Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án lớp 4 Tuần 18 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b> Tuần 18</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b> </b>Ngày soạn: 31 / 12 / 2009.


<i><b> Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2009.</b></i>


KHOA HỌC


KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU


-Làm thí nghiệm để chứng tỏ:


+Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ- xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thơng.


-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy:
thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,...


II.CHUẨN BỊ:


-Lọ thuỷ tinh và nến.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Kiểm tra bài cũ:



- GV KT dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét.


2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.


-GV giới thiệu chương trình học kì 2.
* Hoạt động 1: Vai trị của ơ-xi đối với
sự cháy.


-Chia nhóm HS, các nhóm trưởng báo
cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.


-HS thực hiện và quan sát các ngọn nến
nêu kết quả.


-HS thảo luận nhóm giải thích các hiện
tượng trên.


-GV kết luận :Càng có nhiều khơng khí
thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy
được lâu hơn.


* Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và
ứng dụng trong cuộc sống.


-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm
mình.



-Yêu cầu các nhóm trình bày .


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS nêu phần chuẩn bị của nhóm.
-HS nêu yêu cầu của mục thực hành
trang 70.


-HS thực hiện làm thí nghiệm.
-HS đại diện nhóm giải thích.
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại.


-HS hoạt động.


-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá
nhân.


-HS nêu cách làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-u cầu mỗi nhóm cử một đại diện để
báo cáo kết quả thực hiện.


-GV nhận xét chung.


-Kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên
tục cung cấp khơng khí



3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học và chuẩn bị tốt cho bài tiết sau.


- Các thành viên trong nhóm thảo luận
về nội dung và cử đại diện báo cáo.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.
TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU


-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.


-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9trong một số tình hng đơn
giản.


-Bài tập cần làm 1,2.


II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.KTBC:


-HS lên bảng làm bài tập , đồng thời
kiểm tra vở của một số HS khác.



-Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5, 2 ?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a) Giới thiệu bài


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép chia và biết được
những số nào chia hết cho 9.


b) Hướng dẫn thực hiện phép chia


-GV cho HS nêu những số nào chia hết
cho 9 ?


-GV cho HS nêu những số nào không
chia hết cho 9 ?


-GV cho HS nêu bảng chia 9.


-Vậy theo em những số nào thì chia hết


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài


-HS tự nêu: 9; 18; 36; 63;…
-HS tự nêu : 13; 92; 17; 25;…
-HS nêu 9 : 9 = 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cho 9 ?


-Theo em những dấu hiệu nào cho biết
các số đó chia hết cho 9 ?


*GV chốt lại và ghi bảng HS nhắc lại.
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho
9 thì chia hết cho 9.


-GV giảng :
VD: 72 : 9 = 8
-Ta coù : 7 + 2 = 9
9 : 9 = 1


c) Luyện tập , thực hành
Bài 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.



3.Củng cố, dặn dò :


-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 9.
-Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị
bài sau.


-HS tự nêu
-HS nhắc lại.


-Tìm những số chia hết cho 9.


+ Số chia hết cho 9 là : 99; 108; 5643;
29385.


+HS giải thích được vì sao các số trên
lại chia hết cho 9.


-Tìm những số không chia hết cho 9.
-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.


+ Số không chia hết cho 9 laø : 96;
7853; 1097.


+HS giải thích được vì sao các số trên
lại không chia hết cho 9.


-HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT



ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU


-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ dọc khoảng 80
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


-Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật


trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II.CHUẨN BỊ


-Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Giới thiệu bài mới


- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.


2.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số
HS trong lớp)


Cách kiểm tra như sau:


-Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).



-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


-GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc,
HS trả lời.


-GV cho điểm
3.Bài tập


Bài 2


-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nêu câu hỏi:


+ Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể ?


+ Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể? thuộc chủ điểm “Có chí thì
nên và Tiếng sáo diều”


-HS phát biểu, GV ghi bảng:
-GV phát phiếu


- Cả lớp và GV nhận xét theo các u
cầu:


+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác


khơng?


+ Lời trình bày có rõ ràng mặt lạc
khơng ?


Lắng nghe


-HS bốc thăm đọc trước 1 –2’
-HS đọc to


-HS trả lời


-HS đọc đề
-HS trả lời


+Đó là những bài kể một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật để nói một điều có ý
nghĩa.


-HS nêu


+Ơng Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ”
Bạch Thái Bưởi, Vẽ Trứng, Người tìm
đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt,
Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá
bống”, Rất nhiều mặt trăng.


-HS đọc thầm lại các truyện Ông
Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch


Thái Bưởi, Vẽ Trứng… suy nghĩ, trao
đổi theo cặp


-Thảo luận


-Trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp,
trình bày


-HS sửa bài theo lời giải đúng:


Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính


Ông Trạng


thả diều TrinhĐường NguyễnHiền Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.


“Vua tàu
thuỷ” Bạch
Thái Bưởi


Từ điển
nhân vật
lịch sử VN


Bạch Thái


Bưởi Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ cóchí đã làm nên nghiệp lớn
-GV nhận xét sửa sai.



4. Củng cố, dặn dò :


- Những em chưa có điểm kiểm tra đọc
hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc.


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>Ngày soạn: 01 / 1 / 2009.


<i><b> Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2009.</b></i>


LỊCH SỬ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề do phịng ra


TỐN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.YÊU CẦU:


-Biết dấu hiệu chia hết cho 3


-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3trong một số tình huống đơn
giản.


-Bài tập cần làm 1,2.



II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.KTBC:


-HS lên bảng làm bài tập, đồng thời
kiểm tra bài tập về nhà của một số HS
-Nêu những dấu hiệu chia hết cho 9 ?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
2.Bài mới :


a) Giới thiệu bài


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép chia và biết được
những số nào chia hết cho 3.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Hướng dẫn thực hiện phép chia


-GV cho HS nêu những số nào chia hết
cho 3 ?


-GV cho HS nêu những số nào không
chia hết cho 3 ?


-GV cho HS nêu bảng chia 3.



-Vậy theo em những số nào thì chia hết
cho 3 ?


-Theo em những dấu hiệu nào cho biết
các số đó chia hết cho 3 ?


*GV chốt lại và ghi bảng HS nhắc lại.
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho
3 thì chia hết cho 3.


-GV giảng :
VD: 63 : 3 = 21
-Ta coù : 6 + 3 = 9
9 : 3 = 3


-Lưu ý : +Các số có tổng các chữ số
không chia hết cho 3 thì khơng chia hết
cho 3.


VD: 91 : 3 = 30 (dư 1)
-Ta có : 9 + 1 = 10
10 : 3 = 3 (dư 1)
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.



Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-HS tự nêu: 9; 18; 36; 63;…
-HS tự nêu : 13; 92; 17; 25;…
-HS nêu 3 : 3 = 1


6 : 3 = 2
9 : 3 = 3
………
30 : 3 = 10
-HS tự nêu


-HS tự nêu
-HS nhắc lại.


-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 3.
-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số chia hết cho 3 là : 231; 1872;
92313.


+HS giải thích được vì sao các số
trên lại chia hết cho 3.


- HS đọc đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


3.Củng cố, dặn dò :


-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho
3.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số không chia hết cho 3 là : 502;
6823; 55553; 641311.


+HS giải thích được vì sao các số
trên lại không chia hết cho 3.


-HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT ƠN TẬP HKI (Tiết 2)


I. MỤC TIEÂU :


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1


-Biết đặt câu có ý nhận xét về trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết
dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)



II.CHUẨN BỊ:


-Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


* Giới thiệu bài


- Nêu mục tiêu tiết học.
-GV ghi tựa bài lên bảng.


* Kiểm tra đọc.(tiến hành như tiết 1)
* Ôn luyện về kĩ năng đặt câu.


- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu cầu
của bài.


-GV gọi HS trình bày.


-Học sinh lắng nghe.
-HS thực hiện.


-Học sinh đọc yêu cầu .


a/ Từ xưa đến nay, nước ta chưa có
người nào đổ trạng nguyên khi mới 13
tuổi như Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền


thành đạt nhờ thơng minh và ý chí
vượt khó rất cao. Nhờ thơng minh,
ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã
trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước
ta…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV nhận xét sửa sai.


*Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-HS trao đổi, thảo luận nhóm đơi
-Gọi HS trình bày và nhận xét.


a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập,
rèn luyện cao ?


b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn ?


c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo
người khác?


-GV nhận xét cho điểm những em thực
hiện tốt.


* Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới.



giới nhờ thiên tài và khổ công rèn
luyện…


c/ Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở
nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ.
Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ
thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi
thường…


-Học sinh đọc yêu cầu.


-Thảo luận nhóm trao đổi về ý nghĩa
- HS trình bày.


-Có chí thì nên.


-Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.


-Nhà có nền thì vững.


-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
-Thất bại là mẹ thành công.
-Thua keo này, bày keo khác.


-Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận trịn vành mới thơi !



-Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !


-Đứng núi này trơng núi nọ.
- Học sinh lắng nghe.


TIẾNG VIỆT ÔN TẬP HKI (Tiết 3)
I.YÊU CẦU


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1


-Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết
được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ơng Nguyễn
Hiền (BT2)


II.CHUẨN BỊ


-Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.


-Bảng ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV giới thiệumục tiêu của tiết học.
b. Kiểm tra đọc.



-GV tiến hành như tiết 1.


c. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết
bài trong bài văn kể chuyện.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi
nhớ trên bảng.


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố - dặn dị:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm BT2 và chuẩn bị
bài sau.


-Lắng nghe.


-HS thực hiện theo u cầu.
- HS đọc thành tiếng.


+Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện.


+Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể.



+Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết
cục của câu chuyện, có lời bình luận
thêm về câu chuyện.


+Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết
kết cục của câu chuyện, khơng bình
luận thêm về câu chuyện.


-HS viết phần mở bài gián tiếp và
phần kết bài mở rộng cho câu chuyện
về ông Nguyễn Hiền.


-3-5 HS trình bày.
a/ Mở bài gián tiếp.


+Ơng cha ta thường “nói có chí thì
nên”, câu nói đó thật đúng với Nguyễn
Hiền – Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất
nước ta. Ơng phải bỏ học vì nhà nghèo
nhưng nhờ có chí vươn lên ông đã tự
học. Câu chuyện như sau:


b/ Kết bài mở rộng :


+Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho
mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng
nguyện cố gắng để xứng danh con
cháu Nguyễn Hiền “Tuổi nhỏ tài cao”
-HS lắng nghevà về nhà thực hiện.



Ngày soạn: 2 / 1 / 2009.


Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2009.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ñ/c Hằng dạy.


TỐN LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:


-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong
một số tình huống đơn giản.


-Bài tập cần làm 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.KTBC:


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS lần
lược nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
2.Bài mới :


a) Giới thiệu bài


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ củng


cố lại cách thực hiện phép chia hết cho 2,
3, 5, 9


b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực
hành phép chia.


Baøi 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?




-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS làm bài.


-Tìm số thích hợp để viết vào ơ trống.
-GV chữa bài nhận xét và sửa sai.


-HS lên bảng nêu và cho ví dụ, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài



-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 3, những
số chia hết cho 9 và số nào chia hết
cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-HS thực hiện nêu.


a/ Số chia hết cho 3 là : 4563; 2229;
3576; 66816.


b/ Số chia hết cho 9 là : 4563; 66816.
c/ Số chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9 là : 2229; 3576.


- HS đọc đề.


-HS viết vào bảng con.
a/ 945


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 3


-Gọi 1 HS đọc đề tốn.


-GV cho HS thực hiện sau đó sẽ đưa
bảng đúng - sai cho từng câu một.


a. Số 13465 không chia hết cho 3.
b.Số 70009 chia hết cho 9.



c. Số 78435 không chia hết cho 9.


d. Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia
hết cho 2, vừa chia hết cho 5.


-Cho HS giải thích.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS HĐ nhóm đơi thực hiện.
a/ Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba
chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.
b/ Hãy một số có ba chữ số (ba chữ số
khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9..


-GV nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố, dặn dị :


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài và chuẩn bị bài
sau.


- HS đọc đề tốn


-HS thực hiện trên bảng.
a/ Đúng.



b/ Sai.
c/ Sai.
d/ Đúng.


- HS đọc đề toán


-HS thực hiện nêu và giải thích.
a/ 612; 621; 126; 162; 261; 216.


(Vì tổng các chữ số 6+1+2=9, 9 sẽ
chia hết cho 9)


b/ 120.


-HS lắng nghe.
TIẾNG VIỆT


ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I.MỤC TIÊU


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1


-Nghe -viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút) khơng
mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đơi que đan)


II.CHUẨN BỊ:


- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài mới:


* Giới thiệu bài:


Tiết học hôm nay, chúng ta kiểm tra lấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thơ Đơi que đan.
* GV kiểm tra đọc


*Cách kiểm tra : ( 7- 9 em)


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1- 2 phút ).


- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


- Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS
trả lời.


a/ Hướng dẫn chính tả


- GV đọc tồn bài chính tả “Đôi que
đan” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng,


tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có
âm (tr/ch, r/d/gi,).


- Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì?


-Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn tay
của chị của em ?


- Các em đọc thầm lại toàn bài, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai (chăm chỉ, giản
dị, dẻo dai)


- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con.


- GV nhắc HS : ngồi viết cho đúng tư thế.
- GV đọc mẫu lần 2.


b. GV cho HS viết chính tả


- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS
viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt
- GV đọc. HS soát lại bài, tự sửa lỗi
c. Chấm chữa bài


- Các em đổi vơ,û soát lỗi cho nhau
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.


- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò:



- Những HS chưa có điểm kiểm tra về
nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra.


- HS lên bốc thăm và đọc bài.
- HS đọc thành tiếng.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


-Trả lời


-HS laéng nghe.


- Hai chị em bạn nhỏ tập đan
-Đọc thầm


-Viết từ khó vào bảng con
-Lắng nghe


-HS viết bài


-Dị bài, tự sửa lỗi
-HS sửa lỗi cho bạn


-HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I.MỤC TIÊU


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1



-Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác
định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2).


II. CHUẨN BỊ


-Phiếu viết sẳn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
-Bảng viết sẳn đoạn văn BT2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài mới


a. Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu giờ học
b. Kiểm tra đọc


-Tiến hành như tiết 1.


c. Ơn luyện về danh từ, động từ, tính từ
và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV yêu cầu HS nêu :


+Như như thế nào là động từ, danh từ,
tính từ?



-GV cho HS tự làm bài.


-Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những
em bé Hmơng mắt một mí, những em bé
Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo
sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.


-Gọi HS trình bày.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét sửa sai.


-Yêu cầu HS đặt câu cho bộ phận in
đậm.


-Gọi HS trình bày.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố - dặn dò:


-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu


-Laéng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu


-HS neâu.


+Động từ là những từ chỉ hoạt động


của người, vật,…


+Danh từ là từ chỉ về tên người, vật,


+Tính từ là từ chỉ về hình dạng, kích
thước, màu sắc,…


-HS thực hiện tìm.


-Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn,
nắng, phố, huyện, em bé, Hmơng,
mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá,
cổ, móng, hổ, quần áo, sân.


-Động từ : dừng lại, đeo, chơi đùa.
-Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
-HS đọc u cầu


-HS đặt câu.


+Buổi chiều, xe làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của em và chuẩn bị bài sau


KHOA HỌC KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:


Nêu được con người, động vật, thực vật phải có khơng khí để thở thì mới
sống được.



II.CHUẨN BỊ:


-Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi.
-Hình ảnh bơm khơng khí vào bể cá.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Kiểm tra bài cũ:


- Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ?
-GV nhận xét.


2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa.


* Hoạt động 1: Vai trị của khơng khí
đối với con người .


-Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn
có nhận xét gì ?


-Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn
cảm thấy thế nào ?


* Hoạt động 2: Vai trị của khơng khí đối
với động vật và thực vật.



-GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và nêu
nguyên nhân.


-GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều
hoa tươi và cây cảnh trong phịng ngủ
đóng kín cửa…


* Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường
hợp phải dùng bình ơ-xi.


-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng cụ
giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước và
dụng cụ ở bể cá.


+Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho
sự sống của người, động vật và thực vật.
+Thành phần nào trong khơng khí quan


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Cảm nhận như có luồng gió thổi đập
vào tay.


-Cảm thấy khó chịu, khơng thở được.


-HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì
thiếu ô-xi.



-HS lắng nghe.


-Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu
dưới nước là bình ơ-xi.


-Dụng cụ ở bể cá là máy bơm khơng
khí vào nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trọng nhất đối với sự thở ?


+Trong trường hợp nào người ta phải thở
bằng bình ơ-xi ?


-GV kết luận : +Sinh vật phải có khơng
khí để thở thì mới sống được. Ơ-xi trong
khơng khí là thành phần quan trọng…
+ Khơng khí có thể hoà tan trong nước.
Một số động vật và thực vật có khả năng
lấy ơ-xi hồ tan trong nước để thở.


3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học và chuẩn bị tốt cho bài sau.


+ Những người thợ lặn, thợ làm việc
trong các hầm lò, người bệnh nặng
cần cấp cứu,…



-HS nhắc lại.


-HS lắng nghe.




Ngày soạn: 3 / 1 / 2009.


Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 01 năm 2009.
TIẾNG VIỆT


ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 6)
I.MỤC TIÊU


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1


-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết
được đoạn mở bài theo kiểu dán tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)


II.CHUẨN BỊ


- Phiếu ghi sẳn các bài tập đọc, học thuộc lòng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


- GV ghi tựa.
b. Kiểm tra đọc
-Tiến hành như tiết 1.


c. Ôn luyện về văn miêu tả.
-Gọi HS đọc yêu cầu .


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ về văn
miêu tả.


-Laéng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
a.Mở bài:


- Giới thiệu cây bút


+ Được tặng nhân dịp năm học mới
(do ông tặng nhân dịp sinh nhật…)
b. Thân bài.


-Tả bao quát bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Lưu ý :


+Đây là bài văn miêu tả đồ vật.


+Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm
những đặc điểm riêng mà khơng thể lẫn
với bút của bạn khác.



+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
-HS trình bày bài làm của mình.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố – dặn dò:


- GV nhận xét tiết học.


-Về nhà làm hồn chỉnh bài văn tả cây bút
của em.


+Chất liệu : bằng sắt (nhựa, gỗ,…)
rất vừa tay.


+Màu nâu đen ( xanh, đỏ,..) không
lẫn với bút của ai.


+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ,…)
đậy rất kín.


+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá
tre (siêu nhân, con gấu,…)


+Cái cài bằng thép trắng (nhựa
xanh, nhựa đỏ,…)


-Taû bên trong.


+Ngịi bút rất thanh, sáng lống.
+Nét trơn đều, (thanh đậm)


c. Kết bài :


- Tình cảm của mình với chiếc bút.
-HS làm bài


-HS nêu bài làm của mình.


-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG


I.MỤC TIÊU:


-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn
giản.


-Bài tập cần làm 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.KTBC:


-HS lên bảng làm bài tập,đồng thời kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a) Giới thiệu bài


b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập,


thực hành phép chia.


Baøi 1


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS làm bài.


-Trong các số : 57234; 64620; 5270;
77285.


a/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
c/ Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9?
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3



-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV cho HS thực hiện.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-Bài toán u cầu ta làm gì ?


-HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
-GV cho HS thực hiện.


-GV nhận xét và sửa sai.


-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-HS thực hiện nêu.


a/ Soá chia hết cho 2 là : 4568; 2050;
35766.


b/ Số chia hết cho 3 là : 2229; 35766.
c/ Số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d/ Số chia hết cho 9 là : 35766.
- HS đọc đề.


-HS viết vào bảng con.
a/ 64620; 5270.



b/ 57234; 64620.
c/ 64620.


-HS giải thích cách tìm.
- HS đọc đề tốn


-HS thực hiện trên bảng.
a/ 528……


b/ 603…
c/ 240.
d/ 354.


- HS đọc đề tốn


-Thực hiện tính giá trị của biểu thức
và xem giá trị đó chia hếy cho những
số nào trong các số 2; 5.


-HS thực hiện.


a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395
6395 chia heát cho 5.


b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788
1788 chia heát cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450


450chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x 3 = 135



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 5:-Gọi 1 HS đọc đề tốn.
+Bài tốn cho biết gì ?


+Bài tốn u cầu ta tìm gì ?


+Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó
ta làm như thế nào ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò :


-Nhận xét tiết học.


-HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS đọc đề tốn.


+Lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều
hơn 20 HS. Nếu xếp thành 3 hoặc 5
hàng thì vừa đủ.


+Tìm số HS của lớp đó.


+Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và
lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa
chia hết cho 3.



-HS tìm được số HS của lớp đó là :
30


-HS lắng nghe.


ĐỊA LÍ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề do phịng ra


TIẾNG VIỆT


KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 7)


<i> Ngày soạn: 4 / 1 / 2009.</i>


Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 01 năm 2009.
TỐN


KIỂM TRA HKI
MĨ THUẬT


VTM : TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ
I.MỤC TIÊU:


-Hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
-HS biết cách vẽ lọ và quả.


-Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu.
II.CHUẨN BỊ:



*Giáo viên: -Một số đồ vật lọ và quả.
-Một bài vẽ mẫu


*Học sinh: -Vở thực hành, dụng cụ học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 Giới thiệu:


Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với
các em về cách vẽ theo mẫu “tĩnh vật lọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và quả”
Ghi tựa bài.


* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét .
GV giới thiệu một vài mẫu vật cho HS
quan sát.


+Yêu cầu HS quan sát Hoạt động nhóm
+Em nêu vật mẫu có hình dáng như thế
nào : chiều rộng, chiều cao…?


+Vị trí của vật mẫu ?


+Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả ?
+Màu sắc như thế naøo ?


* Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ và quả.


-GV hướng dẫn HS thực hiện.


+Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp
khung hình ngang hoặc đứng cho hợp lí.
+Ước lượng chiều cao so với chiều
ngang để vẽ khung hình.


+Phát hình nét chung .


+Nhìn mẫu vẽ chi tiết, tẩy xố những
nét khơng cần thiết.


+Vẽ màu thích hợp.
-GV thực hiện.


-GV yêu cầu HS nhắc lại.
* Hoạt động 3 : Thực hành


-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
-Cho HS tự hoạt động để thực hiện.
-GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
* Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-GV cho HS trình bày sản phẩm.
-GV nhận xét đánh giá bài của HS.
-Xem trước bài mới.


-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Quan sát và nêu



-HS lắng nghe và quan saùt.


-HS nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA HKI (Tiết 8)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×