Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 31 (Từ tiết 117 đến tiết 120)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.51 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31( Từ tiết 117120) Tiết 117 : Ôn tập: Truyện và ký. Tiết 118 : Câu trần thuật đơn ko có từ là . Tiết 119 : Ôn tập văn miêu tả. Tiết 120: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. TiÕt 117. NS: NG:. «n tËp truyÖn vµ kÝ. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hình thành cho học sinh những hiểu biết sơ lược về các thể truyện kí trong loại hình tự sự. - Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ:. GV: Máy chiếu HS: Vở bài tập, SBT C. PHƯƠNG PHÁP:. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, thực hành... - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra: Bài soạn của học sinh chuẩn bị cho giờ ôn tập. III: Giảng bài mới Giới thiệu bài: G nêu mục đích, nhiệm vụ của bài ôn tập Câu 1: Thống kê các tác phẩm đã học. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, thuyết trình KT: Khăn phủ bàn TT. Tên tác phẩm. Tác giả. 1. Dế mèn phiêu lưu ký (trích). Tô Hoài. 2. Sông nước Cà Mau (Trích Đất. Đoàn Giỏi. Thể loại. Tóm tắt nội dung ( đại ý). Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, tính tình xốc nổi kiêu căng. Trò nghịch của Dế Truyện Mèn gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên. Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với Truyện sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít,. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> rừng Phương Nam). 3. Bức tranh của em gái tôi. Tạ Duy Anh. Truyện ngắn. 4. Vượt thác (Trích Quê nội). Võ Quảng. Truyện (đoạn trích). 5. AnBuổi học cuối phông xơ Truyện cùng ngắn đô đê (Pháp). 6. Cô Tô (trích). 7. 8. 9. Nguyễn Tuân. Kí. Cây tre Việt Nam. Thép Mới. Kí. Lòng yêu nước (trích báo Thử lửa). I-lia Ê ren bua (Nga). Tuỳ bút chính luận. Duy Khán. Hồi kí tự truyện (Đoạn trích). Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng). HĐ của GV PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, thuyết trình KT: Động não ? Học sinh trình bày bảng kê đã chuẩn bị ở nhà ? Những yếu tố nào thường có. rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ năm căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của mình Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con ngươì trong cuộc vượt thác Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng. Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc trên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. Cây Tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động, chiến đấu. Biểu tượng của đất nước, dân tộc VN. Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ trong gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê và bản sắc văn hoá dân tộc.. HĐ của HS. Ghi bảng II- Đặc điểm các thể truyện và kí H: Trả lời 1- Điểm chung: a- Truyện: - Đều thuộc loại hình tự sự, - Phần lớn dựa vào sự - tự sự là phương thức tái hiện tưởng tượng, sáng tạo bức tranh đời sống 1 cách khách. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chung ở cả truyện và kí ? Nhìn bảng hãy so sánh phân biệt chỉ ra điểm khác nhau giữa truyện và kí. trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống. - Những gì được kể trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng với thực tế. - Có cốt truyện, nhân vật b- Ký: Chú trọng ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự ? Đặc điểm nổi bật của thể kí vật của đời sống con người theo sự cảm là gì ? (ghi chép, tái hiện hình ảnh sự nhận đánh giá của tác vật của đời sống có thực, từng giả H: Kể lại những gì có xảy ra) thực đã từng xảy ra ? Đặc điểm n ày ở truyện thế H: Không có cốt nào ? (không có) G giảng phần lưu ý truyện có khi không có cả nhân vật.. GV: cho học sinh thảo luận nhóm cử đại diện trình bày G tóm tắt những phần trả lời của học sinh ? H gọi 2 em đọc. quan bằng tả kể là chính. Có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên xã hội, con người thể hiện cái nhìn và thái độ người kể 2. Điểm khác nhau: a- Truyện: - Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống. - Những gì được kể trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng với thực tế. - Có cốt truyện, nhân vật b- Ký: Chú trọng ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự vật của đời sống con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả - Kể lại những gì có thực đã từng xảy ra - Không có cốt truyện có khi H: Giúp chúng ta hình không có cả nhân vật. dung và cảm nhận những cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiêù vùng, miền TQ. Từ cảnh sông nước bao la chằng chịt trên III- Cảm nhận sâu sắc về đất vùng Cà Mau đến nứơc, về cuộc sống và con ngsông Thu Bồn. Rồi vẻ ươì qua các truyện, kí đẹp trong sáng rực rỡ * Ghi nhớ : sgk vùng biển Cô Tô đến IV- Luyện tập: TN làng quê miền Bắc Nhân vật em yêu thích nhất ? qua hình ảnh các loài PBCN? chim * Con người lao động. IV. Củng cố: PP: Vấn đáp GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ và củng cố nội dung của tiết học. V. Hướng dẫn về nhà:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học thuộc ghi nhớ. - Ôn lại kiến thức đã học E. RÚT KINH NGIỆM:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... NS: Tiết 118 : NG: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Nắm đựơc tác dụng của kiểu câu này 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ Là. 3. Thái độ: Sử dụng kiểu câu này khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ:. GV: Máy chiếu, hệ thống bài tập củng cố kiến thức. HS: Vở bài tập, SBT C. PHƯƠNG PHÁP:. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, thực hành. - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. I. Ổn định tổ chức: ....................................... II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Lấy ví dụ? III. Giảng bài mới: HĐ của GV - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, quy nạp - Kĩ thuật: Động não GV chiếu ngữ liệu trên máy ? Xác định CN – VN trong các câu trên. ? Vị ngữ của hai câu a, b do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ?. HĐ của HS a- Phú ông/ mừng lắm CN VN - Cụm TT b- Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân C V : Cụm ĐT * Câu phủ định: a- Phú ông không mừng lắm b- Chúng tôi không (cha, chẳng) tụ họp ở góc sân. ? Chọn những từ hoặc cụm từ. Lop6.net. Ghi bảng A. Lí thuyết: I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là 1. Ngữ liệu: 2. Phân tích - Nhận xét a. CN + Cụm TT b. CN + Cụm ĐT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phủ định sau vào trước vị ngữ của 2 câu a,b (không , không phải, chưa, chưa phải) ? Nhận xét về cấu trúc của câu phủ định ? ? So sánh với câu trần thuật đơn có từ Là?. H: Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm động từ, cụm tính từ H: Cấu trúc phủ định trong câu trần thuật đơn có từ là: Từ phủ định + Động từ tình thái + vị ngữ. -> Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm động từ, cụm tính từ ->VN biểu thị ý phủ định.. H: Cấu trúc phủ định trong câu trần thuật đơn không có từ là: Từ phủ định + vị ngữ Không tụ hội Ghi nhớ : sgk/ 119 * Ghi nhớ: a, Đằng cuối bãi/, hai cậu ? Em hiểu thế nào là câu trần TN CN bé/ tiến lại thuật đơn không có từ là? ? Đọc ghi nhớ V b, Đằng cuối bãi/, tiến lại TN V hai cậu bé con. ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ CN - Giống nhau: trong từng câu ? + Đều có trạng ngữ + Đều là câu trần thuật đơn ? So sánh 2 câu a và b? không có từ là - Khác nhau: + Câu a: Cụm danh từ đứng trước động tử + Câu b: cụm danh từ đừng sau động từ -> Câu a là câu miêu tả * Khi vị ngữ được đảo lên trước chủ ngữ thì gọi là câu tồn tại ( câu b) 2- Chọn câu b điền vào chỗ trống Lí do: Hai cậu bé con lần ? Em sẽ chọn câu nào điền vào đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đặt 2 cậu bé chỗ trống.. Lop6.net. II- Câu miêu tả và câu tồn tại. + Câu a: CN đứng trước VN -> là câu miêu tả + Câu b: VN đứng trước CN -> là câu tồn tại * Ghi nhớ 2/119..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trứơc ? Đọc ghi nhớ 2 H: Đọc, ghi nhớ B- Luyện tập: - Phương pháp: Vấn đáp, Bài 1: câu miêu tả và phân tích, nhận xét, thực câu tồn tại a/ hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn a1- Bóng tre/ trùm phủ bàn lên... (câu miêu tả) ? Dựa vào kiến thức đã học, a2- Dưới bóng ... thấp em nên điền câu nào vào chỗ thoáng/ mái đình... trống của đoạn văn ? (câu tồn tại) a3- Dưới bóng..., ta/ ? Nêu yêu cầu bài giữ gìn... (câu miêu tả) b/ Bài 2: Ngoài đê, ven ruộng B1. Bên hàng xóm ngô cánh bãi, xanh um một tôi... -> là câu tồn tại màu lá mợt của ngô xen đỗ, B2. Dế Choắt... -> là xen cà. lại có cả tiếng chim câu miêu tả. khác. Nó khoan thai dìu dặt c/ nh ngón tay thon thả búng C1. Dưới gốc tre... -> vào dây đàn thập lục... sgk/ là câu tồn tại C2. Măng trồi lên... -> 140 là câu miêu tả. IV. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức đã học. V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức TV đã học, xem trước bài mới. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... NS: NG:. Tiết 119 :. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự 2. Rèn kĩ năng: -Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong Ngữ văn 6 tập hai, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả ngời B. CHUẨN BỊ:. GV: Máy chiếu HS: Vở bài tập, SBT C. PHƯƠNG PHÁP:. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, thực hành... - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra: Bài soạn của học sinh chuẩn bị cho giờ ôn tập. III: Giảng bài mới Giới thiệu bài: G nêu mục đích, nhiệm vụ của bài ôn tập HĐ của GV - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, thực hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn ? Chương trình lớp 6 về TLV miêu tả, em được học những đối tượng miêu tả nào ? (tả cảnh, tả người ) ? Có những cách tả người ntn? Có những bài văn p2 tả ngươì và cảnh, ngươì trong cảnh -> Thông qua các bài tập sau, cô giúp các em ôn tập những điều cần nắm vững về văn miêu tả. G ghi đoạn văn vào bảng phụ ? Học sinh đọc và cho biết đoạn văn trích từ văn bản nào ? tg? ? Đoạn văn tập trung miêu tả cảnh gì ? nhận xét của em về đoạn văn tả cảnh này ? ? Theo em những điều gì đã tạo nên. HĐ của HS H: - Tả cảnh - Tả chân dung - Tả người trong hoạt động, hành động. H:* Đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc trên biển rất hay và độc đáo vì: H: Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc (thể hiện linh hồn tạo vật) H: Có những liên tưởng,. Lop6.net. Ghi bảng I. Lí thuyết: - Tả cảnh - Tả chân dung - Tả người trong hoạt động, hành động.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cái hay và độc đáo cho đoạn văn (lấy VD minh hoạ) ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả ?. ? Đoạn văn giúp em hiểu về thái độ, tình cảm của tác giả với cảnh ntn ?. ? Đọc yêu cầu bài tập 2 ? Đối tượng miêu tả ? ? Dàn ý bài văn miêu tả gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ? MB: Gt cảnh ( ngươì) được tả 1 cách khách quan - TB: Tả chi tiết đối tượng theo 1 thứ tự nhất định - KB: Nêu nhận xét, cảm nghĩ về cảnh ( ngươì ) đựơc tả ? HS thảo luận nhóm ? Gọi 2 em trình bày, lớp bổ sung ? Thân bài em sẽ trình bày miêu tả theo trình tự nào ? ? Em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật nào ? ? kết bài em sẽ trình bày ntn?. so sánh, nhận xét độc đáo. + Có vốn ngôn ngữ giàu có, diễn đạt cảnh vật 1 cách sống động, sắc sảo H: Thể hiện tình cảm, thái độ của người tả với đối tượng đựơc tả. -> Những yếu tố tạo nên đoạn văn tả cảnh hay. * Tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở H: Dàn ý 1- Mở bài: + Giới thiệu đầm sen đang mùa hoa nở + Cảm xúc, tâm trạng của em khi đứng trước đầm sen 2- Thân bài: Tả theo thứ tự KQ-> cụ thể a- Tả khái quát: Cả đầm sen là màu xanh điểm trên đó những bông sen phớt hồng b- Tả cụ thể: + Lá sen: To, tròn xoè rộng, xanh gió thổi phơi bụng vàng + Bông sen : trắng hồng + Đài sen: xanh thẫm, lắc l trong gió + Nụ sen hồng lấp ló + Thân sen cứng cáp hơn + Hoa sen: ngào ngạt 3- Kết bài : Suy nghĩ, cảm xúc của em Bài 3:. Lop6.net. 1- Bài tập 1:. 2- Bài tập 2 : Lập dàn ý cho đề văn. Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Nêu yêu cầu bài 3 ? Đối tượng miêu tả trong bài tập này ?(1 em bé ngây thơ bụ bẫm đang tập đi, tập nói) ? Cụ thể:Tả ngươì trong hoạt động ? Em sẽ chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu đặc sắc nào ? ? Gọi 2 học sinh lên bảng, ghi các chi tiết tiêu biểu ? Em sẽ miêu tả theo trình tự nào ? ? Dù làm văn tả cảnh hay tả người em cần nắm vững điều gì ? ? Làm thế nào để có bài văn sinh động ? ? Điểm giống và khác nhau giữa văn tả cảnh và tả người (khác nhau: mục đích) ? Các em đã học đoạn trích tác phẩm " Dế Mèn..." ? học viết theo phơng thức biểu đạt nào (Tự sự - miêu tả) ? Tìm 1 đoạn văn miêu tả - đọc lên Các anh chàng dế choắt.. ngẩn ? Đoạn văn miêu tả nhân vật nào ? ? Nhân vật đó có đặc điểm nổi bật gì ? chính mà tác giả dùng trong đoạn văn: tả ? Chỉ ra 1 vài liên tưởng, ví von so sánh mà em cho là độc đáo trong đoạn văn trên ? ? Tìm đoạn văn tự sự ? ? Đoạn văn kể về ai? Về sự việc gì ? ? Sự việc đó diễn ra ntn. + Khuôn mặt: tròn, sáng, hồng + Đôi mắt đen + Cái miệng nhỏ, xinh + Hai bàn tay bụ bẫm + Đôi chân lẫm chẫm bớc chập chững + lê la nghịch trên sàn nhà + Giọng nói bi bô, bập bẹ -> kết hợp tả chân dung với kể -> Ghi nhớ : sgk 112. Bài tập 4: Phân biệt Căn cứ vào hành động giữa đoạn văn miêu tả chính mà tác giả dùng và đoạn văn tự sự trong đoạn văn - Đoạn văn kể Dế Mèn trêu chị Cốc - G trình bày kết quả hành động chính tg dùng trong đoạn văn: hành động kể. IV. Củng cố: PP: Vấn đáp - Nhắc lại các phương pháp làm văn tả cảnh, tả người. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập - Chuẩn bị viết bài văn sáng tạo. E. RÚT KINH NGHIỆM:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... NS: TIẾT 120: NG: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ - Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ 2. Kĩ năng: Có ý thức nói, viết câu đúng 3. Thái độ: Sử dụng kiểu câu đúng khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ:. GV: Máy chiếu, hệ thống bài tập củng cố kiến thức. HS: Vở bài tập, SBT: C. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, thực hành. - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. I. Ổn định tổ chức: 6........................................ II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp ? Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? Lấy ví dụ? III. Giảng bài mới: HĐ CỦA GV. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, thực hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn GV chiếu VD ? Đọc yêu cầu 1 xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu? ? Nhận xét và nêu nguyên nhân mắc lỗi, cách sửa ?. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. I- Chữa câu thiếu chủ a- Qua truyện " Dế Mèn phiêu ngữ lưu kí" cho thấy Dế Mèn biết phục thiện VN -> Mắc lỗi thiếu chủ ngữ b- Qua truyện " Dế Mèn..." em / thấy C Dế Mèn biết phục thiện V H: Nguyên nhân mắc lỗi: Câu a lầm trạng ngữ với chủ ngữ H: Cách chữa + Thêm chủ ngữ: Tác giả.... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, thực hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn GV viết 4 câu ra bảng phụ ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu ? ? Xác định C- V câu b và nhận xét? ? Nguyên nhân mắc lỗi ở câu b: (Nhầm định ngữ với vị ngữ) ? Phân tích câu c và nhận xét? ? Nguyên nhân mắc lỗi ở câu c ? (nhầm phần phụ chú với vị ngữ) ? Nêu cách chữa câu b, c. cho ta thấy... + Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ qua Truyện.... cho ta thấy... II-Chữa câu thiếu vị + Viết như câu b ngữ: a- Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù V -> câu đủ thành phần b- Chưa thành câu, mới chỉ là một cụm danh từ - Danh từ trung tâm: Hình ảnh - Phụ ngữ: Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt... quân thù-> Đây là câu thiếu vị ngữ c- Chữa thành câu, mới có cụm từ (Bạn Lan) và phần giải thích cho cụm từ đó (ngươì học nhất lớp 6A) -> đây là câu thiếu vị ngữ d- Câu có đủ thành phần - Chủ ngữ: Bạn Lan - Vị ngữ: là người học giỏi nhất lớp 6A * Cách chữa : Câu b: Thêm vị ngữ Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù/ đã để lại trong em niềm C V kính phục. - Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ - vị Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. Câu c: Thêm một cụm từ làm vị ngữ Bạn Lan, người học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Chủ ngữ trả lời cho các câu hỏi nào ? (ai? Cái gì?) ? Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi (là ai, là cái gì, ntn ra sao). sinh nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi. - Biến " câu" đã cho (gồm hai cụm danh từ) thành một cụm chủ - vị Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A - Biến " câu" đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất quí bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A III- Bài tập: Bài 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra C- V a, Từ hôm đó ai không làm gì nữa? (Câu hỏi để xác định chủ ngữ) - Bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay - Từ hôm đó Bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay nh thế nào ? (câu hỏi để xác định vị ngữ) Bài 2:. Xác định những câu viết sai? Giải thích vì sao IV. Củng cố: - Nhắc nhở chung về việc dùng câu khi nói và viết. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ....................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×