Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 1. Tôi đi học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.69 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1 Tiết 1, 2 </b></i>
Ngày soạn: 16/8/2017


Văn bản: <b>TÔI ĐI HỌC</b>


Thanh Tịnh
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS :


- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên
trong một trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm


- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
<b>Trọng tâm:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh
Tịnh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.


- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi
học.


- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ


thuật của VB.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi
nhớ những kỉ niệm ấy và sống có trách nhiệm với bản thân.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:


- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.


- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


+Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ , chuẩn khtn
<b>2. Học sinh: </b>Chuẩn bị bài soạn.


<b>3. Phương pháp:</b>Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b> Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài: <b>(1’)</b>



Trong cu c

ộ đờ

i m i con ng

ườ

i, nh ng k ni m tu i h c trò th

ỉ ệ

ổ ọ

ườ

ng

đượ ư

c l u gi lâu


b n trong trí nh .

ớ Đặ

c bi t, áng nh h n l các k ni m, n t

ệ đ

ớ ơ à

ỉ ệ

ấ ượ

ng c a ng y t u tr

à ự

ườ

ng



u tiên


đầ



<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Tích hợp, KN,</b>
<b>PTNL</b>
<b>Hoạt động 1: (23’) </b><i><b>HD Tìm</b></i>


<i><b>hiểu chung</b></i>


- Gọi HS đọc chú thích (*)
sách giáo khoa.


? Em giới thiệu vài nét về
tác giả, tác phẩm ?


- GV giới thiệu ảnh chân


Hs đọc
Hs giới thiệu
Hs quan sát
Hs lắng nghe


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


Thanh Tịnh (1911
-1988), quê ở thành phố


Huế.


-Tác phẩm mang văn
phong đằm thắm, êm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dung của nhà văn.


-> Giảng giải: đây là văn
bản văn xi trữ tình, ngơn
ngữ đậm chất thơ, có sự kết
hợp nhiều phương thức biểu
đạt.


- HD cách đọc: Đọc giọng
chậm, dịu, hơi buồn, lắng
sâu. Chú ý lời nhân vật tôi,
người mẹ, ông đốc.


- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc
tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn
việc đọc của HS.


? Văn bản “Tôi đi học” được
viết theo thể loại nào?
PTBĐ là gì?


? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến
trường của “tôi” được kể
theo trình tự khơng gian và
thời gian nào ?(trên đường


tới trường  nhìn thấy ngơi
trường  ngồi vào chỗ của
mình; từ hiện tại nhớ về dĩ
vãng)


? Truyện đươc kể theo ngôi
thứ mấy? Tác dụng của ngơi
kể?


- HD tóm tắt


“Cứ mùa thu đến làm tôi
<i>nhớ lại buổi tựu trường đầu</i>
<i>tiên. Đó là một buổi sáng</i>
<i>cuối thu mẹ dắt tay đến</i>
<i>trường, trên con đường làng</i>
<i>tôi nhận ra có nhiều thay</i>
<i>đổi. Khi đứng trước ngơi</i>
<i>trường thì cảm giác của tôi</i>
<i>cũng khác mấy lần đi chơi</i>
<i>ngang qua. Được vào trong</i>
<i>lớp học thì tơi vừa có cảm</i>
<i>nhận xa lạ mà gần gũi với</i>
<i>khung cảnh mới".</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>HDHS </b></i>
<i><b>đọc-hiểu văn bản:</b></i>


<b>(15’)</b>



? Qua văn bản, theo em,
những gì đã gợi lên trong
lịng nhân vật tơi kỷ niệm về
buổi tựu trường đầu tiên?
? Tâm trạng nhân vật tôi lúc


Hs lắng nghe
Hs đọc, nhận xét
Hs xác định
Hs phát hiện


Hs phân tích
Hs tóm tắt


Hs phát hiện
Hs phân tích, cảm
nhận


Hs lắng nghe
Hs đọc
Hs phát hiện
Hs phân tích
Hs phân tích
Hs cảm nhận


Hs thảo luận theo


dịu, trong trẻo.
<b>2. Tác phẩm</b>
<i> a. Xuất xứ:</i>



In trong tập “Quê mẹ”
xuất bản năm 1941.
<i>b. Thể loại:</i>


Truyện ngắn. KVB:
Văn bản nhật dụng
<i>c. Phương thức biểu</i>
<i>đạt: tự sự kết hợp miêu</i>
tả, biểu cảm.


d. Đọc, tìm hiểu chú
thích


<b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>1. Khơi nguồn nỗi</b></i>
<i><b>nhớ:</b></i>


<i> - Thời gian: cuối thu.</i>
- Cảnh thiên nhiên:
mây bàng bạc, lá rụng
nhiều.


- Cảnh sinh hoạt:


NL giải quyết
vấn đề


NL cảm thụ
thẩm mĩ


NL giao tiếp,
hợp tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

này như thế nào?
- GV chốt.
<b>TIẾT 2 </b>


<b>(20’)</b> Gọi HS đọc từ “ Buổi
mai hôm ấy” -> “trên ngọn
núi”.


? Tìm những hình ảnh, chi
tiết chứng tỏ tâm trạng hồi
hợp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ
tới trường?


? Cảm giác quen mà lạ của
nhân vật “ tơi” có ý nghĩa
gì?


? Chi tiết “ tơi khơng học…
sơn nữa ” có ý nghĩa gì?
( HS: Thay đổi hành vi : Lội
qua sông thả diều, đi ra
đồng nô đùa => đi học)
? Có thể hiểu gì về NV “ tơi
” qua chi tiết “ Ghì thật chặt
hai quyển …” và “ muốn
thử sức mình tự cầm bút


thước ”? ( HS: Có chí học
ngay từ đầu muốn tự mình
đảm nhiệm việc học tập)
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý
nghĩ chỉ có người thạo mới
cầm nổi mút thước, tác giả
nhận xét : “ ý nghĩ ấy…trên
ngọn núi”. Hãy phát hiện và
phân tích ý nghĩa của BPNT
được sử dụng trong câu văn
trên ”?( HS: NTSS  kỉ
niệm đẹp, đề cao việc học)
? Cảnh trước sân trường
làng Mĩ Lí trong tâm trí tác
giả có gì nổi bật?


? Cảnh tượng được nhớ lại
có ý nghĩa gì?


(HS: Khơng khí ngày khai
trường, tinh thần hiếu học,
tình cảm sâu nặng của tác
giả đối với mái trường)
? Hình ảnh so sánh : “
Trường… như cái đình ” có
ý nghĩa gì?


? Khi tả những học trị nhỏ
tuổi lần đầu tiên đến trường



nhóm


Hs phát biểu, nhận
xét, bổ sung


Hs phát hiện
Hs phân tích


Hs phân tích


Hs phát hiện, phân
tích


Hs phát hiện
Hs lý giải
Hs cảm nhận
Hs phát hiện
Hs cảm nhận


Hs cảm nhận


Hs khái quát
Hs cảm nhận
Hs khái quát


mấy em nhỏ rụt rè núp
dưới nón mẹ.


-> Tâm trạng: nao nức,
mơn man, tưng bừng,


rộn rã.


<i><b>2. Tâm trạng, cảm giác</b></i>
<i><b>của nhân vật “ tôi ”</b></i>
<i><b>trong buổi tựu trường</b></i>
<i><b>đầu tiên</b></i>


<b>a. Khi cùng mẹ đi trên</b>
<b>đường tới trường</b>
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ ->Có sự
thay đổi lớn trong lòng
- Thấy mình lớn lên,
nhận thức về sự nghiêm
túc học hành


- Cảm thấy trang trọng,
đứng đắn với bộ quần
áo mới, vở mới.


- Muốn được chững
chạc như bạn


<b>b. Khi đứng giữa sân</b>
<b>trường</b>


- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.



- Cảm thấy mình bé nhỏ
so với trường  lo sợ
<b>c. Khi ông đốc gọi tên</b>
- Hồi hộp chờ nghe tên
mình


- khóc nức nở.


<b>d. Khi cùng các bạn đi</b>
<b>vào lớp</b>


- Cảm thấy mình bước
vào một thế giới khác
và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết


 giàu cảm xúc với
trường, người thân
- Cảm thấy vừa xa lạ
vừa gần gũi với mọi
vật, với bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

học, tác giả dùng hình ảnh
so sánh nào? ý nghĩa của
hình ảnh so sánh đó?


(HS: Miêu tả sinh động,
khát vọng bay bổng)



? Khi chờ nghe đọc tên, cảm
giác của NV “tôi” như thế
nào?


? Em suy nghĩ gì về tiếng
khóc của các cậu học trị khi
xếp hàng vào lớp?


? Đến đây, em hiểu gì về
NV “tơi”?


? Những cảm giác mà NV
“tôi” nhận được khi bước
vào lớp học là gì?


? Những chi tiết cuối văn
bản nói thêm điều gì về NV
“tơi”? (HS: u thiên nhiên,
tuổi thơ nhưng yêu cả việc
học)


<i>Khi nhìn con chim vỗ cánh</i>
<i>bay lên và thèm thuồng,</i>
<i>nhân vật Tôi mang tâm</i>
<i>trạng buồn khi từ giã tuổi</i>
<i>ấu thơ vô tư, hồn nhiên để</i>
<i>bắt đầu “lớn lên” trong</i>
<i>nhận thức của mình. Khi</i>
<i>nghe tiếng phấn, Tôi trở về</i>
<i>với cảnh thật vòng tay lên</i>


<i>bàn lên bàn và ... Tất cả chi</i>
<i>tiết ấy thể hiện lòng yêu</i>
<i>thiên nhiên, cảnh vật, yêu</i>
<i>tuổi thơ và ý thức về sự học</i>
<i>hành của người học trị nhỏ.</i>
<b>(7’)</b>


? Em có cảm nhận gì về thái
độ, cử chỉ của những người
lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học?


(HS:Mọi người yêu thương,
chăm chút, khuyến khích)
<b>Hoạt động 3 : (5’) </b><i><b>HDHS</b></i>
<i><b>tổng kết bài học:</b></i>


? Nhận xét về đặc sắc NT
của truyện?


? Sức cuốn hút của tác
phẩm, theo em được tạo nên
từ đâu?


Hs trình bày
Hs liên hệ


Hs làm luyện tập
Hs làm luyện tập
Hs lắng nghe hướng


dẫn


tin


<i><b>3. Thái độ của người</b></i>
<i><b>lớn:</b></i>


- Phụ huynh: chuẩn bị
chu đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.


-Thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.


=> Mọi người đều quan
tâm nuôi dạy các em
trưởng thành.


<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i><b>:</b>


- Kết hợp giữa kể,
miêu tả tinh tế, với bộc
lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Kết hợp ngôn ngữ
giàu yếu tố biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Trong văn bản tác giả đã
sử dụng những hình ảnh so


sánh nào? Nó có tác dụng gì
trong văn bản?


? Nêu ý nghĩa văn bản?
? Vậy bản thân em nên làm
gì để xứng đáng với tình
cảm của cha mẹ, thầy cơ ?
HS phát biểu


<b>Hoạt động 4: (10’) </b><i><b>HDHS</b></i>
<i><b>luyện tập, củng cố:</b></i>


? Dòng cảm xúc ấy diễn
biến ntn trong bước tựu
trường đầu tiên của NV
“tôi”?


? Dòng cảm xúc ấy được
bộc lộ ra sao?


Gợi ý


(thiết tha, gắn bó với những
kỉ niệm thời thơ ấu; yêu
quý, nhớ một cách sâu sắc,
chi tiết)


BTVN: Viết đoạn văn kể lại
kỉ niệm ngày đầu tiên đến
trường của em.



với so sánh độc đáo tạo
chất thơ cho văn bản.
- Giọng điệu trữ tình
trong sáng


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của
nhân vật tôi trong lần
đến trường đầu tiên.
<i><b>3. Ý nghĩa văn bản:</b></i>
Buổi tựu trường đầu
tiên sẽ mãi không thể
nào quên trong kí ức
của nhà văn Thanh
Tịnh.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>4. Hướng dẫn tự học: (5’)</b>
- Học bài


- Phân tích tâm trạng NV “tơi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tuần 1 Tiết 3 </b></i>
Ngày soạn: 18/8/2017



Tiếng Việt: <b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS


- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.


- Vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập VB.
<b>Trọng tâm:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.


- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:


- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo.


- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


+Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, bảng phụ , chuẩn khtn
<b>2. Học sinh: </b>Chuẩn bị bài soạn.



<b>3. Phương pháp :</b>
+ Nêu vấn đề, gợi mở
+ Vấn đáp


+Thảo luận nhóm


+Trình bày một phút kết quả thảo luận
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy- học : </b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(3’)</b> Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài: <b>(1’)</b>


Nhắc lại quan hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa  bài mới… ở lớp 7, ta đã học về hai
mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao
hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ.


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Tích hợp,</b>
<b>KN, PTNL</b>
<b>Hoạt động 1: (10’)</b> HDHS tìm


<i><b>hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ</b></i>
<i><b>ngữ nghĩa hẹp:</b></i>


- GV cho HS quan sát sơ đồ
hình tròn ở bảng phụ.


? Nghĩa của từ “ động vật ”
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa


của từ “ thú, chim, cá ”? Vì
sao?


? Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ “
voi, hươu”?


Hs quan sát


Hs phát hiện, lý giải
Hs phát hiện


Hs khái quát


<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ</b>
<b>ngữ nghĩa hẹp</b>


<b>1. VD </b>(Sơ đồ, SGK)


<b>2. Kết luận : </b> Ghi nhớ
(SGK)


<i><b>Từ ngữ nghĩa rộng:</b></i>


Một từ ngữ được coi là có
nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Qua phân tích, em hiểu như
thế nào về phạm vi khái quát
nghĩa của từ ngữ?


- GV kết luận
- HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2 (25’)</b> HDHS làm
<i><b>bài tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b> Giáo viên hướng dẫn
làm theo hồ sơ.


- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét,
bổ sung.


<b>Bài 2 + 3:</b> Học sinh đọc bài và
xác định yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức thi làm nhanh giữa
các nhóm.( 5 nhóm)


- Gọi học sinh lên bảng làm,
cho điểm, nhận xét.


<b>Bài 4: </b>



- Chia nhóm thảo luận, phát
phiếu học tập.


- Mỗi nhóm đại diện một em
lên chữa 1 ý - giáo viên nhận
xét.


<b>Bài 5: </b>


- Chia nhóm thảo luận


- Tổ chức phát biểu, nhận xét,
bổ sung.


<b>Hoạt động 3: (4‘) Củng cố</b>
Nhắc lại khái niệm


Hs lắng nghe
Hs đọc


Hs đọc
Hs phát hiện
Hs làm cá nhân
Hs trình bày
Hs đọc, xác định
Hs thi làm nhanh BT
Hs trình bày, nhận
xét



Hs chia nhóm, thảo
luận


Hs trình bày, nhận
xét, bổ sung


Hs chia nhóm, thảo
luận


Hs trình bày, nhận
xét, bổ sung


Hs khái quát


Một từ ngữ được coi là có
nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ đó được bao
hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.


<b>Chú ý:</b> Nghĩa của một từ
ngữ có thể rộng hơn (khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít
khái quát hơn) nghĩa của từ
ngữ khác.


<b>II. Luyện tập</b>
<b>BT1</b>. Lập sơ đồ
a. Y phục :



- Quần : quần đùi, quần
dài…


- Áo : áo dài, áo sơ mi…
b.Vũ khí :


-Bom : bom bi


-Súng : súng trường, đại
bác


<b>BT2 </b>: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng:


a. Chất độc b. Nghệ thuật
c. Thức ăn d. Nhìn e.
Đánh


<b>BT3</b> : Tìm từ ngữ có nghĩa
được bao hàm:


c. Hoa quả : quả cam, quả
bưởi, quả dứa…


d. Họ hàng : ông, bà, cha,
mẹ, bác, cô…


e. Mang : xách, khiêng,
gánh…



<b>BT4 </b>: Loại bỏ các từ không
thuộc phạm vi nghĩa:


a. Thuốc lào b. Thủ quỹ
c. Báo điện d. Hoa tai
<b>BT5 </b>: Tìm 3 động từ thuộc
một phạm vi nghĩa


- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở,
sụt sùi


NL giải
quyết vấn đề
NL sáng tạo


NL hợp tác,
giao tiếp
NL sử dụng
ngôn ngữ
tiếng Việt


<b>4. Hướng dẫn tự học: (1’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ- Làm BT 6, 7 (SBT)


- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài ở SGK Sinh học
- Xem trước bài : “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×