Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 15, Bài 13: Công cơ học - Năm học 2009-2010 - Trần Hữu Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.57 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Trần Hữu Tường Vật lý 8 Tiết 15. Trường PTDT Nội Trú Ngày soạn: 21.11.2009 Ngày dạy: 25.11.2009. BÀI 13 CÔNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 2. Kỹ năng: - Phân tích lực thực hiện công. - Tính công cơ học. 3. Thái độ: - Có hứng thú, ham thích tìm tòi liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ con bò kéo xe; vận động viên cử tạ; máy xúc đất đang làm việc. III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) - Học sinh 1: Hãy cho biết điều kiện để vật nổi, vật lơ lững và vật chìm? Trả lời câu C5? - Học sinh 2: Chữa bài tập 12.2 trong sách bài tập. * Tổ chức tình huống học tập: Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng người nông Bài 13 dân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi CÔNG CƠ HỌC học, con bò đang kéo xe … đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là “công cơ học”. Vậy công cơ học là gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học (15’) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 1. nhận I. Khi nào có công cơ học. 1. Nhận xét xét. - Giáo viên thuyết trình và nhấn mạnh lại: Ví dụ 1: con bò kéo với lực kéo F > 0 và Ví dụ 1: con bò kéo với lực kéo F > 0 và quảng quảng đường đi của xe s > 0, phương đường đi của xe s > 0, phương của lực kéo trùng của lực kéo trùng với phương chuyển với phương chuyển động  con bò đã thực hiện động  con bò đã thực hiện công cơ 46 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDT Nội Trú công cơ học. Ví dụ 2: người lực sĩ đỡ quả tạ đứng yên tác dụng vào quả nặng một lực nâng lớn Fn lớn, quảng đường dịch chuyển của quả tạ s = 0  người lực sĩ không thực hiện công cơ học. - Từ sự phân tích ở trên, yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì có công cơ học? - Học sinh: muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. - Gọi 3 học sinh nhắc lại cho học sinh nhớ kiến thức. - Giáo viên đưa ra ví dụ: một người vát 1 bao lúa đi từ nhà ra ngoài sân, một em học sinh đang ngồi học. - Yêu cầu học sinh cho biết ví dụ nào có công cơ học và ví dụ nào không có công cơ học? - Học sinh: người vát 1 bao lúa từ nhà ra sân  có công cơ học. Em học sinh đang ngồi học  không có công cơ học. - Yêu cầu học sinh suy nghỉ câu C2 và trả lời. - Giáo viên cho học sinh trả lời từng ý: + Chỉ có công cơ học khi nào? + Công cơ học của lực là gì? + Công cơ học gọi tắt là gì? - Yêu cầu cá nhân học sinh làm câu C3. - Yêu cầu học sinh phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp. Trường hợp a: + Có lực tác dụng F > 0 + Có chuyển động s > 0  người có sinh công cơ học. Trường hợp b: + Ngồi học bài  s = 0  Công cơ học bằng 0. Trường hợp c: + Lực tác dụng F > 0 + Quảng đường dịch chuyển s > 0  Có công cơ học. Trường hợp d: + Lực tác dụng F > 0 + Quảng đường dịch chuyển s > 0  Có công cơ học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại: khi nào vật thực 47 Lop8.net. Giáo viên: Trần Hữu Tường học. Ví dụ 2: người lực sĩ đỡ quả tạ đứng yên tác dụng vào quả nặng một lực nâng lớn Fn lớn, quảng đường dịch chuyển của quả tạ s = 0  người lực sĩ không thực hiện công cơ học. C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.. 2. Kết luận: C2: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời - Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật) - Công cơ học thường được gọi tắt là công. 3. Vận dụng C3: a. Có công cơ học b. Không có công cơ học. c. Có công cơ học d. Có công cơ học C4: a. Lực của đầu tàu thực hiện công cơ học. b. Trọng lực thực hiện công cơ học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTDT Nội Trú Giáo viên: Trần Hữu Tường hiện công? c. Người công nhân thực hiện công cơ - Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu C4. học. * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học (15’) - Học sinh nghiên cứu tài liệu rút biểu thức tính II. Công thức tính công 1. Công thức tính công cơ học. công cơ học. - Yêu cầu học sinh giải thích các đại lượng có * Biểu thức: trong biểu thức. - Yêu cầu học sinh nêu đơn vị của các đại A = F.s lượng có trong biểu thức và tìm ra đơn vị của Trong đó: công. - Giáo viên chú ý học sinh: Vật chuyển dời A là công của lực F phải theo phương của lực thì mới được gọi là s là quãng đường vật dịch chuyển công cơ học. F là lực tác dụng vào vật. - Giáo viên thuyết trình và cung cấp thông tin * Đơn vị: Khi F = 1N, s = 1m thì A = 1N.1m phần chú ý cho học sinh: + Nếu vật chuyển dời không theo phương của = 1Nm. lực thì công được tính bằng một công thức khác Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J. 1J = 1Nm sẽ học ở lớp trên. + Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc * Chú ý: với phương của lực thì công của lực đó bằng 0. + Nếu vật chuyển dời không theo - Giáo viên vẽ hình một số ví dụ cho học sinh phương của lực thì công được tính bằng quan sát. một công thức khác sẽ học ở lớp trên. + Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0. 2. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và làm các F câu hỏi trong phần vận dụng. - Yêu cầu học sinh làm câu C5 vào trong vở v bài tập và lên bảng trình bày. C5 - Gọi học sinh lên bảng làm, các học sinh dưới F = 5000N lớp chú ý nhận xét bài làm của bạn. s = 1000m A=? Giải A = F.s = 5000.1000 = 5.106 J C6: m = 2kg  P = 20N h = 6m A=? Giải A = F.s = 20.6=120J C7* Phương của trọng lực vuông góc 48 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên: Trần Hữu Tường với phương chuyển động nên AP = 0 * Hoạt động 4: Củng cố - hướng dẫn về nhà (10’) - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố: + Thuật ngữ công cơ học được sử dụng khi nào? + Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực? + Đơn vị của công là gì? * Hướng dẫn về nhà: + Học bài và nắm được:  Thuật ngữ công cơ học được dùng khi nào? Cho ví dụ về các trường hợp lực sinh công cơ học và lực không sinh công cơ học?  Công thức tính công? Đơn vị? + Làm các bài tập 13.1 đến 13.4 trong sách bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài 13.5: Lực hơi nước tác dụng lên pittông là: Trường PTDT Nội Trú. p. F  F  p.S S. Gọi h là quãng đường dịch chuyển của pittông thì thể tích của xilanh giữa 2 vị trí AB và A’B’ là V = S.h  h . V S. Do đó công của hơi nước đẩy pittông là A  F .h  p.S .. V  p.V S. - Yêu cầu học sinh đổi đơn vị cho phù hợp và thay số vào. + Chuẩn bị Bài 14 Định luật về công. 49 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×