Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.97 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>soạn: 13/08/2012 Tiết 01: văn bản. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm về thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Đoàn kết, tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số tranh ảnh về câu chuyện. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh đền Hùng. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - GV hướng dẫn cách học môn Ngữ Văn 6. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động - Vì sao người Việt chúng ta tự hào về nguồn gốc của mình? - HS trả lời GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài I. TÌM HIỂU CHUNG 1. THỂ LOẠI: Truyền thuyết học. - HS đọc chú thích * sgk/7. 2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: + Văn bản trên thuộc thể loại gì? Tự sự + Em hiểu truyền thuyết là gì? 3. BỐ CỤC: 3 phần.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS trả lời GV củng cố lại khái niệm truyền thuyết. + Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào? - Văn bản có thể chia làm mấy phần? * Đọc to, mạch lạc, truyền cảm. - GV đọc một đoạn, hai HS đọc 2 đoạn còn lại. + HS kể tóm tắt lại truyện. - HS xem tranh. + Hãy tìm chi tiết kì lạ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu cơ. + Em có nhận xét gì về hình dáng và nguồn gốc của họ? - HS xem tranh. + Lạc Long Quân có những việc làm nào giúp nhân dân? + Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Và chia con như vậy để làm gì? + Việc làm của họ trong thời kì đầu xây dựng đất nước em hãy cho biết nó có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận các câu hỏi sau: + Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện? - GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm thảo luận trong tg ( 3’) đại diện nhóm trả lời. . Nguồn gốc, hình dạng của LLQ và AC nhằm nói lên điều gì? - Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. . Việc kết duyên, sinh nở kì lạ nói lên điều gì?. Lop6.net. II. HIỂU VĂN BẢN 1. Những chi tiết kì lạ. + Nguồn gốc và hình dạng: - Lạc Long Quân : Thần Rồng, có phép lạ. - Âu cơ: Tiên nữ, xinh đẹp. → Kì lạ, cao quí. + Việc làm: - Diệt trừ ngư tinh, hồ tinh,... dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm con. - Chia con: 50 con xuống biển, 50 con lên núi. → Sự nghiệp mở nước; người Việt có chung nguồn gốc, tổ tiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thần kì hoá giống nòi của dân tộc. - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện. . Chi tiết bọc trăm trứng nói lên điều gì? - Ý nguyện đoàn kết. . Ý nghĩa của việc chia con? - Xây dựng đất nước. - GV giải thích từ “đồng bào” - Tại sao Bác Hồ của chúng ta hay sử dụng từ đồng bào? - Đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em. - Khi đến thăm đền Hùng Bác có căn dặn chúng ta điều gì? Qua lời dặn đó em thấy Bác là người như thế nào? Em phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác? Hoạt động 3 + Qua truyện này người Việt là con cháu của ai? + Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? + Nghệ thuật tưởng tượng được thể hiện như thế nào? Hoạt động 4. III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ 1. Nội dung: - Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên. 2. Nghệ thuật: - Tưởng tượng kì ảo. 3. Ý nghĩa: - Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.. IV. LUYỆN TẬP 1. Kể tên một số truyện tương tự của dân tộc khác. - Người Mường có truyện Quả trứng to nở ra con người; người Khơ Mú có truyện Quả bầu mẹ. - Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao - Kể tên các truyện của các dân tộc lưu văn hoá giữa các tộc người khác ở nước ta cũng giải thích nguồn trên đất nước ta. gốc dân tộc? Sự giống nhau ấy khẳng 2. Kể diễn cảm lại câu truyện. định điều gì?. + HS kể lại truyện? 4. Củng cố: - HS đọc phần đọc thêm. + Nêu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con rồng cháu tiên? 5. Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa truyền thuyết. - Kể lại được nội dung truyện, nắm được ý nghĩa.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Soạn văn bản Bánh chưng, bánh giầy. Đọc, tóm tắt truyện, tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật.. Ngày soạn: 13/08/2012 Tiết 02: Văn bản:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: - Ghi nhớ công ơn của ông bà tổ tiên, đề cao lao động. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số tranh ảnh ngày tết có bánh chưng, bánh giầy. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến truyện. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: + Nêu khái niệm truyền thuyết? Kể tóm tắt truyện Con rồng cháu tiên? (10đ) + Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện? (10đ) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động - Tại sao trong các dịp lễ tết chúng ta thường làm bánh chưng, bánh giầy? Để hiểu thêm về nguồn gốc và ý nghĩa của 2 loại bánh này chúng ta sẽ I. TÌM HIỂU CHUNG tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài 1. THỂ LOẠI: Truyền thuyết 2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: học. Tự sự + Văn bản thuộc thể loại gì? Phương 3. BỐ CỤC: 3 phần. II. HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ TÌM thức biểu đạt chính? + Văn bản có thể chia làm mấy phần? HIỂU VĂN BẢN. * Đọc mạch lạc, diễn cảm, GV đọc mẫu 1 đoạn, HS thay phiên đọc 2 lượt III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ cả truyện. - Khi HS đọc xong từng đoạn, GV 1. Nội dung: nhận xét ngắn gọn, mỗi đoạn chọn - Hình ảnh con người trong công một số chỗ góp ý cách đọc cho HS. cuộc dựng nước. - HS tìm hiểu thêm một số chú thích + Vua Hùng: Chú trọng tài năng, sgk. sáng suốt, bình đẳng. + HS kể tóm tắt lại truyện? + Lang Liêu: Hiếu thảo, chân + Minh hoạ hình ảnh. thành, được thần linh mách bảo, - Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu dâng lên vua Hùng sản vật của hỏi. nghề nông. + Vua Hùng chọn người nối ngôi - Những thành tựu văn minh nông trong hoàn cảnh nào? nghiệp trong buổi đầu dựng nước. + Ý định ra sao? Hình thức như thế Đề cao lao động, thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên. nào? + Cuộc thi tài diễn ra như thế nào? Ai 2. Nghệ thuật: là người thắng cuộc? Vì sao chỉ có - Tưởng tượng - Kể chuyện theo trình tự thời Lang Liêu được thần giúp đỡ? + Vì sao Vua lại chọn 2 thứ bánh Lan gian. Liêu làm để tế trời đất? 3. Ý nghĩa: + Theo em vua cha là người như thế - Câu chuyện suy tôn tài năng, nào? phẩm chất con người trong việc + Theo em Lan Liêu là người như thế xây dựng đất nước. nào? + Truyện có những chi tiết tưởng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tượng nào? + Ý nghĩa của truyện? + Truyền thuyết này có ý nghĩa gì? Hoạt động 3 + Nêu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa IV. LUYỆN TẬP của truyện? Hoạt động 4 1. Ý nghĩa: Thờ cúng tổ tiên, lòng + Ý nghĩa phong tục ngày tết nhân hiếu thảo. dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? 4. Củng cố: - Kể tóm tắt lại truyện. 5. Dặn dò: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính trong truyện. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết này. - Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt. Ngày soạn: 13/08/2012 Tiết 03: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức.; các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - HS đọc ví dụ 1: - GV cho HS quan sát ví dụ 1 ở bảng phụ. + Lập danh sách các từ và các tiếng trong câu trên? + Phân biệt tiếng và từ? Mỗi loại đơn vị dùng để làm gì? (tiếng → từ → câu) + Từ là gì? Dùng để làm gì? - GV cho ví dụ một câu yêu cầu HS xác định từ trong câu đó.. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÌM HIỂU BÀI 1. TỪ LÀ GÌ? * Ví dụ sgk/13. - Ví dụ 1: có 12 tiếng = 9từ. - Ví dụ 2: - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ có thể do một tiếng hay nhiều tiếng tạo thành. → Tiếng dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ. * Ghi nhớ 1: sgk/13. *Ví dụ: - Hùng Vương/ thứ/ mười sáu /có /một/ người/ con gái/ tên/ là/ Mỵ Nương. II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. 1. Ví dụ sgk/13. - Ví dụ 1: Điền từ vào bảng phân loại: + Từ đơn: chỉ có một tiếng. + Từ phức: Có hai tiếng trở lên. từ ghép (chăn nuôi, bánh. Hoạt động 2: - HS đọc ví dụ 1. - GV treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại từ như sgk cho HS điền từ vào. + Qua ví dụ trên cho biết cấu tạo của từ đơn và từ phức? chưng) + Phân biệt cấu tạo của từ ghép và từ - Từ phức láy? từ láy (trồng trọt) + Từ đơn khác từ phức như thế nào? - HS cho ví dụ về từ đơn, từ phức, từ * Ghi nhớ 2: sgk/14. Ví dụ: ghép, từ láy. - Từ đơn: - Từ phức: - Từ ghép: - Từ láy: II. LUYỆN TẬP 1. a. Nguồn gốc, con cháu: từ Hoạt động 3 ghép. - HS nêu yêu cầu bài 1 - 3 HS lên bảng làm 3 yêu cầu a,b,c, b. Từ đồng nghĩa: nguồn gốc = sau đó cả lớp nhận xét, sửa nếu chưa gốc gác = cội nguồn. c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ ... đúng. 2. Qui tắc sắp xếp: - HS nêu yêu cầu bài 2 và trả lời tại - Theo giới tính: anh chị.... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chỗ.. - Theo bậc: cha anh. 3. Điền vào bảng sgk. - GV hướng dẫn hs về nhà làm bài 3. 4. Thút thít: Miêu tả tiếng khóc - HS đọc thầm yêu cầu và trả lời tại của nàng công chúa Út. Đó là chỗ bài 4. tiếng khóc nhỏ, chứa đựng sự tủi - Bài 5: Phân lớp thành 3 đội chơi hờn, âm thanh không liên tục mà trong một phút đội nào viết được đứt quãng rời rạc. - Những từ láy có nghĩa tương tự: nhiều từ đúng là đội chiến thắng. Sụt sịt, rấm rứt, Sụt sùi, nức nở... 5. Tìm nhanh các từ láy: - Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hô hố, hả hê, tủm tỉm. - Tả tiếng nói: The thé, oang oang, sang sảng. - Tả dáng điệu: Lúi húi, lui cui, tất tả. 4. Củng cố: + Phân biệt từ đơn, từ phức? Từ ghép, từ láy? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ sgk, làm bài tập 3. Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của đồ vật. - Chuẩn bị bài Giao tiếp văn bản.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×