thầm từ khó SGK và
kiểm tra một số từ quan trọng
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết
VB
GV: HDHS tìm hiểu nguồn gốc, hình
dáng của LLQ và Âu Cơ
? Hãy tìm trong VB những chi tiết thể
hiện tích chất lớn lao đẹp đẽ về nguồn
gốc và hình dạng của LLQ?
H/s : Trao đổi, ĐL trả lời, lớp nhận
xét, gv kết luận
? Nàng Âu Cơ đợc giới thiệu nh thế
nào ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
GV Chốt : LLQ và Âu Cơ đều là thần
gặp gỡ và kết duyên cùng nhau....
? Sau khi kết hôn họ đã có con với
nhau, em thấy việc sinh con của Âu
Cơ có gì lạ ?

H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
GV : Nêu vấn đề HS thảo luận nhóm
? Nguồn gốc, hình dáng của LLQ, Âu
cũng nh việc sinh con của họ nói lên
điều gì?( YN của các chi tiết kì lạ)
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận
Tiểu kết:
Họ đều là thần Giải thích sự kỳ vĩ,
lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc của dân
tộc ta
II. Đọc, kể, tìm hiểu từ khó
1. Đọc, kể
2. Từ khó
III. Tìm hiểu văn bản
1. LLQ và Âu Cơ kết hôn
a) Lạc Long Quân
- Con thần biển, nòi rồng quen sống ở dới n-
ớc.
- Sức khỏe vô địch, thờng giúp dân diệt trừ
yêu quái, dạy dân làm ăn
b) Âu Cơ
- Con gái thần Nông, thuộc dòng tiên, sống
trên cạn
- Xinh đẹp, thờng dạy dân phong tục, lễ nghi
Họ gặp nhau và kết hôn sinh ra một bọc
trứng nở 100 con trai
2) LLQ và Âu Cơ chia tay chia con
- Điều kiện sống không thuận lợi

+ LLQ quen sống dới nớc
+ Âu Cơ ở trên cạn
Mơ ớc của ND là: Mở rộng đất nớc, cai
quản các phơng. Giải thích truyền thống
đoàn kết DT của nhân dân ta.
2
? Em hiểu nh thế nào là Đồng bào?
Học sinh khá giỏi trả lời
Đồng bào: Cùng chung một bọc
GV chuyển ý
Những chi tiết lạ, hoang đờng nhng
thi vị và giàu ý nghĩa : Mọi ngời VN
ta đều sinh ra trong cùng một cái bọc
trứng của cha LLQ và mẹ Âu Cơ (DT
ta thuộc nòi giống tiên rồng). Và cuộc
hôn nhân đó có bền vững không ?...
Tìm hiểu YN của chi tiết LLQ và Âu
Cơ chia tay chia con
GV: Nêu vấn đề cho HS thảo luận
? Tại sao LLQ và Âu Cơ phải chia
tay? Điều đó thể hiện mong ớc gì của
nhân dân?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Cho HS đọc đoạn cuối
? Đoạn cuối cho ta biết đợc them điều
gì về DT VN buổi sơ khai?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, ĐLtrình
bày, lớp nx, gv kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu YN của các

chi tiết kì ảo
? Hãy xác định các chi tiết kỳ ảo?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
? Nêu YN các chi tiết đó ?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kết luận
? Từ bài học trên em hãy rút ra YN
của câu chuyện?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
GV : Gọi HS đọc Ghi nhớ
Hoạt động 5: HDHS luyện tập
Tổ chức cho HS sắm vai đoạn 2 ngời
nói lời chia tay nhau
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận
3. YN của chi tiết kỳ ảo
- Tô đậm tính lớn lao, kỳ vĩcủa các nhân vật
- Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc
của dân tộcVNTự hào, tôn kính, tin yêu tổ
tiên mình Có ý thức bảo vệ dân tộc, bảo
vệ tổ quốc
-Tăng tính hấp dẫn của truyện
4. YN của truyện
- Giải thích ca ngợi nguồn gốc cao quí của
dân tộc
- Truyền thống đoàn kết của dân tộc ta
* Ghi nhớ (sgk)-
III. Luyện tập

4. Củng cố :
Thế nào là truyền thuyết ? Nêu nội dung của truyện.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Đọc, tóm tắt, kể lại câu chuyện bằng lời văn của mình
3
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài mới: Bánh chng, bánh giầy
Ngy son: 20/8/10
Ngy dy:6A /8/10
6B /8/10
Tiết 2
Bánh chng, bánh Giầy
(Hớng dẫn đọc thêm)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì hùng vơng.
- Cách giải thích của ngời việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động ,
đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.
2. T tởng:
- Bồi dỡng lòng yêu nớc và tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham
khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 6a
6b
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
2) Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên Và cho biết
em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
3. bài mới:
Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trng, bánh giầy là truyền thuyết giải
thích phong tục làm bánh trng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất
và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong
việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động của Thầy và
Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức đọc, kể, giải
thích từ khó
GV: Yêu cầu HS đọc chậm rãi, rõ
I. Tỡm hiu chung
1. Đọc, kể
4
ràng, chú ý giọng nói của Vua Hùng
đĩnh đạc, chắc khỏe. Giọng của Thần
thì âm vang, xa vắng.
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
? Hãy kể lại câu chuyện theo lời văn
của mình ?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận

GV : Yêu cầu HS đọc thầm từ khó
trong chú thích * SGK, sau đó kiểm
tra lại vài từ bất kỳ
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 từ đầu
lễ Tiên Vơng
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nh thế nào? Tiêu chuẩn và
hình thức ra sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
GV : Giải thích
* Thời PK Vua chúa có tục truyền
ngôi cho con trởng, nhng đối với Vua
Hùng thì yêu cầu các con ai biết đợc
lòng Vua, trí Vua...Ko giống với cách
nối ngôi thông thờng....
HS đọc đoạn: Các Lan Tiên V-
ơng
? Các anh của Lang Liêu đã làm gì?
Em có nhận xét gì về cách chuẩn bị
của họ?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Nêu vấn đề cho hs thảo luận
nhóm
? Thái độ của Lang Liêu nh thế nào
trớc câu đố của Vua cha?

? Tại sao các Lang khác cũng là con
vua mà Thần chỉ giúp có mình Lang
Liêu?
? Trong Khi làm bánh Lang Liêu có
sáng tạo Ko? Sáng tạo nh thế nào?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận.
2. Từ khó (sgk)
II. Tìm hiểu chi tiết VB
1. Vua Hùng chọn ngời nói ngôi
- Hoàn cảnh: Vua đã già, thiên hạ thái bình,
nhiều con đông.
- Tiêu chuẩn: Nối trí Vua, không nhất thiết
phải là con trởng.
- Hình thức: Thi dâng lễ vật trong ngày lễ
Tiên Vơng
2. Cuộc thi tài dâng lễ vật
a) Các lang
- Làm cỗ hậu, sang trọng, vật ngon, quý
hiếm Suy nghĩ thông thờng, hạn hẹp thiên
về hởng thụ (Tởng rằng ai cũng giống mình)
b) Lang Liêu
- Mồ côi mẹ, thật thà, là con Vua mà nghèo,
sống gần gũi với nhân dân có lòng hiếu
thảo, chân thànht,thiệt thòi nhất
- Đựơc thần gợi ý về nguyên liệu chính là
gạo nếp và gạo tẻ Lang Liêu tự nghĩ và
làm ra 2 loại bánh rất có ý nghĩa chàng là
ngời thông minh, khéo tay, yêu lao động.
3) Kết quả cuộc thi tài

+ Bánh của Lang Liêu vừa lạ vừa có YN
thực tế Quý trọng nghề nông, yêu LĐ
Đợc chọn để lễ trời đất Hiểu đợc ý
Vua, có thể nối trí Vua nên đợc truyền ngôi
là xứng đáng
5
Học sinh đọc đoạn còn lại
? Kết quả cuộc thi tài nh thế nào?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
? Vì sao Vua Hùng lại bánh của Lang
Liêu mà Ko phải của các Lang khác?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập
trình bày, lớp nx, gv kết luận
(Cỗ của các Lang khác tuy quý hiếm
ngng Ko phải các Lang tự tay làm)
? Lang Liêu đợc chọn nối ngôi Vua
có xứng đáng Ko? Vì sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
Hoạt động 3: HDHS Tổng kết
? Qua phân tích câu chuyện trên em
hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật của
truyện?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết
luận
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập
? Tai sao ngày nay chung ta thờng
làm bánh chng, bánh giầy vào ngày
tết? Tục lệ nào có nên gìn giữ và phát

huy Ko? Vì sao?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nx, gv kết luận
III. Tng kt
Nội dung- Giải thích : sự ra đời của 2 loại
bánh, và tục làm bánh chng,bánh giầy ngày
tết của DT ta
-Đề cao LĐ, nghề nông
NT : -Sử dụng chi tiết tởng tợng để kể về
việc Lang liêu đợc thần mách bảo
trong trời đất không có gì quí bằng hạt
gạo
- Lối kể truyện dân gian: theo trình tự thời
gian.
IV. Luyện tập
Bài tập 1:
-TT thống văn hóa tốt đẹp của DT cần lu giữ
và phát huy.
4. Củng cố:
Tóm tắt truyện
5. hớng dãn học bài ở nhà
- Đọc và kể lại truyện
- Hiểu nội dung YN của truyện.
- Chuẩn bị bài mới từ và cấu tạo của t
6
Ngy son: 20/8/10
Ngy dy:6A /8/10
6B /8/10
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
1.Kiến thức :
- Đinh nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
2. T tởng :
Nhân biết đợc thế nào là từ và cấu tạo của từ.
3. Kĩ năng :
- Nhận diện phân biệt đợc :
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
III. Tổ chức các Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 6a
6b
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài
3 bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu khái
niệm về từ
I. Khái niệm về từ :
1.Ví dụ :
7
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao
nhiêu từ ?
? Tiếng là gì ?

? Tiếng đợc dùng để làm gì ?
? Từ là gì ?
? Từ đợc dùng để làm gì ?
? Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận
Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất
về từ
Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tìm hiểu các
kiểu cấu tạo từ
Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân
loại từ
? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng
phân loại?
Yêu cầu học sinh cần điền đợc nh sau :
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết :
+? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
+? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khác nhau ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận
VD : nhà cửa, quần áo
VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất v-
ởng.
? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ?
Giáo viên kết luận những khái niệm cơ
bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk

Hoạt động 3 :Hớng dẫn học sinh Luyện

tập
HS làm bài tập theo3 nhóm. Các nhóm cử
đại diện lên trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét
GV kết luận .
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
nuôi/và/cách/ ăn ở.
2. Nhận xét.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiết.
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại
nhng mang ý nghĩa
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
* Ghi nhớ :
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
II. Các kiểu cấu tạo từ:
*Vídụ:
Từ/đấy/n-
ớc/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chănnuôi/ và/
có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chng/
bánh giầy.
- Từ đơn : từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề,
và, tục, có, ngày, tết, làm
- Từ láy : trồng trọt

- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức
Từ ghép và từ phức giống nhau về cách
cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều
tiếng tạo thành.
* Khác nhau:
- Từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa với nhau đợc gọi là từ ghép
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ láy.
- Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là
tiếng
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
8
từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội
nguồn, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu,
mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài tập2 :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo bậc (bậc trên, bậc dới): bác cháu,
chị em, dì cháu
Bài tập 3 :

- Cách chế biến : bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ,
bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh.
- Tính chất của bánh : bánh gối, bánh
quấn thừng, bánh tai voi...
Bài tập 4 :
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cũng có tác dụng mô tả
đó : nức nở, sụt sùi, rng rức
Bài tập 5 :Các từ láy
- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo
nhéo...
- Tả dáng điệu
4. Củng cố:
HS đọc lại ghi nhớ
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Nắm chắc kiến thức bài học
- Học bài và soạn trớc bài : Giao tiếp, VB và phơng thức biểu đạt.
Ngy son: 20/8/10
Ngy dy:6A /8/10
6B /8/10
9
Tiết 4.
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh nắm vững :
1.Kiến thức :

- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện ngôn
từ :
Giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.
-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính-
công vụ
2.T tởng :
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội
3. Kĩ năng :
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thứcc biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ
HS : chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : 6a
6b
2. Kiểm tra bài cũ : sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. bài mới
- Giới thiệu bài : Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn lớp
6 theo hớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực
hành, luyện tập, giải các bài tập.
Hoạt đông của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu Khái
niệm văn bản
? Trong đời sống khi có 1 t tởng tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho

mọi ngời hay ai đó biết, em làm thế
nào ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận
- Em sẽ nói hay viết

có thể nói 1
tiếng, 1 câu, hay nhiều câu
VD : Tôi thích vui
Chao ôi, buồn
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm
I. Văn bản và mục đích giao tiếp
1. Phân tích ví dụ :
10
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn
cho ngời khác hiểu, thì em phải làm nh
thế nào ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận
- Phải nói có đầu có đuôi

có mạch
lạc, lý lẽ

tạo lập văn bản
Em đọc câu ca dao :
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ?
- Nêu ra 1 lời khuyên

? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì)
- Chủ đề : giữ chí cho bền
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế
nào (về luật thơ và về ý) ?
- Câu 2 làm rõ thêm : giữ chí cho bền
là không dao động khi ngời khác thay
đổi chí hớng. Chí là : chí hớng, hoài
bão, lý tởng. Vần là yếu tố liên kết câu
sau làm rõ ý cho câu trớc.
? Theo em nh vậy đã biểu đạt trọn vẹn 1
ý cha ? Câu cách đó đã có thể coi là 1
văn bản cha
Câu ca dao là một văn bản
? Giáo viên hỏi : Vậy theo em văn bản là

HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luật
? Lời phát biểu của cô hiệu trởng trong lễ
khai giảng năm học có phải là 1 văn bản
không ? vì sao ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận
- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ
đề : nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm
vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo
viên học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học

đây là văn bản nói.
? Bức th em viết cho bạn bè, ngời thân có

phải là 1 văn bản không?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận

Văn bản viết, có thể thức, chủ đề
? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích,
thiếp mời.... có phải là văn bản không ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung,
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có
chủ đề thống nhất đợc liên kết mạch lạc
nhằm đạt mục đích giao tiếp
2. Bài học :
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ. Nó đóng vai trò quan trọng
trong đời sống con ngời, không thể thiếu.
Không có giao tiếp thì con ngời không
thể hiểu, trao đổi với nhau bất cứ điều gì.
Ngôn từ là phơng tiện quan trọng nhất để
11
GV : Nhận xét, kết luận

Đều là văn bản vì chúng có mục
đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức
nhất định.
? Qua phân tích ví dụ em rút ra kết luận
gì vềvăn bản và mục đích giao tiếp của
văn bản ?
- HS độc lập trả lời HS khác nhận xét,
bổ sung.

- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ : SGK
Những văn bản có các kiểu loại gì ? Đợc
phân loại trên cơ sở nào phần 2.
Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu các
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản
? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu
văn bản
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản
ứng với các phơng thức biểu đạt (nh
SGK ) cho HS quan sát
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv
nhân xét, kết luận.
*Phơng thức biểu đạt của văn bản .
-Tự sự.
- Miêu tả.
-Biểu cảm.
-Nghị luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính, công vụ
Học sinh làm bài tập tình huống : ở sách
giáo khoa
Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của
tiết học ở phần ghi nhớ
HS đọc to ghi nhớ
Hoạt động III :Hớng dẫn luyện tập
5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa
thuộc các phơng thức biểu đạt nào ? Vì
sao?

Bài tập 2 : Truyền thuyết Con Rồng
thực hiện giao tiếp đó là giao tiếp
ngôn từ.
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có
chủ đề thống nhất, đợc liên kết mạch lạc
nhằm mục đích giao tiếp
- Văn bản có thể dài, ngắn, thậm chí chỉ
1 câu, nhiều câu... có thể viết ra hoặc đợc
nói lên.
- Văn bản phải thể hiện ít nhất 1 ý (chủ
đề nào đó).
- Các từ ngữ trong văn bản phải gắn kết
với nhau chặt chẽ, mạch lạc
II. Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt của văn bản
* Căn cứ phân loại
- Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì)
* Các kiểu văn bản, phơng thức biểu
đạt : Có 6 kiểu văn bản tơng ứng với 6
phơng thức biểu đạt, 6 mục đích giao tiếp
khác nhau.
Mục đích giao tiếp
-Kể diễn biến sự việc.
-Tả trạng thái sự vật, con ngời.
-Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
-Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận.
-Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề..
-Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm..
III. Luyện tập:
Bài tập 1 :

a) Tự sự : kể chuyện, vì có ngời, có việc,
có diễn biến sự việc
b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm
trăng trên sông
c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin,
12
cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?, vì
sao
* Bài tập tình huống:
a) Văn bản : hành chính công vụ :
Đơn từ
b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tờng
thuật kể chuyện
c) Văn bản miêu tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK
tự hào của cô gái.
e) Thuyết minh vì giới thiệu hớng quay
quả địa cầu.
Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu
Tiên là:
Văn bản tự sự, kể việc, kể về ngời, lời nói
hành động của họ theo 1 diễn biến nhất
định.
4. Củng cố:
HS đọc lại ghi nhớ
5. Hớng dẫn học bài
- Học thuộc bài

- Bài tập : Đoạn văn bánh hình......... chứng dám thuộc kiểu văn bản gì ? Tại sao ?
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe Phù Đổng ?
- Soạn bài : Từ mợn
Ngy son: 28/8/10
Ngy dy:6A /9/10
6B /9/10
Tiết 5 Thánh Gióng
<Truyền thuyết>
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. T tởng :
- Thông qua truyện nêu cao lòng tự hào về dân tộc.
3. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản .
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể trình tực thời gian.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
* Đồ dùng, thiết bị cho bài :
13
Su tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức : 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ :
1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy

2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
3. bài mới
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa
Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là
một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào
hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt
giải thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm
ở đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào
hứng phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn tr-
ơng, mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh thản,
xa vời, huyền thoại
Học sinh đọc chú thích
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy
đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Nhân vật trung tâm của truyền thuyết
này là ai ? Vì sao
* Nhân vật trung tâm là Gióng từ cậu

bé làng Gióng kỳ lạ trở thành Thánh
Gióng. Đây là hiện tợng nhân vật đợc
xây dựng bằng nhiều chi tiết tởng tợng,
kỳ ả, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ
thơ.
I) Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
1. Đọc
2) Chú thích : cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng
trong dân gian. Đây là 1 trong những từ
ngữ thờng mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
3) Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp xứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
14
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2 :Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
truyện
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn gốc
ra đời của Thánh Gióng
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới
thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng

HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi
nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý
nghĩa của câu nói đó ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận
ND : lúc bình thờng thì âm thầm, lặng
lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy
biến, họ sẵn sàng tham gia cứu nớc đầu
tiên...
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu
cầu cứu nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng
giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc,
đàng hoàng, cứng cỏi lạ thờng. Chi tiết
kỳ lạ, nhng hàm chứa 1 sự thật rằng ở 1
đất nớc luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa
thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thờng
trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi
của tổ quốc
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý
nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập

GV : Nhận xét, kết luận
Giáo viên : Ngày nay ở hội Gióng nhân
dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái
cà nuôi Gióng

hình thức tái hiện quá
khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng v-
II. Phõn t ớch
* Hình tợng nhân vật Thánh Gióng
1. Nguồn gốc ra đời
- Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai- Ba năm Gióng không
biết nói, cời, đặt đâu nằm đó
kỳ lạ
2. Câu nói đầu tiên
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói
chuyện
ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc
trong hình tợng Gióng Gióng là hình
ảnh nhân dân tạo ra khả năng hành
động khác thờng thần kỳ.
3. Cả làng, cả nớc nuôi nấng, giúp đỡ
Gióng chuẩn bị ra trận
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không
đủ
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn
bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ
nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân

tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc nuôi
dỡng từ những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn
kết, tơng thân tơng ái của các tầng lớp
nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết
thần thoại mới có sự tởng tợng kỳ diệu
15
ơn vai thành tráng sỹ.GV cho HS xem
tranh và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ
từng bụi tre, vung lên thay gậy quật túi
bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận

Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng
không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua
ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đ-
ờng. Trên đất nớc này, cây tre đằng
ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành
vũ khí đánh giặc
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến
thắng
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết
của truyện?

HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ?
Tại sao tác giả lại không để Gióng về
kinh đô nhận tớc phong của vua hoặc chí
ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt
chờ mong ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự
nguyện không gợn chút công danh.
Gióng là con của thần thì nhất định
phải về trời....

nhân dân yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng,

Gióng trở về cõi vô biên
bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
nh vậy.
16
Gióng?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc

lập
GV : Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và
luyện tập
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không
hoàn toàn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết
Thánh Gióng
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
Học sinh đọc phần ghi nhớ
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại
trong tâm trí em những ấn tợng sâu đậm
nhất ? Vì sao ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
4. Củng cố :
- Kể lại một cách sáng tạo đoạn truyện mà em yêu thích ?
5. Hớng dẫn học ở nhà
Đọc lai và học những nội dung đã học
Ngy son: 28/8/10
Ngy dy:6A /9/10
6B /9/10
Tiết 6 Thánh Gióng
<Truyền thuyết>
17
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài

giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. T tởng :
- Thông qua truyện nêu cao lòng tự hào về dân tộc.
3. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản .
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể trình tực thời gian.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
* Đồ dùng, thiết bị cho bài :
Su tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức : 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ :
1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
3. bài mới
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa
Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là
một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào
hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận


Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng
không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua
ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đ-
ờng. Trên đất nớc này, cây tre đằng
ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành
vũ khí đánh giặc
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến
thắng
Hoạt động 2
4. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm
-Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật
hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc,
chủ động tìm giặc mà đánh
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng,
rõ ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
18
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết
của truyện?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ?
Tại sao tác giả lại không để Gióng về
kinh đô nhận tớc phong của vua hoặc chí
ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt
chờ mong ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập

GV : Nhận xét, kết luận
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự
nguyện không gợn chút công danh.
Gióng là con của thần thì nhất định
phải về trời....

nhân dân yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng,

Gióng trở về cõi vô biên
bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và
luyện tập
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không
hoàn toàn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết
.
5. Kết truyện
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn

- Ra đời phi thờng ra đi cũng phi th-
ờng
* ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc. Sức mạnh của tổ tiên thần thánh,
của tập thể cộng đồng, của thiên nhiên
văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói đợc
lòng yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm
III. Tổng kết, luyện tập
1. ý nghĩa lịch sử
- Hùng Vơng phong Gióng là phủ đổng
19
Thánh Gióng
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
Học sinh đọc phần ghi nhớ
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại
trong tâm trí em những ấn tợng sâu đậm
nhất ? Vì sao ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
thiên vơng.
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở
ngoại thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng Cháy

2. Bài học :
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần
thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu
nớc, bất khuất chiến đấu chống giặc
ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc
Việt Nam thời cổ đại.
- Ngời anh hùng làng Phù Đổng
Thánh Gióng là 1 biểu tợng tuyệt đẹp
của con ngời Việt Nam trong chiến đấu
và chiến thắng, không màng đến danh
lợi, đẹp nh một giấc mơ hồng
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh
thần đoàn kết, chung sức, chung lòng,
lớn mạnh vợt bậc, chiến đấu, hy sinh...
Dựng nớc và giữ nớc 2 nhiệm vụ th-
ờng trực.
3. Ghi nhớ : Sgk
4. Củng cố :
-Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về hình tợng ngời anh hùng làng Gióng
-ý nghĩa của hội khoẻ phù đổng
5. Hớng dẫn học ở nhà
Soạn bài : từ mợn
Ngy son: 3/9/10
Ngy dy:6A /9/10
6B /9/10
Tiết 7 : Từ mợn
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
20
- Khái niệm từ mợn .

- Nguồn gốc của từ mợn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mợn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.T tởng:
Giúp học sinh nhận biết việc mợn từ .
3. Kĩ năng :
- Nhận biết các từ mợn trong văn bản .
- Xác định đúng nguồn gốc của từ mợn.
- Viết đúng những từ mợn .
- Sử dụng từ điển để hiểunghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và viết
ii. Chuẩn bị .
GV : Bảng phụ ,tra từ điển Hán Việt
HS : chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp : 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ
Từ là gì ? Cấu tạo của từ nh thế nào ? cho ví dụ minh hoạ ?
3. bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu mục I : Từ thuần
Việt và từ mợn, nhận biết từ mợn trong
câu
? GV treo bảng phụ :Trong câu Chú bé
vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sỹ mình cao muôn tr-
ợng Có những từ Hán Việt nào ?
? Đặt câu này trong văn bản Thánh
Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ?

HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở
đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang
trọng cho câu văn
? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có
yếu tố sỹ đứng sau :
? Các em có hay xem phim truyện dã sử
của Trung Quốc không ?
Có gặp các từ trợng, tráng sỹ trong lời
thuyết minh hay lời đối thoại của các
nhân vật không ?
? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng nớc
nào ?
HS : Độc lập lần lợt trình bày, lớp bổ
I) Từ thuần Việt và từ mợn
1. Ví dụ 1 :
Các từ Hán Việt: trợng ,tráng sỹ
* Trợng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
TQ cổ (0,33m), ở đây hiểu là rất cao
* Tráng sỹ : ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cờng tráng
Sỹ : ngời trí thức thời xa và những ngời
đợc tôn trọng nói chung.
- Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác
sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ...
Từ mợn tiếng Trung Quốc cổ, đợc
đọc theo cách phát âm của ngời Việt
nên gọi là từ Hán Việt
21

sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Xác định các từ Hán Việt trong 2 câu
thơ sau :
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Em có nhận xét gì về cách viết của các
từ trong nhóm từ ở ví dụ 2
? Vì sao lại có những cách viết khác
nhau nh vậy?
? Những từ mợn trên có cách viết khác
nhau ấy có nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV chốt lại vấn đề
Vậy theo em :
? Từ mợn là gì ?
? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ
mợn Tiếng Việt có nguồn gốc của nớc
nào ?
? Ngoài ra còn có nguồn gốc từ các tiếng
nớc nào ?
? Các từ mợn tiếng ấn - Âu có mấy cách
viết ? Cho ví dụ ?
HS dựa vào ghi nhớ độc lập để trả lời
Hoạt động 2 :Tìm hiểu mục II : Xác
định nguyên tắc mợn từ
GV treo bảng phụ :Học sinh đọc đoạn
trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh

? Mặt tích cực của việc mợn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mợn
từ là gì ?
? Liên hệ thực tế
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
Giáo viên chốt :
- Khi cần thiết Tiếng Việt cha có hoặc
khó dịch thì phải mợn
- Khi Tiếng Việt đã có từ thì không nên
*. Ví dụ 2 :
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn,
in tơ - nét
- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt : Ti vi,
xà phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các
tiếng : Ra-di-ô, in-tơ-nét

Các từ mợn đã đợc Việt hóa cao thì
viết giống nh từ thuần Việt

Các từ mợn cha đợc Việt hóa cao khi
viết phải có gạch nối giữa các tiếng
* Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu
Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga...
* Nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc cổ
Hán cổ
VD : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn chính là
tiếng Hán, tiếng ấn - Âu
- Từ mợn tiếng ấn - Âu có 2 cách viết

khác nhau.
2. Ghi nhớ : (SGK)
II. Nguyên tắc mợn từ
- Mợn từ là 1 cách làm giàu Tiếng Việt
- Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm cho
Tiếng Việt kém trong sáng
- Nhiều biểu hiện lạm dụng tiếng nớc
ngoài, có khi còn viết sai rất ngớ ngẩn
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
22
mợn tùy tiện
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
HS làm bài tập theo nhóm
Bài tập 1 :
a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai cơn Giắc Xơn, in-tơ-nét
Bài tập2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả = ngời ngời xem
Thính giả : thính = nghe, giả = ngời ngời nghe
Độc giả : Độc = đọc, giả = ngời ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lợc : yếu = quan trọng, lợc = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = ngời
Bài tập 3 :
a) Tên gọi các đơn vị đo lờng : Mét, lý, ki-lô-mét
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp :
Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
c) Tên gọi một số đồ vật :
Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông

Bài tập 4 :
a) Các từ mợn : phôn, fan, nốc ao
b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với bạn bè, ngời thân, viết tin đăng báo
Không thể dùng trong nghi thức giao tiếp trang trọng nh hội nghị...
4. Củng cố :
Học sinh đọc lại mục ghi nhớ
5.Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 :
a) Theo sách giáo khoa
b) Luyện viết đúng các phụ âm l/n
Chuẩn bị bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngy son: 4/9/10
Ngy dy:6A /9/10
6B /9/10
Tiết 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
23
- Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. T tởng : Thêm thích thú khi tìm hiểu văn bản tự sự.
-Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học,
3. Kĩ năng :
- Nhận biết đợc văn bản tự sự .
- Sử dụng đợc một số thuật ngữ : Tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Đọc các tài liệu có liên quan
III. Tiến trình các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức : 6A
6B

2. Kiểm tra bài cũ
? Nh thế nào là phơng thức biểu đạt ? Có mấy loại phơng thức biểu đạt ? Cho ví dụ ?
3. bài mới.
Giới thiệu bài :
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta phải dùng
đến văn tự sự
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa
và đặc điểm chung của phơng thức tự sự
? Đọc và nghe truyện truyền thuyết
Thánh Gióng em hiểu đợc những điều
gì ?
Học sinh đọc mục (2) sách giáo khoa,
giáo viên gợi ý hớng dẫn học sinh trả lời.
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
Thánh Gióng,từ chi tiết mở đầu đến chi
tiết kết thúc.Qua đó cho biết truyện thể
hiện nội dung chủ yếu gì?
Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc trong
văn tự sự ?
* Là kể lại sự việc một cách có đầu có
đuôi. Việc gì xảy ra trớc, thờng là
nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau
nên có vai trò giải thích cho việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi
tiết nhỏ hơn tạo ra sự việc đó
Em hãy kể lại sự việc Gióng ra đời ntn ?
Theo em có thể bỏ bớt chi tiết nào có đ-
ợc không?

HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc
lập
GV : Nhận xét, kết luận
* Các sự việc trong truyện đợc diễn ra
theo trình tự :
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
* Văn bản : Thánh Gióng
- Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về Thánh
Gióng, thời vua Hùng thứ 6 đã đứng lên
đánh đuổi giặc Ân.... Truyện cao ngợi
công đức của vị anh hùng làng Gióng vì
có công đánh đuổi giặc xâm lợc mà
không màng đến danh lợi.
24
- Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ c-
ỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi
sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp
sắt bay về trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc
giữ nớc của ngời Việt cổ ...

* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu
chuyện sẽ rời rạc, khó hiểu
? Ngoài truyện trong văn học chúng ta
còn hay nghe những câu chuyện nh thế
nào ?
HS: ĐL trả lời, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
? Đặc điểm của phơng thức tự sự là gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?
Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Hoạt động 2 :Hớng dẫn luyện tập trên
lớp
Học sinh đọc mẩu chuyện Ông già và
thần chết trả lời câu hỏi theo SGK
Học sinh đọc 2 lần bài thơ
? Bài thơ này có phải là tự sự không ?
Vì sao ?
Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột, nhng mèo thèm quá đã chui
vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở
trong bẫy.
? Kể miệng câu chuyện trên
Yêu cầu tôn trọng mạch kể trong bài thơ
*Truyện
+ Truyện văn học
+ chuyện đời thòng
+ chuyện sinh hoạt
* Kết luận (ghi nhớ)
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về

con ngời (nhân vật). Câu chuyện bao
gồm những chuỗi sự việc nối tiếp nhau để
đi đến kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ
sự việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó
bày tỏ thái độ khen, chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống,
trong giao tiếp, trong văn chơng.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Phơng thức tự sự trong truyện kể theo
trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau,
kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3
* ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh
hoạt của ông già
- Cầu đợc ớc thấy
- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2 :
- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt
bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại 1
câu chuyện có đầu có cuối, có nhân vật,
chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích
chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×