Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an tuan 18 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.38 KB, 21 trang )

TUẦN 18:
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:
Tập đọc : ÔN TẬP : Tiết 1
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảycác bài tập đọc đã học;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,
đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 1
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài;nhận biết được các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên ,tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy - học :
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng việt 4, tập 1 ( gồm
cả văn bản thông thường).
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuàn 18 : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 17 tuần học của HKI.
- Giới thiệu MĐ,YC của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp) :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS
trả lời.
- GV cho điểm trong hướng dẫn của Bộ
Giáo Dục và Đào tạo. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi
bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1,2 phút.
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

3. Bài tập 2 : ( Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "


Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều".)
- HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng thả
diều
Trính Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thủy"
Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật
lịch sử Việt Nam
Bạch thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có
chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì
khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ
đại
Lê - ô - nác - đô la Vin -
xi
Người tìm đường
lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi - ôn- cốp - xki kiên trì theo đuổi
ước mơ, đã tìm được đường lên các
vì sao.
Xi - ô - cốp - xki
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1
( 1995)

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ,
đã nỗi danh là người văn hay chữ
Cao Bá Quát
tốt.
Chú đất Nung
( phần 1 -2 )
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong
lửa đã thành người mạnh mẽ, hữu
ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp
nước sút bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn
"Ba cá Bống"
A - lếch - xây
Tôn - xtôi
Bu - ra - ti - nô thông minh, mưu trí
đã moi đựa bí mật về chiếc chìa
khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu - ra - ti - nô
Rất nhiều mặt
trăng (Phần 1 -2)
Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa có khuyết điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu
về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3:
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn
giản.
I. Chuẩn bị:
-sgk, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng
làm bài tập 1,4 VBT .
Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài học hôm
nay giúp các em biết dấu hiệu chia hết
cho 9.
HĐ1: Tìm các số chia hết cho 9
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm các
số chia hết cho 9 và không chia hết cho
9.
- Giáo viên ghi thành hai cột lên bảng.
- Em đã tìm ra các số chia hết cho 9 như
thế nào?
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9:
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm
giống nhau của các số chia hết cho 9 đã
tìm được.
-Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến.

- Học sinh đọc và phát biểu ý kiến.
- Học sinh tính tổng các chữ số của từng số:
VD: 27 2 + 7 = 9
81 8 + 1 = 9
54 5 + 4 = 9
của từng số chia hết cho 9.
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số
của các số chia hết cho 9?
+ Các số chia hết cho 9 thì có tổng các
chữ số cũng chia hết cho 9
- Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 9.
- Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số
của các số không chia hết cho 9.
- Tổng các chữ số của các số này có chia
hết cho 9 không?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận dấu
hiệu chia hết cho 9
HĐ3:. Luyện tập thực hành:
Bài1/97: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích
vì sao các số đó không chia hết cho 9
Bài 2: Yêu cầu học sing tự làm bài
- Nêu các số không chia hết cho 9 và giải
thích vì saosố đó không chia hết cho 9
- Nhận xét và cho điểm học sinh
3. Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại KL chia hết
cho 9- -Nhận xét tiết học
-Về học thuộc KL dấu hiệu chia hết cho

9 và làm bài tập 3,4(SGK)các bài tập 1,
2, 3, 4, 6 VBT. Chuẩn bị bài dấu hiệu
chia hết cho 3.
873 8 + 7 + 3 = 18
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm vào vở nháp
- Tổng các chữ số của các số này không chia
hết cho 9
- Học sinh rút ra kết luận và đọc kết luận
trong sách giáo khoa trang 97
- Học sinh tự làm bài miệng
- Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643,
29385 vì các số này có tổng các chữ số chia
hết cho 9
- Học sinh làm bài vào vở -1 em làm vào
bảng phụ :
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853,
5554, 1097 vì tổng các chữ số của số này
không chia hết cho 9
+ Số 96 9 + 6 = 15; 15 : 9 = 1 dư 6 các số
còn lại tính như trên

Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1,2: Luyện toán
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 2, 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:

Bài 1: Đặt tính và tính:
a. 369 :18 2169 : 314
b. 23 520 : 56 13 870 : 45
- HS làm vào bảng con.
- HS nêu cách thực hiện?
Bài 2: Tìm X:
a. 75 x X = 1800 b. 1855 :X = 35
- HS làm vào nháp.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a.1999 x 253 + 8910 : 495
b. 8700 : 25 : 4
- HS làm vào vở.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
Bài 4: Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1 m
2
nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 10 500 viên
gạch loại đoa thì lát được bao nhiêu mét?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở.
- Trình bày bài làm?
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Lịch sử: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
(Đề do khối trưởng ra)
Tiết 4: Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I.
I/Mục đích:

-Biết hiếu thảo quan tâm chăm sóc ông, bỡ,cha, mẹ.Giúp ông bà cha mẹ những công việc
phù hợp.
-Biết ơn thầy cô giáo, làm cho tình cảm thầy trò luôn gắn bó.
-Biết ý nghĩa của yêu lao động.
II/Đồ dùng dạy học: Thẻ hoa, bảng nhóm, bảng phụ, bút lông .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của gi áo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Yêu lao động.
H1: Yêu lao động giúp chúng ta như thế nào ?
H2: Nêu những biểu hiện nào là yêu lao
động?
-GV nhận xét +ghi điểm
B.Bài mới: 1. giới thiệu:
H1: Sau khi K.T.G.H.K.I các em đã học
những bài học nào?
-GV treo bảng phụ có nội dung cần ôn tập lên
1HS
1HS
Lớp nhận xét.
1, 2 HS trả lời
bảng.
1/Hiếu thảo với ông, bà, cha , mẹ.
2/Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
3/Yêu lao động.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi: T1 đúng
các H1 sau:
GV treo bảng phụ:
H1: Theo em , việc làm nào là hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ?
H2: Em hãy kể những việc đã làm thể hiện sự

hiếu thảo với ông bà, cha , mẹ?
H3: Vậy khi ông, bỡ, cha mẹ bị ốm, mệt,
chúng ta phải làm gì?
H4: Khi ông bà, cha , mẹ đi xa về, ta phải làm
gì?
H5: Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà,
cha mẹ không?
H6: Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông,
bỡ,cha, mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo
với ông bà, cha me , chuyệ gì sẽ xảy ra?
- GV chốt ý: các em cần phải biết hiếu thảo
ông bà, cha mẹ ăng cách quan , tâm giúp đơ
ông bà những viêc vừa sức, chăm sóc ông bà,
cha mẹ cần nhắc nhơ biết làm ông bà vui
lòng.Như vậy gia đình chúng ta luôn luôn vui
vớ, hoà thuận , hạnh phúc .
Hoạt động 2: Trò chơi thẻ hoa (Chọn đúng,
sai )
-GV treo bảng phụ có các tình huống sau:
-Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng
biết ơn đối với các thầy, cô giáo:
a/chăm chỉ học tập (Đ)
b/Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây
dựng bài (Đ)
c/Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học(S)
d/ Tích cực tham gia các hoạt đông của lớp
(Đ)
đ/ Lễ phép cới thầy giáo, cô giáo (Đ)
e/Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp
ngày Nhà giáo Việt Nam (Đ)

g/ chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc
khó khăn (Đ)
H2: Ngoài những việc trên, theo em còn cần
làm những việc gì khác đẻ bày tỏ lòng biết ơn
1HS
1HS
1HS
1HS
2HS
-HS lắng nghe
-HS chuẩn bị hoa S, Đ.
-Hs đưa thẻ hoa.
-Cả lớp trả lời
-Lớp nhận xét bổ sung.
đối với thầy giáo, cô giáo?
-GV cho HS giải thích từng câu -GV bổ sung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4:
-Nhóm 1: Nêu những biểu hiện của yêu lao
động?
Nhóm 2;3 : Đóng tiểu phẩm, hoặc kứ, nêu
những câu ca dao, tục ngợ, thành ngữ nói về ý
nghĩa, tác dụng của lao động?
-Nhóm 4: Các em mơ ước khi lớn lên sẽ làm
nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? đẻ
thể hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây
giờ em cần phải làm gì?
-Gv nhận xét bổ sung
D/Củng cố:- GV liên hệ & giáo dục đủ 3 nội
dung đã ôn trên.
-GV tổng kết: Qua nội dung ôn tập các em

cần thực hiện tốt, biết vận dụng vào đời sống
hằng ngày.
-Dặn dò: ôn tập tốt để làn bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học .
-HS sinh hoạt nhóm
-Đại diện nhóm trình bày -lớp bổ sung.
-HS lắng nghe.
Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chính tả: Ôn tập : Tiết 2
I.Mục đích, yêu cầu :
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vẩt trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng
thành ngữ ,tục ngữ đã học với tình huống cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1) .
- Một số bảng nhóm viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/6 số HS trong lớp ) : Thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2 ( Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật)
-HS đặt yêu cầu của bài, làm bài vào vở hoặc VBT
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét.
4. Bài tập 3 ( Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc
khuyên nhủ bạn)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhắc các em xem lại bài TĐ có chí
thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ
đã học, đã biết.
- GV phát bảng nhóm cho một vài học
- HS viết nhanh vào vở những thành ngữ,

tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên
nhủ bạn phù hợp với từng tình huống.
- Học sinh làm bài trên bảng nhóm trình
sinh bày kết quả
5. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa
đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 2: Luyện từ và câu: Ôn tập: Tiết 3
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
-Nắm được các kiểu mở bài,kết bài trong bài văn kể chuyện ;bước đầu viết được mở bài
gián tiếp ,kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông nguyễn Hiền
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 .Bài cũ:
2 .Bài mới: Giới thiệu bài:
* Kiểm tra đọc:
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài
đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS
*Ôn luyện về mở bài, kết bài trong bài
văn kể chuyện.
-Yêu cầu học sinh đọc truyện Ông Trạng
thả diều”

-Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trên
bảng phụ về 2 cách mở bài và 2 cách kết
bài.
-Cho học sinh làm việc cá nhân.
-Gọi học sinh trình bày.
-Giáo viên theo dõi sửa lỗi và cho điểm.
-Học sinh lắng nghe.
Lần lượt từng HS bốc thăm bài (mỗi lượt
5-7 HS), HS về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1
HS kiểm tra xong, thì nối tiếp 1 HS lên bốc
thăm yêu cầu.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét
-1 học sinh đọc thành tiếng.
-2 học sinh đọc tiếp nối 2 cách mở bài và
2 cách kết bài.
-HS viết vào nháp phần mở bài gián tiếp và
phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về
ông Nguyễn Hiền.
-Một số HS trình bày.
*Mẫu mở bài gián tiếp.
a. Ông cha ta thường nói có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng
nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí
vươn lên ông đã tự học.Câu chuyện như sau: b.Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài
năng từ nhỏ.Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải
bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng Nguyên năn 13
tuổi.Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
* Kết bài mở rộng:
a.Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện
cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao.

b.Câu chuyện về Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn
những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nê, có công mài sắt có ngày nên kim.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà viết lại bài tập 2.
-Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I . Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3 .
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng
chũa bài tập về nhà.
-Yêu cầu HS nêu kết luận về dấu hiệu chia
hết cho 9.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các
em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số chia hết cho 3:
-Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và
không chiahết cho 3.
-Em đã thực hiện tìm các số chia hết cho 3
như thế nào?
Dấu hiệu chia hết cho 3:
-Yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 và
tìm đặc điểm chung của c ác số này.
-Yêu cầu HS tính tổng chữ số của các số

chia hết cho 3.
- Hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ
số của các số này với các số 3.
-Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-Gọi HS rút ra kết luận dấu hiệu chia hết
cho 3
-Yêu cầu HS tính tổng các chữ số không
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-2 HS nêu kết luận . Cảlớp theo dõi, nhận
xét.
-Lắng nghe.
-HS tìm và ghi thành 2 cột, cột chia hết và
cột không chia hết cho 3.
-1 HS phát biểu ý kiến.
-1 HS phát biểu ý kiến.
- HS tính vào nháp.
- Tổng các chữ số của chúng cũng chia
hết cho 3.
- Các tổng có các chữ số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 3.
- HS tính và rút ra kết luận: Các số có
tổng các chữ số không chia hết cho 3 .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×