Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2009-2010 - Hoàng Đình Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.12 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/09/2009 Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. TIẾT 03. BÀI 3:. VL8. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng : Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ : Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh : Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Độ lớn của vận tốc cho biết gì và được xác định như thế nào? HS 2: Công thức tính vận tốc? Đơn vị tính III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều I. Định nghĩa GV: Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định - Chuyển động đều là chuyển động nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. HS: Phát biểu định nghĩa (SGK) GV: Giới thiệu dụng cụ TN Hướng dẫn cách tiến hành TN - Chuyển động không đều là chuyển + Cân chỉnh máng nghiêng ở vị trí cân bằng động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. + Bật máy gõ nhịp, thả bánh xe cho lăn trên. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail:

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. VL8. máng nghiêng, theo dõi vị trí của trục bánh xe, dùng bút lông vạch trên máng nghiêng cùng một lúc với tiếng gõ. + Dùng thước thẳng đo chiều dài các quảng đường xác định. Các kết quả đo được ghi vào báo cáo thực hành HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Phân công công việc trong nhóm + Bố trí và tiến hành TN theo hướng dẫn + Ghi các kết quả vào báo cáo thí nghiệm GV:Hướng dẫn các nhóm làm TN và ghi kết quả HS: Các nhóm cử đại diện trình bày C1: GV: Hướng dẫn các nhóm cùng thống nhất kết Chuyển động của trục bánh xe quả TN trên máng nghiêng là chuyển động GV: Dựa vào bảng kết quả TN hãy cho biết trên không đều. quảng đường nào chuyển động của trục bánh xe Chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? trên quãng đường còn lại là chuyển HS: Dựa vào bảng kết quả TN trả lời động đều. GV: Yêu cầu HS làm bài tập C2 HS: Cá nhân trả lời C2 C2: a : chuyển động đều GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống nhất b, c, d : chuyển động không đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều II. Vận tốc trung bình của chuyển GV: Dựa vào bảng kết quả TN (GV đã chốt) để động đều s tính vận tốc trung bình trên từng đoạn đường ? Công thức: vTB = t HS: Tính vận tốc trung bình trên từng đoạn đường: AB, BC, CD s GV: Hướng dẫn C3: vAB = AB t AB s s s HS: vAB = AB vBC = BC vCD = CD s t AB t BC tCD vBC = BC t BC (Số liệu lấy từ bảng kết quả TN) s GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay vCD = CD tCD chậm đi? HS: Trục bánh xe chuyển động nhanh dần HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng III. Vận dụng GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 2 phút C4: Là chuyển động không đều vì ô tô GV: Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt và giải chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. thích bài này? 50km/h là vận tốc trung bình HS: Lên bảng thực hiện. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail:

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoàng Đình Tuấn - Trường THCS Tà Long - Đakrông - Quảng Trị. GV: Cho HS thảo luận C5 C5: Tóm tắt: HS: Thảo luận trong 2 phút S1 = 120M, t1 = 30s GV: Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt và giải? S2 = 60m, T2= 24s HS: Lên bảng thực hiện Vtb1 =?; Vtb2 =?; Vtb=? GV: Các em khác nhận xét, bổ sung và làm Giải: Vtb1 = 120/30 = 4 m/s vào vở Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s s  s 120  60 GV: Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt và giải C6 vtb = 1 2   33 m/s t1  t2 30  24 HS: Lên bảng thực hiện GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km nhất cách giải IV. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ, đọc thông tin phần có thể em chưa biết GV: Hướng dẫn HS về nhà trả lời C7 V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập C7 Nghiên cứu bài mới: biểu diễn lực Câu hỏi soạn bài: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào?. Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Lop8.net. Mail: VL8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×