Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA SỐ 6 TỪ TIẾT 1- TIẾT 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.53 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19.8.2012
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN


Tiết 01: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPTẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:


<b>-</b> Hiểu về tập hợp thơng qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.
II. Kỹ năng:


<b>-</b> Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
<b>-</b> Sử dụng đúng các kí hiệu , .


III. Thái độ:


<b>-</b> Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic, trừu tượng.


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
<b>-</b> Nêu vấn đề.


C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hộp các chữ cái a; b; c; d, hộp các số 0; 1; 2; 3.
II. Học sinh: Sgk.


D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>I.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)


<i>II.</i> Kiểm tra bài cũ: (4’)


Giáo viên giới thiệu chương mới: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khố để mở
cửa vào thế giới các con số. Trong chương 1, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá
các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới:
phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những
kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới
mẻ và thú vị.


<i>III.</i> Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)


Một trong các kiến thức mới là: Tập hợp - phần tử của tập hợp.
Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết 2 vấn đề :


1) Cho ví dụ về tập hợp - phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.
2) Để viết 1 tập hợp phải có mấy cách?


2. Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (10’)


GV: Đưa cho 2 học sinh 2 hộp các chữ
cái a, b, c, d, và số 1, 2, 0, 3.


- Trong hộp có những gì?


HS1: Trong hộp có các chữ cái a, b, c, d.


HS2: Trong hộp có các số tự nhiên 0, 1,
2, 3.


GV: giới thiệu thêm một số tập hợp trong
toán học và trong đời sống.


HS: Chú ý và lấy ví dụ.


1. Các ví dụ


Khái niệm tập hợp thường gặp trong tốn
học và trong cả đời sống như:


- Tập hợp các học sinh của lớp 6B.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d.
- Tập hợp các dụng cụ có trên bàn.


Hoạt động 2 (17’)


GV: Giới thiệu cách đặt tên cho một tập


2. Cách viết. Các kí hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hợp; cách viết một tập hợp; giới thiệu kí
hiệu , ; chú ý về cách cho một tập
hợp.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.



GV: Để viết một tập hợp có mấy cách?
HS: Để viết một tập hợp, thường có hai
cách:


- Liệt kê các phần tử của tập hợp.


- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp đó.


GV: Giới thiệu thêm cách cho tập hợp
bằng biểu đồ Ven


GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
GV: Cịn có cách viết nào khác?
HS: D = {x <i>Ν</i> | x < 7}


GV: Hãy điền kí hiệu vào ơ vng?
HS: 2  D; 10  D


GV: Yêu cầu HS làm ?2


Viết tập hợp các chữ cái trong từ:
“NHA TRANG”


HS: B = {N, H, A, T, R, G}


chữ cái in hoa.


A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }


Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }…
B = { a, b, c }


Hay B = { b, a, c }…


Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp
A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập
hợp B.


Ký hiệu : 2  A
a  A
Chú ý: (sgk)


Ví dụ:


A = { xN | x < 4 }


* Cách viết một tập hợp: (sgk)


Người ta cịn có thể minh họa tập hợp bằng
sơ đồ Ven


A


1
3
2 0


B
a


b
c
?1


?2
<i>IV.</i> Củng cố: (10’)


<b>-</b> Hãy cho một tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp? Lấy ví dụ phần tử
khơng thuộc tập hợp?


<b>-</b> Cần chú ý gì khi cho một tập hợp?
<b>-</b> Có bao nhiêu cách viết tập hợp?


- Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 bằng 2 cách, sau đó
điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông?


6 A ; 12 A


<b>-</b> GV: Treo bảng phụ bài tập 4 SGK rồi yêu cầu HS lên bảng thực hiện
<i>V.</i> Dặn dò: (2’)


<b>-</b> Nắm vững bài cũ: cách viết và các kí hiệu tập hợp.
<b>-</b> Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 SGK.


<b>-</b> Ôn tập số tự nhiên đã học ở cấp 1.


<b>-</b> Xem trước bài mới: “Tập hợp các số tự nhiên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

E. MỤC TIÊU:



Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
IV. Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên.
V. Kỹ năng:


<b>-</b> Đọc được và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.


<b>-</b> Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
<b>-</b> Sử dụng đúng các kí hiệu =, , >, <, , .


VI. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.


<b>-</b> Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
F. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


<b>-</b> Nêu vấn đề.


G. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
III. Giáo viên: Sgk, giáo án.


IV. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập.
H. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>VI.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
<i>VII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)



<b>-</b> Hãy cho một ví dụ về tập hợp?


<b>-</b> Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt
kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.


<i>VIII.</i> Nội dung bài mới:
<i>1.</i> Đặt vấn đề: (1’)


Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*<sub>?</sub>


<i>2.</i> Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (13’)


GV: Ở ớp 5 ta đã học tập hợp các số tự
nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí
hiệu là gì? Gồm những phần tử nào?
HS: N = {0; 1; 2; 3; ...}


GV: Hãy biểu diễn các phần tử của N
trên tia số?


HS: Lên bảng biểu diễn.


GV: Mỗi điểm trên tia số là biểu diễn của
1 số tự nhiên đúng hay sai?


HS: Đúng



GV: Viết tập hợp N* các số tự nhiên có
phần tử nhỏ nhất là 1.


HS: N* = {1; 2; 3; 4; ...}


GV: Sự khác nhau giữa N và N*?


HS: N* là tập hợp các số tự nhiên 0.


1. Tập hợp N và tập hợp N<sub> </sub>*


Tập hợp các số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; ...}


0; 1; 2; 3; … là các phần tử của N.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1
điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên
a trên tia số gọi là điểm a.


- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí
hiệu là N*.


N* = {1; 2; 3; 4; ...}
Hoạt động 2 (13’)


GV: Phần tử 2 và 3 trên tia số, phần tử
nào lơn hơn phần tử nào?



2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
2 < 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: 2 < 3


GV: Nhận xét vị trí của điểm 2 và 3 trên
tia số?


HS: Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3,
điểm 3 ở bên phải điểm 2.


GV: Giới thiệu a < b hoặc b > a.
a b hoặc b a
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: a < b và b < c. Hãy so sánh a và c?
HS: Nếu a < b và b > c thì a < c.


GV: Các số 3; 2; 4 là 3 số tự nhiên.


Số nào là số liền trước và số nào là số
liền sau của 3?


HS: Số liền trước số 3 là số 2.
Số liền sau số 3 là số 4.


GV: Số 3 có mấy số liền trước? Có mấy
số liền sau?


HS: Chỉ có một.



GV: Tìm số liền trước số 0?
HS: Khơng có số liền trước số 0.


GV: Trong tập hợp số tự nhiên, em có
nhận xét gì về số 0?


HS: Số “0” là phần tử nhỏ nhất trong tập
hợp số tự nhiên.


GV: Tập N có bao nhiêu phần tử?
HS: Tập N có vơ số phần tử
GV: u cầu HS làm ? sgk
HS: Đứng tại chỗ trả lời.


3 ở bên phải điểm 2.
a) a, b N :


- a nhỏ hơn b ta viết:
a < b hoặc b > a.


- a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết:
a b hoặc b a


b) a, b, c N


Nếu a < b và b > c thì a < c.


c) Mỗi số tự nhiên chỉ có 1 số liền sau duy
nhất.



Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1
đơn vị.


d) Số “0” là số tự nhiên nhỏ nhất. Khơng có
số tự nhiên lớn nhất.


e) Tập N có vô số phần tử.
?1:


28; 29; 30
99; 100; 101


<i>IX.</i> Củng cố (10’)
<b>-</b> Tập N và N*.


<b>-</b> Các ký hiệu: ; ; < ; >.
<b>-</b> Số liền trước, liền sau.


<b>-</b> Yêu cầu HS làm BT 6, 7 sgk
<i>X.</i> Dặn dò (2’)


<b>-</b> Học kĩ bài cũ: + Tập hợp N và tập hợp N*


+ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
<b>-</b> Làm bài tập 8, 9, 10 sgk.


<b>-</b> Xem trước bài mới: “Ghi số tự nhiên”.


Ngày soạn: 20.8.2012


Tiết 03: GHI SỐ TỰ NHIÊN GHI SỐ TỰ NHIÊN


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

VII. Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân.
<b>-</b> Nắm vững cách ghi số tự nhiên


<b>-</b> Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.


<b>-</b> Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.
VIII. Kỹ năng:


<b>-</b> Học sinh biết đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30.
IX. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic.


<b>-</b> Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn
J. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


<b>-</b> Nêu vấn đề.


K. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


V. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng các số La Mã từ 1 đến 30, bảng phụ vẽ hình mặt
đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã



VI. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
L. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XI.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
<i>XII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


1/ Viết tập hợp N và N*
2/ Viết tập x N*
3/ Bài tập 8 sgk.


<i>XIII.</i> Nội dung bài mới:
<i>3.</i> Đặt vấn đề: (1’)


Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào?
<i>4.</i> Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (9’)


GV: Giới thiệu các chữ số để ghi tất cả
các số tự nhiên.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Viết số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ
số, 4 chữ số?


HS: 5 là số có 1 chữ số.
42 là số có 2 chữ số.


731 là số có 3 chữ số.
4325 là số có 4 chữ số.


GV: Phân biệt đâu là số, đâu là chữ số?
HS: Trả lời


GV: Chú ý cho HS cách viết số tự
nhiên, phân biệt số với chữ số.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Lấy ví dụ phân tích phân biệt số
với chữ số:


Số
đã


Số
tră


Ch


Số
chụ


Ch


Các


chữ


1. Số và chữ số.


Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;
9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ :


5 : là số có 1 chữ số.
42: là số có 2 chữ số.
731: là số có 3 chữ số.
4325: là số có 4 chữ số.


+ 4325 là 1 số gồm các chữ số 4; 3; 2;
5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cho m
số
hàn
g
tră
m
c
số
hàn
g
chụ
c
số
389


5


38 8 389 9 3,8,


9,5
HS: Theo dõi và ghi nhớ.


Hoạt động 2 (8’)


GV: 1357 là số có 4 chữ số được viết
theo hệ thập phân.


- Bao nhiêu đơn vị làm thành 1 đơn
vị hàng liền trước?


HS: 10 đơn vị làm thành 1 hàng liền
trước


GV: Các chữ số 2 trong số 222 khác
nhau như thế nào?


HS: Chữ số 2 ở hàng trăm gấp 10 lần
chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 2 ở chục
gấp 10 lần chữ số 2 ở hàng đơn vị.


GV: Cho ab và abc em hiểu thế nào
và viết dưới dạng tổng?


HS: ab = a.10 + b ( a 0 )



abc = a.100 + b.10 + c ( a 0 )
GV: Yêu cầu HS làm ? sgk.


HS: Thực hiện


2. Hệ thập phân.
- 10 đơn vị = 1 chục.
- 10 chục = 1 trăm.
- 10 trăm = 1 nghìn.


=>10 đơn vị làm thành 1 hàng liền
trước.


- Cách ghi số như vậy là ghi trong hệ
thập phân (hệ có số 10).


-Mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của
nó trong số đã cho.


Ví dụ: 222 = 200 + 20 +2
= 2.100 + 2.10 + 2
ab = a . 10 + b ( a 0 )


abc = a . 100 + b . 10 + c ( a 0 )
ab : a hàng chục, b hàng đơn vị.


abc : a hàng trăm, b hàng chục, c hàng
đơn vị.


Hoạt động 3 (9’)


GV: Thế kỷ 19 thường viết : XIX;
Đại Hội Quốc Hội khoá 9: IX.
<i>→</i> Cách viết đó là cách viết La Mã.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Giới thiệu 3 chữ số La Mã:
I; V; X.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Dùng I, V, X ghi các số từ 1 đến 12
trên mặt đồng hồ.


HS: Xem và đọc trên mặt đồng hồ.
GV: Hãy viết thêm chữ X vào bên trái
các con số trên (1).


HS: Thực hiện


GV: Viết thêm một chữ X vào bên trái
các con số trên ta được các số La Mã từ
11 đến 20


HS: Ghi nhớ.


GV: Hãy viết hai chữ X vào bên trái các
con số trên (1).


HS: Thực hiện



3. Chú ý


Ngoài cách ghi số như trên, cịn có
những cách ghi số khác, chẳng hạn
cách ghi số La Mã


Chữ số I V X
Giá trị


trong hệ
thập
phân




1 5 10


II = 1 + 1 = 2
III = 1 + 1 + 1 =3
VI = 5 + 1 = 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Viết thêm hai chữ X vào bên trái
các con số trên ta được các số La Mã từ
21 đến 30.


HS: Ghi nhớ.


GV: So sánh vị trí các chữ số La Mã với
vị trí các chữ số trong hệ thập phân với
giá trị của nó.



HS: Các chữ số La Mã khơng phụ thuộc
vào vị trí của nó. Giá trị của nó bằng
tổng các giá trị mỗi chữ.


GV: Nhận xét sự thuận lợi về cách ghi
số trong hệ La Mã với cách ghi số trong
hệ thập phân.


HS: Cách ghi số trong hệ La Mã không
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ
thập phân.


<i>XIV.</i> Củng cố (10’)


- Cần chú ý gì khi viết các số tự nhiên.
- Hãy phân biệt số và chữ số.


- Hệ thập phân có đặc điểm gì?
- Nêu cách ghi số La Mã.


- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 15.
<i>XV.</i> Dặn dò (2’)


- Nắm vững kiến thức cũ: +) Số và chữ số.
+) Hệ thập phân.
+) Cách ghi số La Mã.


- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 sgk.



- Chuẩn bị bài mới: “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”.


Ngày soạn: 25.8.2012
Tiết 04: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON


M. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
X. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> Hiểu được tập hợp con của một tập hợp thơng qua thơng qua một số ví dụ đơn
giản.


XI. Kỹ năng:


<b>-</b> Học sinh đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
<b>-</b> Biết các cách viết một tập hợp.


XII. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic.


N. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
<b>-</b> Nêu vấn đề.


O. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


VII. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ hình 11.
VIII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.



P. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XVI.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
<i>XVII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


1/ Viết tập hợp:
a) Các số tự nhiên
b) Các số tự nhiên x < 5


c) Các số tự nhiên x | 18 < x < 20
d) Các số tự nhiên x chẵn | 18 < x < 20
<i>XVIII.</i>Nội dung bài mới:


<i>5.</i> Đặt vấn đề: (1’)


Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
<i>6.</i> Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (12’)


GV: Mỗi tập hợp A, B, C, N có bao
nhiêu phần tử?


HS: A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1; 2; 3; …; 100} có 100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3 . . .} có vơ số phần tử


GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2


HS: - D = {0} có 1 phần tử.
- E = {bút; thước} có 2 phần tử


- H = {x N | x 10} có 11 phần
tử


GV: Giới thiệu tập hợp rỗng.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Vậy, một tập hợp có bao nhiêu
phần tử?


HS: Trả lời


1. Số phần tử của một tập hợp.
Cho các tập hợp


A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1; 2; 3; …; 100} có 100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3 . . .} có vơ số phần tử


Chú ý:


- Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng


- Ký hiệu 


Ví dụ :


K = {x  N | x + 5 = 2}
K = 


Một tập hợp có thể có một phần tử, có
nhiều phần tử, có vơ số phần tử, cũng
có thể khơng có phần tử nào.


Hoạt động 2 (14’)
GV: Treo bảng phụ hình 11
Cho hai tập hợp: E = {x, y}


2. Tập hợp con.
Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

F = {x, y, c, d}
Em có nhận xét gì về các phần tử của
hai tập hợp?


HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều
thuộc tập hợp F.


GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp
con của tập hợp F.


HS: Chú ý


GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B?



HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi
là tập hợp con của tập hợp B .


GV: Lấy ví dụ minh họa.
HS: Chú ý


GV: Yêu cầu HS làm ?3


Cho ba tập hợp: M = {1; 5}
A = {1; 3; 5}; B = {5; 1; 3}


Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ
giữa hai trong ba tập hợp trên?


HS: M  A; M  B; A  B; B  A.
GV: Chú ý ở ?3 ta có A  B và B 
A. Nếu xảy ra trường hợp như vậy ta
nói tập hợp A bằng tập hợp B, hay hai
tập hợp A và B bằng nhau.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS: Nếu A  B và B  A thì ta nói A
và B là hai tập hợp bằng nhau.


F = {x, y, c, d}
E  c F



 x
 y  d


Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là
tập hợp con của tập hợp B .


ký hiệu : A  B hay B  A
Đọc là :


A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A
được chứa trong B, hoặc B chứa A.
?3


M = {1; 5}; A = {1; 3; 5};
B = {5; 1; 3}


Ta có:


M  A; M  B; A  B; B  A.


* Chú ý:


Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B
là hai tập hợp bằng nhau.


Kí hiệu: A = B
<i>XIX.</i> Củng cố (10’)



<b>-</b> Thế nào là tập hợp rỗng?


<b>-</b> Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
<b>-</b> Thế nào là tập hợp con?


<b>-</b> Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
<b>-</b> HS lên bảng làm bài tập 16, 17.
<i>XX.</i> Dặn dò (2’)


<b>-</b> Nắm vững kiến thức cũ: Tập hợp rỗng; số phần tử của tập hợp; tập hợp con; hai
tập hợp bằng nhau.


<b>-</b> Làm bài tập 18, 19, 20 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 25.8.2012
<i>Tiết 05: LUYỆN TẬP</i>


Q. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XIII. Kiến thức:


<b>-</b> Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp, phân biệt được các tập hợp N và N*<sub>,</sub>


tập hợp con.


<b>-</b> Học sinh biết phương pháp tính số phần tử của các tập hợp có nhiều phần tử dưới
dạng các số có tính quy luật; số chẵn liên tiếp, số lẻ liên tiếp, số tự nhiên qua các
bài tập 21, 22, 23 từ đó rút ra cơng thức tổng qt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>-</b> Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng hai
cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.


<b>-</b> Biết sử dụng thành thạo các ký hiệu  và  ;  và .
<b>-</b> Xác định chính xác số phần tử của một tập hợp.


XV. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic.


R. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
<b>-</b> Luyện tập.


<b>-</b> Hoạt động nhóm.
S. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
IX. Giáo viên: Sgk, giáo án.


X. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
T. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XXI.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
<i>XXII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


Cho A = {10; 11; 12; ...; 99}
B = {10; 12; 14; ...; 98}
C = {11; 13; 15; ...; 99}


a) Dùng kí hiệu để chỉ rõ tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp cịn lại.
b) B có là tập hợp con của C không?



c) Chỉ ra tập hợp con có 1 phần tử của A mà khơng là tập con của B.
d) Cho ví dụ về 2 tập hợp bằng nhau.


<i>XXIII.</i>Nội dung bài mới:
<i>7. Đặt vấn đề: (1’)</i>


Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vơ số phần tử, cũng có thể
khơng có phần tử nào. Khi các tập hợp có các phần tử đó có cùng đặc tính, muốn
tính số phần tử ta làm thế nào?


<i>8.</i> Triển khai bài dạy


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (8’)


GV: Giới thiệu cách tính số phần tử
của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b
có b – a + 1 phần tử. Hãy tính số phần
tử của tập hợp B = {10; 11; 12; …; 99}
HS: Tập hợp B = {10; 11; 12; …; 99}
có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.


1. Bài 21 (sgk)


- Tập hợp A = {8; 9; 10; …; 20}


có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)
* Tổng quát:


Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b – a + 1 phần tử.


- Tập hợp B = {10; 11; 12; …; 99} có
99 – 10 + 1 = 90 phần tử.


Hoạt động 2 (9’)


GV: Nhắc lại dấu hiệu số chẵn, số lẻ.
- Số chẵn là số tự nhiên có tận cùng là
0, 2, 4, 6, 8.


- Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận
cùng là 1, 3, 5, 7, 9.


- Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn
kém nhau 2 đơn vị.


2. Bài 22 (sgk)


a) Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10:
C = {0; 2; 4; 6; 8}


b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10
nhưng nhỏ hơn 20:


L = {11; 13; 15; 17; 19}



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Dựa vào tính chất đó hãy lên bảng
làm bài tập 22 sgk?


HS: Hai em lên bảng thực hiện.


A = {18; 20; 22}


d) Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong
đó số lớn nhất là 31:


B = {25; 27; 29;31}
Hoạt động 3 (9’)


GV: Giới thiệu cách tính số phần tử
của tập hợp các số chẵn (hoặc lẻ) liên
tiếp.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Đưa thêm một số ví dụ nữa và cho
HS thấy cách tính.


HS: Chú ý theo dõi.


GV: Qua các ví dụ em hãy rút ra cơng
thức tính số phần tử của các số chẵn
(hoặc lẻ) liên tiếp?



HS: Trả lời


GV: Hãy tính số phần tử của các tập
hợp sau:


D = {21; 23; 25; …; 99}
E = {32; 34; 36; …; 96}
HS: Hai em lên bảng tính.


3. Bài 23 (sgk)


- Tập hợp C = {8; 10; 12; …; 30} có
(30 – 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).


<i>Tổng quát:</i>


- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ
n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.


- Tập hợp D = {21; 23; 25; …; 99} có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)


- Tập hợp E = {32; 34; 36; …; 96} có
(96 – 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử).


<i>XXIV.</i>Củng cố (10’)



<b>-</b> Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.


<b>-</b> Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
<b>-</b> Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.


<b>-</b> Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?
<b>-</b> Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số?
<b>-</b> Có bao nhiêu số có 3 chữ số?
<i>XXV.</i> Dặn dò (2’)


<b>-</b> Học kĩ bài cũ: Số phần tử của một tập hợp; Tập hợp con; Cách tính số phần tử
của một tập hợp.


<b>-</b> Làm bài tập 25, 25 sgk.


<b>-</b> Xem trước bài “Phép cộng và phép nhân”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

U. MỤC TIÊU:


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XVI. Kiến thức:


<b>-</b> Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
XVII. Kỹ năng:


<b>-</b> Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải tốn nhanh chóng.


XVIII. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.


<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic.


V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
<b>-</b> Luyện tập.


<b>-</b> Hoạt động nhóm.
W.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XI. Giáo viên: Sgk, giáo án, máy tính bỏ túi.


XII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.
X. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XXVI.</i>Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)


<i>XXVII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


Kiểm tra bài tập 30:


Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18


<i>XXVIII.</i> Nội dung bài mới:


<i>9.</i> Đặt vấn đề: (1’)


Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán
như thế nào?


<i>10.Triển khai bài dạy</i>



HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (9’)
GV: Hướng dẫn câu a:


- Nhóm các số hạng sao cho các nhóm
được trịn chục hoặc trịn trăm. Ví dụ:
135 + 360 + 65 + 40


= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600


HS: Chú ý theo dõi và ghi nhớ.


GV: Tương tự, bây giờ cả lớp chia làm
ba nhóm thực hiện câu b và c.


HS: Chia làm ba nhóm thực hiện
khoảng 5 phút sau đó từng nhóm trình
bày bài làm của mình.


1. Bài tập 31:
Tính nhanh:


a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)


= 600 + 340 = 940


c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30
= (20 + 30) + . . . +(24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Hoạt động 2 (8’)


GV: Hướng dẫn cách tính nhanh tổng
97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất
kết hợp của phép cộng:


97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16


= 100 + 16 = 116


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: Theo dõi và ghi nhớ


GV: Bằng cách làm tương tự hãy tính
nhanh các tổng ở câu a và b?


HS: Hai em lên bảng thực hiện.


Các HS khác làm bài vào vở và quan
sát, nhận xét bài làm của bạn.


a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41



= 1000 + 41 = 1041


b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)


= 35 + 200 = 235
Hoạt động 3 (9’)


GV: Đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới
thiệu các nút trên máy tính.


HS: Quan sát và ghi nhớ.


GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng như
trang 18 (SGK).


GV: Tổ chức trị chơi: Dùng máy tính
tính nhanh các tổng (bài 34(c) SGK).
Luật chơi: mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1
dùng máy tính lên bảng điền kết quả
thứ 1. HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên
tiếp cho đến kết quả thứ 5.


Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được
thưởng điểm cho cả nhóm.


HS: Thực hiện.


3. Bài tập 34:



1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593


1534 + 217+217+217 = 2185


Củng cố (10’)


<b>-</b> GV đưa tranh nhà bác học Đức Gau - Xơ, yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa
biết: “Cậu bé giỏi tốn”.


<b>-</b> Tính giá trị các biểu thức:
A = 1 + 3 + 5 + 7 + … + 2011
B = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 2010
Dặn dò (2’)


<b>-</b> Học kĩ bài cũ: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
<b>-</b> Làm bài tập 35, 36, 37 sgk.


<b>-</b> Chuẩn bị máy tính bỏ túi và bài tập cho tiết sau tiếp tục “Luyện tập”.


Ngày soạn: 4.9.2012
Tiết 08: LUYỆN TẬP 2


Y. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>-</b> Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
XX. Kỹ năng:



<b>-</b> Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các
bài tập tính nhẩm, tính nhanh.


<b>-</b> Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán.
<b>-</b> Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.


XXI. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy logic.


Z. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
<b>-</b> Luyện tập.


<b>-</b> Hoạt động nhóm.


AA. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XIII. Giáo viên: Sgk, giáo án, máy tính bỏ túi.


XIV. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.


BB. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XXIX.</i>Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
<i>XXX.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


1)Cho biết các tính chất của phép nhân, hãy viết cơng thức và phát biểu.
2) Vận dụng tính nhẩm * 15 . 2 . 6 = ?



* 45 . 6 = ?
* 25 . 3 + 25 . 7 = ?
<i>XXXI.</i>Nội dung bài mới:


<i>11.Đặt vấn đề: (1’)</i>


Vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân các số tự nhiên vào tính nhẩm, tính
nhanh như thế nào?


<i>12.Triển khai bài dạy</i>


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (7’)


GV: Hãy trao đổi nhóm làm bài 35, tìm
tích bằng nhau mà khơng cần tính tốn.
HS: 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18.


GV: Vận dụng tính chất nào của phép
nhân để có kết quả trên?


HS: Áp dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.


1. Bài tập 35:


* 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
* 4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18.



Hoạt động 2 (10’)


GV: Có thể tính nhẩm tích 45 . 6 bằng
cách:


- Áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân:


45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3
= 90 . 3 = 270.


- Áp dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng:


45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6


2. Bài tập 36:


a) 15 . 4 = (15 . 2) . 2
= 30 . 2 = 60
25 . 12 = 25 . 4 . 3
= 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . 8 . 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

= 240 + 30 = 270.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Tương tự như vậy, bây giờ chia


lớp thành ba nhóm thực hiện bài tập 36
sgk khoảng 5 phút?


HS: Chia nhóm và hoạt động. Sau đó
từng nhóm lên trình bày bài của mình.


b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2)
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . (10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 1
= 340 + 34 = 374.
Hoạt động 3 (9’)


GV: Áp dụng tính chất:
a(b - c) = ab - ac


ta có thể tính nhẩm một số bài tốn:
Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1)
= 1300 – 13 = 1287
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Tương tự như vậy hãy làm bài tập
37 sgk?


HS: Ba HS lên bảng thực hiện. Các HS
còn lại làm bài vào vở và chú ý nhận
xét bài làm của bạn.


3. Bài tập 37:



a) 16 . 19 = 16 (20 -1) = 1620 - 161
= 320 - 16 = 340


b) 46 . 99 = 46 . (100 - 1)
= 46 . 100 - 46 . 1
= 4600 - 46 = 4554


Củng cố (10’)


<b>-</b> Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi thơng qua bài tập 38.
<b>-</b> Tìm x biết: * (15 - x ) + 15 = 0


* (15 - x ) . 15 = 15


- Nêu tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên?
Dặn dò (2’)


<b>-</b> Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.


<b>-</b> Xem kĩ các bài tập đã làm, nhất là dạng tốn tính nhẩm và tính nhanh.
<b>-</b> Làm bài tập 39, 40 sgk.


<b>-</b> Xem kĩ trước bài: “Phép trừ hai số tự nhiên”.


Ngày soạn: 12.9.2011
Tiết 09: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA


CC. MỤC TIÊU:



Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XXII. Kiến thức:


<b>-</b> Biết trừ nhẩm các số có hai chữ số.


<b>-</b> Biết chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số.


XXIII. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.


<b>-</b> Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia khơng
q ba chữ số.


XXIV. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn tư duy logic.


DD. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


<b>-</b> Nêu vấn đề.
<b>-</b> Hoạt động nhóm.


EE. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XV. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ.
XVI. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.


FF. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



<i>XXXII.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)


<i>XXXIII.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


Tính : 12 - 8 = ? 12 : 3 = ?
Tìm x biết : 5 - x = 2 ; 12 : x = 6


<i>XXXIV.</i> Nội dung bài mới:


<i>13.Đặt vấn đề: (1’)</i>


Tìm x N / 15 : x = 6 ; 5 - x = 12.


Như vậy để kết quả phép trừ và phép chia thuộc tập số tự nhiên thì cần phải có điều
kiện gì? Bài học hơm nay sẽ giải quyết vấn đề đó.


<i>14.Triển khai bài dạy</i>


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (11’)
GV: a – b = c (a, b, c N)


Các số a, b, c có tên gọi là gì trong
phép trừ?


HS: a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu.
GV: Tìm x N : 2 + x = 5
6 + x = 5


HS: 2 + x = 5 => x = 3


6 + x = 5 (khơng có số tự nhiên
nào để 6 + x = 5)


GV: Tìm x ta làm phép tính gì?
HS: Tìm x ta làm phép trừ:


GV: Cho a, b N. Nếu x N / b + x
= a. Thì ta có phép tính gì để tìm x?
HS: x = a – b


GV: Giới thiệu cách tính trên tia số
HS: Theo dõi


GV: Dựa vào tia số hãy tìm hiệu:
6 - 6 = ?


5 - 6 = ?
HS: Trả lời


GV: Qua các ví dụ hãy làm ?1
HS: Trả lời


1. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c (a, b, c N)
a : số bị trừ;


b : số trừ;
c : hiệu.



Ví dụ: 2 + x = 5 => x = 3 vì 2 + 3 = 5
(5 – 2 = 3)


6 + x = 5 (khơng có số tự nhiên nào
để 6 + x = 5 hay 5 không trừ được 6).
* Cho 2 số tự nhiên a, b ; nếu x N
sao cho b + x = a ta có phép trừ: a – b
= x.


?1


- a - a = 0 ;
- a - 0 = a ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động 2 (15’)
GV: a, b, d N: a : b = d (b 0)
Tên gọi của a, b, d trong phép chia?
HS: a là số bị chia; b là số chia; d là
thương.


GV: Tìm x (x N) để 5 . x = 12
3 . x = 12
GV: Tìm x ta làm phép tính gì?
HS: Phép tính chia.


GV: Khi nào a chia hết cho b?


HS: a, b N ; b 0 ; nếu x N sao
cho b . x = a thì ta nói a chia hết cho b


và ta có phép chia hết a : b = x.


GV: Yêu cầu HS làm ?2


HS: 0 : a = 0 ; a : a = 1 ; a : 1 = a
GV: Thực hiện phép tính: 12 : 3 và 12
: 5


HS: Thực hiện.


GV: 12 : 3 và 12 : 5 phép chia nào là
chia hết, không hết.


HS: 12 : 3 là phép chia hết.
12 : 5 là phép chia có dư.


GV: Tìm số bị chia 12 trong phép chia
12 cho 3 và 12 cho 5 ta làm thế nào?
HS: Trả lời.


GV: Hãy phát biểu tổng quát khi chia
số tự nhiên a cho số tự nhiên b?


HS: Trả lời


GV: Hãy trao đổi nhóm thực hiện ?3
Giáo viên kẻ 3 tờ ?3


HS: Ba nhóm thực hiện rồi nhận xét
kết quả giữa các nhóm:



2. Phép chia hết và phép chia có dư:
a, b, d N: a : b = d (b 0)


a là số bị chia ;
b là số chia;
d là thương;


5 . x = 12 => x = 12 : 5 N, khơng
có số tự nhiên x để 5 . x = 12


3 . x = 12 => x = 12 : 3 = 4


a, b N ; b 0 ; nếu x N sao cho
b . x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta
có phép chia hết a : b = x.


?2


a) 0 : a = 0 ;
b) a : a = 1 ;
c) a : 1 = a


Xét hai phép chia sau:


12 3 12 5
0 4 2 2


* 12 = 3 . 4 ; 12 = 5 . 2 + 2
Tổng quát:



a, b, q, r N, b 0:
a = b . q + r ( 0 r < b).
- Nếu r = 0 thì a chia hết cho b.


- Nếu r 0 thì a khơng chia hết cho
b.


Củng cố (10’)


<b>-</b> Điều kiện có hiệu a - b là a b.


<b>-</b> a, b, q N / a chia hết cho b 0 nếu a = b . q.


<b>-</b> Trong phép chia có dư : a = b . q + r (0 r < b) ; b 0.


<b>-</b> Số bị chia bao giờ cũng khác 0; số dư bao giớ cũng nhỏ hơn số chia.
<b>-</b> Làm bài tập 44 sgk.


Dặn dò (2’)


<b>-</b> Nắm vững kiến thức vừa học: Điều kiện thực hiện phép trừ; điều kiện thực hiện
phép chia; phép chia hết; phép chia có dư.


<b>-</b> Làm bài tập 41, 42, 43, 45, 46 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 17.9.2011
Tiết 10: LUYỆN TẬP 1


GG. MỤC TIÊU:



Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
XXV. Kiến thức:


<b>-</b> Nắm vững kiến thức phép trừ hai số tự nhiên, điều kiện để có phép trừ.
<b>-</b> Nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư.


XXVI. Kỹ năng:


<b>-</b> Giải thành thạo các bài toán, nhất là các bài tốn tính nhẩm.
<b>-</b> Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.


XXVII. Thái độ:


<b>-</b> Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>-</b> Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.


HH. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:


<b>-</b> Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ


XVII. Giáo viên: Sgk, giáo án, mấy tính bỏ túi, hệ thống bài tập.


XVIII. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
JJ. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<i>XXXV.</i> Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)



<i>XXXVI.</i> Kiểm tra bài cũ: (5’)


Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 7x – 8 = 713


b. 8(x – 3) = 0
c. 0 : x = 0


<i>XXXVII.</i> Nội dung bài mới:


<i>15.Đặt vấn đề: (1’)</i>


Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán như thế nào?
<i>16.Triển khai bài dạy</i>


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: (9’)
GV: Tìm số tự nhiên x, biết:
(x – 35) – 120 = 0.


HS: Quan sát đề toán.


GV: Trước tiên ta hãy tìm số bị trừ x –
35. Hãy suy ra x – 35 = ?


HS: x – 35 = 120
GV: Từ đó hãy tính x?
HS: x = 120 + 35 = 155.



GV: Tương tự như vậy, hãy thực hiện
tiếp câu b và c bài tập 47.


HS: Hai em lên bảng tìm x, các HS
khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét
bài làm của bạn.


1. Bài tập 47:
Tìm x


a) (x – 35) – 120 = 0


x – 35 = 0 + 120 = 120
x = 120 + 35 = 155


b) 124 + (upload.123doc.net – x) =
217


upload.123doc.net – x = 217 –
124 = 93


x = upload.123doc.net – 93 =
25


c ) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82 = 74
x = 74 – 61 = 13


Hoạt động 2 (9’)



GV: Ta có thể tính nhẩm các tổng bằng
cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở
số hạng kia cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4)
= 53 + 100 = 153


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Tương tự như vậy hãy tính nhẩm:
35 + 98; 46 + 29 ?


HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS
khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét
bài làm của bạn.


2. Bài tập 48:
Tính nhẩm :


35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100


= 133


46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30


= 75


Hoạt động 3 (8’)



GV: Ta có thể tính nhẩm bằng cách
thêm vào số bị trừ và số trừ cùng số
thích hợp.


Ví dụ: 15 – 98 = (135 + 2) - (98 + 2)


3. Bài tập 49:


321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

= 137 – 100 = 37.
HS: Chú ý và ghi nhớ.


GV: Tương tự như vậy hãy tính nhẩm:
321 – 96 ; 1354 – 997.


HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS
khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét
bài làm của bạn


1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3)
= 1357 – 1000


= 357


<i>XXXVIII.</i> Củng cố (10’)


<b>-</b> Để giải nhanh chóng và chính xác một bài tốn cần phải quan sát và nhận xét đề
bài kỹ lưỡng.



<b>-</b> Điều kiện dể thực hiện phép trừ?


<b>-</b> Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện phép trừ. Chia lớp thành
các nhóm thực hành sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện bài tập 50.


<i>XXXIX.</i> Dặn dò (2’)


<b>-</b> Nắm vững kiến thức: phép trừ và phép chia.
<b>-</b> Xem lại kĩ các bài tập đã giải.


<b>-</b> Làm bài tập 52, 53, 54, 55 sgk.


</div>

<!--links-->

×