Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
TUẦN 18
Thứ hai,……………..
Tiếng việt
Ôân tập cuối học kì –I
Tiết 1
I. Mục đích yêu cầu
+ Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến
tuần 17.
- Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
- Trả lời được1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài
tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: .
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy
điểm học kì I.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc.
+ GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
* GV nghi điểm theo hướng dẫn của BGĐT.
Hoạt động 3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ
điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
+ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào
xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và
nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Từng HS lên bốc thăm bài. HS về chỗ
chuẩn bò chờ đến lượt.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua
tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng,
Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay
chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba
cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
+ HS làm bài
Nêu
Nhận xét cùng GV
TUẦN : 18 - 1 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Tên bài Tác giả Đại ý Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch
Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật lòch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ
có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã kiên trì
khổ luyện đã trở thành danh học vó
đại.
Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi
Người tìm đường lên
các vì sao
Lê Quang Long
– Phạm Ngọc
Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi
ước mơ, đã tìm được đường lên các
vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết
chữ đã nổi danh là người văn hay,
chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung( phần
1 và 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong
lửa đỏ đã trở thành người mạnh
mẽ, hữu ích. Còn hai người bột
yếu ớt gặp nước suýt bò tan ra.
Chú Đất nung
Trong quán ăn “ Ba
cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã
moi được bí mật về chiếc chìa
khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt
trăng(phần 1 và 2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ.
Củng cố. Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bò tiết sau.
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN : 18 - 2 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Đạo đức
Ôân tập thực hành kó năng cuối kì –I
I. Mục đích yêu cầu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kó năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã
học.
+ Vận dụng kó năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
+ HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy - học.
+ Thẻ để xử lí tình huống.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1
Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung
từng bài đã học.
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra
các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết
quả đúng ( dùng thẻ đã quy đònh)
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu
HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* Kết thúc:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bò chu đáo để làm bài thi
học kì đạt kết quả cao.
+ HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung
các bài học theo yêu cầu.
+ Xử lí tình huống ( dùng thẻ)
+ HS lắng ghe yêu cầu đẻ thực hiện.
+ Lần lượt HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của
GV.
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
TUẦN : 18 - 3 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục đích yêu cầu
+ Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia
hết cho 5?
2354; 3415; 45678, 9830; 4832700.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 9.
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9,
các số không chia hết cho 9, thành 2 cột. Cột trái ghi
phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép
tính không chia hết cho 9.
H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết cho 9 .
+ GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ở cột bên
trái ( có tổng các chữ số chia hết cho 9) rồi rút ra nhận
xét.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở bên
phải và nêu nhận xét.
* GV giúp HS rút ra nhận xét: Muốn biết 1 số có chia
hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng
bên phải. Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 hay không,
ta căn cứ vào tổng các chữ số đó.
* Hoat động 2: Luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài.
* Kết luận bài làm đúng:
+ Số chia hết cho 9: 99; 108 .
Bài 2:
+ Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 ( chọn số mà
tổng các chữ số không chia hết cho 9)
+ Các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554.
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bài 4:
+Thuý Thiểu lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS nêu từng cột.
+ Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9.
+ 2 HS nêu.
+ Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ 4 HS nêu.
+ 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
rồi nhận xét.
+ HS làm bài sau đó nhận xét.
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở rồi nhận xét.
TUẦN : 18 - 4 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, lớp làm bài vào vở.
* GV thu 1 số vở chấm và yêu cầu HS nhận xét.
Kết quả là: 315; 135; 225.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài và nộp chấm.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
TUẦN : 18 - 5 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục đích yêu cầu
- Sau bài học HS biết:
+ Làm thí nghiệm để chứng minh:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi đẻ duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy lkông duy trì sự cháy nhưng
giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình minh hoạ SGK/70;71.
+ Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh( 1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự
cháy
+ GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo
về sự chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và
quan sát sự cháy của các ngọn nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm lắng nghe đêû thực hiện.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm,
quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh nhỏ
2. Lọ thuỷ tinh lớn
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều
ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác:
không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
dụng trong cuộc sống
+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bò thí nghiệm của các
nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát
và nhận xét kết quả.
+ Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận
trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa
cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê
lên đế không kín.
+ GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt
ngọn lửa.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thực hiện.
+ 1 HS đọc.
+ Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Đại diện giải thích.
+ Vài HS liên hệ.
TUẦN : 18 - 6 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp
không khí.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Lớp lắng nghe.
+ 3 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
thứ ba,………………………………………..
TUẦN : 18 - 7 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Tiếng Việt
Ôân tập tiết 2
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc hiểu –( yêu cầu như tiết 1)
- Ôân luyện kó năng đặt câu, kiểm tra sự hiểi biết cảu học sinh về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL(như tiết 1).
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động dạy Hoạt đông học
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra đọc.
Tiến hành như tiết 1.
Hoạt động 1.
Ôn luyện về kó năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng HS.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh đặt câu
đúng, hay.
Ví dụ:
1 số em
- 1 em đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
a. Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn
Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông
minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta./…
b. Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê
– ô – nác – đô đa Vin – xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ
công rèn luyện./…
c. Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt
được ước mơ từ thủa nhỏ nhờ tài năng và nghò lực phi thường./…
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất
xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng
kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./…
Hoạt động 2:
Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết
cáthành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng.
a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
- 1 em đọc.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- 1 HS trình bày.
TUẦN : 18 - 8 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý đònh theo người khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai!
- Đứng núi này trông núi nọ.
3. Củng cố – Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và
chuẩn bò bài sau.
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
lòch sử và đòa lí
TUẦN : 18 - 9 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
( Đề của phòng giáo dục Di linh.)
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 3
TUẦN : 18 - 10 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc(Lấy điểm), yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122,
SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2 .Kiểm tra đọc :
Hoạt động 1 :Ôn luyện về các kiểu mở bài,
kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt và cho điểm HS viết tốt.
-1em đọc đề bài .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu
câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào
chuyện đònh kể.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của
câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu
chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục
của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- 3 – 5 HS trình bày.
Ví dụ:
a. Mở bài gián tiếp:
* Ông cha thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thực đúng với Nguyễn Hiền – Trạng Nguyên nhỏ
tuổi nhất ở nước ta. Ôâng phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu
chuyện như sau:
* Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.
Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗTrạng
nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b. Kết bài mở rộng:
* Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để
xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
* Câu chuyện về vò TrạngNguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời
khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn H S về nhà viết lại bài tập 2.
TUẦN : 18 - 11 - Nguyễn Văn Ân
Trường Tiểu vVónh Viễn A 2 Giáo án lớp 4
Rút inh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
TUẦN : 18 - 12 - Nguyễn Văn Ân