Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đề xuất giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và tầm nhìn năm 2030 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ VĂN LỢI

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ VĂN LỢI

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN VĂN ANH

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên

LÊ VĂN LỢI


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ này, Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Văn Anh – Người thầy đã ln tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn một cách tốt
nhất.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cơ đã giảng dạy trong q trình học thạc
sĩ, Quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ đề cương, Quý thầy, cô viện Đào tạo quốc tế
và Sau đại học đã truyền đạt các kiến thức bổ ích, đồng thời có những góp ý quý
báu về những thiếu sót, hạn chế của Luận văn, giúp tôi nhận ra những vấn đề cần

khắc phục để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin giá trị, đóng góp
một phần quan trọng để tác giả hoàn thành Luận văn.

Học viên


iii

MỤC LỤC

Chương 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC

PHÁT

TRIỂN NGÀNH DU LỊCH ................................................................................... 1
1.1

Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1

1.2

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 1
1.2.1

Mục tiêu chung ................................................................................... 1

1.2.2


Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 1

1.2.3

Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
1.4.1

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3

1.5
1.5.1

Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 3

1.5.2

Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................. 4


1.6

Những điểm mới của luận văn .............................................................. 4

1.7

Kết cấu của luận văn ............................................................................. 5

1.8

Một số lý luận cơ bản về chiến lược và chiến lược phát triển ngành .. 5
1.8.1

Chiến lược .......................................................................................... 5

1.8.2

Chiến lược phát triển ngành ............................................................. 10
Quy trình hoạch định chiến lược ........................................................ 11

1.9
1.9.1

Xác định mục tiêu chiến lược ........................................................... 11

1.9.2

Phân tích mơi trường hoạt động ....................................................... 11


1.9.3

Xây dựng và lựa chọn chiến lược ..................................................... 12


iv

1.10

Đặc điểm của ngành du lịch ................................................................ 15

1.10.1 Khái niệm du lịch.............................................................................. 15
1.10.2 Sản phẩm du lịch .............................................................................. 16
1.10.3 Vai trò của du lịch trong nền kinh tế ................................................ 18
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 20
Chương 2. THỰC TRẠNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
.............................................................................................................................. 21
Vị trí của du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu.................................................. 21

2.1

2.1.1 Vị trí của du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu trong chiến lược phát triển du
lịch quốc gia ................................................................................................... 21
2.1.2
Tỉnh

Vị trí của du lịch trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
21
Thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu............................ 22


2.2
2.2.1

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch .......................................................... 22

2.2.2

Nguồn nhân lực du lịch .................................................................... 24

2.2.3

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch ....................................... 25

2.2.4

Hoạt động lưu trú ............................................................................. 28

2.2.5

Các dịch vụ hỗ trợ ............................................................................. 31

2.2.6

Khách du lịch và doanh thu du lịch.................................................. 34

2.2.7

Đầu tư cho ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .......................... 35
Tài nguyên du lịch và các yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển du lịch


2.3

Bà Rịa - Vũng Tàu ............................................................................................... 36
2.3.1

Tài nguyên du lịch ........................................................................... 36

2.3.2

Các yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
47
Điểm mạnh, điểm yếu của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ... 49

2.4
2.4.1

Những điểm mạnh ............................................................................ 49

2.4.2

Những điểm yếu ................................................................................ 50


v

2.4.3

Những nguyên nhân ......................................................................... 52

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 54

Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ...................... 55
3.1

Mục tiêu, định hướng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm

2025

55

3.1.1

Mục tiêu ............................................................................................ 55

3.1.2

Định hướng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025 .. 56

3.1.3 Những cơ hội và thách thức về phát triển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ....................................................................................................... 57
Xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu .. 60

3.2
3.2.1

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................. 60

3.2.2

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................... 61

3.2.3


Ma trận SWOT.................................................................................. 65
Lựa chọn chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ...... 66

3.3
3.3.1

Chiến lược phát triển thị trường ....................................................... 68

3.3.2

Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch Tỉnh .............................. 69

3.3.3

Chiến lược liên doanh, liên kết ......................................................... 70

3.3.4

Chiến lược phát triển nguồn nhân lực du lịch ................................. 70
Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa -

3.4

Vũng Tàu ............................................................................................................. 71
3.4.1

Tiếp tục huy động vốn đầu tư phát triển du lịch ............................... 71

3.4.2


Đẩy mạnh khai thác thị trường, xúc tiến phát triển du lịch ............. 73

3.4.3

Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao năng lực cạnh tranh....... 74

3.4.4

Tiến hành liên kết để phát triển ........................................................ 76

3.4.5

Phát triển nguồn nhân lực du lịch, nâng cao cả về số và chất lượng
77

3.4.6

Thực hiện phát triển du lịch theo hướng bền vững .......................... 79


vi

Khuyến nghị ........................................................................................ 80

3.5
3.5.1

Đối với Trung ương .......................................................................... 80


3.5.2

Đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu ........................................................ 81

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
EFE

: External Factor Evaluation Matrix - ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài

IFE

: Internal Factor Evaluation Matrix - ma trận đánh giá các yếu tố bên
trong

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa

UNWTO

: Tổ chức du lịch thế giới

AIEST


: hiệp hội các chuyên gia du lịch quốc tế

SWOT

: ma trận Swot

WTTC

: Hội đồng lữ hành du lịch thế giới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Mẫu ma trận EFE ................................................................................. 13
Bảng 1. 2. Mẫu ma trận SWOT ............................................................................. 14
Bảng 2. 1. Số cơ sở lưu trú và số phòng được xếp hạng năm 2017 ......................... 28
Bảng 2. 2. Số cơ sở lưu trú và số phòng được xếp hạng năm 2018 ......................... 29
Bảng 2. 3. Số cơ sở lưu trú và số phòng được xếp hạng năm 2019 ......................... 29
Bảng 2. 4. Tình hình hoạt đơng lưu trú và doanh thu lưu trú của Tỉnh giai đoạn
2017– 2019............................................................................................................ 30
Bảng 2. 5. Tình hình khách du lịch, và doanh thu của Tỉnh giai đoạn 2017– 2019 . 35
Bảng 2.6. Danh mục các bãi biển có khả năng khai thác du lịch ............................ 37
Bảng 2.7. Chỉ tiêu khí hậu sinh học đối với con người ........................................... 39
Bảng 2.8. Các di tích được xếp hạng cấp quốc gia của Tỉnh .................................. 43
Bảng 2.9. Các lễ hội truyền thống ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ................................. 46
Bảng 3.1. Tổng hợp các yếu tố bên ngồi có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển du lịch
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ......................................................................................... 59
Bảng 3. 2. Ma trận các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu (EFE) ........................................................................................... 62
Bảng 3. 3. Ma trận các yếu tố bên trong ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu (IFE) ............................................................................................ 63
Bảng 3. 4. Ma trận SWOT của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................... 66


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Số cơ sở lưu trú và số phòng đạt chuẩn từ 1-5 sao .................................. 30
Hình 2.2. Tình hình hoạt đơng lưu trú và doanh thu lưu trú của Tỉnh giai đoạn
2017– 2019............................................................................................................ 31
Hình 2.3. Tình hình khách du lịch, và DT của Tỉnh giai đoạn 2017– 2019 ............. 35


x

TÓM TẮT
Tên đề tài: "Đề xuất giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu đến năm 2025 và Tầm nhìn đến năm 2030"
Với tiềm năng và tài nguyên du lịch sẵn có, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có lợi
thế phát triển du lịch rất lớn. Tuy nhiên hiện nay ngành du lịch Tỉnh phát triển chưa
tương xứng với tiềm năng của mình. Vì vậy, Tỉnh cần có chiến lược phát triển du
lịch phù hợp nhằm phát huy những lợi thế, góp phần vào sự phát triển chung của đất
nước. Nhận thức được điều này, học viên đã chọn đề tài: "Đề xuất giải pháp phát
triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025 và Tầm nhìn đến năm 2030"
để làm luận văn thạc sĩ của mình. Đây là đề tài nghiên cứu một cách chi tiết, cụ thể
về ngành du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn 2017 – 2019.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm xây dựng chiến lược phát triển và tìm ra
cách thức thực thi chiến lược để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du lịch tỉnh

Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025. Cụ thể:

- Phân tích tiềm năng và thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu và những cơ hội cũng như
những thách thức ngành du lịch Tỉnh có thể gặp phải;

- Định hướng chiến lược phát triển cho ngành du lịch Tỉnh;
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để thực hiện chiến lược đã lựa chọn
Phương pháp nghiên cứu:
1)

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Luận văn sử dụng nguồn dữ

liệu thu thập từ các tài liệu, báo cáo và thông tin nội bộ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
giai đoạn 2017 - 2019, nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngoài như cơ quan Bộ ngành
trung ương.
2)

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. Học viên tiến hành xin ý kiến


xi

các chuyên gia trong ngành du lịch, các nhà hoạch định chiến lược của Tỉnh về các
nội dung nghiên cứu như: mơi trường bên ngồi; mơi trường bên trong; lựa chọn
chiến lược,...
Những kết quả nổi bật của đề tài:
Về mặt lý luận, luận văn góp phần khái quát và phát triển những nội dung lý
thuyết về chiến lược phát triển ngành, đặc điểm của ngành du lịch và quy trình
hoạch định chiến lược phát triển ngành du lịch.

Về mặt thực tiễn, luận văn nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp các kinh nghiệm
thực tiễn quý báu về vấn đề phát triển ngành du lịch. Qua ý kiến của các chuyên gia,
luận văn đã khái quát tình hình hoạt động của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
những năm qua, đi sâu vào xem xét những tiềm năng của ngành du lịch Tỉnh, phân
tích và đánh giá thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Qua đó, học viên
cũng đã đưa ra được nhận định, với việc đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu của
ngành du lịch Tỉnh, từ đó làm cơ sở cho việc định hướng chiến lược phát triển
ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025.
Với luận văn này, học viên hi vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ để ngành du
lịch Tỉnh ngày càng phát triển về mọi mặt, giữ vai trò là ngành kinh tế quan trọng
trong chiến lược phát triển của tồn Tỉnh nói riêng và góp phần tích cực vào q
trình đổi mới đất nước nói chung.


1

Chương 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH
1.1 Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Ngày nay, tại nhiều nước trên thế giới, du lịch đang được xem là một trong
những ngành kinh tế hàng đầu, phát triển với tộc độ cao bởi những lợi ích to lớn về
kinh tế - xã hội mà nó đem lại. Điều này càng thể hiện rõ hơn trước xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế.
Hiện nay, du lịch đang đứng trước những cơ hội nhưng cũng gặp nhiều thách
thức. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng ngành du lịch để làm cơ sở xây dựng chiến
lược phát triển, đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội là một yêu cầu thực tế. Xuất phát từ những vấn
đề trên, tác giả chọn đề tài: "Đề xuất giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đến năm 2025 và Tầm nhìn đến năm 2030" để nghiên cứu là cần thiết,
có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.

1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển và tìm ra cách thức
thực thi chiến lược để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Phát triển du lịch chất lượng cao góp phần thực hiện sự chuyển dịch cơ bản
cơ cấu kinh tế của tỉnh; đóng góp quan trọng vào phát triển du lịch vùng Đông Nam
Bộ và nâng cao vị thế du lịch Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể


2

- Để đạt được mục tiêu chung như trên đã đề ra, đề tài nghiên cứu cần đạt
được các mục tiêu cụ thể sau:

- Phân tích tiềm năng và thực trạng ngành du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng
- Tàu;
- Nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu và những cơ hội cũng như
- những thách thức ngành du lịch Tỉnh có thể gặp phải;
- Định hướng chiến lược phát triển cho ngành du lịch Tỉnh;
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để thực hiện chiến lược đã lựa chọn.
1.2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chiến lược phát triển du lịch;

-

Đánh giá thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017

- 2019;

-

Xây dựng chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2030 và đề ra các giải pháp để thực hiện chiến
lược.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực trạng ngành du lịch
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Qua đó, thấy được điểm mạnh, điểm yếu và những cơ hội
cũng như những thách thức ngành du lịch Tỉnh có thể gặp phải để xây dựng chiến
lược phát triển ngành này của Tỉnh đến năm 2025 và đề ra các giải pháp thực hiện
chiến lược với hi vọng trả lời được một số câu hỏi sau:
- Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu có những điểm mạnh và điểm yếu gì về sự phát
triển du lịch, khai thác những điểm đó để tìm phương án phát triển tồn diện.
- Ngành du lịch Tỉnh có thể gặp phải những cơ hội, thách thức gì?


3

- Chiến lược phát triển cho ngành du lịch Tỉnh có thể đi theo hướng nào?
- Có những giải pháp nào để thực hiện chiến lược phát triển ngành này của
Tỉnh đến năm 2025?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích mơi trường hoạt động của ngành du
lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, từ đó định hướng chiến lược phát triển du lịch của
Tỉnh đến năm 2025.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

-

Về không gian: Nghiên cứu hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu
-

Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu giai đoạn 2017 - 2019. Định hướng chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2025.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu,
báo cáo và thông tin nội bộ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian từ năm
2017 - 2019, nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngoài như cơ quan Bộ ngành trung
ương, các ấn phẩm đã được xuất bản (giáo trình, báo chí, bài báo, tạp chí, internet,
luận văn,…).
- Dữ liệu sơ cấp: Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành du lịch, các
nhà hoạch định chiến lược của Tỉnh về các nội dung nghiên cứu như: môi trường


4

bên ngồi; mơi trường bên trong; lựa chọn chiến lược,... để có được kết quả phân
tích các ma trận IFE, EFE và SWOT.
1.5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê là phương pháp dùng để mô tả những đặc tính cơ bản
của tài liệu, dữ liệu thu thập được trong q trình nghiên cứu để phân tích mơi
trường hoạt động của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Phương pháp phân tích tổng hợp là phương pháp được áp dụng xuyên suốt

trong từng chương của luận văn. Hiểu một cách đơn giản phân tích là chia vấn đề
cần nghiên cứu thành các vấn đề nhỏ, số liệu cần thu thập cũng được chia nhỏ theo
đó. Và vấn đề chính sẽ được nghiên cứu thơng qua các vấn đề nhỏ này, sau khi kết
thúc từng vấn đề có thể rút ra được những thông tin, dữ liệu nhỏ cần được tổng hợp
lại để đánh giá vấn đề cần nghiên cứu ban đầu. Đồng thời, việc chia nhỏ vấn đề
nghiên cứu cũng giúp cho người đọc dễ hình dung bản chất, nguồn gốc cội rễ của
vấn đề vĩ mô ban đầu. Giúp thấy được góc nhìn nhiều mặt, nhiều khía cạnh của vấn
đề và cũng để có phương pháp giải quyết các vấn đề còn bất cập, hạn chế một cách
triệt để và hiệu quả.
1.6 Những điểm mới của luận văn
Luận văn chỉ ra tiềm năng và thực trạng ngành du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu và những cơ hội cũng như
những thách thức có thể gặp phải. Đồng thời, luận văn cũng chỉ ra những nguyên
nhân then chốt trong hoạt động phát triển ngành này của Tỉnh trong giai đoạn 2017
– 2019. Từ đó, đề tài định hướng chiến lược phát triển cho ngành này tại Tỉnh đến
năm 2025, cũng như đưa ra các giải pháp, kiến nghị có tính khoa học và khả thi để
thực hiện chiến lược đã lựa chọn, góp phần vào xây dựng và phát triển ngành du
lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong tương lai.


5

Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị đối với ngành du lịch của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và ngành du lịch các tỉnh thành khác nói chung.
1.7 Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn được kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1. Tổng quan và Cơ sở chiến lược về Du lịch tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Chương 2. Thực trạng ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Chương 3. Đề xuất Giải pháp phát triển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
1.8 Một số lý luận cơ bản về chiến lược và chiến lược phát triển ngành

1.8.1 Chiến lược
1.8.1.1 Khái niệm
Thuật ngữ chiến lược xuất hiện cách đây khá lâu, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp
“Strategos” dùng trong lĩnh vực quân sự. Theo từ điển di sản văn hoá Mỹ, chiến
lược được định nghĩa như là một “Khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được
ứng dụng để lập tổng thể và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn”. Ngày nay,
thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực ở cả phạm
vi vĩ mơ cũng như vi mơ.
Qua phân tích các khái niệm trên, ta có thể thấy chiến lược bao gồm các nội
dung sau:
- Xác định các mục tiêu dài hạn của tổ chức (3 đến 5 năm)
- Đưa ra và chọn lựa các phương án thực hiện
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đó.


6

Các khái niệm chiến lược đều bắt nguồn từ sự cần thiết khách quan trong
thực tiễn. Quan điểm phổ biến hiện nay cho rằng: Chiến lược là nghệ thuật phối hợp
các hành động tổng quát, các quyết định (xác định mục tiêu, lựa chọn đường lối,
chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực,…) và phương châm hành động để đạt
được mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm mạnh, khắc phục được những
điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những cơ hội và vượt qua thách thức
từ bên ngoài một cách tốt nhất, giành lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Vì thế, chiến
lược là phương tiện để đạt mục tiêu dài hạn.
1.8.1.2 Phân loại
Phân loại chiến lược là một công việc quan trọng. Xét theo quy mô và chức
năng lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà quản trị cần lựa chọn
những chiến lược phù hợp với mục tiêu đề ra cũng như phù hợp với nhiệm vụ, chức
năng của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp.

 Theo cấp độ quản lý
Dựa theo cấp độ quản lý mà chiến lược được chia thành 3 nhóm sau:
- Chiến lược cấp cơng ty: Chiến lược cấp cơng ty xác định và vạch rõ mục
đích, các mục tiêu của công ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty theo
đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt được mục tiêu của công
ty, phân phối nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh. Chiến lược công ty được áp
dụng cho toàn bộ doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp chức năng: Trong chiến lược cấp chức năng người ta tập
trung vào việc hỗ trợ chiến lược công ty và tập trung vào những lĩnh vực tác nghiệp,
những lĩnh vực kinh doanh.


7

- Chiến lược cấp kinh doanh: Chiến lược cấp kinh doanh được hoạch định
nhằm xác định việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động
kinh doanh riêng trong nội bộ công ty. Trong chiến lược cấp kinh doanh, người ta
phải xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh phải hồn thành để đóng góp vào
hồn thành mục tiêu cấp cơng ty.
 Theo chức năng
Căn cứ vào chức năng mà chiến lược thể được chia thành các nhóm sau:
- Nhóm chiến lược kết hợp: Trong nhóm chiến lược này có chiến lược kết
hợp về phía trước, kết hợp về phía sau và kết hợp theo chiều ngang.
+ Kết hợp về phía trước: Doanh nghiệp thực hiện để tăng quyền kiểm soát
hoặc quyền sở hữu đối với các nhà phân phối hoặc bán lẻ.
+ Kết hợp về phía sau: Doanh nghiệp thực hiện tăng quyền sở hữu hoặc kiểm
soát đối với các nhà cung cấp. Điều này sẽ cho phép doanh nghiệp ổn định trong
việc cung cấp, kiểm sốt được chi phí đầu vào.
+ Kết hợp theo chiều ngang: Doanh nghiệp muốn kiểm soát các đối thủ cạnh
tranh. Chiến lược này cho phép tập trung tài nguyên, mở rộng phạm vi hoạt động và

làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Nhóm chiến lược chuyên sâu: Có các chiến lược như chiến lược thâm nhập
thị trường, chiến lược phát triển thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm.
+ Chiến lược thâm nhập thị trường: Làm tăng thị phần cho các sản phẩm
hoặc dịch vụ hiện có trong thị trường hiện tại của doanh nghiệp.
+ Chiến lược phát triển thị trường: Đưa vào những khu vực địa lý mới các
sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có của doanh nghiệp.


8

+ Chiến lược phát triển sản phẩm: Đưa vào thị trường hiện tại các sản phẩm,
dịch vụ tương tự sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp nhưng đã được cải
tiến sửa đổi.
- Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động: Các chiến lược mở rộng hoạt động
bao gồm chiến lược đa dạng hóa hoạt động đồng tâm, đa dạng hóa hoạt động theo
chiều ngang và đa dạng hóa hoạt động hỗn hợp.
+ Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: Đưa vào thị trường hiện hữu những sản
phẩm hoặc dịch vụ mới có liên quan đến các sản phẩm hiện thời.
+ Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang: Đưa vào thị trường hiện hữu cho
nhóm khách hàng hiện tại những sản phẩm, dịch vụ mới, không liên quan đến các
sản phẩm đang có.
+ Đa dạng hóa hoạt động hỗn hợp: Đưa vào thị trường hiện hữu những sản
phẩm, dịch vụ mới, không liên quan đến các sản phẩm đang có.
- Nhóm chiến lược khác: Ngồi các chiến lược đã nêu ở trên, trong thực tế
cịn có một số chiến lược khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng như chiến lược liên
doanh, thu hẹp hoạt động, từ bỏ hoạt động, thanh lý,...
+ Chiến lược liên doanh: Khi một hay nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau
để theo đuổi một mục tiêu nào đó.
+ Chiến lược thu hẹp hoạt động: Khi doanh nghiệp cần phải cơ cấu lại, từ bỏ

một số sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động nhằm cứu vãn lại vị thế của doanh
nghiệp.
+ Chiến lược thanh lý: Là việc bán đi tài sản của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp chấp nhận thất bại và cố gắng cứu vớt tối đa những gì có thể.


9

 Theo nội dung chiến lược
Căn cứ vào nội dung có 3 loại chiến lược chung:
- Chiến lược chi phí thấp: là việc doanh nghiệp duy trì mức chi phí thấp nhất
trong ngành hoặc trên thị trường. Những doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này cần
có:
+ Vốn để đầu tư cho những cơng nghệ giúp cắt giảm chi phí.
+ Quy trình vận hành đạt hiệu quả cao.
+ Nền tảng chi phí thấp (nhân cơng, ngun vật liệu, thiết bị,…).
Rủi ro lớn nhất khi áp dụng chiến lược chi phí thấp là doanh nghiệp nào cũng
có thể tiếp cận được các nguồn lực giá rẻ. Vì thế, các đối thủ hồn tồn có thể sao
chép chiến lược của một doanh nghiệp và điều quan trọng đặt ra là liệu doanh
nghiệp đó có khả năng duy trì chi phí thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong cuộc
đua đường trường hay không?
- Chiến lược khác biệt hóa: là làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác biệt
và hấp dẫn hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh (về hình thức, tính năng, độ bền,
chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu,…). Để áp dụng thành công chiến lược
này, các doanh nghiệp cần có:
+ Quy trình nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới sản phẩm tốt
+ Khả năng cung cấp sản phẩm chất lượng cao
+ Hoạt động tiếp thị và bán hàng hiệu quả, nhằm đảm bảo khách hàng có thể
cảm nhận được sự khác biệt và lợi ích mà nó mang lại.



10

- Chiến lược tập trung: là doanh nghiệp chỉ tập trung vào những thị trường
ngách. Đó là những phân khúc thị trường nhỏ với đặc điểm riêng biệt. Lợi thế cạnh
tranh của những doanh nghiệp này được tạo dựng dựa trên việc thấu hiểu sâu sắc
những đặc thù của thị trường và khả năng cung cấp sản phẩm phù hợp với những
đặc điểm đó.
 Theo q trình chiến lược
Theo q trình chiến lược, chiến lược kinh doanh được chia thành 2 loại:
- Chiến lược định hướng: đề cập đến những định hướng lớn về mục tiêu của
doanh nghiệp, phương hướng và biện pháp để đạt được các mục tiêu đó. Nó được
xây dựng trên kết quả của việc phân tích mơi trường và phân tích nội bộ doanh
nghiệp. Chiến lược định hướng phướng án chiến lược cơ bản của doanh nghiệp.
- Chiến lược hành động: là các phương án hành động của doanh nghiệp trong
từng tình huống cụ thể và các dự kiến điều chỉnh chiến lược. Chiến lược hành động
có thể được lựa chọn từ những chiến lược đã được xây dựng trong khi xây dựng
chiến lược định hướng và cũng có thể được lựa chọn từ chiến lược nổi lên trong quá
trình thực hiện chiến lược định hướng.
1.8.2 Chiến lược phát triển ngành
Chiến lược phát triển ngành là loại chiến lược mà nội dung của nó cũng bao
gồm các yếu tố chịu ảnh hưởng của chế độ chính trị, xã hội, cách thức phát triển của
một đất nước, hồn cảnh lịch sử và trình độ phát triển ngành. Chiến lược phát triển
ngành cũng phải xác định mục tiêu chính cần đạt đến dựa trên nguồn lực, cơ cấu
kinh tế, phương thức và cơ chế quản lý kinh tế, trong đó phải xem xét nhân tố con
người là quan trọng mang tính quyết định. Khi xây dựng chiến lược chung ta phải
xét đến tính đa dạng và khác nhau giữa các chiến lược do nhiều yếu tố hưởng.


11


1.9 Quy trình hoạch định chiến lược
1.9.1 Xác định mục tiêu chiến lược
Mục tiêu là khái niệm dùng để chỉ những kết quả cụ thể mà tổ chức mong
muốn đạt được trong một giai đoạn nhất định. Xác định mục tiêu chiến lược là bước
đầu tiên và cũng là nền tảng cho việc xây dựng chiến lược. Mục tiêu đặt ra nhằm tạo
điều kiện tiền đề, là hướng phấn đấu cho tổ chức thực hiện và đạt được kết quả theo
mong muốn. Do đó, để chiến lược cụ thể và mang tính thực tiễn cao thì mục tiêu đặt
ra phải phù hợp thực tiễn, phù hợp với từng điều kiện cụ thể của tổ chức, phải xác
định được thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc cũng như những căn cứ để xác định
thứ tự ưu tiên trong việc phân bổ nguồn lực. Việc ấn định mục tiêu không phải là
vấn đề hồn tồn giản đơn hay mang tính chủ quan để có một mục tiêu phù hợp đối
với tổ chức mục tiêu phải thoả mãn các nhân tố sau: tính cụ thể, tính khả thi, tính
thống nhất, tính linh hoạt.
1.9.2 Phân tích mơi trường hoạt động
1.9.2.1Mơi trường bên ngồi
Mơi trường bên ngồi bao gồm mơi trường vĩ mơ và môi trường vi mô.
Môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ
chức, gồm các yếu tố như: yếu tố chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa - xã hội, cơng
nghệ, mơi trường,... Trong q trình xây dựng chiến lược chúng ta khơng thể bỏ qua
phân tích các yếu tố này.
Mơi trường vi mô là môi trường rất năng động, gắn liền và tác động trực tiếp
đến đến ngành như: yếu tố nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các đối
thủ tiềm năng, các sản phẩm thay thế.


12

Phân tích mơi trường bên ngồi sẽ giúp cho các nhà hoạch định chiến lược
thấy được các cơ hội có thể phát triển cũng như những thách thức tổ chức có thể sẽ

gặp phải trong q trình hoạt động.
1.9.2.2 Mơi trường bên trong
Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nội bộ của tổ chức và tổ chức có
thể kiểm sốt được như: tình hình sản xuất, tài chính, kỹ thuật, nhân sự, phân phối,
tiếp thị,... sẽ giúp cho các nhà hoạch định chiến lược thấy được điểm mạnh, điểm
yếu của tổ chức so với đối thủ cạnh tranh.
1.9.3 Xây dựng và lựa chọn chiến lược
Căn cứ vào chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của mình mà tổ chức lựa chọn các
phương án chiến lược phù hợp trong số những chiến lược được hình thành. Ngồi ra
chiến lược cịn phải đáp ứng hiệu quả kinh tế, xã hội mà tổ chức yếu cầu. Việc lựa
chọn chiến lược đúng đắn, phù hợp với tổ chứ sẽ là “kim chỉ nam” cho sự thành
cơng của tổ chức đó.
Trong giai đoạn này để có thể xây dựng và lựa chọn được chiến lược, ta có
thể sử dụng rất nhiều các cơng cụ khác nhau như: Ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài (EFE), Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), Ma trận điểm mạnh –
điểm yếu, cơ hội – thách thức (SWOT), Ma trận nhóm tham khảo ý kiến Boston
(BCG), Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hành động (SPACE), Ma trận bên
trong, bên ngoài (IE), Ma trận chiến lược chính, Ma trận hoạch định chiến lược có
khả năng định luợng (QSPM) để bổ trợ cho việc đưa ra các chiến lược khả thi có thể
lựa chọn bằng cách sắp xếp, kết hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài quan trọng.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên trong phạm vi luận văn này, để
phân tích, đánh giá mơi trường hoạt động cũng như để kiểm tra, đánh giá và lựa
chọn được chiến lược phù hợp, khả thi nhất với tổ chức, tác giả sử dụng các công cụ
và kỹ thuật sau:


×