Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Kỹ năng thi hành án dân sự: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

\


NGHlệP VỤ THU CHI ™ I CHÍNH TRO NG THI HỊNH ÍÌN DRN s ự<i><sub>m</sub></i> <i><sub>i</sub></i> <sub>•</sub>


H oạt động th i hành án dân sự là việc thực th i những phán
quyêt của Tồ án đơi với các quan hệ vê tà i sản, vê nhân th â n , mà
ở đó chủ yêu là những quan hệ về tà i sản nó chiêm tớ i 95% đến 97%
kh ô i lượng công việc của Chấp hành viên. Do vậy mà hoạt động th i
hành án của Chấp hành viên có thể nói vừa là hoạt động của quá
tr ìn h tô" tụ n g dân sự, vừa là hoạt động của công tác quản lý tà i
chính - kê toán đổi với các tà i sản p h á t sinh tro n g quá trìn h t h u -
chi, nhập - x u ấ t tiề n , tà i sản để th i hành án. Vì vậy, Chấp hành
viên tổ chức th i hành án không những chỉ nắm vững, thông thạo
các quy đ ịn h của pháp lu ậ t về th i hành án mà đòi hỏi còn p h ả i nắm
th ậ t vững các quy đ ịn h của pháp lu ậ t về tà i chính - kế toán để
quản lý tô t đôi VỚI những khoản tiề n , tà i sản có liê n quan đến hoạt
động của công tác th i hành án dân sự.


I. NGUYÊN TẮC CHUNG VỂ HOẠT ĐỘNG THU, CHI TIỀN, NHẬP,
XUẤT TÀI SẢN TRONG THI HÀNH ÁN


1. Nguyên tắc chung


(ì) T ấ t cả các hoạt động th u - chi tiề n , nhập - x u ấ t tà i sán, tan g
vậ t về th i hành án phải được lập chứng từ. phán ánh k ịp thời, đầy
đủ, chính xác vào hệ thông sổ sách theo dõi hoạt động th u - chi tiền,
nhập - xu ấ t tà i sản, tang vậ t về th i hành án (sổ kê toán, số quỹ, sổ
kho...). Đ ịn h k ỳ hàng tháng, quý, năm phải tiế n hành khoá sổ, cân
đối quỹ tiề n m ặt, tiề n trê n tà i khoản tạm giữ và tà i sản, tan g v ậ t
còn tồn kho; xác đ ịn h <i>số dư trê n sổ, đồng th ờ i đổi chiếu với chứng </i>



từ th u - chi, nhập x u ấ t và kế t quả kiểm quỹ tiề n m ặt, sô' dư trê n tà i


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chiwng 7. Nghiệp vụ thu chi tai chinh trong thỉ hành án dân sự


khoản tạ m gửi, kiểm kê tà i sản. tang vật tồn kho cùng th ờ i điểm.
K ê t quả đối chiêu phái được th ể hiện trê n sô sách và lập biên bản
có chữ ký của T h ủ trư ởng cơ quan th i h ành án, kê toán, th ủ kho,
th ủ quỹ th i hành án; trư ờng hợp có chênh lệch th iê u h ụ t hoặc dư
thừ a cần làm rõ nguyên nhân, xác địn h trách nhiệm cụ thể.


Sô tiề n , tà i sản tồn đọng của th á n g (quý) trước ph ả i được
chuyển sang th á n g (quý) tiế p theo và p h ả i được phân tích, liệ t kê
sơ tiề n , tà i sản của từ ng quyết đ ịn h th i hành án cụ thể.


(ii) Các quyển biên la i; phiếu th u , phiếu chi tiề n ; phiếu nhập,
phiếu x u ấ t kho tà i sản, ta n g vật về th i hành án do T h ủ trư ơng cơ
quan th i hành án quản lý. K ế toán th i hành án có trá ch nhiệm giúp
T h ủ trư ớng cơ quan th i hành án mở sổ sách theo dõi, ghi rõ ngày,
th á n g cấp, <i>số lượng tờ tro n g từ ng quyển và yêu cầu người được cấp </i>


quyển biên lai; phiêu thu , phiêu chi tiề n ; phiêu nhập, phiêu x u ấ t ký
vào sổ. Chấp hành viên được รน dụng biên la i th u tiền, còn phiêu
th u , phiếu chi tiề n ; phiêu nhập, phiêu x u ấ t kho chỉ cấp cho kê toán
và đôl với từ n g loại trê n , m ỗi lần chỉ được cấp 01 quyển. Đôi với
quyển biên la i; phiêu thu , phiêu chi tiề n ; phiêu nhập, phiêu x u ấ t
kho đã dùng hết phải nộp lạ i cuông chứng từ lưu cho T hủ trư ởng cơ
quan th i hành án, sau k h i đã kiểm tra kỹ mới được cấp quvển mới.


K h i chuyển công tác khác, người đang sử dụng ph ả i nộp lạ i
quyển biên la i; phiếu th u , phiêu chi tiề n ; phiếu nhập, phiêu x u ấ t


kho và các chứng từ khác vê th i hành án, T h ủ trư ơng cơ quan th i
h ành án phải kiểm tra kỹ các biên la i, phiếu th u , phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu x u ấ t và chứng từ đó. Nếu th ấ y không cần th iế t sử
dụng các tờ biên la i; phiếu th u , phiếu chi tiê n ; phiếu nhập, phiêu
x u ấ t kho còn lạ i, th ì ph ả i huỷ bằng cách gạch chéo ghi lên đó chữ
“bỏ” và giữ nguyên tro n g quyển lưu. Việc bàn giao phải thể hiện
bàng biên bản có chữ k ý của th u trư ớng cơ quan th i hành án, Chấp
hành viên, kê toán, th ủ kho th i hành án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo ừinh Kỹ nang thi hành an dãn sự - Phẩn chung


2. Nguyên tắc thu tiền, tài sản - tang vật thi hành án
(i) T hu tiề n , tà i sản, ta n g v ậ t th i hành án:


- T hu tiề n th i hành án (kể cả khoán tiề n ta n g vật hoặc tiề n do
đương sự nộp tro n g g ia i đoạn xé t xử), Chấp hành viên chỉ dược
dùng 01 loại biên la i thô ng n h ấ t theo m ẫu quy đ ịn h (riêng các
khoán th u nộp ngân sách nhà nước như: án phí, tiề n p h ạ t và tiề n
tịc h th u , phí th i hành án... cũng như th u tiề n tạm ứng án phí) phái
sử dụng biên la i do Bộ T à i chín h quy định. T u y ệ t đối không dược
ghi chép vào b ấ t cứ loại g iấy tờ nào khác hoặc nhận tiê n mà khơng
có biên la i th u . B iên la i p h ả i ghi đầy đủ họ tên, chữ k ý của Chấp
hành viên; họ tên, địa chỉ, chữ k ý của người nộp tiề n (nêu nộp th a y
ph ả i ghi rõ), lý do nộp tiề n , sơ' tiề n tín h đến đơn vị nhỏ n h ấ t và v iế t
bằng sô, bằng chữ; nêu đương sự không b iế t chữ th ì p h ả i điểm chỉ
và g hi rõ ngón ta y th ứ m ấy của bàn ta y nào, không được dùng các
k ý hiệ u khác. B iên la i ph ả i v iế t m ột lầ n th à n h 04 liê n , liê n 1 (viế t
b ú t bi) để nguyên tro n g quyển biên la i để lư u, liê n 2 giao cho người
nộp tiề n , liê n 3 nộp cho kê toán, liê n 4 lưu hồ sơ th i h à n h án (nếu
biên la i th u tiề n tạ m ứng án phí th ì giao cho Tồ án).



K hơng dược tẩ y xoá, sửa chữa <i>số lượng tiề n , ngày th u , số biên </i>


la i hay họ tên, địa chỉ người nộp tiền, lý do nộp tiề n ghi tro n g biên
la i. Đ ôi với tờ biên la i v iế t sai, p h ả i gạch chéo, ghi lên đó chữ “ bỏ”
và giữ nguyên tro n g quyển biên la i để kiểm tra .


Đê tiệ n cho việc kiể m tra , tro n g biên la i cần ghi rõ sô quyết
đ ịn h th i hành án hoặc các quyêt đ ịnh, giấy tò có liê n quan đên việc
th u tiề n th i hành án, sô chứng m in h nhân dân của người nộp tiề n ,
họ tên, địa chỉ của người được uý quyền nộp tiề n , lý do nộp tiề n ,
nộp vê khoản gì, hay bán tà i sản gì, của ai, thuộc vụ án nào..., sô
tiề n p h ả i ghi rõ đến đơn vị nhỏ n h ấ t và v iế t bằng chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chương 7. Nghiệp vu ttiu chi tài chinh trong ttiĩ hành án dãn sự


rõ ngày th á n g năm thực hiện; loại tà i san hoặc ta n g v ậ t th u , sô
lượng, ch ấ t lượng (cần th iế t th ì phải giám đ ịn h ), tìn h trạ n g của tà i
san. ta n g vật; căn cứ thu. Trường hợp tà i sản. tan g v ậ t p h ả i nhập
kho th ì lậ p phiêu nhập kho kèm theo biên bán g iả i quyêt việc th i
h à n h án về tà i sán, tang vật.


(li) T ấ t cả các khoản tiền, tà i sản - ta n g v ậ t th u , kể cả khoản
tiề n tạ m ứng án p h í phải nộp ngay vào kho, quỹ th i hành án, phải
lậ p phiêu th u , phiêu nhập có chữ k ý của kê toán, th ủ kho, th ú quỹ,
người giao tiề n , tà i sản - ta n g vật đã nhập kho, quỹ.


(iii) Các khoản tiề n th u được bằng chuyển khoán phải được thê
h iệ n k ịp th ờ i đầy đủ vào sô theo dõi tiề n tạ m gửi và số kê toán th i
hành án. H àng tháng, quý. năm kê tốn phải đơl chiếu với K ho bạc


N hà nưóc nơi mỏ tà i khoản để lấ y xác nhộn sô dư làm căn cứ đôi
chiếu và cân đôi sổ sách.


(iv) Trước k h i đưa quyển biên la i đã dùng hết vào lưu trữ , phải
k iể m tra , đôi chiếu và thể hiện đầy đủ, cụ thê k ịp th ờ i vào sổ kê
toá n và hồ sơ th i hành án; đôi chiếu tông sô tiề n th u được tro n g
biên la i lư u VỚI tông sô tiê n theo các giấy nộp tiề n vào Kho bạc Nhà
nước, sô tiề n tro n g chứng từ chi trả đương sự, chứng từ chuyển tiê n
qua bưu điện, chứng từ chuyển khốn và sơ tiề n nộp vào Ngân
sách N h à nước. Sau k h i đã kiểm tra kỹ, T h ủ trư ởng cơ quan th i

hành án ký duyệt, dưa vào lưu trữ.



3. Nguyên tắc nộp và trà tiến, tài sản thi hành án


T ro n g th ờ i hạn 10 ngày, kể từ ngày th u được tiê n th i hành án,
cơ quan th i hành án phái tiế n hành chi trá các đôi tượng được th i
hành án theo th ứ tự quy định tạ i Đ iều 47 L u ậ t T h i hành án dân
sự, th u p h í th i hành án theo quy đ ịn h và có biện pháp xử lý các
khoán tiề n , tà i sản tồn đọng theo các h ìn h thức sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giáo trình Kỹ năng thi hành án dãn sụ - Phẩn chung


T ro n g th ờ i hạn 01 th á n g kể từ ngày thô ng báo mà dương sự không
đến nhận, th ì cơ quan th i hành án làm th ủ tục đứng tên gửi sô
tiề n đó vào N gân hàng theo loại tiề n gửi tiế t kiệ m không kỳ hạn.
Đồng th ờ i mở sổ theo dõi ghi thô ng tin về sô tiế t kiệ m cùng VỚI tên
người được th i hành án, sô ngày, tháng, năm của bản án hay
quyết đ ịn h th i hành án. H ế t th ờ i hạn 03 năm kể từ ngày thông
báo mà người được th i hành án không đến n h ậ n th ì cơ quan th i
hành án làm th ủ tục chuyển nộp sung công quỹ sô tiề n , tà i sản đó


vào N gân sách N h à nước.


Đổì với khoản tiề n đã th u nhưng việc th i hành án b ị hỗn, tạm
đình chỉ đê xem xét lạ i theo tr ìn h tự giám đốc th ẩ m , tá i thẩ m , th ì
cơ quan th i hành án làm th ủ tục đứng tên gửi sơ* tiề n đó vào N gân
hàng theo loại tiề n gửi tiế t kiệm không kỳ hạn, đồng th ờ i ghi tên
người được nhận; sô", ngày, tháng, năm của bản án, quyết đ ịn h của
Toà án hay quyết đ ịn h th i hành án. Phần lã i suất tiề n gửi tiế t
kiệm sẽ được cộng vào sô’ tiề n gửi ban đầu và tr ả cho đương sự.


(ii) Khoản tiề n m ặt th u được để nộp án phí, tiề n p h ạ t và tịch
th u sung công quỹ N hà nước, Chấp hành viên yêu cầu kê toán làm
th ủ tục nộp vào Ngân sách N hà nước thông qua hệ thô ng Kho bạc
N hà nước mà không đưa vào tà i khoản tạ m giữ. N ếu sô" tiề n sung
công quỹ N hà nước đang nằm tro n g tà i khoản tạ m giữ ở Kho bạc
N hà nưốc th ì cơ quan th i hành án không r ú t tiê n về mà yêu cầu kế
toán lập phiêu nộp tiê n bằng chuyển khoản để nghị K ho bạc Nhà
nước chuyển sơ" tiề n đó vào tà i khoản thuộc N gân sách Nhà nước.
Riêng đối với khoản tiề n p h ạ t và tịch th u từ các vụ án về ma tuý,
Chấp hành viên yêu cầu kê toán nộp vào tà i khoản tạm giữ của cơ
quan tà i chính mở tạ i Kho bạc N hà nước theo quy đ ịn h tạ i Thông
tư liê n tịch sô 05/2001/T T LT -B T C -B C A ngày 16 th á n g 01 nám
2001 của Bộ T à i chính, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Q uyết
địn h sô" 31/2000/Q Đ-TTg ngày 02 th á n g 03 năm 2000 của T hủ
tướng C hính phủ về th à n h lập quỹ phịng chơng ma tu ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chương 7. Nghiệp vụ thu chi tài chính trong mì hành án dân sụ


chứns; từ riê n g tương ứng với từ n g việc cụ thể. nếu nộp chung
n h iề u vụ th ì p h ả i lập bảng kê chi tiê t nêu rõ từ ng khoản, nộp theo


từ n g quyết đ ịn h th i hành án cụ thê và ghi rõ số, ngày, tháng, năm
của các biên la i th u tiền. Báng kê này do Chấp hành viên lập và
chuyên cho kê toán để làm th u tục nộp tiề n vào N gân sách N hà
nước. T u ỳ theo từ ng trư ờ n g hợp mà Chấp hành viên p h ả i lưu
chứng từ nộp tiề n (nếu nộp tiề n riê n g từ n g vụ) hoặc sao chứng từ
(nếu nộp chung nhiều vụ) vào từ n g hồ sơ th i hành án tương ứng.
N ội dung báng kê ph ả i ghi cụ thể, chi tiế t, đầy đủ vào sổ kê toán
th i h à n h án và sổ theo dõi tiề n nộp N gân sách.


( iii) Đ ôi với đương sự ở xa tr ụ sở cơ quan th i hành án và họ có
đơn đê n g h ị chuyển tiề n qua bưu điện hoặc chuyên khoản, Chấp
hàn h viên yêu cầu kê toán lập phiếu chi và gửi ngay sô tiề n đã th u
được cho đương sự qua đường bưu điện hoặc bằng h ìn h thức
chuyên khoán đồng th ờ i th u phí th i hàn h án theo quy đ ịnh. Cưốc
p h í chuyên tiề n qua bưu điện hoặc chuyên khoản do người nhận
tiề n c h ịu và được trừ vào sô" tiề n họ được nhận. G iấy chuyển tiề n
qua bưu điện và phiếu báo nhận tiề n p h ả i được lưu tro n g hồ รซ th i
h à n h án cùng với phiếu chi.


(iv) K h i th i hành án tạ i cơ sở, nếu người ph ả i th i hành án và
người được th i hành án ỏ cùng m ột nơi, C hấp hàn h viên có thê chi
trả ngay cho đương sự số tiề n , tà i sản th u được, hoặc k h i tiế n hành
g iả i quyết th i hành án tạ i cơ quan th i hành án, Chấp hành viên có
th ể tạo điều kiện cho người ph ả i th i hành án và người được th i
h à n h án tự thoả th u ậ n chi tr ả tiề n cho nhau và tiế n hành tạm th u
hoặc th u p h í th i hành án theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gião ừình Kỹ nàng thỉ hành án dân sụ - Phẩn chung


(v) T rư ờ n g hợp người được th i h à n h án là doanh nghiệp, cơ


quan nhà nước, tổ chức xã hội, hay tổ chức k in h tê xã hội, việc chi
tr ả được thực hiệ n bằng cách v iê t g iấy u ỷ n h iệ m chi ghi rõ tên, địa
chỉ, sô tà i khoản của cơ quan hoặc tổ chức đó, yêu cầu Kho bạc
N hà nước tríc h sơ tiề n từ tà i khoản tạ m g iữ của cơ quan t h i h ành
án đê chuyển trả vào tà i khoản của cơ quan h a y tổ chức được nhận
tiề n theo q u yế t đ ịn h th i h ành án. T rư ờ n g hợp cơ quan th i hành án
th u được tiể n th i hàn h án chưa k ịp gửi vào tà i khoản tạm giữ
tro n g th ờ i hạn quy đ ịn h mà bên được t h i h à n h án cử người đại
diện hợp pháp đên x in nhận, th ì cơ quan t h i hàn h án có thể chi trả
cho họ trự c tiê p bằng tiề n m ặt.


(vi) Đôi với các trư ờ n g hợp còn lạ i, C hấp hành viên v iế t giấy
báo cho đương sự đên tr ụ sở cơ quan th i h à n h án, yêu cầu kê toán
và th ủ quỹ th i h ành án làm th ủ tục chi tr ả tiề n cho họ. T rong giấy
báo cần ghi rõ: yêu cầu đương sự k h i đên n h ậ n tiề n ph ả i m ang theo
chứng m in h n hân dân hoặc giấy tờ tu ỳ th â n có xác nhận của cơ
quan nhà nưốc có th ẩ m quyền. T rư ờng hợp u ỷ quyền cho người
khác nhận th a y ph ả i có giấy uỷ quyền hợp pháp kèm theo chứng
m in h nhân dân hoặc giấy tò tu ỳ th â n có xác n h ậ n của cơ quan nhà
nước có th ẩ m quyền.


(v ii) Đối với trư ờ n g hợp người p h ả i th i hàn h án được trả lạ i
tiề n , tà i sản nhưng đang chấp hành h ìn h p h ạ t tù tạ i tr ạ i giam th ì
người ph ả i t h i hành án có th ể v iẻ t giấy uỷ quyển cho người khác
nhận thay. G iấ y uỷ quyền p h ả i có xác n h ậ n của G iám th ị tr ạ i giam
nơi người ph ả i th i hành án đang th ụ h ìn h . N gười được uỷ quyền
p h ả i có giấy chứng m in h n h â n dân hoặc g iấ y tờ tu ỳ th â n có xác
nhận của cơ quan nhà nước có th ẩ m quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chương 7. Nghiệp vụ ttiu chỉ tài chinh trong thi hành án dãn sụ



hợp tà i sán, ta n g vậ t tro n g kho th ì lập phiêu x u ấ t kho kèm theo
biên bản g iả i quyêt trả tà i sản, ta n g vật.


II. CHẺ ĐỘ CHỨNG TỪ KẺ TOÁN
1. Chứng từ kê toán


<i>1.1. Khái niệm</i>



C hứng từ kê toán là những m in h chứng bằng giấy tờ hoặc vật
m ang tin về nghiệp vụ k in h tê, tà i chính đã p h á t sin h và thực sự
hoàn th à n h . M ọ i <i>số liệ u ghi vào sổ kê toán b ắ t buộc p h ả i được </i>


chứng m in h bàng chứng từ kê toán hợp lệ, hợp pháp.


<i>1.2. Phân loại chúng từ</i>



C hứng từ kê toán được phân th à n h 2 loại, gồm: chứng từ bắt
buộc và chứng từ hướng dẫn.


C hứng từ kê toán bá t buộc là chứng từ đặc b iệ t có giá t r ị như
tiề n như: séc, biên la i th u tiề n , vé th u phí, lệ phí, tr á i phiếu, tín
phiếu, công trá i, các lo ạ i hoá đơn bán hàng và các chứng từ kê toán
bắ t buộc khác.


M ẫu chứng từ kê toán bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định nội dung, kêt cấu của mẫu mà đơn vị kê toán phải thực hiện
đúng vê biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng
thông nhất cho các đơn vị kê toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể:



C hứng từ kế toán hướng dẫn là chứng từ kê toán do cơ quan
nhà nước có th ẩ m quyền quv đ ịn h ; ngoài nhữ ng quy đ ịn h trê n mẫu
chứng từ, đơn vị kê tốn có thể bổ sung thêm chỉ tiê u hoặc th a v đổi
h ìn h thức m ẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản
lý của đờn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo trinh Kỹ năng thi hành án dân sụ - Phẩn chung


2. Nguyên tắc ch u n g đôi với chứng từ kê toán


<i>2.1. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chinh phát sinh trong hoạt dộng của</i>



<i>don vị déu phải lập chứng từ k ế toán</i>



C hứng từ được d ù n g làm căn cứ ghi sổ kê toán phải là chứng
từ kê toá n hợp lệ và hợp pháp.


C hứng từ kê to á n hợp pháp: là chứng từ được lập theo đúng
m ẫu của Chê độ kê tốn hành ch ín h sự nghiệp ban hành theo
Q u yế t đ ịn h <i>số 19/2006/Q Đ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trư ở n g Bộ </i>


T à i chín h; Chê độ kê toán nghiệp vụ t h i h à n h án ban hành theo
Q uyê t đ ịn h sô 572/2004/Q Đ -B TP ngày 25/10/2004 của Bộ trư ởng
Bộ Tư pháp đã được sửa đổi, bô sung theo Q uvết định sô 09/2007/QĐ-
B TP ngày 08/10/2007 của Bộ trư ở n g Bộ Tư pháp và các văn bản
khác theo quy đ ịn h của pháp lu ậ t. Việc ghi chép trê n chứng từ
p h ả i đúng nội dung, bản chất, mức độ n g hiệp vụ k in h tê p h á t sinh
và được pháp lu ậ t cho phép, có đủ chữ k ý của người chịu trá ch
n h iệ m và dấu của đơn v ị (theo quy đ ịn h cụ thể).



C hứng từ kê toá n hợp lệ: là chứng từ kê toán được ghi chép đầy
đủ, k ịp th ờ i các yếu tổ’, các tiê u thứ c và theo đúng quy đ ịn h vê
phương pháp lập của từ n g loại chứng từ.


<i>2.2. Các yếu tỏ của chúng từ kê toán</i>


Mọi chứng từ kế toán đều phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:


- Tên gọi của chứng từ: B iên la i th u tiề n , p hiếu th u , phiếu chi,
p h iế u nhập kho, p h iế u x u ấ t kho, g iấ y đề n g h ị tạ m ứng...;


- N gày, th á n g , n ăm lập chứng từ , <i>số h iệ u của chứng từ;</i>


- Tên, địa chỉ của đơn vị, cá n h â n lập chứng từ;


- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá n h â n n h ậ n chứng từ;
- N ội dung n g h iệ p vụ k in h tê p h á t sin h ;


- <i>Số lượng, đơn giá và sô' tiề n của n g hiệp vụ k in h tế tà i chính </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chuonq 7. Nghiệp vụ ttiu chí tài chính trong thi hành án dãn sự


- C hữ ký, họ tên của người lập, ngưòi d u y ệ t và n h ữ n g người có
liên quan đến chứng từ;


- Đ ôi với loại

chứng

từ k ế toán m ang tín h hướng dẫn, ngoài
nhữ ng nội dung chủ yếu trê n , đơn vị kê toán nghiệp vụ t h i hành
án có thê bổ sung m ột sô nội d ung cho phù hợp vối nội d ung nghiệp
vụ k in h tế p h á t sin h của h o ạ t động th i h ành án.


<i>2.3. Lập chứng từ kê toán</i>




Các nghiệp vụ k in h tế, tà i chính p h á t s in h liê n quan đến hoạt
động của đơn vị kê toán đều p h ả i lập chứng từ kê toán. C hứng từ
kê toán chỉ được lập m ột lầ n cho mỗi nghiệp v ụ k in h tê tà i chín h
theo q u y định.


C hứng từ kê toán p h ả i được lập rõ ràng, đầy đủ, k ịp th ờ i, chín h
xác theo nội dung quv đ ịn h trê n mẫu. T ro n g trư ờ n g hợp chứng từ
kê tốn chưa có quy đ ịn h m ẫu th ì đơn v ị kê to á n được tự lậ p chứng
từ kê toán nhưng p h ả i có đầy đủ các nội dun g quy đ ịn h các yếu tô"
của chứng từ kê toán quy đ ịn h tạ i Đ iều 17 L u ậ t Kê toán.


N ộ i dung nghiệp vụ k in h tế, tà i chính trê n chứng từ kê tốn
khơng được v iế t tắ t, không được tẩ y xoá, sửa chữa; k h i v iê t p h ả i
dung b ú t mực, sô và chữ v iế t p h ả i liê n tục, kh ô n g được n g ắ t quãng,
chỗ trô n g phải gạch chéo; chứng từ tẩ y xoá, sửa chữa đều kh ơng có
giá t r ị th a n h toán và g hi sổ kê toán. K h i v iế t sai vào m ẫu chứng từ
kế toán th ì p h ả i h u ỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ v iế t sai.


C hứng từ kế toán p h ả i lậ p đủ sô liê n theo quy đ ịn h . T rư ờng
hợp ph ả i lập nhiều liê n chứng từ k ế toán cho m ột nghiệp vụ k in h
tế, tà i chính th ì nội dung các liê n p h ả i giống nhau. C hứng từ kê
toán lập để giao dịch với bên ngoài đơn v ị kê tốn th ì liê n gửi cho
bên ngoài phải có dấu của đơn vị kê tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo trình Kỹ năng ttií hành án dãn sự - Phẩn chung


Chứng từ kê toán được lập dưới dạng chứng từ điện tu' phải
tu â n theo quy đ ịn h tạ i Đ iều 18 và Đ iều 40 của L u ậ t Kê toán.



<i>2.4. K ý chúng từ kê toán</i>



Chứng từ kê tốn phải có đủ chữ ký. Chữ k ý trê n chứng từ kê
toán phải được ký bằng b ú t mực. K hông được k ý chứng từ kê toán
bằng mực đỏ hoặc khắc dấu chủ k ý sẵn. Chữ ký trê n chứng từ kê
toán của m ột người p hải thông nhất.


Chữ k ý trê n chứng từ kê toán phải do người có th ẩ m quyền
hoặc người được uỷ quyền ký. N ghiêm cấm k ý chứng từ kê toán k h i
chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trá ch nhiệm của người ký.


Chứng từ kê toán chi tiề n p h ả i do người có th ẩ m quyển ký
duyệt chi và kê toán trư ơ n g hoặc người được uỷ quyền k ý trước k h i
thực hiện. Chữ ký trê n chứng từ kê toán dùng đê chi tiê n p h ả i ký
theo từ n g liên.


Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy đ ịn h của
pháp lu ậ t.


<i>2.5. Trình tựvà thời gian luân chun chúng từ kê tốn</i>



T rìn h tự và th ờ i gian lu â n chuyển chứng từ kê toán do kê toán
trư ởng đơn vị quy đ ịn h ; chứng từ kê toán do đơn vị lập hoặc từ bên
ngoài vào đều phải tậ p tru n g vào bộ phận kê toán đơn vị; bộ phận
kê toán phải kiểm tr a k ỹ nhữ ng chứng từ đó và chỉ sau k h i kiểm
tra và xác m in h là đúng, th ì mới dùng những chứng từ đó để ghi
sổ kê tốn.


T rìn h tự lu â n chuyển chứng từ kê toán bao gồm các bước:
- Lập chứng từ và phản ánh các nghiệp vụ k in h tế, tà i chính


vào chứng từ;


- K iểm tr a chứng từ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chương 7. Nghiệp vụ tỉiu chí tài chính trong thi hành án dân sự


- Lưu trữ , báo quản chứng từ.


<i>2.6. N ội dung việc kiếm tra chứng từ ké tốn</i>


K iể m tr a tín h rõ ràng, tru n g thực, đầy đủ của các chỉ tiê u , các
yếu tô’ ghi chép trê n chứng từ;


K iể m tr a tín h hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ k in h tế, tà i
chính p h á t sinh đã ghi trê n chứng từ;


K iểm tr a tín h chính xác sô liệ u thô n g tin trê n chứng từ;


K iểm tr a việc chấp hành quy chê quản lý, lu â n chuyển nội bộ,
quv chê kiể m tra , xét duvệt chứng từ kê toán.


K h i kiể m tra chứng từ kê toán, nếu p h á t h iện có hành v i vi
phạm chín h sách, chê độ, thể lệ k in h tê tà i chính của N hà nưốc,
phải từ chối thực hiện (xu ấ t quỹ, th a n h toán, x u ấ t kho...) đồng th ò i
báo cáo ngav cho th ủ trư ơng đơn vị b iê t để xử lý k ịp th ờ i đúng quy
đ ịn h của pháp lu ậ t. Đối với những chứng từ kê tốn lập khơng
đúng th ủ tục, nội dung và con sô không rõ rà n g th ì người chịu
trá ch nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ p h ả i tr ả lạ i hoặc báo cho nơi lập
chứng từ b iê t để làm lạ i, làm thêm th ủ tục và điều chỉnh, sau đó
m ói dùng là m căn cứ ghi sổ kê toán.



<i>2.7. Lưu trữ chúng từ kê toán</i>


C hứng từ kê toán đã sử dụng phải được sắp xêp, phân loại, bảo
quản và lưu tr ữ theo đúng quy đ ịn h của chê độ lưu trữ chứng từ,
tà i liệ u kê toán của N hà nước.


M ọi trư ờ n g hợp m ất chứng từ gốc đều phải báo cáo với th ủ
trư ởng đơn vị b iế t để có biện pháp xử lý k ịp thờ i. R iêng trư ờ n g hợp
m ất hoá đơn bán hàng, biên la i, séc trắ n g phải báo cáo cơ quan
thu ê hoặc cơ quan công an địa phương <i>số chứng từ m ất, hoàn cảnh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giáo trĩnh Kỹ năng thi hành án dân sụ - Phẩn chung


<i>2.8. C hếdộ quy dịnh vế s ử dụng và quàn ly biếu mầu, chung từ kè toán</i>


T ấ t cả các đơn v ị kê to á n n g h iệ p vụ t h i h à n h án đều p h ả i áp
d ụ n g chê độ chứng từ kê to á n quy đ ịn h tạ i Q uyết đ ịn h sô
19/2006/Q Đ /B T C n g à y 30/03/2006 của Bộ trư ở n g Bộ T à i ch ín h ;
Q u y ế t đ ịn h sô 5 7 2 /2 0 0 4 /Q Đ /B T P ngày 25/10/2004 đã được sửa
đổi, bổ sung theo Q u yế t đ ịn h số 0 9 /2007/Q Đ -B T P ngày 08/10/2007
của Bộ trư ở n g Bộ T ư phá p và các văn bản quy đ ịn h khác của
p háp lu ậ t.


M ẫ u

chứng

từ in sẵn p h ả i được bảo quản cẩn th ậ n , không được
để hư hỏng, vụ n nát. N h ữ n g chứng từ liê n q uan trự c tiế p đến vấn
đề th u , nộp N gân sách N hà nước, được quản lý theo chê độ quản
lý, sử dụn g ấn chỉ.


<i>2.9. เท và p h á t hành biểu m ẩu chứng từ</i>



T ấ t cả các đơn v ị kê toán k h i in các biểu m ẫu chứng từ kê toán
p h ả i theo đ úng nội d ung th iế t kê biểu m ẫ u quy đ ịn h tro n g chế độ
chứng từ kê toán.


B iểu m ẫu chứng từ kê toán thu ộc nội d u n g th u , nộp ngân sách
do Bộ T à i ch ín h (hoặc cơ quan được Bộ T à i ch ín h ủv quyền) thông
n h ấ t p h á t hành.


<i>2.10. X ử lý các vi phạm</i>


M ọ i h à n h v i v i phạm chê độ chứng từ kê toán, tu ỳ theo tín h
c h ấ t và mức độ v i phạm , được xử lý theo đ ú n g quy đ ịn h của Luật,
Kê toán; Pháp lệ n h về xử p h ạ t vi phạm h à n h chín h (tro n g lĩn h vực
Kê toán) và các văn bản pháp quy khác của N h à nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chương 7. Nghiệp vụ thu chi tài chính ỉrong thi hành án dãn sự


III. CHỬNG TỬ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP v ụ THI HÀNH ÁN; TRÁCH
NHIỆM CỦA CHẤP HÀNH VIÊN TRONG VIỆC LẬP, CHUYEN g ia o, l ư u


TRỮ CHỬNG TỪ KÊ TOÁN


1. Một ร๐ chứng từ cơ bản tro n g hoạt động nghiệp vụ thi hành án
C hứng từ kê toán tro n g hoạt động n ghiệp v ụ th i h à n h án bao
gồm 02 loại:


- Các q u yế t đ ịnh, biên bản tro n g th i h à n h án, các chứng từ này
hầu hết không sử dụng trự c tiế p tro n g việc ghi chép trê n sổ kê toán
như ng nó là cơ sỏ pháp lý của việc lập các chứng từ kê toán khác


do đó nó phải được chuyên giao cho kê to á n để kiể m tra , đốì chiếu
tín h pháp lý của các chứng từ kê toán khác (trừ m ột sô" trư ờ n g hợp
như quvết đ ịn h m iễn giám T H A , ủ y thác T H A , đìn h chỉ T H A . B iên
bản giả i quyết việc th i hàn h á n ...). Theo Q uy đ ịn h tạ i Q uyết đ ịn h
sơ 09/2007/QĐ-BTP th ì các chứng từ này bao gồm 42 mẫu quyết đ ịn h
và 27 m ẫu biên bản ban h à n h theo Q u yế t đ ịn h số’ 07/2007/Q Đ -B TP
ngày 12/7/2007 về B iể u m ẫu nghiệp v ụ t h i h ành án (trê n tấ t cả các
m ẫu Q uvết đ ịn h đều ghi rõ nơi n h ạ n là k ế toán nghiệp vụ T H A ).
N ộ i dung và phương pháp g hi theo q u y đ ịn h về tr ìn h tự , th ủ tục
h o ạ t động th i hành án của C hấp h à n h viê n (đây là các chứng từ đã
hoàn th à n h kê toán tiế p n h ậ n để là m căn cứ pháp lý cho việc quản
lý th u , chi, nhập x u ấ t tiề n và tà i sản tro n g quá tr ìn h th i h à n h án)
đã được quy đ ịn h tạ i Q u yế t đ ịn h sô 07/2007/Q Đ -B TP .


- Các chứng từ là cơ sở cho việc thự c h iệ n g hi chép trê n sổ kê
to á n bao gồm: 11 chứng từ kê to á n tro n g Chê độ kê tốn h ành
ch ín h sự nghiệp ban h à n h theo Q u yế t đ ịn h sô 19/2006/Q Đ -BTC
ngày 30 th á n g 3 n ă m 2006 của Bộ trư ở n g Bộ T à i ch ín h ; 20 chứng
từ kê toán chuyên ngành th i h à n h án và m ột sô chứng từ ban
h ành ở các văn bản khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo trình Kỹ nãng thi hành án dân sự - Phán chung


<i>1.1. </i> <i>Báng xác dịnh tiến, giá trị hạch toán tài sân, tang vật (Mầu sõ </i>
<i>C17- THA)</i>


<i>- M ục đích:</i>


Bảng xác định tiền, giá t r ị hạch toán tà i sản, tang vậ t th i hành
án nhằm phản ánh giá t r ị tà i sản phải th i hành ghi trong quyết định


th i hành án. Bảng xác định là căn cứ để ghi sổ kê toán và là ร(ว liệu để
tổng hợp báo cáo thống kê kết quả hoạt động th i hành án của Chấp
hành viên và của Cơ quan th i hành án dân sự. Bảng xác định tiền, giá
t r ị tà i sản sau k h i được T hủ trưởng đơn vị xác nhận dùng làm căn cứ
ghi sổ kê toán, theo dõi hoạt động th i hành án của Chấp hành viên và
làm căn cứ đối chiếu với Chấp hành viên về kết quả hoạt động th i
hành án theo từng kỳ báo cáo hoặc kế t thúc việc th i hành án


- <i>Phương ph á p và trá ch nhiệm g h i:</i>


Bảng này do Chấp hành viên lập có xác nhận của th ủ trưởng,
kê toán đơn vị. Chấp hành viên, căn cứ vào các khoán tiề n phải thu ,
danh mục tà i sản, ta n g vậ t có tro n g quyêt địn h th i hành án, căn cứ
vào bảng giá do บ ỷ ban nhân dân cấp tỉn h ban hành, thô ng báo của
Ngân hàng N hà nước quy địn h hoặc của vậ t ngang giá tạ i th ị
trư ờng địa phương đế lập bảng xác đ ịn h giá t r ị của tà i sản, ta n g vật
tro n g hoạt động th i hành án, trìn h th ủ trư ởng đơn vị xác nhận;


Bảng xác địn h được lập cho từ n g quyết đ ịn h th i h ành án hoặc
từ n g yêu cầu th u có liê n quan đến tà i sản, ta n g v ậ t th i h ành án;


+ Cột A: G h i số th ứ tự từ n g khoản tiề n ph ả i th u , từ n g loại tà i
sản hoặc ta n g vật;


+ Cột B: G hi tên loại tà i sản hoặc ta n g vậ t đưa ra xác đ ịn h giá;
+ Cột C: G hi đơn vị tín h của loại tà i sản hoặc ta n g v ậ t đưa ra
xác đ ịn h giá;


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chương 7. Nghiệp vụ thu chi tài chính trong thí hành án dãn sự



+ Cột 2: G hi đơn giá hạch toán của loại tà i sản hoặc ta n g vậ t
đưa ra xác đ ịn h giá;


+ Cột 3: G h i tổng giá t r ị của các tà i sản hoặc tang v ậ t đưa ra
xác đ ịn h giá;


+ Dòng cuối của cột 3 là tổng giá t r ị hạch toán của các tà i sản
hoặc ta n g v ậ t đưa ra xác đ ịn h giá.


<i>1.2. Biên la i thu tiền</i>
<i>- M ụ c đ ích :</i>


Biên la i th u tiề n là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá n h â n đã
th u tiề n hoặc th u séc của ngưòi nộp, làm căn cứ đê để lập phiếu
th u , nộp tiề n vào quỹ, đồng th ờ i người nộp th a n h toán VỚI cơ quan
hoặc lư u quỹ. Là cơ sở chứng m in h người có nghĩa vụ đã hoàn
th à n h m ột phẩn hoặc toàn bộ nghĩa vụ của m ình tro n g hoạt động
th i hành án.


- <i>P hương p h á p và trách nhiệm g h i chép:</i>


B iên la i th u tiề n phải đóng th à n h quyển, p h ả i ghi rõ tên đơn
vị, địa chỉ của cơ quan th u tiề n và đóng dấu cơ quan th i hành án,
ph ả i đánh sô từ n g quyển. T rong m ỗi quyển ph ả i đánh sô liê n tục
theo sô B iê n lai.


G hi rõ họ tên của người nộp tiên:


- D òng “ nội dung th u ” ghi rõ nội dung th u tiề n như: T h u bồi
thường công dân, bồi thư ờng cơ quan T C X H , tạ m th u dám bảo vê


th i hành án; g hi rõ theo Q uyết đ ịn h T h i hàn h án <i>số, ngày, tháng, </i>


năm hoặc yêu cầu th u của... số’, ngày, thá n g , năm


- D òng <i>“ số tiề n th u ” ghi bànẹ ร(ว và bằng chữ ร<ว tiề n nộp, ghi </i>


rõ đơn vị tín h là “ đồng V N ” hoặc USD...


Nếu th u bàng séc ph ả i ghi rõ <i>số, ngày, tháng, năm của tò séc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo ừình Kỹ năng thi hành án dãn sự - Phân chung


Biên la i th u tiề n được lập từ 2 đèn 4 liê n (đặt giấy th a n viết
m ột lần).


Sau k h i th u tiề n , người th u tiề n và người nộp tiề n cùng k ý và
ghi rõ họ tên vào từ n g liê n để xác nhận sô tiề n đã th u , đã nộp. K ý
xong người th u tiề n lưu 1 liê n tạ i cuông, liê n 2 giao cho Kê toán,
liê n 3 lưu hồ sơ th i hành án, liê n 4 giao cho người nộp tiền.


Cuối ngày, người được cơ quan giao n h iệ m v ụ th u tiề n p h ả i căn
cứ vào liê n lưu đê lập Bảng kê Biên la i th u tiề n tro n g ngày (nếu
th u séc p h ả i lập Bảng kê th u séc riêng) và nộp cho Kê toán để Kê
toán lập phiếu th u làm th ủ tục nhập quỹ hoặc là m th ủ tục nộp Kho
bạc. T iến m ặ t th u được ngày nào, người th u tiề n ph ả i nộp ngay vào
quỹ ngày đó.


B iên la i th u tiề n áp dụng tro n g các trư ờ n g hợp th u tiề n của
người phải th i hành án hoặc của những ngươi có liê n quan đên việc
th i hành án.



- Các loại biên la i sử dụng:


+ <i>Biên la i th u tiền vào N gán sách</i>


<i>C hế độ quản lý : Theo quy đ ịn h hiện h à n h , các loại biên la i nàv </i>


bao gồm: B iên la i th u phí, lệ phí; Biên la i th u tiề n p h ạ t; B iên la i
tịch th u sung công do các cơ quan thuộc Bộ T à i chính th ô n g n h ấ t
p h á t hành thô ng qua hệ thông các cơ quan tạ i địa phương như Cục
thuế, C hi Cục thuế, Kho bạc N hà nước tỉn h , Kho bạc N hà nước
huyện, Sở T à i chính, Phịng T à i c h ín h ...


T h ủ trư ở n g các cơ quan th i hành án địa phương có trá c h nhiệm
liê n hệ VỚI cơ quan chức năng (T ài chính, Thuế, Kho bạc) cùng cấp
để nhận biên la i, cấp cho Chấp hành viên sử dụng vào hoạt động
th u tiề n th i hành án.


<i>M ục đích sử d ụ n g của biên la i: B iên la i dùng đê th u tiề n án </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ghuơng 7. Nghiệp vụ thu chi tài chinh trong ttii hành án dân sự


đ ịn h th i h à n h án ch ịu trá ch nhiệm lập và th u tiền, hoặc có thể uỷ
nhiệm cho cán bộ t h i hành án. người giúp việc Chấp hành viên lập
biên la i và th u tiề n , nhưng Chấp hành viên, người tổ chức th i hành
quyết đ ịn h th i hành án hoặc quyết đ ịn h p h ạ t hành chính p h ả i chịu
trá ch nh iệ m về việc đó.


Đơi với các khốn th u khác tro n g h oạt động th i hành án (như
tiề n thừ a quỹ...) trước k h i nộp tiề n vào ngân sách đều p h ả i lập biên


lai. Việc lậ p biên la i do T h u trư ơng cơ quan th i hành án phân công,
kê toán là m th ủ tục chuvển sô tiề n đó nộp vào N gân sách.


<i>Các h ìn h thức th u tiền trên biên la i: T h u trự c tiê p bằng tiề n </i>


m ặt, ngoại tệ....; th u tiề n qua chuyển khoản; th u tiê n thông qua
các khoản th u tiề n tạ m ứng án phí, khoản tiề n th u để đám bảo th i
hành án, tríc h chuyển từ khoản p h ả i trả cho người được th i hành
án trước k h i chi tr ả cho người được th i hành án


+ <i>B iên la i thu tiề n tạm ứng án p h í</i>


<i>C h ế độ quản lý : Biên la i CỈO Bộ Tài chính p h á t hành và quản lý, </i>


Cục thuê các tỉn h , th à n h phố trực thuộc tru n g ương có trá ch nhiệm
in, cấp p h á t và hướng dẫn sử dụng đôi với các cơ quan th i hành án
dân sự địa phương theo quy đ ịn h tạ i Công văn số 1853-TC/TCT
ngày 27/9/1995 của Bộ T à i chính: T h ủ trư ơng các cơ quan th i hành


án địa phương có trách nhiệm liên hệ VỚI cơ quan th u ê cùng cấp để



nhận biên la i đưa vào hoạt động th u tiề n tạm ứng án phí.


<i>M ục đích sử d ụ n g biên la i: Biên la i sử dụng để th u tiề n tạm </i>


ứng án phí theo yêu cầu của Tòa án.


<i>Trách nhiệm lậ p biên la i thu tiền: T h ủ trư ở n g cơ quan th i </i>


hành án phân công kê toán, th ủ quỹ lập biên la i và th u tiề n , th ủ


tục lập và th u tiề n giông như lộp và th u tiề n của biên la i th u tiề n
vào N gân sách.


<i>Các h ìn h thức th u tiền trẽn biên la i: T h u tiề n trự c tiê p bằng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giao trình Kỹ năng ttiĩ hành án dãn sự - Phẩn chung


+ <i>Biên la i thu tiền (M au C38-BB)</i>


<i>Chê độ quản lý: Biên la i phát hành quy định theo chê độ chứng từ </i>


tạ i Quyết định sô 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và các văn bản quy định khác của pháp luật. Trưởng Thi
hành án cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức mua và quản lý, cấp phát cho
Chấp hành viên và các đôi tượng sử dụng theo chê độ chứng từ kê toán.


<i>M ục đích sử d ụ n g : Biên la i dùng vào mục đích th u về các </i>


khoản tiề n bồi thường th i hành án và các khoản tiề n th u khác (thu
trước k h i có quyêt đ ịn h th i hành án) đê đảm bảo th i hành án. trừ
các khoản tiề n th u tạ m ứng án phí. đã có quy đ ịn h riêng.


<i>Trách nhiệm lậ p biên la i và thu tiề n : Đ ôi VỚI các khoản th u về </i>


tiề n bồi thư ờng th i hành án đều do Chấp h à n h viên được phân công
tổ chức th i hành quyết đ ịn h th i hành án lập biên la i và th u tiê n (có
thể uỷ nhiệm cho cán bộ th i hành án, người g iú p việc Chấp hành
viên lập và th u tiề n , nhưng việc lập biên la i và th u tiề n vẫn thuộc
trá ch nhiệm của Chấp hành viên - người tổ chức th i hành quyết
đ ịn h th i hành án).



Đôi với các khoản th u khác để đảm bảo th i hành án, th ủ
trư ởng cơ quan th i hành án phân công k ế toán, th ủ quỹ lập biên
la i và làm th ủ tục th u tiề n nhập quỹ.


<i>Các h ỉn h thức th u tiền trên biên la i: T h u trự c tiế p bằng tiê n </i>


m ặt, ngoại tệ; th u tiề n thông qua chuyển khoẩn; th u tiề n thông
qua các khoản th u từ biên la i tạ m th u để đảm bảo th i hành án.


<i>1.3. Phiếu nhập kho (Mẩu sô C20- HD)</i>


<i>- M ục đích : N hằm xác nhận sô’ lượng tà i sản, ta n g v ậ t tạm giữ </i>


nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, xác đ ịn h trá c h nhiệm v ậ t chất với
người có liê n quan và ghi sổ kê toán tà i sản, ta n g vậ t th i hành án.


- <i>Phương pháp và trách nhiệm g h i: P hiếu nhập kho áp dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chuonq 7. Nghỉệp vụ ttiu chi tài chinh trong thi hành án dân sụ


K h i lập phiếu nhập kho phải ghi rõ sô phiếu nhập; ngày, tháng,
năm lậ p phiếu; họ tê n người giao người nhộn tà i sản, tang vật.


+ Cột A, B,

c,

D: G h i sô th ứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã
sơ; dơn v ị tín h của tà i sản, ta n g vật.


+ Cột 1: G hi sô lượng x in nhập kho theo chứng từ của bên giao.
+ Cột 2: T h ủ kho ghi sô lượng thực nhập vào kho.



+ Cột 3, 4: Kê toán ghi đơn giá (giá hạch toán) và tín h ra <i>số </i>


tiề n của từ n g tà i sản, ta n g vậ t nhập kho.


+ Dòng cộng: G h i tống sô tiề n tín h theo giá hạch toán của các
tà i sản, ta n g v ậ t trê n phiếu nhập kho.


P hiếu nhập kho do kê toán lập th à n h 3 liên, đặt giấy th a n v iế t
1 lần, ký và ghi rõ họ tên; người nhập (hoặc người giao hàng) m ang
02 liê n Phiêu nhập kho đên kho đê nhập tà i sản, ta n g vật; ph á i có
biên bản th u , giữ tà i sản kèm theo P hiếu nhập kho.


N h ậ p kho xong T h ủ kho ghi ngày, thá n g , năm nhập kho, cùng
người nhập k ý vào phiếu, ghi vào sổ kho và sau đó chuyển cho Kê
toán để g hi số kê toán. L iê n 1 lư u ở nơi lập phiếu, liê n 2 T h ủ kho
ghi sô kho sau đó chuyên cho Kê toán lư u, liê n 3 T h ủ kho chuyển
cho Kê toán đê giao C hấp hành viên lưu hồ sơ th i hành án, liê n 4
(nếu có) người nhập giữ.


<i>1.4. Phiếu xu ấ t kho (Mẩu sỏ C21- HD)</i>


- <i>M ụ c đ ích : Theo dõi sô lượng tà i sản, ta n g vậ t x u ấ t kho theo </i>


quyết đ ịn h xử lý của cap có th ẩ m quyền, làm căn cứ đê hạch toán
giảm tà i sản, tang v ậ t ở kho k h i xử lý bồi thư ờng công dân, bồi
thư ờng cơ quan tổ chức xã hội hoặc sung công.


- <i>Phương p h á p và trá ch nhiệm g h i: Phiêu x u ấ t kho lập đê x u â t </i>
kho đôi VỚI n h ữ n g t à i s ả n , t a n g v ậ t x u ấ t k h o th e o t ừ n g lầ n xử lý.



</div>

<!--links-->

×